Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

BÁO CÁO CUỐI KÌ MÔN THỦY VĂN MÔI TRƯỜNG CHỦ ĐỀ: THỦY VĂN SÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 30 trang )

BÁO CÁO CUỐI KÌ
MƠN THỦY VĂN MƠI TRƯỜNG
CHỦ ĐỀ: THỦY VĂN SƠNG

• Sinh viện thực hiện: Trần Thị Thẩm Tuyến
• MSSV: 91800091
GVHD: Ts. Phạm Anh Đức


MỤC LỤC
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ SÔNG VÀ
LƯU VỰC
IX. TÀI LIỆU THAM
KHẢO

VIII. PHÙ SA VÀ DIỄN
BIẾN LỊNG SƠNG

VII. CHẾ ĐỘ NƯỚC
TRONG SƠNG

II. PHƯƠNG TRÌNH
CÂN BẰNG NƯỚC

III. CÁC LOẠI CHUYỂN
ĐỘNG CỦA NƯỚC
TRONG SƠNG

IV. SỰ HÌNH THÀNH
DỊNG CHẢY SƠNG


NGỊI

VI. CÁC ĐẠI LƯỢNG
V. SỰ HÌNH THÀNH
ĐẶC TRƯNG DỊNG
DỊNG CHẢY LŨ
CHẢY


I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ
SÔNG VÀ LƯU VỰC

1. Sông
2. Hệ thống sông
3. Nguồn4.sông
Thượng lưu, trung lưu, hạ lưu

Cửa
sơng
6. Chiều
dài

độ ngang
uốn
khúc
của sơng
9.8.Lịng
sơng

bãi

sơng
Mặt
cắt
sơng
3.5.
Nguồn
sơng

A. Các khái niệm về
sơng

10. Độ
dốc lưu,
dọc của
sơng
4.
Thượng
lưu,
trung
hạ
lưu Đoạn này có độ
11.
Sơng
chính,
sơng
nhánh
• Thượng lưu:

đoạn
trên

cùng
của
sơng.
7.
Độ
rộng
vàcách
độ
sâu
của
sơng
•Cửa
Độ
dài
sơng
làcuối
khoảng
từ
nguồn
đến
cửa
sơng
sơng

nơi
cùng
của
một
con
sơng.

Cửa
rộng

độ
sâu
của
sơng
khơng
những
chỉ
thay
đổi
•Độ
Điểm
bắt
đầu
của
một
dịng
sơng
được
gọi

nguồn
của
Mặt
cắt
ngang
sơng


mặt
phẳng
được
giới
hạn
bởi
dốc
lớn,
nước
chảy
xiết,
xói
lở
theo
chiều
sâu
mạnh,
lịng
1.
Sơng
Mặt
cắt
dọc
của
một
con
sơng

một
mặt

thẳng
đứng
biểu
5.
Cửa
sơng
đo
theo
đường
nước
chảy.
Độ
dài
sơng
bao
giờ
cũng
sơng

thể

nơi
dịng
chảy
sơng
đổ
vào
sơng
khác,
trong

khơng
gian
theo
chiều
chảy
của
dịng
nước,

cịn
2. Hệ thống sơng
nó.

sơng
hẹp,
thường
ghềnh
thác
lớn.
đường
mặt
nước
vàcócàng
chu
vi
ướt
của
lịng
sơng.
Mặt(mực

Trong
mỗi
hệ
thống
sơng

một
dịng
sơng
chính

thị
sự
thay
đổi
độ
cao
của
đáy
sơng

mặt
nước
sơng
Theo
quy
luật
chung,
đi
xa

nguồn,
sơng
càng
rộng.

lớn
hơn
khoảng
cách
thẳng
nối
từ
nguồn
đến
cửa
thay
đổi
theo
thời
gian
trên
một
mặt
cắt
nhất
định
hoặc
trên
vào
hồ,

đầm
lầy,
biển...
Cũng

những
sơng
khơng

••phẳng
Sơng

thể
bắt
nguồn
từ
một
dịng
suối
ngầm,
khe
núi,
Trung
lưu:

đoạn
sơng
kế
với
đoạn

thượng
lưu,
độ
dốc
này
vng
góc
với
hướng
chảy
bình
qn
dịng
nước
kiệt
nhất
năm)
từ
nguồn
về
cửa
sơng.
Mặt
cắt
này
đặc
các
nhánh
của
nó.

Việc
xác
định
sơng
chính
phải
dựa
6.
Chiều
dài

độ
uốn
khúc
của
sơng
Sơng

những
dịng
nước
tự vào
nhiên
chảy
theo
một
lịng
hạ
du
những

sơng
lớn

khiđổ
rộng
tớisơng
hàng
ngàn
mét.
Đồng
sơng.(L,
km)
mặt
cắt
dọc.
Lúc
mực
nước
thấp,
dịng
sơng
chảy
trong
Tậpao,
hợp
tấtlầy
cả
các
con
sơng

chính

cùng
với
đầm
hoặc
sơng
băng.
cửa
sơng.

những
trường
hợp
nước
sơng
khơng
thể
lịng
sơng

đây
đã
giảm
dần,
khơng

ghềnh
thác
lớn,

trưng
cho
sự
thay
đổi
độ
dốc
của
đáy
sơng

độ
dốc
mặt
nước.
Mặt
cắt
ngang
sơng
cũng
như
lịng
sơng
khơng
trên
lượng
nước,
hướng
dịng
chảy

của
sơng,
kích
thời
với
sự
tăng
của
độ
rộng
lúc
đi
dần
về
phía
hạ
du,
độ
sâu
mộtdạng
cách
thường
xun
hay
vớisơng
những
giai
đoạn
•sơng
Hình

mặt
bằng
lịng
của
lịng
phức
tạp.
phần
thấp
nhất
của
thung
lũng
sơng,
phần
đó khá
gọi

lịng
•trũng
chính
được
gọi

hệ
thống
sơng.
Từ
nguồn
đến

hạ
lưu,
lượng
nước
sơng
tăng
lên
do
bổ
chảy
về
cửa
sơng
thiên
nhiên
được

người
ta
đã
lấy
nước
chảy
yếu
hơn.
Độ
rộng
vàđổi
độ
sâu

củalũng
sơng
nước
dọc
con
sơng.
cố
định

thay
theo
lượng
nước
trong
sơng.
Do
của7.
sơng
cũng
tăng
lên.
Độ
rộng

độsơng,
sâu
của
sơng
thay
thước


đặc
điểm
của
thung
chiều
dài
vàđổi
đứt
qng
về
mùa
khơ.
Lịng
sơng
rất
ít
khi
thẳng

thường
uốn
khúc
quanh
sơng.
Vào
mùa
lũ,
nước
dâng

lên
khỏi
lịng
sơng

chiếm
sung
nước
từ
sườn,
nước
ngầm,
đá,...
•hết
Hạ
lưu:

đoạn
cuối
cùng
của
sơng,
đoạn
này
độ
dốc
một
phần
nước
của


để
dẫn
vào
các
hệ
thống
Độ
dốc
của
đáy
sơng
hay
của
mặtlớn.
nước
làsẽtỷcó
số
giữa
hiệu
độ
nhiều
nhất
ởuốn
cửa
cáclũng
sơng
nhánh
Nhưng
sự

thay
đổisơng
như
đó
ứng
với
các
mực
nước
khác
nhau
các
mặt
cắt
diện
tích
lưu
vực.
co.
Độ
khúc
của
sơng

tỷ
số
giữa
chiều
dài
•một

phần
lớn
thung
sơng,
phần
đó
gọi

bãi
sơng
Với
cách
sản
sinh
ra
sơng,
nguồn
đóng
vai
trị
to
lớn
sơng
rấtH1
nhỏ,
chảy
chậm,
bồi
nhiều
hơn

xói, …
8.ởcũng
Mặt
cắt
ngang
sơng
tưới,
hiện
tượng
kiệt
nước
chỉ
xảy
ra
trong
một
thời
cao
điểm
đầu
vànước
cuối
H2
đoạn
sơng
cần
vậylịng
thường
thấy
ởđiểm

những
chỗ
cócủa
đảo,
thác,
đá
ngầm
ngang
tương
ứng
hoặc
bãi
lịng
sơng.
trong
chếnhiều
độ cách
nước
của
nó.
vàlànên
khoảng
thẳng
từLlịng
nguồn
đến
sơng. =
tạo
bãi
bồi

giữa
sơng.
. cửađó.
nghiên
cứu
với
khoảng
cách
giữa
hai
điểm
gian
ngắn
trong
năm
vào
mùa
khơ.

9. Lịng sơng và bãi sơng

10. Độ dốc dọc của sơng
11. Sơng chính, sơng nhánh


B. LƯU VỰC SƠNG

Lưu vực sơng: là vùng địa lý
mà trong phạm vi đó nước
mặt, nước dưới đất chảy tự

nhiên vào sông.
Giống như một bồn tắm hứng
tất cả nước rơi vào các nhánh
của nó, một lưu vực sơng sẽ
giữ tất cả nước rơi xuống nó
đến một con sơng trung tâm và
ra một cửa sông hoặc ra đại
dương.


B. LƯU VỰC SÔNG

1. Đường phân nước của
lưu vực.
B. Các khái niệm về
lưu vực sơng.

2. Các đặc trưng hình
học và địa lý tự nhiên
của lưu vực


B. LƯU VỰC SƠNG

Lưu vực sơng bao gồm hai phần: lưu
vựcĐường
trên mặt
và nước
lưu vực
ngầm.

Các lưu vực
phân
mặt
và đường
phân nước ngầm thường không
được phân cách với nhau bởi đường phân
trùng nhau.
nước:
Đường phân nước khơng phải là cố
• Đường phân nước mặt của lưu vực là
định mà có thể biến đổi do các hiện
đường bắt
nối dòng
các điểm
cao nhất
tượng
hay phân
lưu xung
quanh lưu vực, nước mưa rơi xuống sẽ
Lưu vực sơng có tác dụng quan trọng
chảy
về hai
phía
củangịi.
hai sườn
dốc của
tới
dịng
chảy
sơng

Lưu vực
sơng càng lớn, mức độ điều tiết tự
hai lưu vực khác nhau.
nhiên càng lớn.
• Đường phân nước ngầm là đường nối
liền các điểm cao nhất của tầng nham
thạch không thấm nước bao quanh lưu
vực.

20
30
40

5
4
0
3 0
0

40
30
20
10

0 250
500m


B. LƯU VỰC SƠNG
Đ ư ơ øn g p h a ân l ư u m a ët


Đ ư ơ øn g p h a ân l ö u n g a àm

S o ân g
L ô ùp k h o ân g t h a ám n ư ơ ùc

Đường phân nước mặt và nước ngầm


B. LƯU VỰC SƠNG

Các đặc trưng hình học và địa lý tự
nhiên của lưu vực

Diện tích lưu vực

• Là phần mặt đất được khống chế bởi đường phân
nước của lưu vực
• F()

Chiều dài lưu vực

• Chiều dài sơng chính: L (km)
• Chiều dài lưu vực sơng: L' (km) or L1, or

Chiều rộng trung bình
của lưu vực sơng

• Chiều rộng trung bình của một lưu vực bằng diện tích
lưu vực chia cho chiều dài của nó.

• B=(km)

Hệ số hình dạng

• Hệ số hình dạng lưu vực là tỷ lệ giữa chiều rộng lưu
vực trung bình và chiều dài sơng chính

Hệ số uốn khúc
Hệ số khơng đối xứng

• và lần lượt là các khu vực bên trái và bên phải của
sơng chính ()


B. LƯU VỰC SƠNG
Chiều cao trung bình của lưu vực:



độ cao bình qn giữa hai đường
đồng mức kề nhau.
• F: diện tích lưu vực
• : diện tích giữa 2 đường đồng mức
kề nhau.


B. LƯU VỰC SƠNG

Độ dốc trung bình của lưu vực : J


• : khoảng cách trung bình giữa hai đường đồng mức tiếp theo
• ∆h: chênh lệch chiều cao của hai đường đồng mức


B. LƯU VỰC SƠNG

Mật độ mạng lưới sơng: D (km/k)

Σ : tổng của tồn bộ chiều dài dịng chảy trong lưu vực
• Vùng có nguồn nước dồi dào thường có giá trị D cao


B. LƯU VỰC SƠNG

Thảm phủ thực
vật
Địa hình lưu vực
Cấu tạo địa chất
thổ nhưỡng

Ao hồ,
đầm lầy


II. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NƯỚC

Dạng tổng quát của phương trình cân bằng
Z2
Y1


W

1

X

Lượng nước vào lưu vực gồm:
Lượng
giữ
lại trên
lưu vực
ra khỏi
lưu vực
gồm:gồm:
o X – nước
lượng nước mưa rơi xuống lưu
•Theo– ngun
Xét một lưu vực (có thể xem là một hình
trụ)
phía
trên
được
giới
lượng
trữ
trên
lưu
đầu
thời
lý cân

bằng
nước
chovực
phép
ta viết:
nước
bốc
hơi
khỏi
lưu
vực.
vực.
=đất
(++)
+ (–)
hạn bởi mặt đất lưu vực, phía dưới bởi
lớp
khơng
thấm
nước,
•(X+++)
tính
tốn
– lượng
dịng
chảy
mặt
ra khỏi lưu
o khoảng
– lượng nước ngưng tụ từ khí quyển

ngăn cách mọi trao đổi của nước trong
• vực.
lưu
vực với
cáctrữ
tầng
– lượng
nước
trênđất
lưuở vực cuối
và đọng lại trong lưu vực.
dưới. U 1
• thời
khoảng
tốn.
dịngtính
chảy
ngầm ra khỏi lưu
o –– lượng
lượng dịng chảy mặt vào lưu vực.
• ∆U
– Nước được lưu trữ trong lưu vực
o vực.
– lượng dòng chảy ngầm vào lưu vực.
Z1

Y2
W

2



II. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NƯỚC
Phương trình cân bằng nước trong các trường hợp cụ thể.
a. Đối với lưu vực kín, thời đoạn bất kỳ.
Đối với lưu vực kín, nghĩa là lưu vực khơng có dịng mặt và dịng ngầm chảy vào = 0 và
= 0:
(X + ) = ( + +) + ( - )
b. Đối với lưu vực kín và xét trong thời khoảng nhiều năm.
c. Đối với lưu vực hở, thời đoạn bất kỳ
X=Y+Z±ΔU±ΔW
d. Đối với lưu vực hở xét trong thời gian nhiều năm
e. Đối với các lưu vực khơng có dịng chảy đi ra

X=Z±ΔU


III. CÁC LOẠI CHUYỂN ĐỘNG CỦA NƯỚC
TRONG SÔNG

a. Chảy tầng và chảy rối

Chảy tầng

Chảy rối

• Chảy tầng: các lớp nước chảy song
song nhau với lưu lượng nước
không đổi, vận tốc tại mỗi điểm
dịng chảy khơng thay đổi, vận tốc

dịng chảy giảm từ mặt nước đến
đáy sơng.
• Chỉ trong dịng chảy tầng mới có thể
thu được giải pháp chính xác của
phương trình chuyển động của chất
lỏng. Chế độ chảy tầng đặc trưng
cho các dịng chảyngầm trong đất.
• Chuyển động của dịng chảy phụ
thuộc vào độ nhớt của chất lỏng và
sức cản của chuyển động trong dịng
mang tính chất khuyếch tán phân

• Dòng chảy rối là một chế độ dòng
chảy đặc trưng bởi sự thay đổi hỗn
loạn về áp suất và vận tốc dịng chảy.
Các dịng chảy trong sơng thường là
chảy rối.
• Dịng rối thực tế khơng phụ thuộc
vào độ nhớt chất lỏng. Sức cản
chuyển động trong chảy rối của sông
tỷ lệ với bình phương vận tốc.
• Dịng chảy hỗn loạn thường được
quan sát trong các hiện tượng hàng
ngày như lướt sóng, chuyển động
của mây và khói.


III. CÁC LOẠI CHUYỂN ĐỘNG CỦA NƯỚC
TRONG SÔNG
Các dạng chuyển động của nước trong sông:

Chuyển động ổn định: Là chuyển động mà các yếu tố thủy lực không thay đổi theo thời gian tại
một mặt cắt. Chuyển động ổn định có đặc điểm lưu lượng khơng thay đổi dọc theo dòng chảy và
theo thời gian, các yếu tố thủy lực tại mặt cắt không thay đổi
Chuyển động không ổn định: là chuyển động mà các yếu tố thủy lực thay đổi theo thời gian.
Chuyển động khơng ổn định có đặc điểm lưu lượng thay đổi dọc theo dòng chảy và theo thời
gian, các yếu tố thủy lực tại mặt cắt thay đổi theo thời gian.
Dịng ổn định chảy đều: có đặc điểm là các yếu tố thủy lực (lưu tốc trung bình, hình dạng diện
tích mặt cắt ướt, chiều sâu dịng chảy khơng thay đổi dọc theo dịng chảy.
Dịng ổn định chảy khơng đều: có đặc điểm là các yếu tố thủy lực (lưu tốc trung bình, hình dạng
diện tích mặt cắt ướt, chiều sâu dòng chảy thay đổi dọc theo dòng chảy.


III. CÁC LOẠI CHUYỂN ĐỘNG CỦA
NƯỚC TRONG SÔNG

b. Vận tốc dòng nước và sự phân bố vận
tốc trên mặt cắt ngang

Tốc độ dịng chảy trung bình có thể được tính bằng cơng thức Sezi:
R – Bán kính thủy lực
C – Hệ số Sezi C=


IV. SỰ HÌNH THÀNH DỊNG CHẢY
SƠNG NGỊI
Hình thành dịng chảy bề mặt:
• Dịng chảy bề mặt xảy ra khi đất có nguồn
cung cấp nước vượt quá độ thấm tối đa, có
thể là nước mưa, nước chảy hoặc nước từ
các nguồn khác chảy qua đất. Đây là một

phần chính của chu trình nước và là tác
nhân của xói mịn nước.

Q trình mưa :
Dịng chảy trong sơng ngịi nước
ta đều do mưa rơi xuống lưu vực
tạo thành, cho nên mưa là khâu
đầu tiên của q trình hình thành
dịng sơng ngịi.
Q trình tổn thất
Lượng nước mưa rơi xuống mặt
lưu vực không phải đều sinh ra
dịng chảy mà có một phần bị
tổn thất do bốc hơi, một phần
ngấm vào đất và bị giữ lại trong
đất, một phần đọng lại trên các
lá cây, điền các ô trũng...
Quá trình chảy tràn trên sườn dốc
Khi nước mưa chảy thành từng
lớp trên mặt dốc của lưu vực gọi
là chảy tràn trên sườn dốc.
Quá trình tập trung nước trong sơng
Nước chảy tràn trên sườn dốc rồi vào
sơng, sau đó lại tiếp tục chảy
trong sông đến cửa ra lưu vực.


IV. SỰ HÌNH THÀNH DỊNG CHẢY
SƠNG NGỊI
Sự hình thành dịng chảy ngầm:

- Một phần lượng nước mưa ngấm vào đất sẽ bổ sung cho lượng nước ngầm trong đất,
làm cho mực nước ngầm tăng lên. Một phần lượng nước ngấm xuống bị bốc hơi qua
mặt đất, một phần bị rễ cây hút mất.
- Nước ngầm vận chuyển vào hệ thống sông với thời gian tập trung lớn tùy thuộc vào
tương quan giữa mực nước sông và mực nước ngầm.


IV. SỰ HÌNH THÀNH DỊNG CHẢY
SƠNG NGỊI

X
Z

Z
Ym
Yng

Ym
Yng

Q trình hình thành dòng mặt và dòng chảy ngầm


V. SỰ HÌNH THÀNH DỊNG CHẢY LŨ

• Nếu mưa vẫn tiếp tục với cường độ
mưa tăng dần và lớn hơn cường độ
thấm thì trên mặt đất bắt đầu hình
thành dịng chảy mặt.
• Dịng chảy sinh ra trên các phần của lưu

vực do tác dụng của trọng lực lập tức
chảy theo sườn dốc, một phần tích lại
các chỗ trũng, hang hốc, một phần tiếp
tục chảy từ nơi cao đến nơi thấp. Khi
dịng
• Chảy đổ vào sơng, mực nước sơng bắt
đầu dâng cao, trong q trình chảy vào
trong sơng nó khơng ngừng được bổ
sung thêm nước do hai bên sườn dốc
dọc sông đổ vào.
• Q trình chảy tụ từ điểm sinh dịng
chảy tới mặt cắt cửa ra là q trình vơ
cùng phức tạp.
• Lũ xảy ra khi khối lượng nước vượt quá
khả năng của kênh.


VI. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG
DỊNG CHẢY

Mơđun
dịng
chảy
Độ
dịng
chảy
Hệ sâu
số
dịng
chảy

Tổng
lượng
dịng
chảy
Lưu
lượng
nước

Làlượng
tỷnước
số
giữa
nước
độ

sâu
khả
dịng
năng
chảy
sản
sinh
vàtổng
lượng
ralượng
trên
mưa
một
tương
đơn

vị
ứng
diện
lượng
nước
chảy
qua
mặt
ngang
sơng
trong
một
đơn
vịsinh
thời

chiều
dày
của
lớp
nước
khicắt
đem
dịng
chảy
trải
đều
LàLà
lượng
chảy

qua
mặt
cắt
ngang
sơng
trong
một
thời
đoạn
tínhgian.
tốnKý hiệu:
tích
ratháng,
độ
trong
sâu
một
dịng
đơn
chảy
vịđó.
thời
gian:
kýkỳ
hiệu
M (l/s.)
Qtrên
(/s)
bề
mặt

diện
tích
lưu
vực:
kýthời
hiệu
Ynhiều
(mm)
(ngày,
mùa,
năm
hoặc
một
năm: ký hiệu W ( )

Lưu lượng nước

M Y= =Q/F
(l/s.)
W/F

=

Tổng lượng dịng chảy

Trong
đó:đó:
Trong
Hoặc
biểu

tình
hình
sảnchảy
sinh(l/s.)
dịng
chảy dịng
cũng như tình
Mơđun
M Y–thị
mơđun
dịng
– độ sâu dịng chảy (mm)
hình
tổn
thất
trênnước
lưu vực.
0 ≤ α p 1.
Q –W
lưu
lượng
(/s). chảy
– tổng
lượng
dịng
trong
Q:
lưu
lượng
bình

qn
trong
thời
đoạn
T
lớn
tỏ lượng
mưa
sinh
chảy
nhiều,
lượng
F –chứng
diện
tích
lưu
vực
()
Độdịng
sâu dịng
chảy
thời đoạn T ( )
tổn thất ít và ngược lại.
F – diện tích lưu vực ( )
Hệ số dịng chảy


VII. CHẾ ĐỘ NƯỚC TRONG SƠNG

Chế độ

mực nước
Chế độ
dịng chảy.

Sự thay đổi lượng nước chảy vào sông là
nguyên nhân chủ yếu gây nên hiện tượng giao
động mực nước, tức là thay đổi độ cao mặt
nước so với một mặt chuẩn. Mùa khơ mực
nước giảm, mùa lũ mực nước tăng.
Ngồi ra cịn có một số ngun nhân khác gây
nên hiện tượng giao động mực nước

• Dịng chảy mùa lũ:
Mùa lũ là khoảng thời gian liên tục sơng ngịi có
lượng dịng chảy lớn hơn dịng chảy trung bình
năm.
• Dịng chảy mùa cạn:
Sau mùa lũ là mùa cạn với sự xuất hiện khác
nhau của mùa lũ trên các vùng, mùa cạn cũng
xuất hiện tương ứng. Mùa cạn có lượng mưa
nhỏ


VIII. PHÙ SA VÀ DIỄN BIẾN LỊNG SƠNG

Khái niệm về phù sa (bùn cát)
Nước sơng thiên nhiên có chứa rất nhiều phần
tử vật chất rắn như sỏi, cát … Những thành
phần vật chất rắn này gọi chung là bùn cát.
Việc nghiên cứu bùn cát trong sơng có ý nghĩa

thực tiễn to lớn, khơng những nó có liên quan
đến việc sử dụng bùn cát để bón ruộng, phát
triển nơng nghiệp, trong cấp nước sinh hoạt,
cho cơng nghiệp … mà nó cịn liên quan sự
diễn biến lịng sơng, đến tuổi thọ của cơng trình
thuỷ lợi, tình hình ngập lụt….


VIII. PHÙ SA VÀ DIỄN BIẾN LỊNG SƠNG

Nguồn gốc của bùn cát
- Mưa rào có cường độ lớn, kích thước các
hạt nước to đã đập mạnh lên mặt đất bở rời
rồi do phong hóa làm cho các hạt đất tách khỏi
mặt đất bắn lên cao và đi ra xa. Khi mưa vượt
thấm, hình thành dịng chảy tràn trên mặt, các
hạt đất bị cuốn xuống phía dưới sườn dốc.
- Mưa càng to, kích thước hạt càng lớn và lớp
dịng chảy tràn trên mặt đất càng dày thì lượng
xói mịn cũng càng lớn trên bề mặt lưu vực và
bị cuốn trôi vào sơng ngịi, tạo thành nguồn
bùn cát chính của sơng ngịi.


×