Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

GIÁO TRÌNH môn Sinh học Động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 23 trang )

Trường ĐH Nông Lâm TPHCM
Bộ môn: Sinh học Động vật


VI. Hệ tuần hoàn
ở người:


VI. Hệ tuần hoàn ở người:
1. Tim:


VI. Hệ tuần hoàn ở người:
1. Tim:
- Nằm trong lồng ngực, lệch về bên trái và được
bao bọc bởi bao tim. Tim có dạng hình nón, dài
khoảng 12cm.
- Tim nặng: 267g (nam), 249g (nữ).
- Tim có 4 ngăn: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất. Nửa
trái của tim lớn hơn nửa phải, chiếm khoảng 2/3
tim.



VI. Hệ tuần hoàn ở người:
1. Tim:
Tim hoạt động như một cái bơm, vừa hút vừa
đẩy.
- Tim hút máu ở các tĩnh mạch về hai tâm nhĩ.
- Tim đẩy máu từ hai tâm thất vào động mạch.
Sự hoạt động của tim thể hiện bằng sự co bóp tự


động, mang tính chu kì.


VI. Hệ tuần hồn ở người:
1. Tim:
1.1. Chu kì tim:
Mỗi lần tim co bóp là 1 chu kì. Mỗi chu kì tim gồm có
3 thì:
Thì tâm nhĩ thu: hai tâm nhĩ co bóp, dồn hết máu ở
tâm nhĩ xuống tâm thất, kéo dài khoảng 0,1s.
Thì tâm thất thu: hai lần tâm thất co bóp, đẩy máu
từ tâm thất vào động mạch. Van 2 lá và van 3 lá đóng
lại, van động mạch mở ra. Kéo dài khoảng 0,3s.
Thì tâm trương:
Tồn bộ tim dãn - nghỉ.
Hai van động mạch đóng lại.
Van hai lá và van 3 lá mở ra.
Thì này kéo dài 0,4s.


- Thì tâm nhĩ thu: 0,1s
- Thì tâm thất thu: 0,3s
-Thì tâm trương: 0,4s
Như vậy mỗi chu kì tim khoảng 0,8s. Mỗi phút có 75
nhịp tim
2
a

1


3
b
c
0,1s

0,3s

0,4s

0,8s
4

a- Đường ghi hoạt động của tim
b- Thời gian co dãn tâm nhĩ
c-Thời gian co dãn tâm thất
2. Co thất;
1.Co nhĩ;
4.Một chu kì tim.
3.Dãn chung;


VI. Hệ tuần hồn ở người:
1. Tim:

1.2. Tính tự động của tim – hệ thống nút:
Tim có khả năng co bóp tự động nhờ hệ thống nút. Hệ
thống này gồm:
Nút Keith – Flack (nút xoang nhĩ):
Bó His
Trung tâm tự động chính. Nút

xoang
Làm tim co bóp.
nhĩ
Điều khiển nhịp tim.
Nút
nhĩ
Nút Tawara (nút nhĩ thất):
thất
Trung tâm tự động phụ.
Mạng
Pckin
Bó Hiss:
Có hai nhánh nhỏ đi vào tâm thất.
Dẫn truyền xung động từ tâm nhĩ xuống tâm thất.


VI. Hệ tuần hoàn ở người:
2. Hệ thống mạch:


VI. Hệ tuần hoàn ở người:
2. Hệ thống mạch:
2.1.Động mạch:
- Là những mạch dẫn
máu từ tâm thất đi ra.
- Có thành cơ trơn dày,
có nhiều lá đàn hồi.
- Phần lớn nằm sâu.

Hệ thống động mạch của cơ thể người



VI. Hệ tuần hoàn ở người:
2. Hệ thống mạch:
2.2.Tĩnh mạch:
- Là những mạch máu dẫn
về 2 tâm nhĩ.
- Có thành cơ trơn mỏng,
có ít lá đàn hồi hơn động
mạch, bên trong có các
van.
- Tĩnh mạch sâu cạnh
động mạch có tên gọi theo
tên động mạch – tĩnh
mạch cạn nắm ngang dưới
da.

Hệ thống tĩnh mạch của cơ thể người


VI. Hệ tuần hoàn ở người:
2. Hệ thống mạch:
2.2. Mao mạch:
- Là những mạch máu rất
nhỏ.
- Thành rất mỏng.
- Nối động mạch với tĩnh
mạch.
- Ở người có khoảng
100.000km mao mạch.

- Là thành phần quan trọng
nhất trong hệ tuần hoàn.


VI. Hệ tuần hồn ở người:
3. Vịng tuần hồn:


Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép
Động mạch phổi

Mao mạch phổi

Tĩnh mạch phổi

Vịng tuần hồn nhỏ
Tâm nhĩ phải

Tâm nhĩ trái

Tâm thất phải

Tâm thất trái

Vịng tuần hồn lớn
Mao mạch
Tĩnh mạch

Động mạch chủ



VII. Điều hịa tuần hồn:
Hệ tuần hồn giữ vai trị quan trọng
nhất trong việc đưa oxy hòa tan đến tất cả
các cơ quan của cơ thể.
Một số cơ quan cơ thể chịu đựng được
sự thiếu oxy tạm thời, nhưng một số khác
thì khơng thể.
Ví dụ như não, não sẽ khơng phục hồi
nấu việc cung cấp oxy cho não bị ngừng
trong 3 – 4 phút


VII. Điều hịa tuần hồn:
Vậy khi nhu cầu oxy của một bộ phận nào đó
trong cơ thể đột ngột tăng lên, thì điều gì sẽ xảy ra.
Ví dụ khi chạy hoặc lao động nặng, thì một
lượng máu lớn sẽ được cơ từ vịng tuần hồn
chung, và điều này chắc chắn làm giảm áp lực
trong hệ thống động mạch và máu đi đến các cơ
quan khác trong cơ thể sẽ ít hơn, điều này được
thực hiện nhờ một hệ thống điều hòa, hệ thống này
điều hòa áp lực động mạch trong một giới hạn
hẹp.


VII. Điều hịa tuần hồn:
• Hai nhân tố chính quyết định áp lực động mạch là
lưu lượng tim và trở lực của các động mạch nhỏ.



VII. Điều hịa tuần hồn:
1. Lưu lượng tim:
- Là thể tích máu bơm ra trong một phút.
- Phụ thuộc vào nhịp tim và thể tích máu bơm ra
trong mỗi lần bơm đập.
- Khi hoạt động, lưu lượng tim tự động tăng lên do
kết quả của các quá trình sau.
- Sự giảm áp lực động mạch được các cơ quan thụ
cảm áp lực đặc biệt nằm ở thành động mạch chủ và
động mạch cảnh tiếp nhận, chúng gởi xung động tới
hành não, ức chế hoạt động của dây thần kinh phó
giao cảm số 10, làm tăng nhịp tim bằng đường dây
giao cảm.


VII. Điều hịa tuần hồn:
2. Trở lực của các động mạch nhỏ:
Là sự cản trở dòng máu bởi sự co hẹp các
động mạch nhỏ đều co lại ngoại trừ các động mạch
nhỏ đến não, cơ và da. Điều này xảy ra do thần
kinh giao cảm và Adrenalin


VII. Điều hịa tuần hồn:
2.• Trở
mạch
Đồnglực
thờicủa
dâycác

thầnđộng
kinh giao
cảmnhỏ:
tác động lên
miền tủy tuyến trên thận, kích thích tuyến
Adrenalin làm tăng nhịp tim
• Hoạt động của hệ thần kinh giao cảm,sự co cơ vân,
sự giãn của các động mạch nhỏ đều làm tăng
huyết áp trong hệ thống tĩnh mạch dẫn đến tim, do
đó máu tống ra trong mỗi lần tâm thất co tăng lên


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12. Đ
13.

Đ

I


P H O I (4 ô)
(10 ô) H E T H O N G N U T
1. Vòng tuần hoàn nhỏ
N U T T A W A R A (9 ơ)
cịn được gọi là vịng
2.CTim
cóUkhảKnăng
co
(5 ơ)
H
Y
tuần hồn…?
bóp….
tự động là nhờ….?
O N 3.
G Mlà trung
A C tâm
H tự(8 ô)
phụ? của
4. Sựđộng
hoạt
N động
A O (3 ơ)
5.tim
Những
mạch dẫn
có tính……?
T máu
I10.từ
N

H tâm
M trương
A raC H (8 ơ)

thì
tâm
thất
đi
6. Cơ quan nào khơng
tồn
bộ
tim….?
11. thống
Hai
12. thể
Hệ
là….?
này
điều
M
Agọingăn
O
Mnằm
A phía
C H (7 ơ)
chịu
đựng
được
sự
7….là những mạch

trên
của
tim?
hịa áp
lực
động
mạch
thiếu
oxi
tạm
V
A
N
H
máu dẫn về haithời?
tâmA I L A (8 ô)
13.
Một
trong
nhân
trong
một
giớihai
hạn
8…..là
những
mạch
nhĩ?
D 9.ATâm
N nhĩ

N
G
H I (7 ô)
trái
thông
tố quyết
định
lực
hẹp?
máu
rất áp
nhỏ?
T với
A tâm
M
N trái
H I (6 ô)
thất
động
mạch?
E U H O bởi….?
A (7 ô)
L U U L U O N G M A U (11 ô)


CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ
CHÚ Ý LẮNG NGHE VÀ HỢP
TÁC
• Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Lê Thị Ngọc Trâm.

2. Lê Thị Thuận.
3. Huỳnh Lê Ngọc Trâm Anh.
4. Lâm Thanh Hùng.

Lớp: DH09CT
Lớp: DH09CT
Lớp: DH09CT
Lớp: DH09CT



×