Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

bao cao quan ly trung tam giai tri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 42 trang )


PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Sinh viên thực hiện:
Họ và tên
Nguyễn Như Minh

Chữ ký

Ghi chú

Minh

Giảng viên chấm:
Họ và tên

Chữ ký

Ghi chú

Giảng viên chấm 1 :

Giảng viên chấm 2 :

LỜI MỞ ĐẦU
Trang
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN.....................5


1.1.Khảo sát hiện trạng..........................................................................................5
1.1.1 Giới thiệu chung về trung tâm giải trí PowerBowl......................................5
1.1.1.1 Cơ cấu, sơ đồ tổ chức................................................................................6


1.1.1.2 Giới thiệu mặt hàng, dịch vụ.....................................................................7
1.1.2 Quy trình hoạt động của trung tâm giải trí...................................................7
1.1.2.1 Mơ tả hoạt động.........................................................................................7
1.1.2.2 Mơ tả chi tiết chức năng............................................................................8
1.1.3 Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại..........................................................9
1.1.3.1 Ưu điểm.....................................................................................................9
1.1.3.2 Nhược điểm...............................................................................................9
1.2 Xác lập dự án.................................................................................................10
1.2.2 Yêu cầu hệ thống mới.................................................................................10
1.1.3 Phạm vi thực hiện dự án.............................................................................10
1.1.4 Cơng nghệ sử dụng.....................................................................................10
1.1.5 Ước tính chi phí..........................................................................................11

CHƯƠNG 2: Phân tích hệ thống.........................................................................12
2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng..........................................................................12
2.2 Biểu đồ luồng sữ liệu.....................................................................................14
2.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh.................................................................14
2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu múc đỉnh.................................................................15
2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.........................................................16
2.2.3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng tìm kiếm.......................................16
2.2.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng cung cấp dịch vụ..........................17
2.2.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng báo cáo.........................................18


2.3 Mơ hình E-R..................................................................................................19
2.3.1 Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin..............................................19
2.3.2 Xác định thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định định danh...............20
2.3.3 Xác định các mối quan hệ và thuộc tính....................................................22
2.3.4 Mơ hình liên kết E-R..................................................................................24


CHƯƠNG 3: Thiết kế ........................................................................................25
3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu....................................................................................25
3.1.1 Mơ hình dữ liệu quan hệ.............................................................................25
3.1.2 Mơ hình dữ liệu vật lý................................................................................27
3.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu.................................................................................28
3.2 Thiết kế giao diện..........................................................................................33
KẾT LUẬN.........................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................42


CHƯƠNG 1
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
1.1.Khảo sát hiện trạng
Đề tài: Quản lý trung tâm giải trí PowerBowl
Hiện nay, tại các thành phố, do đời sống của dân cư ngày một cao, nhu cầu giải trí, thể
dục, thể thao ngày một lớn. Nhiều nhà kinh doanh đã nắm bắt được nhu cầu này và đã mở
nhiểu cơ sở dịch vụ với các trang thiết bị thích hợp để phục vụ khách hàng. Khi cơ sở càng
phát triển, khách hàng ngày một đông, việc quản lý khách hàng theo cách thủ cơng gặp
nhiều khó khăn: khơng theo dõi được khách hàng sử dụng dịch vụ, việc phân chia các trang
thiết bị thiết bị vui chơi cho khách hàng khơng kịp thời, có sự chồng chéo. Đơi khi khách
hàng khơng có thiết bị để sử dụng, nhưng có những thiết bị để không. Làm sao đánh giá
đúng nhu cầu của từng loại dịch vụ để có thể trang bị kịp thời, làm sao để phân phối thiết bị
cho khách một cách phù hợp. Đồng thời còn cần thuê các nhà chuyên môn phù hợp để giúp
đỡ khách hàng luyên tập và sử dụng các thiết bị.
Để giải quyết vấn đề này chỉ có thể xây dựng các phần mềm trợ giúp cho người quản lý
trong việc quản lý trang thiết bị cũng như phân phối khách hàng đúng chỗ, đúng phương
tiện.
1.1.1. Giới thiệu chung về trung tâm giải trí PowerBowl
▪ Trung tâm giải trí PowerBowl tại tầng 4 tịa nhà TD Plaza tại lô 20A-


Đường Lê Hồng Phong, phố Ngơ Quyền, thành phố Hải Phịng.
▪ Lĩnh vực kinh doanh: dịch vụ giải trí (bowling, billards, game, khu vui

chơi trẻ em).
▪ Thời gian mở cửa: 9h00-22h hàng ngày.
▪ Giá vé: 100 000-200 000vnd
▪ Hotline: 090.181.6336
▪ Quy mô công ty: >100 người


1.1.1.2

Cơ cấu, sơ đồ tổ chức

Giám Đốc

Quản Lý

Bộ phận bán
hàng

Bộ phận dịch
vụ

Bộ phận chăm
sóc KH

* Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận
 Giám đốc: chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về những hoạt động của
trung tâm (cơng ty). Giám đốc có quyền lợi và trách nhiệm như sau:



Là chủ tài khoản, quản lý việc sử dụng tài sản của trung tâm.



Ký duyệt các quyết định, hợp đồng của trung tâm.



Xây dựng kế hoạch dài hạn về phát triển trung tâm.

 Người quản lý: có nhiệm vụ quản lý toàn bộ hoạt động thường ngày của trung tâm,
giải quyết các vấn đề, thắc mắc của khách hàng, thống kê báo cáo cho giám đốc trung
tâm.
 Bộ phận bán hàng:
Có nhiệm vụ:


Tư vấn khách hàng về các dịch vụ của trung tâm

 Đăng ký hội viên cho khách hàng
 Lập phiếu thanh toán cho khách hàng tham gia các dịch vụ giải trí
 Lập báo cáo doanh thu hàng ngày cho quản lý
 Bộ phận chăm sóc khác hàng: có nhiệm vụ :
 Trực tiếp hỗ trợ khách hàng tham gia các dịch vụ billards, bowling, game,
các em
nhỏ trong khu vui chơi trẻ em (hướng dẫn sử dụng các dịch vụ )
khắc phục sự
cố nếu có.

 Tiếp nhận yêu cầu dịch vụ của khách hàng đang tham gia giải trí chuyển đến bộ
phận bán hàng.
1.1.1.3 Giới thiệu mặt hàng và dịch vụ


Hình thức kinh doanh: gồm các loại hình giải trí
 Khu Bowling
 Trò chơi điện tử
 Khu vui chơi trẻ em
1.1.2 Quy trình hoạt động của trung tâm giải trí
1.1.2.1 Mơ tả hoạt động
Khách hàng đến trung tâm giải trí, sau khi đi thăm quan khách có thể tìm hiểu về các dịch
vụ bowling, khu vui chơi trẻ em, video game, game 5D (giá dịch vụ, hình thức thức sử
dụng… ) bằng cách liên hệ với nhân viên chăm sóc khách hàng ngay tại các bàn, tại địa
điểm vui chơi hoặc tại quầy tiếp tân. Sau đó khách hàng có thể đăng ký làm thành viên của
trung tâm và đăng ký sử dụng dịch vụ của trung tâm với các nhân viên bán hàng.
Khách hàng sử dụng dịch vụ game sẽ mua các đồng xu video game (3500 vnđ/1xu) tại quầy
bán hàng và sử dụng dịch vụ. Trong quá trình tham gia các trị chơi nếu khách hàng khơng
hiểu cách chơi có thể liên hệ nhân viên chăm sóc khách hàng để được hướng dẫn. Tương tự
như vậy với dịch vụ game 5D, khách hàng sử dụng cần mua vé trước cho mỗi lần chơi, giá
vé sẽ được niêm yết trên bảng giá dịch vụ tại quầy tiếp tân theo từng khung giờ cụ thể hoặc
khách có thể hỏi giá dịch vụ qua các nhân viên bán hàng.
Khách hàng đăng ký dịch vụ khu vui chơi trẻ em sẽ mua vé tại quầy tiếp tân, giá vé cũng
được bán theo từng khung giờ cụ thể. Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra số lượng trẻ em trong
khu vui chơi nếu quá đông sẽ không tiếp nhận thêm khách (số lượng <= 20). Mỗi một trẻ em
vào chơi sẽ được một người lớn vào cùng..
Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ billards có thể liên hệ với nhân viên chăm sóc
khách hàng tại các bàn, hoặc nhân viên bán hàng tại quầy tiếp tân với khung giá cố định
(50.000 vnđ/1 giờ và thời gian chơi tối thiểu là 15 phút) .
Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ bowling liên hệ với nhân viên bán hàng tại quầy

tiếp tân. Giá dịch vụ được quy định theo từng game (tối đa 1 giờ / 1game) và theo các khung
giờ trên bảng giá dịch vụ.


Với dịch vụ billards và bowling nhân viên bán hàng kiểm tra số lượng bàn đã được sử dụng,
đặt trước nếu còn bàn trống sẽ làm phiếu theo dõi dịch vụ cho khách hàng (số bàn, thời gian
bắt đầu sử dụng dịch vụ, thời gian kết thúc, các dịch vụ sử dụng, số lượng, đơn vị tính , đơn
giá, tổng tiền) và lưu vào sổ theo dõi dịch vụ của khách hàng. Bộ phận dịch vụ sẽ dựa vào sổ
này để cung cấp các dịch vụ khách hàng yêu cầu.
Khi thanh tốn khách hàng là hội viên xuất trình thẻ hội viên sẽ được giảm giá 20% với hội
viên thường, 30% với hội viên VIP. Khách hàng muốn đăng ký hội viên có thể đến quầy tiếp
tân để đăng ký, cung cấp thông tin cá nhân bao gồm (họ tên, ngày sinh, số điện thoại) cho
nhân viên trung tâm để làm thẻ hội viên. Hội viên có tổng tiền thanh toán sử dụng dịch vụ
của trung tâm lớn hơn 5 triệu sẽ trở thành hội viên VIP và được hưởng nhũng ưu đãi của hội
viên VIP.
1.1.2.2 Mô tả chi tiết chức năng
 Giới thiệu thông tin dịch vụ
Khi khách đến trung tâm, khách tìm các tài liệu, tranh ảnh hay các bảng giới thiệu về trung
tâm, bao gồm các trò chơi giải trí khác nhau. Cách tham gia chơi, giá cả và cả chính sách
khuyến mại ưu đãi. Khách cũng có thể nắm được thơng tin này qua bộ phận bán hàng có
nhân viên giới thiệu
 Đăng ký thành viên trung tâm
Sau khi đã nghe giới thiệu, khách có thể đăng ký là thành viên của trung tâm và sẽ được cấp
thẻ thành viên. Khi là thành viên, người tham gia chơi sẽ được những ưu đãi về giá dịch vụ.
 Lập hợp đồng sử dụng dịch vụ
Sau khi đăng ký thành viên, khách hàng có thể đăng ký sử dụng dịch vụ tại trung tâm giải trí
bằng cách lập hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhân viên của trung tâm.
 Bán vé sử dụng dịch vụ
Khi tham gia dịch vụ, khách phải mua vé chơi. Với một số trị chơi, chỉ với vé chơi là có thể
sử dụng ngay dịch vụ tùy theo giá trị của vé. Một số dịch vụ, khách phải được phân chia sử

dụng thiết bị( như Billards, bowling, game5d)
 Phân phối sử dụng dịch vụ


Khi có vé trong tay, người chơi đưa vé cho nhân viên chăm sóc khách hàng phụ trách, nhân
viên sẽ phân phối trang bị hay vị trí để người chơi sử dụng. Trong trường hợp chưa có
phương tiện rỗi thì phải chờ.
 Cập nhật thông tin sử dụng dịch vụ
Sau khi đã phân phối trang thiết bị cho người chơi, thì nhân viên chăm sóc cần ghi lại
thời gian trang thiết bị được người chơi sử dụng vào sổ ghi trạng thái sử dụng dịch vụ.

 Lập phiếu thanh toán sử dụng dịch vụ.
Sau khi phân phối dịch vụ, nhân viên chăm sóc lập phiếu thanh tốn và thu tiền của người
chơi.



Lập báo cáo - thống kê.

Cuối mỗi thời gian (sau một ca hay một ngày, một tuần) ngƣời quản lý phải lập báo cáo cho
lãnh đạo về tình hình cung cấp dịch vụ cũng như doanh thu trong thời gian đó
1.1.3 Ưu nhực điểm của hệ thống hiện tại
1.1.3.1 Ưu điểm
 Đơn giản, dễ sử dụng không yêu cầu trình độ cao về tin học.
 Giá cả thấp, kinh phí đầu tư vào việc quản lý khơng cao.
1.1.3.2 Nhực điểm
Khi hoạt động, trung tâm gặp một số khó khăn sau đây:


Khi khách hàng mua xu hay phiếu sử dụng dịch vụ, thường vào lúc đông, nhân viên

bán hàng không biết được tình sử dụng dịch vụ lúc hiện thời: liệu có cịn thiết bị để
chơi khơng? số các em đang vui chơi có đơng khơng? Liệu có thể bán vé để người sử
dụng vào tiếp hay không? Trên thực tế, với khu vui chơi không lớn, người bán hàng
phải ra chỗ vui chơi để quan sát hay phải yêu cầu người hướng dẫn dịch vụ xem thực
tế rồi báo cáo lại, Việc làm thủ công này tốn rất mất thời gian. Nếu cứ bán vé thì làm

cho khách phải chờ q lâu hoặc có thể khơng đủ thời gian để chơi.
 Vào những thời điểm khác nhau (trong ngày) hay những ngày khác nhau (trong tuần,
tháng) việc sử dụng các loại dịch vụ có sự khác nhau. Trung tâm thực sự chưa có các
dữ liệu để có thể trang bị hoặc chuẩn bị các điều kiện để đáp ứng yêu cầu của khách
một cách tốt nhất?


 Chưa có cách tổng hợp các dữ liệu về số người vui chơi mỗi loại và doanh thu từ mỗi
loại hình dịch vụ tương ứng.
 Chưa có kế hoạch để mở rộng khu vui chơi cũng như trang bị và sửa chữa kịp thời để
đáp ứng yêu cầu tốt nhất của khách hàng.
 Nhiều người còn chưa biết đến trung tâm giải trí, việc đăng ký đến tận trung tâm
cũng làm giảm lượng khách hàng.
1.2 Xác lập dự án
 Hệ thống có chức năng nghiệp vụ hỗ trợ nhân viên làm việc, tìm kiếm và đăng ký.
Giúp quản lý nắm bắt được tình hình kinh doanh và đưa ra hướng phát triển trong
thời gian tới.
 Góp phần nâng cao hiệu quả công việc, thúc đẩy phát triển giúp công việc quản lý trở
nên dễ dàng, tiện dụng và chính xác hơn.
 Giảm bớt chi phí.
1.2.2 Yêu cầu hệ thống mới






Thực hiện tốt các chức năng chính hiện tại.
Tốc độ xử lý nhanh, đảm bảo an tồn, chính xác kịp thời.
Tích hợp các giao diện ( giao diện nhập dữ liệu, xử lý).
Cải tiến cấu trúc chương trình dựa trên cơ sở Modul hóa để dễ theo dõi, quản lý và

bảo trì.
 Bảo mật tốt, chỉ làm việc với người có quyền sử dụng.
 Có thêm chức năng đánh giá nhân viên và ghi nhận phản hồi của khách hàng.
1.2.3 Phạm vi thực hiện dự án




Quản lý dịch vụ giải trí.
Quản lý tìm kiếm và đăng ký.
Báo cáo.

1.2.4 Cơng nghệ sử dụng
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hệ quản trị SQL server (SQL server
2019).
Ngôn ngữ lập trình : C#
Trình biên dịch : Visual Studio 2019.
1.2.5 Ước tính chi phí
 Chi phí 1 hệ thống máy tính : 60.000.000 đồng
 Chi phí dự trù bảo trì và nâng cấp : 5.000.000 đồng


 Chi phí đào tạo tin học cho nhân viên: 5.000.000 đồng Chi phí đường truyền mạng :

500.000 đồng / tháng
 Chi phí cho người viết phần mềm : 5.000.000 đồng
 Tổng chi phí 80.000.000 đồng.

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng

Quản lý cung cấp dịch vụ giải trí

1. Tìm kiếm
& đăng kí

2. Cung cấp dịch vụ

3.Lập báo cáo


1.1 Giới thiệu
dịch vụ

2.2 Bán vé sử dụng dịch
vụ

1.2 Đăng ký
thành viên

2.2 Phân phối sử
dụng dịch vụ

1.3 Lập hợp đồng sử

dụng

2.3 Cập nhật trạng
thái sử dụng t.bị
2.4 Lập phiếu thanh
toán

Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống cung cấp dịch vụ giải trí

Mơ tả chi tiết các chức năng
1.1. Giới thiệu thông tin dịch vụ
Khi khách đến trung tâm, khách tìm các tài liệu, tranh ảnh hay các bảng giới thiệu về
trung tâm, bao gồm các trị chơi giải trí khác nhau. Cách tham gia chơi, giá cả và cả chính
sách khuyến mại uu đãi. Khách cũng có thể nắm được thơng tin này qua bộ phận bán hàng
có nhân viên giới thiệu
1.2. Đăng ký thành viên trung tâm
Sau khi đã nghe giới thiệu, khách có thể đăng ký là thành viên của trung tâm và sẽ
được cấp thẻ thành viên. Khi là thành viên, người tham gia chơi sẽ được những ưu đãi về
giá dịch vụ.
1.3. Lập hợp đồng sử dụng dịch vụ
Sau khi đăng ký thành viên, khách hàng có thể đăng ký sử dụng dịch vụ tại trung tâm giải
trí bằng cách lập hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhân viên của trung tâm.


2.1. Bán vé sử dụng dịch vụ
Khi tham gia dịch vụ, khách phải mua vé chơi. Với một số trò chơi, chỉ với vé chơi là
có thể sử dụng ngay dịch vụ tùy theo giá trị của vé. Một số dịch vụ, khách phải được phân
chia sử dụng thiết bị( như Billards, bowling, game5d)
2.2. Phân phối sử dụng dịch vụ
Khi có vé trong tay, người chơi đưa vé cho nhân viên chăm sóc khách hàng phụ trách, nhân

viên sẽ phân phối trang bị hay vị trí để người chơi sử dụng.
Trong trường hợp chưa có phương tiện rỗi thì phải chờ.
2.3. Cập nhật thông tin sử dụng dịch vụ
Sau khi đã phân phối trang thiết bị cho ngƣời chơi, thì nhân viên chăm sóc cần ghi lại
thời gian trang thiết bị được ngƣời chơi sử dụng vào sổ ghi trạng thái sử dụng dịch vụ.
2.4. Lập phiếu thanh toán sử dụng dịch vụ.
Sau khi phân phối dịch vụ, nhân viên chăm sóc lập phiếu thanh tốn và thu tiền của
người chơi.
3. Lập báo cáo .
Cuối mỗi thời gian (sau một ca hay một ngày, một tuần) người quản lý phải lập báo cáo
cho lãnh đạo về tình hình cung cấp dịch vụ cũng như doanh thu trong thời gian đó

2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu

2.2.1 Biểu đồ luồng ngữ cảnh


t.tin nhu cầu giải trí
Thơng tin dịch vụ
Bản đăng ký t.viên
KHÁCH

t.tin yêu cầu báo cáo
QUẢN LÝ CUNG CẤP
DỊCH VỤ GIẢI TRÍ

Các quyết định

t.tin y.cầu dịch vụ
Báo cáo


Hình 2.2.1 Biểu đồ luồng ngữ cảnh

2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
t.t nhu cầu giải trí
t.t dịch vụ
t.t thành viên
t.t hợp đồng

t.t u cầu dịch vụ
KHÁCH

vé dịch vụ

phiếu t.tốn

1.
Tìm kiếm
& đăng ký

3.
Báo cáo

2.
Cung cấp
dịch vụ

LÃNH
ĐẠO



Bảng dịch vụ
Ds thành viên
Hợp đồng dv
Ds vé dịch vụ
Ds trang thiết bị
T.tin sử dụng t.bị

Phiếu thanh toán

Báo cáo
LÃNH
ĐẠO

các quyết định
t.tin yêu cầu báo cáo

Hình 2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
2.2.3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng: Tìm kiếm thơng tin và đăng ký

t.tin dịch vụ giải trí

KHÁCH

t.tin thành viên


t.tin nhu cầu giải trí


t,tin u cầu đăng ký
thơng
tin
khách

1.1
Giới thiệu thông tin
dịch vụ

hợp
đồng
dịch
vụ

1.3
Lập hợp đồng sử dụng

Dịch vụ

1.2
Đăng ký thành viên

Thành viên

Hợp đồng dịch vụ

Hình 2.2.3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng: Tìm kiếm thơng tin và đăng ký

2.2.3.2 Biểu đò luồng dữ liệu cho chức năng: Cung cấp dịch vụ giải trí

Vé sử dụng dịch vụ
t.tin yêu cầu dịch vụ

2.1
Bán vé sử dụng
dịch vụ

vé sử dụng dịch vụ

Khách hàng

t.tin thiết bị dùng

2.2
Phân phối sử dụng
dịch vụ


Bảng dịch vụ
Ds thành viên
Ds vé dịch vụ
t.tin
thiết bị
dùng

Ds trang thiết bị
Phiếu thanh toán
T.tin sử dụng thiết bị
Hợp đồng dịch vụ
2.4

Lập phiếu thanh
tốn

2.3
Cập nhật t.tin sử
dụng t.bị

Phiếu thanh tốn
KHÁCH

Hình 2.2.3.2 Biểu đò luồng dữ liệu cho chức năng: Cung cấp dịch vụ giải trí

2.2.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng : Báo cáo

T.tin sử dụng t.bị
Bảng vé dịch vụ

3.
Lập báo cáo
LÃNH ĐẠO

Phiếu thanh toán
Báo cáo


Yêu
cầu
báo
cáo


báo
cáo

Hình 2.2.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng : Báo cáo

2.3. Mơ hình E-R
2.3.1. Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thơng tin
Tên được chính xác của các đặc trưng

Viết gọn tên đặc trưng

Đánh dấu loại ở
mỗi bước

1

2

3


A. Bảng dịch vụ
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Mô tả dịch vụ
Đơn vị dịch vụ
Loại ngày
Khoảng thời gian
Đơn giá
B. Danh sách thành viên

Mã thành viên (số thẻ)
Họ tên thanh viên
Địa chỉ
Điện thoại
Ngày cấp
C. Danh sách trang thiết bị
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Số người chơi
Ngày sử dụng
Ngày sửa
D. Danh sách vé dịch vụ
Số vé
Ngày mua
Số tiền
Tên dịch vụ
E. Trạng thái sử dụng thiết bị
Thiết bị sử dụng
Thời gian sư dụng
Đang dùng
F. Phiếu thanh toán
Số phiếu thanh toán
Loại khách
Ngày thanh toán
Tên dịch vụ hàng hóa
Số lượng
Thành tiền
Tổng tiền
Tiền phải trả
Người lập

G. Hợp đồng dịch vụ
Số hợp đồng
Tên thành viên
Dịch vụ sử dụng
Thời hạn
Trang thiết bị sử dụng
Thời gian sử dụng trong ngày
Tiền đặt cọc
Ngày ký
Người ký

madv
tendv
motadv
donvidv
tenloaingay
tenkhoanggio
dongia

X

matv
tentv
diachi
dienthoaitv
ngaycap

X

matb

tentb
socho
ngaysd
ngaysua

X

sove
ngaymua
sotien
tendv

X

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X

maTB
thoigian
ban

X

sophieutt
loaikhach
ngayTT
tendv
soluong
thanhtien
tongtien
tientra
Nguoilap(nhanvien)

X
X

sohd
tentv
tendv
thoihan
thietbi
thoigian
tiendatcoc
ngayky
nguoiky(nhanvien)


X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X


Đã thanh tốn

thanhtoan

X

* Chú thích: dấu “X “đánh dấu mục tin được loại / chọn ở bước thứ i.
Tiêu chí lựa chọn


1. Thuộc tính cần phải đặc trưng cho lớp các đối tượng được xét
2. Chọn thuộc tính một lần. Nếu lặp lại thì bỏ qua.
3. Một thuộc tính phải là sơ cấp (nếu giá trị của nó có thể suy ra từ giá
trị khác thì bỏ qua).
2.3.2. Xác định thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định định danh
Thực thể
Dịch Vụ

-

Thuộc tính
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Mơ tả dịch vụ
Đơn vị dịch vụ
Số thiết bị

Định danh
X

Loại Ngày

-

Tên loại ngày

X

Khoảng Giờ


-

Tên khoảng giờ

X

Thành viên

-

Mã thành viên
Tên thành viên
Địa chỉ thành viên
Điện thoại thành viên
Ngày cấp

Nhân viên

-

Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ nhân viên
Điện thoại nhân viên

Thiết Bị

-


Mã thiết bị
Tên thiết bị
Số người chơi
Ngày sử dụng
Ngày sửa

X

Khách

-

Loại khách

X

Bảng Giá

-

Mã dịch vụ
Tên loại ngày
Tên khoảng giờ

X

X

X



-

Đơn giá

Vé Dịch Vụ

-

Số vé
Loại khách
Mã nhân viên
Ngày mua
Số tiền

Trạng Thái
Thiết Bị

-

Mã thiết bị
Loại khách
Ngày tháng
Thời gian
Đang dùng

X

Hợp Đồng


-

Số hợp đồng
Mã thành viên
Mã dịch vụ
Mã nhân viên
Ngày ký
Thời hạn
Thời gian sử dụng
Tiền đặt cọc

X

Phiếu Thanh
Toán

-

Số phiếu thanh toán
Ngày thanh toán
Mã nhân viên
Loại khách
Tổng tiền
Tiền phải trả

X

Đơn Giá Phiếu

- Số phiếu thanh toán

- Mã dịch vụ
- Số lượng
- Thành tiền

X

X

2.2.3.Xác định các mối quan hệ và thuộc tính

Động từ và câu hỏi
Động từ: Có giá
Cái gì?

Mối quan hệ
DICHVU

Vào thứ mấy?

LOAINGAY

Các thực thể

Các thuộc tính


Giờ nào?
Giá bao nhiêu?

KHOANGGIO

dongia

Động từ: Mua
Ai mua?

KHACH

Mua cái gì?

VE

Vào ngày nào?
Bao nhiêu tiền?

NGAY

Động từ: Sử dụng
Ai sử dụng?
Sử dụng cái gì?
Khi nào?

sotien
KHACH
THIETBI
tugio
dengio

Đang dùng?

ban


Động từ: thanh tốn
thanh tốn với ai?

NHANVIEN

Ai thanh tốn?

KHACH

Về cái gì?
khi nảo?

DICHVU
ngaytt

Bao nhiêu?

soluong
thanhtien
tongtien
tienphaitra

Nhập bằng cách nào?

sophieutt

Động từ: ký hợp đồng
Ai ký ?
Về cái gì?


THANHVIEN
DICHVU

Dùng cái gì?

THIETBI

Ký với ai?
Bao lâu?

NHANVIEN
thoihan

Vào giờ nào?

thoigiansd

Đặt cọc bao nhiêu?

tiendatcoc

Khi nào?

ngayky

Bằng cách nào?

sohd


Mối quan hệ phụ thuộc sở hữu


Bảng giá

Xét cặp thực thể
Dịch vụ

Mối quan hệ
có giá

Khách

Vé dịch vụ

mua

Khách

Thiết bị

sử dụng

Phiếu thanh toán

Khách

thanh toán

Khách


Nhân viên

thanh toán

Hợp đồng

Khách



Nhân viên

Hợp đồng



Nhân viên

phiếu thanh tốn



2.3.4 Mơ hình liên kết E – R
Loại Ngày
PK Tên loại ngày

Bảng Giá
fff vụ
PK Mã dịch


Tên loại ngày
Tên khoảng giờ

Khoảng Giờ
PK Tên khoảng giờ

Đơn Giá Phiếu
PK Số phiếu thanh toán
Mã dịch vụ
Số lượng
Thành tiền

Dịch Vụ
PK Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Đơn vị dịch vụ
Mô tả dịch vụ
Số thiết bị

Hợp Đồng
PK Số hợp đồng
Mã thành viên
Mã dịch vụ
Mã nhân viên
Ngày ký
Thời hạn


Phiếu Thanh Toán

PK Số phiếu thanh toán
Mã nhân viên
Loại khách
Ngày thanh toán
Tổng tiền
Tiền phải trả
Mã dịch vụ
Số lượng
Thành tiền

Nhân Viên
PK Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ nv
Điện thoại nv

Thành Viên
PK Mã thành viên
Tên thành viên
Địa chỉ tv
Điện thoại tv
Ngày cấp

Vé Dịch Vụ

Trạng Thái Thiết Bị
Thiết Bị
PK Mã thiết bị
Tên thiết bị
Số người chơi

Ngày sử dụng
Ngày sửa

PK Mã thiết bị
Loại khách
Ngày tháng
Thời gian
Bận

PK Số vé
Loại khách
Mã nhân viên
Ngày mua
Số tiền

Loại Khách
PK

Loại khách

CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1.1. Mơ hình dữ liệu quan hệ
Chuyển mơ hình E-R sang mơ hình quan hệ
- Bảng dịch vụ ( Mã dịch vụ, Tên dịch vụ, Mô tả dịch vụ, Đơn vị tính, Loại ngày,
Khoảng thời gian, Đơn giá)
- Danh sách thành viên ( Mã thành viên, Họ tên thành viên , Địa chỉ, Điện thoại, Ngày
cấp)
- Danh sách trang thiết bị ( mã thiết bị, Tên thiết bị, Số người chơi, Ngày sử dụng,
Ngày sửa)



- Danh sách vé dịch vụ ( Số vé, Ngày mua, Số tiền, Tên dịch vụ)
- Trạng thái sử dụng thiết bị ( Thiết bị sử dụng, Thời gian sử dụng, Đang dùng)
- Phiếu thanh toán ( Số phiếu thanh tốn, Loại khách, Ngày thanh tốn, Tên dịch vụ
hàng hóa, Số lượng, Thành tiền, Tổng tiền, Tiền phải trả, Người lập)
- Hợp đồng dịch vụ ( Số hợp đồng, Tên thành viên, Dịch vụ sử dụng, Thời hạn, Trang
thiết bị sử dụng, Thời hạn sử dụng trong ngày, Tiền đặt cọc, Ngày ký, Người ký, Đã
thanh tốn)
Chuẩn hóa các quan hệ
- Dịch vụ ( Mã dịch vụ, Tên dịch vụ, Đơn vị dịch vụ, Mô tả dịch vụ, Số thiết bị)
- Nhân viên ( Mã nhân viên, Tên nhân viên, Địa chỉ, Điện thoại nhân viên)
- Loại ngày (Tên loại ngày: ngày thường, thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tất cả các ngày)
- Khoảng giờ ( Tên khoảng giờ: 9:30-14:00, 14:00-18:00, 18:00-24:00)
- Thiết bị ( Mã thiết bị, Tên thiết bị, Số người chơi, Ngày sử dụng, Ngày sửa)
- Loại khách ( Loại khách: Vãng lai, Thành viên, Thành viên VIP0
- Thành viên ( Mã thành viên, Tên thành viên, Địa chỉ thành viên, Điện thoại thành
viên, Ngày cấp)
- Bảng giá ( Mã dịch vụ, Tên loại ngày, Tên khoảng giờ, Đơn giá)
- Vé dịch vụ ( Số vé, Loại khách, Mã nhân viên, Ngày mua, Số tiền)
- Trạng thái thiết bị ( Mã thiết bị, Loại khách, Ngày tháng, Từ giờ, Đến giờ, Bận)
- Hợp đồng ( Số hợp đồng, Mã thành viên, Mã dịch vụ, Mã Nhân viên, Ngày ký, Thời
hạn, Thời gian sử dụng, Tiền đặt cọc)
- Phiếu thanh toán ( Số phiếu thanh toán, Ngày thanh toán, Mã nhân viên, Loại khách,
Tổng tiền, Tiền phải trả)
- Đơn giá phiếu ( Số phiếu thanh toán, Mã dịch vụ, Số lương, Thành tiền)

Biểu đồ dữ liệu quan hệ

Loại Ngày

PK Tên loại ngày

Bảng Giá
fff vụ
PK Mã dịch

Tên loại ngày
Tên khoảng giờ

Khoảng Giờ
PK Tên khoảng giờ

Đơn Giá Phiếu
PK Số phiếu thanh toán
Mã dịch vụ
Số lượng
Thành tiền

Dịch Vụ
PK Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Đơn vị dịch vụ
Mô tả dịch vụ
Số thiết bị

Hợp Đồng
PK Số hợp đồng
Mã thành viên
Mã dịch vụ
Mã nhân viên

Ngày ký
Thời hạn


×