Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

Giáo trình Kế toán ngân hàng - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 195 trang )

LỜI GIỚI THIỆU
Xuất phát từ yêu cầu, nội dung chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ngành kế
tốn doanh nghiệp của trường, để đáp ứng nhu cầu tài liệu dùng trong giảng dạy và học
tập của giảng viên và sinh viên nên tơi biên soạn quyển giáo trình “ Kế tốn ngân hàng”.
Giáo trình tập chung giới thiệu nội dung và phương pháp kế tốn các nghiệp vụ tài
chính tại ngân hàng thương mại, bao gồm:
- Chương 1: Tổng quan về kế toán ngân hàng.
- Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn.
- Chương 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng.
- Chương 4: Kế tốn nghiệp vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong NHTM
- Chương 5: Kế tốn thu nhập, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh.
Bản thân đã cố gắng trình bày đơn giản, dễ hiểu nhưng sự sai sót trong q trình
biên soạn là điều không tránh khỏi, rất mong nhận được sự góp ý chân thành.
An Giang, ngày

tháng

năm 20

Tham gia biên soạn

Trần Võ Thị Diễm Trang

1


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG


1. Lời giới thiệu

1

2. Mục lục

2

3. Giới thiệu mơn học

7

Chương 1:Tổng quan về kế tốn ngân hàng

7

I. Giới thiệu khái quát về hệ thống ngân hàng Việt Nam

7

1. Vị trí, chức năng của ngân hàng nhà nước Việt Nam

7

2. Hoạt động của ngân hàng nhà nước Việt Nam

8

II. Đối tượng, đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán ngân hàng


8

1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu

8

2.Đặc điểm của kế tốn ngân hàng

12

III. Tổ chức cơng tác kế tốn ngân hàng

12

1.Chứng từ của kế toán ngân hàng

12

2. Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng

15

3. Bảng cân đối tài khoản

17

4.Bảng cân đối kế toán

18


5.Báo cáo kết quả kinh doanh

22

Bài tập ứng dụng

25

Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn

29

I. Khái niệm, vai trò của hoạt động huy động vốn

29

1. Khái niệm

29

2. Hình thức huy động vốn

29

II. Kế tốn hoạt động huy động vốn

31

1. Kế toán huy động vốn qua tài khoản tiền gửi


31

a. Chứng từ sử dụng

32

b. Tài khoản sử dụng

32

c. Kế toán tiền gửi thanh toán

33

2


d. Kế toán tiền gửi tiết kiệm

35

2. Kế toán phát hành giấy tờ có giá

36

a. Khái niệm

36

b. Tài khoản sử dụng


36

c. Quy trình kế tốn

37

3. Kế tốn huy động vốn bằng vàng

41

a. Tài khoản sử dụng

41

b. Phương pháp hạch toán

42

4. Kế toán huy động vốn bằng VNĐ đảm bảo theo giá vàng

43

a. Tài khoản sử dụng

43

b. Phương pháp hạch toán

43


Bài tập ứng dụng

44

Chương 3: Kế tốn nghiệp vụ tín dụng

47

I. Một số vấn đề cơ bản về nghiệp vụ tín dụng

47

1. Ý nghĩa, nhiệm vụ tín dụng ngân hàng

47

2. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng

47

3. Thời hạn, lãi suất của tín dụng ngân hàng

48

4. Phương thức tín dụng

49

5. Chứng từ và quy trình tín dụng trong ngân hàng


50

II. Kế tốn nghiệp vụ tín dụng

53

1. Kế tốn cho vay các tổ chức tín dụng khác

53

2. Kế tốn cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn

56

3. Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư

60

4. Cho vay chiết khấu chứng từ có giá

63

5. Kế tốn cho th tài chính

67

Bài tập ứng dụng

72


3


Chương 4: Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng

74

I. Những vấn đề chung

74

1. Khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc thanh toán qua ngân hàng

74

2. Tài khoản sử dụng

75

a. Tài khoản 4211 “ Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN của khách hàng trong nước”
75
b. Tài khoản 454 “ chuyển tiền phải trả bằng đồng VN “

75

c. Tài khoản 427 “ Nhận ký quỹ bằng đồng VN”

76


d. Tài khoản 5012 “ Thanh toán bù trừ giữa NH thành viên”

76

e. Tài khoản 5111 “ chuyển tiền đi năm nay”

77

f. Tài khoản 5112 “Chuyển tiền đến năm nay”

77

g. Tài khoản 519: Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng NH.

77

h. Tài khoản 5211 “ Liên hàng đi năm nay”

78

i. Tài khoản 5212 “ liên hàng đến năm nay”

79

j.Tài khoản 1113 “ tiền gửi thanh toán tại NHNN bằng đồng VN”

79

II. Kế toán thanh toán qua ngân hàng


79

1.Thanh toán bằng séc

79

2.Thanh toán bằng ủy nhiệm chi

87

3. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu

90

4. Thanh tốn bằng thư tín dụng

93

5. Thanh tốn bằng thẻ thanh toán

95

CHƯƠNG 5: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán vốn giữa các ngân hàng 99
I. Ý nghĩa, nguyên tắc thanh toán qua ngân hàng

99

II. Tài khoản sử dụng

100


III.Phương pháp hạch toán

100

CHƯƠNG 6: Kế toán tài sản cố định trong các ngân hàng thương mại

105

I. Một số lý luận chung về tài sản cố định trong ngân hàng thương mại

105

II. Kế toán TSCĐ trong NHTM

112

4


CHƯƠNG 7: Kế toán các nghiệp vụ kinh doanh vàng, ngoại tệ và thanh toán quốc
tế

129

I. Tổng quan về kế toán ngoại tệ và tài khoản sử dụng

129

II. Phương pháp hạch toán


139

III. Kế toán nghiệp kinh doanh vàng

148

IV. Kế toán thanh toán quốc tế

153

Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, xác định kết quả kinh doanh

157

I. Kế tốn thu nhập.

157

1. Nội dung các khoản thu nhập.

157

2. Tài khoản sử dụng.

158

3. Phương pháp hạch tốn.

158


II. Kế tốn chi phí.

159

1. Nội dung các khoản chi phí

159

2. Tài khoản sử dụng.

161

3. Phương pháp hạch toán.

162

III. Kế toán thuế GTGT.

163

1. Quy định chung về thuế GTGT trong hoạt động ngân hàng.

163

2. Phương pháp tính thuế.

163

IV.Kế tốn kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.


166

1. Kế toán kết quả kinh doanh.

166

2. Kế toán phân phối lợi nhuận.

167

Bài tập ứng dụng

170

5


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN
Tên mơn học/mơ đun: KẾ TỐN NGÂN HÀNG
Mã mơn học/mơ đun: MH 29
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí: Mơn kế tốn ngân thuộc nhóm mơn: chun mơn, được bố trí sau các mơn:
Ngun lý kế tốn, Kế tốn doanh nghiệp, luật kinh tế, kinh tế vi mơ, tiền tệ và tín dụng.
- Tính chất: Là mơn học bổ sung thêm kiến thức kế toán chuyên ngành ngân hàng
nhằm giúp người học có nhiều cơ hội tìm việc làm hơn sau khi tốt nghiệp ra trường.
Mục tiêu của mơn học/mơ đun:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được các nội dung về tổ chức cơng tác kế tốn trong ngân hàng thương
mại;

+ Mô tả được các nghiệp vụ phát sinh trong ngân hàng thương mại như: huy động,
tín dụng, thanh toán...;
+ Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngân hàng thương mại;
- Về kỹ năng
+ Sử dụng được các chứng từ, sổ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong ngân hàng thương mại;
+ Thực hiện được các giao dịch kế toán trong ngân hàng thương mại;
+ Kiểm tra, đánh giá được cơng tác kế tốn;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Chấp hành tốt các quy định về nghiệp vụ ngân hàng
+ Tuân thủ chế độ kế toán, pháp lệnh ngân hàng
+ Có đạo đức, lương tâm
nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật.

6


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Giới thiệu:
- Cung cấp kiến thức khái quát về hệ thống ngân hàng của một quốc gia, mối liên
hệ giữa các ngân hàng nằm trong hệ thống ngân hàng của một quốc gia nói chung, cụ thể
về cơ cấu tổ chức quản lý, chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng Nhà nước Việt Nam và
hệ thống ngân hàng thương mại.
- Từ đó,có cái nhìn về cơng tác kế tốn ngân hàng trong tổng thể của hệ thống tổ
chức quản lý.
- Sau đó cung cấp một số kiến thức cơ bản về cơng tác kế tốn trong ngân hàng
thương mại bao gồm hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán, làm nền
tảng cho các phần hành kế toán các nghiệp vụ cụ thể được giải quyết ở các chương sau.
Mục tiêu:
- Trình bày được hệ thống ngân hàng Việt Nam

- Nêu được những hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
- Mô tả được tổ chức kế toán trong ngân hàng thương mại
- Biết được hệ thống tài khoản của ngân hàng thương mại
- Chấp hành đúng các quy định về tổ chức hoạt động trong NHTM
I. Giới thiệu khái quát về hệ thống ngân hàng Việt Nam
1. Vị trí, chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt nam
Ngân hàng Nhà nước Việt nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan của
chính phủ và là ngân hàng trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam.
Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động
ngân hàng, là ngân hàng phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và ngân hàng
làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền, góp phần đảm
bảo an tồn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng, thúc đẩy phát triển
kinh tế-xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

7


Ngân hàng Nhà nước là một pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước,
có trụ sở chính tại Thủ đô Hà nội.
2. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước

Chính sách tiền tệ
quốc gia

Phát hành
tiền giấy và

Hoạt động
thơng tin


tiền kim loại

Hoạt động
của Ngân
hàng
Nhà nước

Quản lý
ngoại hối và

Hoạt động

HĐ ngoại hối

tín dụng
Mở tài khoản, hoạt động
thanh tốn, ngân quỹ

II. Đối tượng, đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán ngân hàng
1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu
a. Khái niệm:
Kế toán ngân hàng là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin
kinh tế, tài chính thơng qua báo cáo tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng
tin của ngân hàng.
b. Đối tượng

8



- Tài sản, nguồn hình thành tài sản, cũng như sự biến động của chúng trong q trình
kinh doanh chính là đối tượng của kế toán ngân hàng. Chúng được phản ánh trên “Bảng
cân đối kế toán”.
- Kế toán ngân hàng cũng có trách nhiệm ghi chép, phản ánh những khoản thu nhập
do quá trình kinh doanh mang lại, cũng như chi phí cần thiết. Do đó, các khoản thu nhập,
chi phí này cũng là đối tượng của kế tốn ngân hàng. Chúng được phản ánh trên “Báo cáo
kết quả kinh doanh”.
b.1. Tài sản và Nguồn vốn (Bảng cân đối kế toán)
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
( Assets = Liabilities + Owner’s equity)
 Tài sản
- Là nguồn lực do Ngân hàng kiểm sốt và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai.
- Lợi ích kinh tế trong tương lai mà tài sản mang lại tiềm năng làm tăng nguồn tiền
và các khoản tương đương tiền của Ngân hàng, hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà
Ngân hàng chi ra.
- Các giao dịch dự kiến phát sinh trong tương lai và các khoản chi phí khơng mang
lại lợi ích kinh tế trong tương lai không làm tăng tài sản.
- Theo thứ tự phản ánh tính thanh khoản giảm dần, Tài sản của Ngân hàng bao gồm:
 Tiền mặt tại quỹ: tiền mặt VND, ngoại tệ, chứng từ có giá trị ngoại tệ, vàng, bạc,
đá quý tại quỹ của ngân hàng;
 Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước: tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định, tiền gửi
để thanh toán, tiền gửi ký quỹ bảo lãnh;
 Tín phiếu kho bạc, chứng khốn có giá trị khác dùng tái chiết khấu với ngân hàng
nhà nước;
 Tiền gửi tổ chức tín dụng khác, cho vay tổ chức tín dụng khác;
 Trái phiếu Chính phủ;
 Cho vay khách hàng;

9



 Chứng khốn đầu tư;
 Góp vốn đầu tư;
 TSCĐ: TSCĐ hữu hình( nhà cửa, vật kiến trúc...), TSCĐ vơ hình ( Quyền sử
dụng đất...), TSCĐ ngân hàng đi thuê tài chính
 Các tài sản khác: cơng cụ lao động...;


Nguồn vốn

* Nợ phải trả
- Là nghĩa vụ hiện tại của Ngân hàng phát sinh từ các giao dịch sự kiện đã qua mà
Ngân hàng phải thanh toán từ nguồn lực của mình.
- Điều kiện: chắc chắn NH sẽ dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những
nghĩa vụ hiện tại mà NH phải thanh toán và xác định một cách đáng tin cậy.
- Nợ phải trả của NH bao gồm:
 Tiền gửi của KBNN, tiền gửi của TCTD;
 Tiền vay NHNN, vay TCTD;
 Tiền gửi của khách hàng: tiền gửi thanh tốn, tiền gửi có kỳ hạn, tiết kiệm;
 Các cơng cụ tài chính phát sinh;
 Phải trả về phát hành giấy tờ có giá;
 Các khoản phải trả khác,...;
* Vốn chủ sở hữu
- Là vốn của NH được tính bằng số chênh lệch giũa giá trị tài sản của NH trừ nợ phải
trả.
- Vốn chủ sở hữu bao gồm:
 Vốn điều lệ là vốn ghi trong điều lệ của Ngân hàng do chủ sở hữu cam kết góp
vốn khi thành lập và khi đầu tư thêm vào NH. Cụ thể, NH cổ phần vốn điều lệ
chính là tổng mệnh giá cổ phiếu do ngân hàng phát hành còn NHTM nhà nước

vốn điều lệ do NSNN cấp;
 Thặng dư vốn cổ phần;
 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;

10


 Quỹ dự phịng tài chính;
 Các quỹ khác....
b.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ được tính như sau:
Lợi nhuận thuần (Lỗ thuần) = Tổng doanh thu phải thu – Tổng chi phí phải trả
- Lợi nhuận là thước đo kết quả kinh doanh của NH.
 Doanh thu
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế NH thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ hoạt
động kinh doanh thơng thường và hoạt động khác của NH, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu khơng bao gồm khoản góp vốn của chính chủ sở hữu. Bao gồm:
- Thu từ hoạt động kinh doanh: hoạt động tín dụng, thu lãi tiền gửi, thu dịch vụ, kinh
doanh ngoại hối...
- Thu khác gồm: nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản vốn....
 Chi phí
Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức
các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hay phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm
giảm vốn chủ sở hữu trừ các khoản phân phối cho cổ đơng hay chủ sở hữu.
Chi phí của tổ chức tín dụng là các chi phí chi trả hợp lý phát sinh trong kỳ.Bao
gồm:
- Chi hoạt động kinh doanh: chi phí trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay, kinh doanh ngoại hối,
vàng, kinh doanh dịch vụ ngân hàng.....
- Chi phí khác gồm: nhượng bán, thanh lý tài sản, thu hồi các khoản nợ đã xóa.....
c. Mục tiêu

- Thu nhập, ghi chép kịp thời, đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh của đơn vị ngân hàng theo đối tượng, nội dung cơng việc kế tốn, theo đúng
chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ các khoản thu chi tài chính, quá trình sử dụng tài sản
của bàn thân ngân hàng và của xã hội thơng qua các khâu kiểm sốt của kế toán.

11


- Phân tích thơng tin, số liệu kế tốn, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của ngân hàng.
- Cung cấp thông tin cho NHTW và các cơ quan quản lý NN khác phục vụ sự chỉ đạo
thực thi chính sách tiền tệ- tín dụng nói riêng và chính sách tài chính nói chung, đồng thời
đáp ứng nhu cầu của công tác thanh tra NH.
- Tổ chức tốt việc giao dịch với khách hàng, góp phần thực hiện tốt chiến lược khách
hàng của đơn vị ngân hàng.
2. Đặc điểm của kế tốn ngân hàng
- Mang tính xã hội có nghĩa là khơng chỉ phản ánh tồn bộ các mặt hoạt động của bản
thân NH mà còn phản ánh được đại bộ phận hoạt động kinh tế, tài chính thơng qua các
quan hệ tiền tệ tín dụng, thanh tốn giữa NH với DN, đơn vị tổ chức kinh tế, cá nhân.
- Tiến hành đồng thời giữ kiểm soát, xử lý nghiệp vụ và ghi sổ sách kế toán khi có
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Mang tính chính xác, kịp thời cao
- Chứng từ kế tốn ngân hàng có khối lượng lớn, tổ chức luân chuyển phức tạp và
gắn liền với việc luân chuyển vốn của nền kinh tế.
- Sử dụng tiền tệ (nội tệ, ngoại tệ) làm đơn vị đo lường chủ yếu trong hầu hết các mặt
nghiệp vụ.
III. Tổ chức cơng tác kế tốn ngân hàng
1. Chứng từ kế toán ngân hàng
a. Khái niệm

Là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, đã
hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Theo luật kế toán VN ban hành năm 2003, chứng từ kế tốn được lập phải có các nội
dung chủ yếu sau:
 Tên, số hiệu của chứng từ kế toán
 Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán
 Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ

12


 Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ
 Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
 Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số
tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ.
 Chữ ký, họ tên của những người có liên quan.
b. Phân loại chứng từ
b.1. Căn cứ vào trình tự lập chứng từ
- Chứng từ ban đầu (chứng từ gốc): là chứng từ được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh hoặc đã hoàn thành; là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế tốn nếu chừng từ đó
đã được chấp nhận. Ví dụ: ủy nhiệm chi
- Chứng từ ghi sổ (chứng từ tổng hợp): được lập trên cơ sở chứng từ gốc, có giá trị
pháp lý để ghi vào sổ kế tốn khi có chứng từ gốc kèm theo. Ví dụ: phiếu thu, phiếu chi.
b.2. Căn cứ vào địa điểm lập chứng từ
- Chứng từ nội bộ: được lập trong phạm vi NH để thực hiện các nghiệp vụ liên quan
đến hoạt động nội bộ của NH: phiếu xuất VPP, bảng tính khấu hao....
- Chứng từ bên ngồi: do khách hàng lập và nộp vào NH theo mẫu in sẵn như séc,
giấy gửi tiền, ủy nhiệm thu,.....
b.3. Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ
- Chứng từ tiền mặt phản ánh các nghiệp vụ có liên quan đến tiền mặt.

- Chứng từ chuyển khoản phản ánh các nghiệp vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
- Chứng từ phản ánh nghiệp vụ liên quan đến tài sản ngoại bảng: phiếu nhập, xuất tài
khoản ngoại bảng.
b.4. Căn cứ vào hình thái vật chất của chứng từ
- Chứng từ lập trên giấy
- Chứng từ điện tử
b.5. Theo mức độ tổng hợp của chứng từ
- Chứng từ đơn nhất: chứng từ được lập ra chỉ để sử dụng cho một nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Vd: phiếu chi dùng để chi tiền mặt.

13


- Chứng từ liên hoàn: sử dụng cho nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Vd: bảng kê,
phiếu chuyển tiền,......
c. Lập chứng từ kế toán ngân hàng
- Rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo các nội dung quy định trên mẫu chứng từ.
- Không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; dùng bút mực; số và chữ viết
phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo.
- Lập đủ số liên theo quy định, nội dung các liên phải giống nhau, liên gửi ra ngoài
phải có dấu của NH
- Các chứng từ tiền mặt: ngày ghi trên chứng từ phải là ngày thực tế NH thu hoặc chi
tiền mặt.
- Phải có đủ chữ ký của những người có liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác,
tính hợp pháp của nghiệp vụ và dấu của đơn vị. Chữ ký và dấu trên chứng từ phải phù
hợp với mẫu dấu đã đăng ký trước
- NH không tự lập chứng từ để trích tiền từ tài khoản của khách hàng trừ trường hợp
đặc biệt: có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
d. Kiểm sốt chứng từ kế tốn ngân hàng
- Là việc kiểm tra lại tính đúng đắn của các yếu tố đã ghi trên chứng từ nhằm đảm

bảo tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ và của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong suốt quá
trình xử lý giải quyết nghiệp vụ.
- Chứng từ kế toán NH được kiểm soát 2 lần:
 Kiểm soát trước do nhân viên giao dịch thực hiện khi tiếp nhận chứng từ của khách
hàng.
+ Kiểm tra việc lập chứng từ theo các nguyên tắc lập chứng từ
+ Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh trên
chứng từ
+ Đối chiếu số tiền ghi trên chứng từ với số dư trên tài khoản.
 Kiểm soát sau do kiểm soát viên thực hiện sau khi chứng từ đã được giao dịch viên
kiểm soát xử lý

14


+ Kiểm sốt tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ
+ Kiểm soát cách xử lý nghiệp vụ của giao dịch viên: chữ ký của thanh toán viên
trên chứng từ chuyển khoản, chữ ký của thanh toán viên và thủ quỹ trên chứng từ
tiền mặt.
2. Hệ thống tài khoản
a. Tài khoản và phân loại tài khoản
a.1. Tài khoản
Là phương pháp kế toán dùng thước đo bằng tiền tệ để phân loại, tập hợp, phản ánh
và kiểm soát các đối tượng kế toán một cách liên tục
a.2. Phân loại tài khoản
 Phân loại theo quan hệ của tài khoản với tài sản
- Tài khoản tài sản Nợ là các tài khoản phản ánh nguồn vốn của NH, ln có SỚ
DƯ CÓ. Ví dụ: tài khoản tiền gửi của khách hàng, tiền tiết kiệm, vốn điều lệ........
- Tài khoản tài sản Có là các tài khoản phản ánh tài sản của NH, ln có SỚ DƯ
NỢ. Ví dụ: tài khoản tiền vay, chi phí........

- Tài khoản tài sản Nợ - Có là các tài khoản lúc có có SỚ DƯ CÓ lúc có SỚ DƯ
NỢ, dùng phản ánh các nghiệp vụ điều chuyển vốn giữa các NH hay phản ánh kết quả
kinh doanh của NH. Khi lập bảng cân đối tài khoản khơng được bù trừ 2 số dư này với
nhau. Ví dụ: tài khoản liên NH đi, liên Nh đến, Kết quả kinh doanh,.....
 Phân loại theo mức độ tổng hợp của tài khoản
- Tài khoản phân tích dùng để phản ánh chi tiết các đối tượng KTNH, được dùng
làm cơ sở để hạch tốn phân tích, biểu hiện của tài khoản phân tích là tiểu khoản
- Tài khoản tổng hợp dùng phản ánh tổng quát các đối tượng của KTNH làm cơ sở
để hạch toán tổng hợp, biểu hiện là tài khoản cấp 1,2,3,4,5
 Phân loại theo vị trí của tài khoản với Bảng cân đới kế tốn
- Tài khoản nội bảng là loại tài khoản nằm trong bảng cân đối kế toán (loại 1 đến
loại 8), dùng phản ánh các đối tượng kế toán thuộc sở hữu của NH, khi hạch toán dùng
phương pháp ghi sổ kép

15


- Tài khoản ngoại bảng là loại tài khoản nằm ngồi bảng cân đối kế tốn (loại 9),
dùng phản ánh các đối tượng kế toán chưa thuộc sở hữu của NH, khi hạch toán dùng
phương pháp ghi sổ đơn chỉ ghi Nhập hoặc Xuất vào một tài khoản.
b. Hệ thống tài khoản hiện hành
- Gồm tài khoản trong bảng cân đối kế tốn (loại 1 đến loại 8) và ngồi bảng cân đối
kế toán (loại 9)
 Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đấu tư
 Loại 2: Hoạt động tín dụng
 Loại 3: Tài sản cố định và các tài sản khác
 Loại 4: Các khoản phải trả
 Loại 5: Hoạt động thanh toán
 Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
 Loại 7: Thu nhập

 Loại 8: Chi phí
 Loại 9: Các tài khoản ngồi bảng
- Được bố trí theo hệ thống thập phân nhiều cấp, từ tài khoản cấp I đến tài khoản cấp
V, ký hiệu từ 2 đến 6 chữ số.
 Tài khoản cấp I: ký hiệu 2 chữ số từ 10 đến 99, mỗi loại tài khoản được bố trí tối
đa 10 tài khoản cấp I.
 Tài khoản cấp II: ký hiệu 3 chữ số, 2 số đầu là số hiệu tài khoản cấp I, số thứ 3 là
số thứ tự tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I, ký hiệu từ 1 đến 9.
 Tài khoản cấp III: ký hiệu 4 chữ số, 3 số đầu là số hiệu tài khoản cấp II, số thứ 4
là số thứ tự tài khoản cấp III trong tài khoản cấp II, ký hiệu từ 1 đến 9.
 Tài khoản cấp IV: tương tự tài khoản cấp III
 Tài khoản cấp V: tương tự tài khoản cấp IV.
- Dùng ký hiệu tiền tệ để phân biệt đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ khác. Ký hiệu
này được ghi vào bên phải tiếp theo số hiệu tài khoản tổng hợp bằng 2 chữ số từ 00 đến

16


99 và được ngăn cách bằng dấu chấm (.) giữa tài khoản tổng hợp, ký hiệu tiền tệ và tiểu
khoản.
Một số ký hiệu tiền tệ :
 00: đồng Việt Nam
 35: GBP
 37: USD
 36: HKD
 41: JPY
 99: ngoại tệ khác


Ví dụ: TK 4241.37.18


 4241: tiền tiết kiệm khơng kỳ hạn bằng ngoại tệ và vàng
 37: ký hiệu tiền tệ USD
 18: số thứ tự khách hàng gửi tiền.
- Số hiệu tài khoản chi tiết trong hệ thống tài khoản gồm 2 phần:
 Phần I: số hiệu, tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ
 Phần II: số thứ tự tiểu khoản trong tài khoản tổng hợp.
 Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 10 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được
ký hiệu bằng một chữ số từ 1 đến 9
 Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 100 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được
ký hiệu bằng 2 chữ số từ 01 đến 99
3. Bảng cân đối tài khoản
a. Khái niệm
- Là bảng tổng kết các số liệu phát sinh trên các tài khoản kế tốn tổng hợp được trình
bày theo thứ tự số hiệu tài khoản từ nhỏ đến lớn.
- Đặc tính của bảng này là thể hiện nguyên tắc cân đối
b. Điều kiện
- Tổng cộng số phát sinh Nợ bằng tổng cộng số phát sinh Có

17


- Tổng cộng số phát sinh ở bảng cân đối kế toán bằng tổng cộng số phát sinh của chứng
từ ghi sổ.
- Tổng cộng số dư Nợ đầu kỳ bằng tổng cộng số dư Có đầu kỳ
- Tổng cộng số dư Nợ cuối kỳ bằng tổng cộng số dư Có cuối kỳ
- Tổng cộng số phát sinh lũy kế từ đầu năm bên Nợ bằng tổng cộng số phát sinh lũy
kế từ đầu năm bên Có.
c. Hình thức
Ngân hàng...

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Ngày...... tháng.......năm......
Số hiệu Tên tài
tài

khoản

Số dư đầu kỳ

Số PS trong Số dư cuối kỳ
kỳ

khoản

Nợ



Nợ



Nợ



Cộng

A


A

B

B

C

C

Người lập bảng

Kế tốn trưởng

Giám đốc

4. Bảng cân đối kế toán
a. Khái niệm, ý nghĩa
 Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn
vốn của ngân hàng dưới hình thức tiền tệ tại một thời điểm nhất định.
 Số liệu trên BCĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của ngân hàng theo hai
mặt rất rõ rệt đó là về tài sản và nguồn vốn hình thành nên các tài sản đó.
 BCĐKT có thể xem xét, nghiên cứu, phân tích và đánh giá khái quát tình hình tài

18


chính, quy mơ tài sản, mức độ an tồn vốn, khả năng thanh khoản,… của đơn vị. Qua đó
đánh giá được trình độ quản lý, hiệu quả kinh doanh cũng như dự đoán triển vọng phát
triển của ngân hàng trong tương lai.

b. Nội dung và kết cấu
Bảng cân đối kế toán được chia làm hai bên hay hai phần.
 Tài sản Có ( Tài sản, Sử dụng vốn)
 Tài sản Nợ ( Vốn, Nguồn vốn).
Đơn vị......
BẢNG CÂN ĐỚI KẾ TỐN QUÝ (HOẶC NĂM)...........
Đơn vị tính: đồng
TÀI SẢN CÓ
I-TIỀN MẶT, VÀNG BẠC, ĐÁ QUÝ
II-TIỀN GỬI NHNN
III-TÍN PHIẾU CHÍNH PHỦ VÀ CÁC GIẤY TỜ CÓ GIÁ NGẮN HẠN KHÁC ĐỦ
ĐIỀU KIỆN TÁI CHIẾT KHẤU VỚI NHNN
IV-TIỀN, VÀNG GỬI TẠI CÁC TCTD KHÁC VÀ CHO VAY CÁC TCTD KHÁC
- Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác
- Cho vay các TCTD khác
- Dự phòng rủi ro khác (*)
V- CHỨNG KHỐN KINH DOANH
- Chúng khốn kinh doanh
- Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh
VI- CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH VÀ CÁC TÀI SẢN TÀI CHÍNH
KHÁC
VII- CHO VAY KHÁCH HÀNG
- Cho vay khách hàng
- Dự phịng rủi ro tín dụng
VIII- CHỨNG KHỐN ĐẦU TƯ
- Sẵn sàng để bán (AFS)

19



- Giữ đến ngày đáo hạn (HMT)
- Dự phòng giảm giá chứng khốn đầu tư (*)
IX- GÓP VỚN, ĐẦU TƯ DÀI HẠN
1. Đầu tư vào cơng ty con
2. Vốn góp liên doanh
3. Đầu tư vào công ty liên kết
4. Đầu tư dài hạn khác
5. Dự phịng giảm giá chứng khốn đầu tư dài hạn (*)
X-TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1- Tài sản cố định
- Nguyên giá TSCĐ
- Hao mòn TSCĐ (***)
2- TSCĐ th tài chính
- Ngun giá TSCĐ
- Hao mịn TSCĐ (***)
3- TSCĐ vơ hình
- Ngun giá TSCĐ
- Hao mịn TSCĐ (***)
4- Tài sản khác
XI- BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
- Nguyên giá TSCĐ
- Hao mòn TSCĐ (***)
XII-TÀI SẢN CÓ KHÁC
1- Các khoản phải thu
2- Các khoản lãi, phí phải thu
3- Tài sản thuế thu nhập hỗn lại
4- Tài sản có khác
5- Các khoản dự phịng rủi ro cho các tài sản Có khác (*)

20



TỔNG TÀI SẢN CÓ
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỠ HỮU
I- TIỀN GỬI CỦA KBNN VÀ CÁC TCTD KHÁC
- Tiền gửi của KBNN
- Tiền gửi của các TCTD khác
II- VAY NHNN VÀ CÁC TCTD KHÁC
- Vay NHNN
- Vay các TCTD khác
III- TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG
IV-CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH VÀ CÁC KHOẢN NỢ TÀI CHÍNH
KHÁC
V-VỐN TÀI TRỢ, ỦY THÁC ĐẦU TƯ, CHO VAY
VI-PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ
VII-CÁC KHOẢN NỢ KHÁC
1- Các khoản phải trả
2- Các khoản lãi, phí phải trả
3- Thuế TNDN hỗn lại phải trả
4- Các khoản nợ khác
5- Dự phịng cho cơng nợ tìm ẩn (*)
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
VỐN VÀ CÁC QUỸ
1- Vốn của TCTD
- Vốn điều lệ
- Vốn ĐTXDCB
- Thặng dư vốn cổ phần
- Cổ phiếu quỹ (*)
- Cổ phiếu ưu đãi
- Vốn khác


21


2- Quỹ của TCTD
3- Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý
4- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
5- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
6- Lợi ích của cổ đơng thiểu số
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỚN CHỦ SỠ HỮU
Lưu ý: Những chỉ tiêu đánh dấu (*) số liệu để dưới dạng số âm (-)
CÁC CHỈ TIÊU NGỒI BẢNG CÂN ĐỚI KẾ TỐN
Chỉ tiêu
1- Cam kết bảo lãnh cho khách hàng
2- Các cam kết giao dịch hối đoái
3- Cam kết tài trợ cho khách hàng
4- Cam kết khác
5- Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty
6- Tài sản dùng để cho thuê tài chính đã chuyển giao cho khách hàng
...., Ngày ..... tháng .... năm .....
Kế toán trưởng

Lập bảng
tên)

Giám đốc (Tổng giám đốc) (ký, họ

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)


5. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
a. Khái niệm
 Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh thuộc một kỳ kế toán, chi tiết theo từng loại hoạt động: hoạt động kinh doanh
chính, hoạt động dịch vụ và hoạt động kinh doanh khác.
 Ngồi ra, cịn phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN về các khoản thuế
và các khoản phải nộp.
b. Ý nghĩa
 Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng trong điều kiện cụ thể;

22


 Xây dựng phương hướng, kế hoạch cũng như nhiệm vụ cho kỳ tới;
 Đưa ra biện pháp khắc phục những mặt còn yếu, chưa đạt yêu cầu giúp đơn vị hoạt
động hiệu quả hơn.
c. Nội dung và kết cấu
c.1. Phần I - Lãi, lỗ
 Thu nhập thuần từ lãi: phản ánh tổng số thu được từ lãi và các khoản thu nhập
tương tự sau khi trừ đi chi phí trả lãi trong kỳ nghiên cứu.
 Thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ: khoản thu nhập phí từ việc thực hiện dịch
vụ cho khách hàng đã trừ ra các khoản chi cho thực hiện các dịch vụ đó trong kỳ.
 Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối: khoản thu nhập ròng từ hoạt
động kinh doanh ngoại hối trong kỳ báo cáo.
 Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh, đầu tư chứng khốn: tồn bộ số thu
từ lãi đầu tư hay kinh doanh chứng khoán sau khi đã trừ đi chi phí cho hoạt động này.
 Thu nhập thuần từ các hoạt động kinh doanh khác: số tiền thu được từ hoạt động
khác sau khi trừ đi chi phí thực hiện hoạt động này và chi phí quản lý ngân hàng.

 Chi phí dự phịng: số tiền chi cho công tác dự phfng rủi ro trong hoạt động kinh
doanh tiền tệ của ngân hàng trong kỳ phân tích.
 Lợi nhuận trước thuế: phản ánh tồn bộ lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh
phát sinh trong kỳ báo cáo trước nộp thuế TNDN.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: thể hiện tổng số thuế thu nhập mà ngân
hàng phải nộp tính trên phần thu nhập chịu thuế trong kỳ làm báo cáo.
 Lợi nhuận sau thuế: tổng số lợi nhuận thuần từ các hoạt động của đơn vị sau khi
trừ thuế TNDN phải nộp phát sinh trong kỳ nghiên cứu.

23


c.2. Phần II - Tình hình thực hiện nghĩa vụ Ngân sách Nhà nước
SỚ
CÒN

CHỈ TIÊU

PHẢI
NỢP

SỚ PS TRONG LŨY KẾ TỪ
KỲ

Sớ
phải
nợp

ĐẦU NĂM


Sớ đã
nợp

Sớ
phải
nợp

SỚ CÒN
PHẢI

Sớ đã NỢP
nợp

ĆI KỲ

I.TH́
1. Thuế GTGT
2. Thuế TTĐB
3. Thuế xuất nhập khẩu
4. Thuế thu nhập
5. Thu sử dụng vốn NSNN
6. Thuế tài nguyên
7. Thuế nhà đất
8. Tiền thuê đất
9. Các loại thuế khác
II. CÁC KHOẢN NỘP KHÁC
1. Các khoản phụ thu
2. Các khoản phí, lệ phí
3. Các khoản phải nộp khác
...., Ngày ..... tháng .... năm .....

Lập bảng
tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Giám đốc (Tổng giám đốc) (ký, họ
(ký, họ tên)

24


BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1: Cho biết những tài khoản sau thuộc tài khoản Tài sản Nợ hay tài khoản Tài
Sản có của ngân hàng?
1. Tiền mặt

9. Tiền gửi tại các NHNN

2. Lãi và phí phải trả

10.Quỹ khen thưởng

3. Tiền gửi tại các TCTD khác

11.Vốn điều lệ

4. Quỹ nghiên cứu phát triển

12.Các khoản hùn vốn liên doanh


5. Cho vay khách hàng cá nhân

13.Lãi và phí hải thu

6. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư

14.Cho vay khách hàng doanh nghiệp

7. Chứng khoán đầu tư

15.Tiền gửi thanh toán của khách hàng

8. Tài sản cố định

16.Tiền vay NHNN

Bài 2: Hãy đọc nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại ng6n hàng XYZ (Đvt:
triệu đồng)
1. Nợ TK 1019:

1.000

Có TK 1011: 1.000
2. Nợ TK 1011:

1.500

Có TK 1013: 1.500
3. Nợ TK 4211:


100

Có TK 3614: 100
4. Nợ TK 1011:

200

Có TK 2111: 200

5. Nợ TK 1011:

2.000

Có TK 4599: 2.000
6. Nợ TK 1014:

500

Có TK 1011: 500
7. Nợ TK 1011:

280

Có TK 461: 280
8. Nợ TK 4842:

2.000

Có TK 1011: 2.000


Bài 3: Hãy định khoản các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 10/4/n, khách hàng A nộp 50 triệu đồng vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
của khách hàng.

25


×