Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giải thích con số và chữ số viết tắt trên biển số xe tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.85 KB, 9 trang )

Giải thích con số và chữ số viết tắt trên biển
số xe tại Việt Nam
Bạn đang thắc mắc biển số xe máy và ô tô của các tỉnh thành trong cả
nước? Con số và chữ số viết tắt trên biển số xe mang ý nghĩa gì? Tại sao
lại có các màu biến số trắng, xanh và đỏ? Tất cả các thắc mắc này sẽ được
giải đáp trong bài viết này!
Các quy định về con số và chữ số viết tắt trên biển số xe các tỉnh thành này đều
được quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 do Bộ Công an ban hành.
Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.

Biển số xe trắng các tỉnh thành của Việt Nam

Biển số xe các tỉnh thành của Việt Nam cấp cho dân sự gồm các xe của doanh
nghiệp, xe làm kinh tế của cơ quan quản lý Nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự
nghiệp có thu; xe cá nhân. Với các các xe trong danh sách này, biển số xe được
quy định là biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen với 2 số đầu theo thứ tự
các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên.

Danh sách biển số xe các tỉnh thành phía bắc
Tỉnh, Thành

Biển Số Xe

Hà Nội

29,30,31,32,33,40


Thái Ngun


20

Phú Thọ

19

Bắc Giang

98

Hồ Bình

28

Bắc Ninh

99

Hà Nam

90

Hải Dương

34

Hưng n

89


Vĩnh Phúc

88

Danh sách biển số xe các tỉnh vùng duyên hải Bắc Bộ
Tỉnh, Thành

Biển Số Xe

Quảng Ninh

14

Hải Phịng

15,16

Nam Định

18

Ninh Bình

35

Thái Bình

17

Danh sách biển số xe các tỉnh miền núi phía Bắc

Tỉnh

Biển Số Xe

Hà Giang

23

Cao Bằng

11

Lào Cai

24

Bắc Cạn

97

Lạng Sơn

12

Tuyên Quang

22

Yên Bái


21

Điện Biên

27


Lai Châu

25

Sơn La

26

Danh sách biển số xe các tỉnh Bắc Trung Bộ
Tỉnh

Biển Số Xe

Thanh Hố

36

Nghệ An

37

Hà Tĩnh


38

Quảng Bình

73

Quảng Trị

74

Thừa Thiên Huế

75

Danh sách biển số xe các tỉnh Nam Trung Bộ
Tỉnh

Biển Số Xe

Thành Phố Đà Nẵng

43

Quảng Nam

92

Quảng Ngãi

76


Bình Định

77

Phú n

78

Khánh Hồ

79

Ninh Thuận

85

Bình Thuận

86

Danh sách biển số xe các tỉnh Tây Nguyên
Tỉnh

Biển Số Xe

Kon Tum

82


Gia Lai

81

Dak Lak

47

Đắc Nông

48


Lâm Đồng

49

Danh sách biển số xe các tỉnh Đông Nam Bộ
Tỉnh

Biển Số Xe

Thành Phố Hồ Chí Minh

41,50,51,52,53,54,55,56,57,58,59

Bình Phước

93


Bình Dương

61

Đồng Nai

39,60

Tây Ninh

70

Bà Rịa – Vũng Tàu

72

Danh sách biển số xe các tỉnh Miền Tây
Tỉnh

Biển Số Xe

Thành Phố Cần Thơ

65

Long An

62

Đồng Tháp


66

Tiền Giang

63

An Giang

67

Bến Tre

71

Vĩnh Long

64

Hậu Giang

95

Kiên Giang

68

Sóc Trăng

83


Bạc Liêu

94

Cà Mau

69

Biển số xe đỏ của Bộ Quốc Phòng
A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đồn.


AA: Qn đồn 1 – Binh đồn Quyết Thắng




AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang



AC: Quân đồn 3 – Binh đồn Tây Ngun



AD: Qn Đồn 4 – Binh đồn Cửu Long




AV: Binh đồn 11 – Tổng Cơng Ty Xây Dựng Thành An



AT: Binh đồn 12 – Tổng cơng ty Trường Sơn



AN: Binh đồn 15



AP: Lữ đồn M44

B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng


BBB: Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp



BC: Binh chủng Cơng binh



BH: Binh chủng Hóa học



BK: Binh chủng Đặc cơng




BL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăng



BT: Bộ tư lệnh Thơng tin liên lạc



BP: Bộ tư lệnh Pháo binh



BS: Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường
Sơn – Bộ đội Trường Sơn)



BV: Tổng Cty Dịch vụ bay

H: Học viện


HA: Học viện Quốc phịng



HB: Học viện Lục qn




HC: Học viện Chính trị quân sự



HD: Học viện Kỹ thuật Quân sự




HE: Học viện Hậu cần



HT: Trường Sỹ quan lục quân I



HQ: Trường Sỹ quan lục qn II



HN: Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh



HH: Học viện quân y


K: Quân khu


KA: Quân khu 1



KB: Quân khu 2



KC: Quân khu 3



KD: Quân khu 4



KV: Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)



KP: Quân khu 7 (Trước là KH)



KK: Quân khu 9




KT: Qn khu Thủ đơ



KN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ cịn lại)

P: Cơ quan đặc biệt


PA: Cục đối ngoại BQP



PP: Bộ Quốc phịng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này



PM: Viện thiết kế – Bộ Quốc phịng



PK: Ban Cơ yếu – BQP



PT: Cục tài chính – BQP




PY: Cục Qn Y – Bộ Quốc Phịng



PQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)




PX: Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga



PC, HL: Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy
nhiên vì cơng việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho
đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)

Q: Qn chủng


QA: Qn chủng Phịng khơng khơng qn (Trước là QK, QP: Qn
chủng phịng khơng và Qn chủng khơng qn)



QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phịng



QH: Qn chủng Hải qn


T: Tổng cục


TC: Tổng cục Chính trị



TH: Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh
đồn 11)



TK: Tổng cục Cơng nghiệp quốc phịng



TT: Tổng cục kỹ thuật



TM: Bộ Tổng tham mưu



TN: Tổng cục tình báo qn đội



DB: Tổng cơng ty Đơng Bắc – BQP




ND: Tổng cơng ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP



CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phịng – BQP



VB: Khối văn phịng Binh chủng – BQP



VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP



CV: Tổng cơng ty xây dựng Lũng Lơ – BQP



CA: Tổng cơng ty 36 – BQP



CP: Tổng Cơng Ty 319 – Bộ Quốc Phòng





CM: Tổng công ty Thái Sơn – BQP



CC: Tổng công ty xăng dầu qn đội – BQP



VT: Tập đồn Viettel



CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội

Biển số xe xanh có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông
đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan
sau:


Các Ban của Trung ương Đảng



Văn phịng Chủ tịch nước;



Văn phịng Quốc hội;




Văn phịng Chính phủ;



Bộ Cơng an;



Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng cơng tác tại Hà Nội và



các thành viên Chính phủ;



Bộ ngoại giao;



Viện kiểm sốt nhân dân tối cao;



Tồ án nhân dân tối cao;




Đài truyền hình Việt Nam;



Đài tiếng nói Việt Nam;



Thơng tấn xã Việt Nam;



Báo nhân dân;



Thanh tra Nhà nước;



Học viện Chính trị quốc gia;




Ban quản lý Lăng, Bảo tàng,




khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh;



Trung tâm lưu trữ quốc gia;



Uỷ ban Dân số kế hoạch hố gia đình;



Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam;



Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên;



Uỷ ban Chứng khốn Nhà nước;

Một số biển đặc biệt:


NN = nước ngồi: gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký
số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký




NG = Ngoại Giao = xe bất khả xâm phạm (tất nhiên xâm phạm được,
nhưng phải có sự đồng ý của các cán bộ cao cấp nhất VN và được sự
đồng ý của Đại Sứ Qn nước đó.



Các biển A: xe của Cơng An – Cảnh Sát tương ứng với các tỉnh
ví dụ: 31A = xe của Công An – Cảnh Sát thành phố Hà Nội



Với xe của các liên doanh nước ngồi, doanh nghiệp 100% vốn nước
ngồi, xe th của nước ngồi có ký hiệu “LD”. Xe của các dự án có ký
hiệu “DA”. Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.

Như vậy, mỗi chiếc ôtô, xe máy lưu hành tại Việt Nam phải tuân thủ các quy
định riêng. Những đặc điểm về màu sắc, chữ số của biển số sẽ phản ánh
nguồn gốc cũng như thông tin về chủ sở hữu hoặc đơn vị quản lý chiếc xe.



×