TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Với xu thế phát triển thời trang hiện nay, giáo trình Thiết kế thời trang trang
phục trẻ em được biên soạn nhằm mục đích phục vụ cơng tác giảng dạy, nghiên
cứu học tập cho sinh viên hệ Cao Đẳng, Trung Cấp và là tài liệu tham khảo có giá
trị về mặt ứng dụng cho các học sinh sinh viên.
Giáo trình Thiết kế thời trang trang phục trẻ em có giá trị về mặt thực tiễn của
ngành. Giáo trình được trình bày rõ ràng, kèm theo những hình vẽ minh họa khá cụ
thể và những hướng dẫn cần thiết giúp cho sinh viên nắm vững được những
phương pháp thiết kế, cắt, may và trình tự thực hiện quy trình may để từ đó thực
hiện tốt các sản phẩm hợp thời trang theo xu hướng hiện nay.
Giáo trình gồm các nội dung sau:
- Bài 1: Thiết kế, cắt, may quần bé gái
- Bài 2: Thiết kế, cắt, may quần bé trai
- Bài 3: Thiết kế, cắt, may trang phục Piyama
- Bài 4: Thiết kế, cắt, may áo bé gái
- Bài 5: Thiết kế, cắt, may áo bé trai
- Bài 6: Thiết kế, cắt, may áo đầm trẻ em
Xin chân thành cám ơn Khoa Công Nghệ May Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ
Thuật TP. Hồ Chí Minh, Khoa May Thời Trang Trường Đại Học Công Nghiệp TP.
Hồ Chí Minh.
An giang, ngày
tháng
năm 2020
Người biên soạn
Nguyễn Thị Yến
1
MỤC LỤC
Lời giới thiệu…………………………………………………………………1
Mục lục……………………………………………………………………… 2
Giáo trình mơ đun Thiết kế thời trang trang phục trẻ em…………………… 4
Bài 1: Thiêt kế, cắt, may quần bé gái……………………………………….. 5
1.Mô tả mẫu………………………………………………………………. 5
2.Số đo……………………………………………………………………. 5
3.Chuẩn bị nguyên phụ liệu……………………………………………… 6
4.Thiết kế các chi tiết…………………………………………………….. 6
5.Cắt bán thành phẩm……………………………………………………. 7
6.May hoàn thiện quần bé gái……………………………………………. 8
Bài 2: Thiêt kế, cắt, may quần bé trai………………………………………. 9
1.Mô tả mẫu……………………………………………………………… 9
2.Số đo………………………………………………………………….. 9
3.Chuẩn bị nguyên phụ liệu……………………………………………. 10
4.Thiết kế các chi tiết………………………………………………….. 10
5.Cắt bán thành phẩm…………………………………………………. 13
6.May hoàn thiện quần bé gái………………………………………….. 13
Bài 3: Thiêt kế, cắt, may trang phục Piyama…………………………….. 14
1.Mô tả mẫu……………………………………………………………. 14
2.Số đo…………………………………………………………………. 14
3.Chuẩn bị nguyên phụ liệu…………………………………………… 15
4.Thiết kế các chi tiết………………………………………………….. 15
5.Cắt bán thành phẩm…………………………………………………. 20
6.May hoàn thiện quần bé gái………………………………………….. 22
Bài 4: Thiêt kế, cắt, may áo bé gái………………………………………… 23
1.Mô tả mẫu……………………………………………………………. 23
2.Số đo………………………………………………………………….. 23
3.Chuẩn bị nguyên phụ liệu…………………………………………….. 24
4.Thiết kế các chi tiết…………………………………………………… 24
2
5.Cắt bán thành phẩm…………………………………………………… 31
6.May hoàn thiện quần bé gái……………………………………………32
Bài 5: Thiêt kế, cắt, may áo bé trai………………………………………… 33
1.Mô tả mẫu…………………………………………………………….. 33
2.Số đo…………………………………………………………………. 33
3.Chuẩn bị nguyên phụ liệu…………………………………………….. 34
4.Thiết kế các chi tiết………………………………………………….. 34
5.Cắt bán thành phẩm………………………………………………….. 40
6.May hoàn thiện quần bé gái………………………………………….. 41
Bài 6: Thiêt kế, cắt, may áo đầm trẻ em………………………………….. 42
1.Mô tả mẫu…………………………………………………………….. 42
2.Số đo………………………………………………………………….. 43
3.Chuẩn bị nguyên phụ liệu……………………………………………...43
4.Thiết kế các chi tiết…………………………………………………… 43
5.Cắt bán thành phẩm………………………………………………….. 47
6.May hoàn thiện quần bé gái………………………………………….. 48
Tài liệu tham khảo………………………………………………………… 48
3
GIÁO TRÌNH MƠN ĐUN THIẾT KẾ THỜI TRANG
TRANG PHỤC TRẺ EM
Tên mô đun: Thiết kế thời trang trang phục trẻ em
Mã mơ đun: MĐ 26
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
ě Vị trí: Mơ đun Thiết kế thời trang trang phục trẻ em là mô đun
chuyên môn nghề trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc của nghề
May và Thiết kế thời trang.
ě Tính chất: Mơ đun Thiết kế thời trang trang phục trẻ em mang tính
tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, vừa đòi hỏi ứng dụng linh hoạt vừa phải
khơng ngừng địi hỏi tính sáng tạo.
ě Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Cung cấp cho sinh viên những kiến
thức về phương pháp thiết kế, cắt, may và trình tự thực hiện quy trình may để từ
đó thực hiện tốt các sản phẩm hợp thời trang theo xu hướng hiện nay.
Mục tiêu của môn học:
− Về kiến thức : Khái lược về phần mềm đồ hoạ (trong ngành Đồ hoạ Multimedia)
− Về kỹ năng :
+ Sử dụng thành thạo phần mềm thiết kế đồ hoạ CorelDRAW
+ Thiết kế và hiệu chỉnh sản phẩm trong chuyên ngành
+ Mô tả mẫu các sản phẩm trong chuyên ngành
+ Khả năng thiết kế và mô tả mẫu các chi tiết của trang phục
+ Thiết kế thời trang trên CorelDraw mang tính tương tác với công nghệ
sản xuất trang phục
− Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn thận trong
quá trình thiết kế, tiết kiệm thời gian, độ chính xác cao.
4
BÀI 1: THIẾT KẾ, CẮT, MAY QUẦN BÉ GÁI
Giới thiệu:
Quần bé gái là trang phục thông dụng trong cuộc sống hàng ngày, bên cạnh
chức năng giữ ấm cơ thể cho các bé còn là trang phục tạo sự thẫm mĩ.
Mục tiêu:
Mơ tả chính xác kiểu mẫu quần bé gái (bản vẽ phác hoạ kèm theo lời văn mô
tả).
Lấy đầy đủ và chính xác các số đo để thiết kế.
Lựa chọn màu sắc, chất liệu phù hợp với đối tượng và kiểu dáng sản phẩm.
Thiết kế và cắt chính xác trên vải đầy đủ các chi tiết quần bé gái dựa trên số
đo và công thức thiết kế quần cơ bản.
May hồn thiện sản phẩm, đảm bảo hình dáng, kích thước, phù hợp với cơ thể
và hợp thời trang.
Tiết kiệm nguyên liệu, đảm bảo an tồn và định mức thời gian.
1.Mơ tả mẫu
2.Số đo ( bé 5 → 6 tuổi )
− Dài quần
: 30 cm
− Vịng eo
: 56 cm
− Vịng mơng
: 60 cm
− Vòng đùi
: 34 cm
a.Cách đo
5
− Dài quần: đo từ ngang thắt lưng đến đùi ( dài ngắn tuỳ ý )
− Vòng eo: đo quanh vịng eo phần nhỏ nhất của eo.
− Vịng mơng: đo quanh vịng mơng phần lớn nhất của mơng.
− Vịng đùi: đo dài quần đến đâu thì vịng thước dây đo vừa vịng đùi
đến đó.
b.Cách tính vải:
− Khổ 1,2→ 1,6 m : 1 dài quần + 5 cm lưng, lai .
3.Chuẩn bị nguyên phụ liệu: Vải, chỉ may, dây thun, ….
4.Thiết kế các chi tiết
❖ Xếp vải:
− Từ biên đo vào bằng ngang đáy + đường may . Xếp vải gấp đơi để bề
trái ra ngồi
− Sóng vải gấp đơi quay về phía người cắt.
− Đầu vải bên phải vẽ lưng , bên trái vẽ lai.
❖ Cách thiết kế:
− AA1 : lưng = 2 → 3 cm
− A1B : dài quần = số đo = 30 cm
− BB1 : lai = 1 → 2 cm
− A1C : hạ đáy = 1 4 mông + 7cm = 22cm
− A1A2 : ngang eo = 1 4 eo + 5 → 6 cm = 19 → 20 cm
− CC1 : ngang đáy = 1 4 mông + 8 → 9 cm = 23→ 24cm
− C1C2 : vào đáy = 3 cm
− Nối từ A2 đến C2
6
− C2C3 = 13 A2C2 đánh cong vòng đáy 1 cm
− B1B2 : ngang đùi = 1 2 đùi + 3 cm = 20 cm
− B2B3 = 1 cm . Đánh hơi cong đường ống .
❖ Cắt: chừa đường may
− 1 cm : đương đáy , đường ống
− Lưng , lai : cắt sát
5. Cắt bán thành phẩm
7
6.May hoàn thiện quần bé gái:
− May đường sườn trong thân quần, ủi rẽ
− May ráp đường đáy quần, ủi rẽ
− May dây thun
− Tra thun lưng quần
− May lai
8
BÀI 2: THIẾT KẾ CẮT MAY QUẦN BÉ TRAI
Giới thiệu:
Quần bé trai là trang phục thông dụng trong cuộc sống hàng ngày, bên cạnh
chức năng giữ ấm cơ thể cho các bé, trang phục cịn có thể mặc đi chơi hay đi học.
Mục tiêu:
Mơ tả chính xác kiểu mẫu quần bé trai (bản vẽ phác hoạ kèm theo lời văn mơ
tả).
Lấy đầy đủ và chính xác các số đo để thiết kế.
Lựa chọn màu sắc, chất liệu phù hợp với đối tượng và kiểu dáng sản phẩm.
Thiết kế và cắt chính xác trên vải đầy đủ các chi tiết quần bé trai dựa trên số
đo và công thức thiết kế quần cơ bản.
May hồn thiện sản phẩm, đảm bảo hình dáng, kích thước, phù hợp với cơ thể
và hợp thời trang.
Tiết kiệm nguyên liệu, đảm bảo an toàn và định mức thời gian.
Nội dung chính:
1.Mơ tả mẫu
2.Số đo ( bé 5 → 6 tuổi )
− Dài quần: 30 cm
− Vòng mông: 64 cm
a.Cách đo
− Dài quần : đo từ ngang thắt lưng đến đùi ( dài ngắn tuỳ ý )
9
− Vịng mơng : đo quanh vịng mơng phần lớn nhất của mơng
b.Cách tính vải:
−
Khổ 1,2→ 1,6 m : 1 dài quần +10 cm lưng, lai .
3.Chuẩn bị nguyên phụ liệu: Vải, chỉ may, dây thun, keo giấy,…
4.Thiết kế các chi tiết
a.Thân trước
❖ Xếp vải:
− Xếp hai biên vải trùng nhau , để bề tráo ra ngoài.
− Biên vải quay về phía người cắt .
− Đầu vải bên phải vẽ lưng, bên trái vẽ lai.
❖ Cách thiết kế
− Từ biên đo vào 1,5 cm chừa đường may.
− AA1: lưng = 3 → 4 cm
− A1B: dài quần = số đo = 30 cm
− BB1: lai = 3 cm
− A1C: hạ đáy = 1 4 mông + 4cm = 20cm
− A1A2: ngang eo = 1 4 mông + 2 cm = 18 cm
− CC1: ngang đáy = 1 4 mông + 4 cm = 20cm
− C1C2: vào đáy = 3 cm
− Nối từ A2 đến C2
− C2C3 = 4 cm đánh cong vòng đáy
− BB2: ngang ống = ngang đáy – 2 cm = 18 cm
10
❖ Cắt chừa đường may
− 1 cm: đường đáy, đường ống .
− 1,5 cm: đường sườn thân .
− Lưng, lai: cắt sát
❖ Vẽ hình:
b.Thân sau
❖ Xếp vải:
− Trở đầu vải, để đường sóng gấp đơi quay về phía người cắt
− Đầu vải bên phải vẽ lưng, bên trái vẽ lai
❖ Cách thiết kế
− Từ biên đo vào 1,5 cm chừa đường may.
− AA1: lưng = 3 → 4 cm
− A1B: dài quần = số đo = 30 cm
− BB1: lai = 3 cm
− A1C: hạ đáy = 1 4 mông + 5cm = 21cm
− A1A2: ngang eo = 1 4 mông + 3 cm = 19 cm
− CC1: ngang đáy = 1 4 mông + 4 cm +1/10 mông = 26,4 cm
− C1C2: vào đáy = 110 mông = 6,4 cm
11
− Nối từ A2 đến C2
− C2C3 = 13 C2A2 đánh cong vòng đáy
− BB2 : ngang ống = ngang đáy – 2 cm = 24,4 cm
− B2B3 : xuống 1 cm vẽ dường lai xuống 1 cm
❖ Cắt chừa đường may
− 1 cm: dường đáy , đường ống .
− 1,5 cm: sườn thân .
− Lưng, lai: cắt sát
❖ Vẽ hình:
c. Túi quần:
− AB: dài túi = 18 cm
− AC: ngang túi = 10 cm
− AA1 = 4 cm
− DD1 = 6 cm . Chia đôi A1D1 , đánh cong 2 cm
12
5. Cắt bán thành phẩm
6.May hoàn thiện quần bé trai:
− May hoàn chỉnh túi quần 2 bên
− May ráp sườn ngồi thân quần
− May mí đường sườn thân quần
− May lai lơve
− May đường sườn trong thân quần, ủi rẽ
− May ráp đường đáy quần
− May diễu bagget giả
− May mí đường đáy
− May dây thun
− Tra thun lưng quần
Ủi hoàn chỉnh
13
BÀI 3: THIẾT KẾ CẮT MAY TRANG PHỤC PIYAMA
Giới thiệu:
Trang phục Piyama là loại trang phục thông dụng mặc ở nhà đặc biệt là
mặc ngủ dành cho bé trai lẫn bé gái. Trang phục Piyama thông dụng nhất là bâu
danton dạng nhọn và dạng trịn.
Mục tiêu:
− Mơ tả chính xác kiểu mẫu trang phục pyjama (bản vẽ phác hoạ kèm
theo lời văn mơ tả).
− Lấy đầy đủ và chính xác các số đo để thiết kế.
− Lựa chọn màu sắc, chất liệu phù hợp với đối tượng và kiểu dáng sản
phẩm.
− Thiết kế và cắt chính xác trên vải đầy đủ các chi tiết trang phục
pyjama
dựa trên số đo và công thức thiết kế áo và quần cơ bản.
− May hồn thiện sản phẩm, đảm bảo hình dáng, kích thước, phù hợp
với cơ thể và hợp thời trang.
− Tiết kiệm nguyên liệu, đảm bảo an toàn và định mức thời gian .
Nội dung chính:
1.Mơ tả mẫu
2.Số đo ( bé 5 → 6 tuổi )
− Dài áo
: 50 cm
− Ngang vai
: 32 cm
− Dài tay
: 15 cm
14
− Bắp tay
: 16cm
− Vòng cổ
: 30 cm
− Vòng ngực : 64 cm
a.Cách đo
− Dài áo: đo từ xương ót xuôi theo lưng, dài đến mông (dài ngắn tùy ý).
− Ngang vai: đo từ đầu vai trái sang vai phải.
− Dài tay: đo từ đầu vai xuống cánh tay (dài ngắn tùy ý).
− Vòng bắp tay: đo dài tay đến đâu thì vịng thước dây đo vừa vịng bắp
tay đến đó.
− Vịng cổ: đo vừa vịng chân cổ
− Vịng ngực: đo vừa vịng ngực phần lớn nhất của ngực
b.Cách tính vải:
− Khổ 1.2 m: 1 dài áo + 1 dài tay + 10cm lai ,đường may
− Khổ 1,6m: 1 dài áo + 10cm lai đường may .
3.Chuẩn bị nguyên phụ liệu: Vải, chỉ may, dây thun, dây viền bâu ( nếu
có), keo giấy,….
4.Thiết kế các chi tiết
a.Thân trước:
❖ Xếp vải
− Xếp hai biên vải trùng nhau, để bề trái ra ngồi.
− Biên vải quay về phía người cắt.
− Đầu vải bên phải vẽ cổ, bên trái vẽ lai.
❖ Cách thiết kế
− Từ đầu vải bên phải đo xuống 1 cm chừa đường may
− Từ biên vải đo vào 3 cm đinh + 1,5 cm gài nút
− AB: dài áo = số đo – 110 cổ = 47cm
− BB1: lai 2cm
− B1B2: sa vạt =1.5cm
15
− AC: vào cổ = 15 cổ -0.5 cm =5.5cm
− AD: hạ cổ = 15 vòng cổ - 1.5 = 4.5cm.
− AE: ngang vai = 1 2 vai – 0.5 =15.5cm
− EF: hạ vai = 110 vai = 3.2cm
− AG1: hạ nách = 1 4 ngực+1cm = 17cm
− GG1: ngang ngực= 1 4 ngực +4→ 5cm =20→ 21cm
− F1F2: vào nách = 2 cm, đánh cong vòng cổ ở 1 2 đường chéo
− Sườn thân kẻ thẳng.
− Đánh cong lơi sa vạt
❖ Vẽ cổ và ve áo
− O là trung điểm CC1
− Kẻ từ O đến D→ D1, DD1 = 3 cm
− D1 kẻ xéo đến D2 ( D2 nằm trên đường đinh và gài nút)
− Đánh cong vòng cổ từ C đến D
❖ Cắt chừa dường may
− Vai, vòng cổ, vòng nách, ve: 1 cm
− Sườn thân: 1,5 cm
− Lai cắt sát.
❖ Vẽ hình
16
b.Thân sau
❖ Xếp vải
− Từ biên vải đo vào = ngang mông + đường may
− Xếp vải gấp đôi, để bề trái ra ngồi
− Sóng vải gấp đơi quay về phía người cắt.
− Đầu vải bên phải vẽ cổ, bên trái vẽ lai.
❖ Cách phân chia
− AB: dài áo = số đo + 110 cổ = 53cm
− BB1: lai = 2cm
− AC: vào cổ = 15 cổ =5.4cm
− AD: hạ cổ = 110 cổ= 3 cm, đánh cong vòng cổ
− AE: ngang vai = 1 2 vai = 16cm
− EF: hạ vai = 110 vai = 3.2 cm
− AG: hạ nách = 1 4 ngực+ 210 cổ + 1cm =16+ 6 + 1 = 23 cm
− GG1: ngang ngực = 1 4 ngực +4→ 5 cm =20→ 22 cm
− F1F2: vào nách =1cm, đánh cong vòng nách ở 13 đường chéo
− Sườn thân kẻ thẳng hoặc kẻ xéo ra 2cm, đánh cong ở giữa 1cm.
− Lai áo kẻ thẳng
− DN: hạ đô = 6→ 7 cm
❖ Kiểm tra
− Sườn vai thân trước và thân sau bằng nhau
− Sườn thân thân trước và thân sau bằng nhau
− Hạ nách thân trước ngắn hơn thân sau 6 cm
− Vòng nách thân trước sâu hơn vòng nách thân sau khoảng 1cm.
❖ Cắt chừa đường may
− Vai, vòng cổ, vòng nách: 1 cm
− Sườn thân: 1,5 cm; Lai cắt sát.
17
❖ Vẽ hình
c.Tay áo
❖ Xếp vải
− Từ biên vải đo vào bằng ngang tay + đường may
− Xếp vải gấp đơi để bề trái ra ngồi
− Sóng vải xếp đơi quay về phía người cắt
❖ Cách thiết kế
− AB : dài áo = số đo =15cm
− BB1: lai 3 cm
− AC: ngang tay = 1 4 ngực = 16 cm
− CD: hạ nách tay = 110 ngực + 1cm = 7.4cm
− AA1:1cm. đánh cong vịng nách:
• Nách tay sau: chia AD làm 3, vẽ lõm 0,5cm, đánh cong 1,5cm.
• Nách tay trước:chia AD làm 2, vẽ lõm 0,5cm, đánh cong 1,5cm
− BB1: cửa tay = ngang tay – 2 = 14 cm
❖ Cắt chừa đường may
− Vòng nách tay: 1 cm
− Sườn tay: 1,5 cm
− Lai cắt sát.
18
❖ Vẽ hình
c.Nẹp ve
−
Cắt thân trước xong, đặt lên vải vẽ nẹp ve. Vẽ lại đường cổ,
đường ve, một phần vai. Lấy thân áo ra vẽ thêm:
−
D2D3 = 2 cm
−
D3D4 = 4 cm
−
CC2 = 3 cm. Nối từ D4 đến C2, đánh cong ở giữa 0,5 cm
−
Cắt 2 miếng vải nẹp ve và 2 miếng keo giấy mỏng đối xứng
nhau
❖ Vẽ hình
d.Bâu áo
− AB: dài bâu = 1 2 số đo vòng cổ áo ( đo đến điểm D)
− AC: Cao bâu = 6 cm
− BB1 = 1.5 cm
− DD1 = 1→ 2 cm
− Cắt 2 miếng vải lá bâu và 1 miếng keo giấy mỏng chừa 1 cm đường
may xung quanh.
19
❖ Vẽ hình
4. Túi áo
− AB: ngang túi = 8 cm
− AC: Cao túi = 10 cm
− CC1 = DD1 = 2 cm. Vẽ túi dạng mũi tên
❖ Cắt chừa đường may
− Cắt 1 túi chừa đường may: 3 cm miệng túi và 1 cm cho 3 cạnh còn lại.
❖ Vẽ hình
5. Cắt bán thành phẩm
20
21
6.May hoàn thiện trang phục Piyama:
− May túi áo hoàn chỉnh
− Tra túi vào thân áo
− May đô áo vào thân sau
− May ráp sườn vai, ủi rẽ
− May cụm bâu áo hoàn chỉnh
− May lai tay
− May sườn tay, ủi rẽ
− May sườn thân áo, ủi rẽ
− Tra tay vào thân áo
− May lai áo
− Ủi hoàn chỉnh
22
BÀI 4: THIẾT KẾ CẮT MAY ÁO BÉ GÁI
Giới thiệu:
− Trang phục bé gái là loại trang phục mà các bé có thể mặc đi chơi, đi
học, hoặc đi dã ngoại.
Mục tiêu:
− Mơ tả chính xác kiểu mẫu áo bé gái (bản vẽ phác hoạ kèm theo lời
văn mô tả).
− Lấy đầy đủ và chính xác các số đo để thiết kế.
− Lựa chọn màu sắc, chất liệu phù hợp với đối tượng và kiểu dáng sản
phẩm.
− Thiết kế và cắt chính xác trên vải đầy đủ các chi tiết áo bé gái dựa trên
số đo và công thức thiết kế áo cơ bản.
− May hoàn thiện sản phẩm, đảm bảo hình dáng, kích thước, phù hợp
với cơ thể và hợp thời trang.
− Tiết kiệm nguyên liệu, đảm bảo an tồn và định mức thời gian.
Nội dung chính:
1.Mơ tả mẫu
2.Số đo ( bé 5 → 6 tuổi )
− Dài áo
: 42 cm
− Ngang vai
: 28 cm
− Dài tay
: 15 cm
− Bắp tay
: 16cm
23
− Vòng cổ
: 26 cm
− Vòng ngực : 56 cm
a.Cách đo
− Dài áo: đo từ xương ót xi theo lưng, dài đến mông (dài ngắn tùy ý).
− Ngang vai: đo từ đầu vai trái sang vai phải.
− Dài tay: đo từ đầu vai xuống cánh tay (dài ngắn tùy ý).
− Vịng bắp tay: đo dài tay đến đâu thì vịng thước dây đo vừa vịng bắp
tay đến đó.
− Vịng cổ: đo vừa vòng chân cổ
Vòng ngực: đo vừa vòng ngực, phần lớn nhất của ngực
b.Cách tính vải:
− Khổ 1,2 m đến 1,6m: 1 dài áo + 5 đến 10cm lai đường may .
3.Chuẩn bị nguyên phụ liệu: Vải, chỉ may, dây thun, dây viền bâu ( nếu
có), keo giấy, ren trang trí ( nếu có),…
4.Thiết kế:
a.Thân trước:
❖ Xếp vải
− Xếp hai biên vải trùng nhau, để bề trái ra ngoài.
− Biên vải quay về phía người cắt.
− Đầu vải bên phải vẽ cổ, bên trái vẽ lai.
❖ Cách thiết kế
− Từ đầu vải bên phải đo xuống 1 cm chừa đường may
− Từ biên vải đo vào 3 cm đinh + 1,5 cm gài nút
− AB: dài áo = số đo = 42cm
− BB1: lai 2cm
− B1B2: sa vạt =2cm
− AC: vào cổ = 15 cổ =5.4cm
24
− AD: hạ cổ = 15 vòng cổ = 5.4cm, đánh cong vòng cổ ở 1 2 đường
chéo
− AE: ngang vai = 1 2 vai =14cm
− EF: hạ vai = 110 vai = 2.8cm
− AG1: hạ nách = 1 4 ngực+1cm = 15cm
− GG1: ngang ngực= 1 4 ngực +3cm =17cm
− F1F2: vào nách = 2 cm, đánh cong vòng cổ ở 1 2 đường chéo
− Sườn thân kẻ thẳng hoặc kẻ xéo ra 2cm, đánh cong ở giữa 1cm.
− Đánh cong lơi sa vạt
❖ Cắt chừa dường may
− Vai, vòng cổ, vòng nách: 1 cm
− Sườn thân: 1,5 cm
− Lai cắt sát.
❖ Vẽ hình
b.Thân sau
❖ Xếp vải
− Từ biên vải đo vào = ngang mông + đường may
− Xếp vải gấp đơi, để bề trái ra ngồi
− Sóng vải gấp đơi quay về phía người cắt.
25