Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đông lạnh Thủy Sản Long Toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.17 KB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

-------š & ›-------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
-----------------

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐƠNG LẠNH THỦY SẢN LONG TỒN
TỈNH TRÀ VINH

Giáo viên hướng dẫn:
VŨ THÙY DƯƠNG

Sinh viên thực hiện:
ĐẶNG THỊ THÚY AN
Mã số SV: 4061465
Lớp: Quản trị kinh doanh tổng hợp
Khóa 32

Cần Thơ - 2010


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian 4 năm học ở Trường Đại học Cần Thơ, em đã được quý


Thầy Cô của Trường nói chung và của Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh nói
riêng truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô cùng quý
giá. Những kiến thức đó sẽ trở thành hành trang giúp em vượt qua những khó
khăn, thử thách trong cơng việc cũng như trong cuộc sống sau này. Trong thời
gian thực tập, quý Thầy Cô đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể vận dụng
những kiến thức đã học vào thực tế của doanh nghiệp giúp em có thêm những
hiểu biết về cách làm việc bên ngoài xã hội.
Với tất cả lịng tơn kính, em xin gởi đến q Thầy cơ trường Đại học Cần Thơ
và quý Thầy Cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh lòng biết ơn sâu sắc. Đặc
biệt em xin chân thành cảm ơn cô Vũ Thùy Dương đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ em trong suốt q trình nghiên cứu để em có thể hoàn thành tốt đề tài này.
Đồng thời, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cùng
tồn thể các Cơ, Chú, Anh, Chị trong Cơng ty cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long
Tồn đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em học hỏi cơng việc
thực tế giúp em hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo Đơn vị và tất cả
Cơ Chú, Anh Chị ở các phịng ban cơng ty được nhiều sức khỏe, công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày …… tháng ….. năm 2010
Sinh viên thực hiện

Đặng Thị Thúy An

GVHD: Vũ Thùy Dương

-i-

SVTH: Đặng Thị Thúy An



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày ……. tháng ……. năm 2010
Sinh viên thực hiện

Đặng Thị Thúy An

GVHD: Vũ Thùy Dương

- ii -

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

GVHD: Vũ Thùy Dương

- iii -

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………

Ngày …. tháng …. năm 2010
Giáo viên hướng dẫn

Vũ Thùy Dương

GVHD: Vũ Thùy Dương

- iv -

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………

Ngày …. tháng …. năm 2010
Giáo viên phản biện

GVHD: Vũ Thùy Dương

-v-

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn


MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...................................................................................

1

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................. 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ...................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 2
1.3.1 Không gian: ............................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian: ............................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................ 2
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU............................................................................... 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......... 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN............................................................................... 4
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 4
2.1.2. Khái niệm doanh thu, chi phí và lợi nhuận.............................................. 6
2.1.3. Hiệu quả sử dụng nguồn lực trong công ty.............................................. 8
2.1.4. Các tỷ số thanh toán .......................................................................................10
2.1.5. Khả năng sinh lời ...........................................................................................12

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu..................................................................12
2.2.2 Phương pháp phân tích s ố liệu ...............................................................13
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG LẠNH THỦY SẢN
LONG TOÀN.........................................................................................................16
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIÊP .....................................16

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................16
3.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty: .......................................17
3.2. CƠ CẤU QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ................................17
GVHD: Vũ Thùy Dương

- vi -

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

3.2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty .......................................................................17
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban.............................................18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG LẠNH THỦY SẢN LONG TỒN ........................21
4.1. KHÁI QT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA BA NĂM 2007,
2008 VÀ 2009 ..................................................................................................................21

4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
...........................................................................................................................23
4.2.1. Phân tích tình hình doanh thu: ...............................................................24
4.2.2 Phân tích tình hình chi phí ......................................................................29
4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận .................................................................34
4.3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC TRONG CÔNG TY...............37
4.3.1. Hiệu quả sử dụng nguồn lao động..........................................................37
4.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu……………………….........38
4.3.3. Hiệu quả sử dụng tài sản........................................................................40
4.4. KHẢ NĂNG THANH TOÁN ......................................................................41
4.4.1. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ..........................................................41

4.4.2. Khả năng thanh toán dài hạn..................................................................43
4.5. KHẢ NĂNG SINH LỜI ..........................................................................................45

4.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu................................................. 46
4.5.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu....................................................... 46
4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản............................................................. 47
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG LẠNH THỦY SẢN LONG TOÀN 48
5.1. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ..................................................48
5.2. GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐƠNG LẠNH THỦY SẢN LONG TỒN............49
5.2.1 Giải pháp tăng doanh thu: ......................................................................49
5.2.2. Biện pháp giảm chi phí ..........................................................................49
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................51
GVHD: Vũ Thùy Dương

- vii -

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

6.1. KẾT LUẬN .................................................................................................51
6.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 53

GVHD: Vũ Thùy Dương

- viii -


SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY BA
NĂM 2007, 2008 VÀ 2009 ................................................................................... 22
Bảng 2: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CƠNG TY NĂM GIAI ĐOẠN 2007 2009 ...................................................................................................................... 23
Bảng 3: DOANH THU TIÊU THỤ SẢN PHẨM THEO THỊ TRƯỜNG CỦA
CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2007 - 2009 .....................................................................25
Bảng 4: DOANH THU XUẤT KHẨU SẢN PHẨM THEO THỊ TRƯỜNG GIAI
ĐOẠN 2007 - 2009 ................................................................................................27
Bảng 5: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CƠNG TY GIAI ĐOẠN 2007-2009 .............30
Bảng 6: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH GIAI ĐOẠN 2007-2009 .....................33

Bảng 7: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CƠNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2007 2009 .......................................................................................................................34
Bảng 8: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2007-2009 ...............................................................36
Bảng 9: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA CƠNG TY QUA GIAI ĐOẠN
2007 -2009 .............................................................................................................37
Bảng 10: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUN VẬT LIỆU CỦA CƠNG TY GIAI
ĐOẠN 2007 - 2009 ................................................................................................39
Bảng 11: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2007 - 2009 ........40
Bảng 12: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG HÀNG TỒN KHO GIAI ĐOẠN 2007 - 2009....41
Bảng 13 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TỐN NGẮN HẠN CƠNG TY CỔ
PHẦN THỦY SẢN LONG TỒN GIAI ĐOẠN 2007 - 2009................................42
Bảng 14: KHẢ NĂNG THANH TOÁN DÀI HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

ĐÔNG LẠNH THỦY SẢN LONG TOÀN GIAI ĐOẠN 2007 - 2009 .................. 44
Bảng 15: KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÔNG TY TRONG BA NĂM 2007, 2008
VÀ 2009................................................................................................................ 45
GVHD: Vũ Thùy Dương

- ix -

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của cơng tu cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn ......... 18
Hình 2: Tỷ trọng của doanh thu xuất khẩu và nội địa giai đoạn 2007-2009 ............ 26
Hình 3: Tỷ trọng doanh thu xuất khẩu sản phẩm theo thị trường giai đoạn 2007-2009
.............................................................................................................................. 27
Hình 4: Tỷ trọng các loại chi phí của cơng ty giai đoạn 2007-2009........................ 31
Hình 5: Tỷ trọng các loại chi phí trong giá thành của cơng ty giai đoạn 2007-2009
............................................................................................................................. .33
Hình 6: Tỷ trọng lợi nhuận của cơng ty giai đoạn 2008-2009................................. 35

GVHD: Vũ Thùy Dương

-x-

SVTH: Đặng Thị Thúy An



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

CÁC TỪ VIẾT TẮT
HĐKD: Hoạt động kinh doanh

GVHD: Vũ Thùy Dương

- xi -

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

CHƯƠNG1

GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kinh tế xã hội không ngừng phát triển, các ngành nghề kinh doanh cũng ngày
càng đa dạng và phong phú. Mỗi năm nhiều doanh nghiệp mới ra đời. Bên cạnh đó
cũng khơng ít các doanh nghiệp phải phá sản vì khơng cạnh tranh nổi trong nền kinh
tế thị trường. Khai sinh ra một doanh nghiệp chưa phải đã đủ, đều quan trọng là các
nhà quản trị phải tìm cách để doanh nghiệp mình có thể tồn tại và phát triển. Để đạt
được mục tiêu này, các nhà quản trị phải có những cơng cụ quản lý kinh tế hiệu quả.
Trong đó phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề rất cần
thiết. Kết quả phân tích giúp nhà quản trị nắm bắt được tình hình hoạt động của
doanh nghiệp. Việc phân tích hoạt động kinh doanh còn giúp nhà quản trị nắm bắt
được mặt mạnh, mặt yếu và những tiềm năng của doang nghiệp. Phân tích hoạt động
kinh doanh khơng chỉ là việc đánh giá kết quả mà còn là việc kiểm tra, xem xét

trước khi bắt đầu quá trình kinh doanh để hoạch định chiến lược hiệu quả. Phân tích
hoạt động kinh doanh là công cụ quản lý quan trọng trong doanh nghiệp. Để có thể
đứng vững trên thị trường đầy cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp nói chung hay
Cơng ty Cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn nói riêng phải tiến hành phân tích
hoạt động kinh doanh.
Cơng ty cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn từ khi chuyển sang hình thức
cổ phần hóa năm 2005 thì bắt đầu hoạt động không hiệu quả và đến năm 2008 và
2009 cơng ty thốt khỏi khó khăn và bước đầu phát triển. Để cơng ty có thể tiếp tục
đứng vững và phát triển thì cơng ty phải nắm vững được những mặt mạnh và mặt
yếu của mình để từ đó có những giải pháp để cơng ty phát triển. Vì vậy phân tích
hoạt động kinh doanh là một phần khơng thể thiếu của công ty. Thấy được tầm quan
trọng của việc phân tích hoạt động kinh doanh, em chọn đề tài “ Phân tích hoạt
động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn”.
.

GVHD: Vũ Thùy Dương

1

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đông lạnh Thủy Sản
Long Toàn qua ba năm 2007,2008 và 2009 làm cơ sở đưa ra giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:

- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Cơng ty Cổ phần
Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn qua ba năm 2007,2008 và 2009.
- Phân tích hiệu quả sử dụng các nguồn lực của công ty trong ba năm 2007,
2008 và 2009.
- Phân tích các một số chỉ tiêu tài chính để thấy rõ hiệu quả hoạt động của
cơng ty.
- Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Không gian:
Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn
huyện Dun Hải, tỉnh Trà Vinh
1.3.2 Thời gian:
Các số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập của ba năm 2007,2008 và 2009.
1.3.3. Nội dung nghiên cứu:
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Đông lạnh Thủy
Sản Long Tồn qua một số chỉ tiêu như chi phí, doanh thu và lợi nhuận, bên cạnh đó
tơi cịn tiến hành phân tích một số chỉ tiêu tài chính của cơng ty.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Phạm Văn Dược(2008). Phân tích hoạt động kinh doanh,nhà xuất bản thống
kê. Tác giả nêu lên sự cần thiết phải phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp. đồng thời tác giả cũng cung cấp một số phương pháp thông dụng để tiến

GVHD: Vũ Thùy Dương

2

SVTH: Đặng Thị Thúy An



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

hành phân tích hoạt động kinh doanh. Tác giả đã cung cấp nhứng kiến thức bổ ích
về phân tích hoạt động kinh doanh cho bạn đọc.
Hà Quốc Thái(2008). Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty TNHH Thực
Phẩm Rau Quả Cần Thơ. Thơng qua phân tích tình hình chi phí, doanh thu và lợi
nhuận của công ty TNHH Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ, tác giả cho thấy chi phí
hoạt động của cơng ty cịn ở khá cao và đặc biệt là giá vốn hàng bán. Tác giả đã đưa
ra giải pháp để giảm chi phí.
Trần Quốc Việt (2008). Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Cổ Phần Thủy Sản Sóc Trăng : bằng phương pháp thay thế liên hồn tác giả phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận và chi phí của cơng ty Cổ phần Thủy Sản
Sóc Trăng. Tác giả đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh cho công ty.

GVHD: Vũ Thùy Dương

3

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh

Phân tích được hiểu là chia nhỏ sự vật hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ
giữa các bộ phận và hiện tượng cấu thành sự vật, hiện tượng đó.
Theo đó phân tích hoạt động kinh doanh được hiểu là q trình nghiên cứu để
phân tích tồn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm
làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác,
trên cơ sở đó đề ra phương án và giải pháp năng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh ở doanh nghiệp.
2.1.1.2 Vai trị và nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh:
a) Vai trị
- Cơng cụ để phát hiện khả năng tiềm năng trong hoạt động kinh doanh và là
công cụ để cải tiến quy chế quản lý trong kinh doanh.
- Giúp các nhà doanh nghiệp nhận thức đúng về khả năng, sức mạnh và hạn
chế trong doanh nghiệp để xác định đúng đắn các mục tiêu và chiến lược kinh doanh
có hiệu quả.
- Là cơ sở quan trọng để ra quyết định kinh doanh và phòng ngừa rủi ro.
- Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh
nghiệp.
b) Nhiệm vụ
Là một công cụ quan trọng để quản lý kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh
có một số nhiệm vụ sau:


Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở định

hướng nghiên cứu sâu hơn để làm rõ các vấn đề mà doanh nghiệp cần quan tâm


Xác định các nhân tố ảnh hưởng để tìm ra nguyên nhân gây biến động

GVHD: Vũ Thùy Dương


4

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn



Phát hiện các tiềm năng cần được khai thác và những chỗ còn tồn tại yếu

kém để đề xuất giải pháp phát huy thế mạnh và khắc phục điểm yếu của doanh
nghiệp mình.
− Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định. Quá trình
kiểm tra và đánh giá kết quả kinh doanh giúp nhận biết các sai lệch để có những
điều chỉnh hợp lý.
2.1.1.3 Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ sử dụng nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp. Đây là một vấn đề hết sức
phức tạp, có liên quan đến nhiều yếu tố, nhiều mặt của quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, như: lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao
động,…
Chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được
xác định bằng công thức:

Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí đầu vào
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí đầu vào trong kỳ phân tích thì thu

được bao nhiêu đồng kết quả đầu ra, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh
doanh của nghiệp càng lớn.
Kết quả đầu ra được tính bằng các chỉ tiêu như: tổng giá trị sản lượng, doanh
thu,…
Chi phí đầu vào được tính bằng các chỉ tiêu: giá thành sản xuất, giá vốn hàng
bán, giá thành toàn bộ, chỉ tiêu lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động,…

GVHD: Vũ Thùy Dương

5

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

2.1.2. Khái niệm doanh thu, chi phí và lợi nhuận
2.1.2.1 Doanh thu
- Khái niệm doanh thu: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là tồn bộ số tiền
bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng
chấp nhận thanh tốn (khơng phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).
- Phân loại doanh thu: Doanh thu có thể được chia thành 3 loại doanh thu, bao
gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và
doanh thu khác.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động t ài
chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tư mua,
bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi bán

ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
- Doanh thu khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động
kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng bán,
thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó địi
đã xử lý; xố sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường;…
2.1.2.2 Chi phí
- Khái niệm về chi phí: Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí gắn
liền với doanh nghiệp trong q trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu
nguyên liệu tạo ra sản phẩm, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ sản phẩm.
- Phân loại chi phí: Chi phí sản xuất kinh doanh rất đa dạng phong phú, bao
gồm nhiều loại, mỗi loại có đặc điểm vận động, yêu cầu quản lý khác nhau. Chi phí
sản xuất kinh doanh theo cơng dụng được chia thành các khoản mục chi phí trong
khâu sản xuất và ngoài khâu sản xuất như sau:

GVHD: Vũ Thùy Dương

6

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

+ Chi phí sản xuất bao gồm:
¬ Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: là những chi phí của nguyên liệu, vật
liệu chính do người cơng nhân trực tiếp sử dụng trong q trình sản xuất tạo ra sản
phẩm.
¬ Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp theo
lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
¬ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay phân

xưởng mà không phải là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực
tiếp.
+ Chi phí ngồi khâu sản xuất bao gồm:
¬ Chi phí bán hàng: là chi phí phục vụ cho q trình lưu thơng hàng hóa,
gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, quảng cáo…
¬ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh trong quá trình
quản lý, điều hành doanh nghiệp như chi phí hội nghị, tiếp khách, cơng tác…
2.1.2.3 Lợi nhuận
Trong mỗi kỳ khác nhau người ta có những khái niệm khác nhau và từ đó có
những cách tính khác nhau về lợi nhuận.
Ngày nay, lợi nhuận được hiểu một cách đơn giản là một khoản tiền dôi ra
giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động của doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là phần
dôi ra của một hoạt động sau khi đã loại trừ đi mọi chi phí cho hoạt động.Tổng lợi
nhuận của một doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận
từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác.
- Lợi nhuận trước thuế: là khoản lãi gộp trừ đi chi phí hoạt động.
- Lợi nhuận sau thuế: là phần lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp cho nhà nước.
- Lợi nhuận giữ lại: là phần còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập. Lợi
nhuận giữ lại được bổ sung cho nguồn vốn sản xuất kinh doanh, lợi nhuận giữ lại
còn gọi là lợi nhuận chưa phân phối.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
GVHD: Vũ Thùy Dương

7

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn


Chỉ tiêu lợi nhuận phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng trong kỳ và là nguồn
tích lũy cơ bản để tái sản xuất xã hội. Lợi nhuận cho thấy hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, sức mạnh và triển vọng tài chính của doanh nghiệp.
2.1.3. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong công ty
2.1.3.1. Hiệu quả sử dụng lao động
Năng suất lao động chính là giá trị bình quân của mỗi công nhân sản xuất trực
tiếp đạt được trong năm hoặc trong kỳ phân tích.
Cơng thức tính:
Giá trị sản lượng

Năng suất lao động =

Số công nhân sản xuất bình qn
Để thuận lợi và dễ theo dõi, cơng ty đánh giá năng xuất lao động theo số lượng
sản phẩm. Vì vậy trong bài luận văn này tơi sẽ thay thế chỉ tiêu giá trị sản lượng
bằng chỉ tiêu số lượng sản phẩm.
2.1.3.2. Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu: biểu hiện một đồng vật liệu tham gia
trong kỳ sản xuất đem lại bao nhiêu đồng giá trị sản lượng. Hiệu suất sử dụng vật
liệu càng cao chứng tỏ công tác quản lỳ và sử dụng vật liệu càng hiệu quả.
Tương tự như năng suất lao động, để đánh giá hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu
công ty sử dụng mức hao phí nguyên vật liệu để biết một tấn nguyên vật liệu sẽ tạo
ra bao nhiêu sản lượng.
Công thức:

Số lượng sản phẩm

Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu =
Số lượng nguyên vật liệu
2.1.3.3. Hiệu quả sử dụng tài sản:

a) Vòng quay tài sản cố định:

Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản cố định =

GVHD: Vũ Thùy Dương

Tổng giá trị tài sản cố định bình quân

8

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

Tỷ số này cho biết bình quân trong năm, một đồng giá trị tài sản cố định tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn điều đó có nghĩa là hiệu
quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
-

Hiệu quả sử dụng tài sản cố định: phản ánh một đồng nguyên giá của tài sản cố

định trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.

Lợi nhuận trước thuế
Hiệu quả sử dụng tài sản =

Tổng giá trị tài sản cố định bình qn


b) Vịng quay hàng tồn kho:
- Tỷ số vòng quay hàng tồn kho:
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của
một công ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng
cao bởi vì hàng tồn kho quay vịng nhanh sẽ giúp cho cơng ty giảm được chi phí bảo
quản, hao hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho. Vịng quay hàng tồn kho được tính
bởi cơng thức sau:
Giá vốn hàng bán

Hệ số vòng quay hàng tồn kho =

Hàng tồn kho bình quân
Hàng tồn kho đầu năm + hàng tồn kho cuối năm
Hàng tồn kho bình quân =
2
Số ngày bình qn của một vịng quay kho phản ánh độ dài của thời gian dự trữ
hàng hóa và sự cung ứng hàng dự trữ cho số ngày ấy. công thức tính:

365

Thời gian tồn kho bình qn =
Hệ số quay vòng hàng tồn kho

GVHD: Vũ Thùy Dương

9

SVTH: Đặng Thị Thúy An



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

2.1.4. Các tỷ số thanh toán:
2.1.4.1 Khả năng thanh toán ngắn hạn
- Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời:
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời là tỷ số đo lường khả năng thanh tốn các
khoản nợ ngắn hạn của cơng ty. Tỷ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty
được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản lưu động.

Tài sản lưu động
Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành =
Các khoản nợ ngắn hạn
- Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: Tỷ số này cũng là tỷ số đo lường khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Nhưng tỷ số này đảm bảo các khoản
nợ ngắn hạn bằng các loại tài sản có tính thanh khoản cao. Do hàng tồn kho có tính
thanh khoản thấp so với các loại tài sản khác nên giá trị của nó khơng đựơc tính vào
tài sản lưu động khi tính tỷ số thanh khoản nhanh.

Tiền mặt + khoản phải thu
Tỷ số thanh toán nhanh

=
Các khoản nợ ngắn hạn

- Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt:
Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt so sánh mối quan hệ giữa vốn bằng tiền
và các khoản nợ ngắn hạn.

Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt


=

Vốn bằng tiền
Nợ ngắn hạn

Tử số trong chỉ tiêu này có thể bao gồm các khoản đầu tư chứng
khốn ngắn hạn, nếu sự chuyển hóa các khoản đầu tư chứng khoán trở thành tiền
một cách nhanh chóng.

GVHD: Vũ Thùy Dương

10

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

Tỷ lệ này là một tiêu chuẩn còn khắc khe hơn tỷ lệ thanh tốn nhanh,
nó địi hỏi cần phải có sẵn tiền để thanh toán. Nguyên tắc cơ bản của tỷ lệ thanh toán
bằng tiền mặt được đưa ra là 0,5:1.
2.1.4.2. Khả năng thanh toán dài hạn:
Tỷ số nợ trên vốn cho thấy tỷ lệ vốn vay dưới mọi hình thức (có lãi và khơng
có lãi) trong tổng số vốn được đưa vào sử dụng trong sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp.
- Tỷ số nợ phải trả trên tổng nguồn vốn cho biết trong tổng vốn của cơng ty thì
sở hữu thực tế của công ty là bao nhiêu.
Nợ phải trả
Nợ phải trả trên tổng tài sản =
Tổng vốn


- Hệ số thanh toán lãi nợ vay:
Chỉ tiêu này so sánh giữa lợi nhuận trước thuế và lãi nợ vay so với lãi nợ vay.
Hệ số thanh toán lãi nợ vay

=

Lợi nhuận trước thuế + Lãi nợ vay
Lãi nợ vay

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng đảm bảo chi trả lãi nợ vay đối
với các khoản nợ dài hạn và mức độ an tồn có thể có của người cung cấp tín dụng.
Thơng thường hệ số này lớn hơn 2 được xem là đảm bảo cho các khoản nợ dài hạn.
Tuy nhiên, vấn đề này còn phụ thuộc vào khả năng tạo ra lợi nhuận lâu dài cho
doanh nghiệp.
2.1.5. Khả năng sinh lời
- Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu:
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, tỷ số này cho chúng ta biết một
đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số lợi nhuận ròng trên
doanh thu được xác định như sau:

GVHD: Vũ Thùy Dương

11

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn


Lợi nhuận ròng
ROS =
Doanh thu thuần
- Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản:
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lợi của tài
sản. Tỷ số này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Tỷ suất lợi nhuận rịng trên tổng tài sản được tính bởi cơng thức sau:

Lợi nhuận rịng

ROA =

Tổng tài sản bình qn

- Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu:
Tỷ suất này nói lên một đồng vốn chủ sở hữu của tổ chức tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Trên cơ bản, tỷ số này càng cao càng tốt và ngược lại.
Tỷ số này được xác định bởi công thức:

Lợi nhuận rịng
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình qn

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2007, 2008
và 2009.


GVHD: Vũ Thùy Dương

12

SVTH: Đặng Thị Thúy An


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Đơng lạnh Thủy Sản Long Tồn

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Khi so sánh ta cần chú ý ba nguyên
tắc sau:
Lựa chọn gốc so sánh:
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một chu kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so
sánh. Các gốc so sánh có thể:
− Tài liệu kỳ trước ( năm, quý , tháng…): đánh giá xu hướng biến động của
các chỉ tiêu.
− Các mục tiêu đã dự kiến ( kế hoạch, dự báo, định mức): đánh giá khả năng
hoàn thành mục tiêu.
− Các chỉ tiêu trung bình, thơng số thị trường,…: khẳng định vị trí của doanh
nghiệp.
Tùy vào mục đích nghiên cứu ta sẽ lựa chọn gốc so sánh cho phù hợp.
Các chỉ tiêu kỳ được só sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ phân tích, và là
kết quả mà doanh nghiệp đã dạt được, hoặc có thể chỉ tiêu kế hoạch hướng tới tương
lai.
∗ Điều kiện có thể so sánh được:
− Thống nhất về phương pháp tính tốn
− Thống nhất về đơn vị đo lường

− Các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất
− Phải quy đổi về cùng quy mơ và điều kiện kinh doanh
∗ Các hình thức so sánh:
− So sánh bằng số tuyệt đối:
∆F = F1 - F0
GVHD: Vũ Thùy Dương

13

SVTH: Đặng Thị Thúy An


×