Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ CĐ/TC): Phần 2 - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 96 trang )

CHƢƠNG IV
KẾ TỐN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

Sau khi hồn thành chƣơng này, bạn có thể nắm đƣợc :
- Nội dung và nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu và phải trả.
- Nội dung của các khoản phải thu trong đơn vị HCSN
- Nội dung của các khoản phải trả trong đơn vị HCSN
- Nội dung và kết cấu của các tài khoản sử dụng
- Nội dung hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Thực hành các nghiệp vụ kinh tế

I. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CHO NGƢỜI BÁN
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh tốn
các khoản nợ phải trả của đơn vị với người bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp, dịch vụ, người nhận thầu,... không
phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ trả tiền ngay.
- Mọi khoản nợ phải trả cho người bán của đơn vị đều phải được theo dõi chi
tiết theo từng đối tượng phải trả, nội dung phải trả và từng lần thanh toán. Số nợ
phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ chi tiết phải trả
cho người bán.
- Khi hạch toán chi tiết các khoản phải trả cho người bán, kế toán phải hạch
toán rành mạch, rõ ràng các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp dịch vụ nếu chưa được phản ánh
trên hóa đơn mua hàng.
- Các khoản vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, đã nhập kho nhưng đến cuối kỳ
chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực
tế khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.
- Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả cho người bán để thanh toán kịp
thời, đúng hạn cho người bán.
2. Tài khoản sử dụng


Tài khoản 331 “ Phải trả cho ngƣời bán”
3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán
- NV1 : Đơn vị mua NVL, CCDC, hàng hóa, tài sản cố định, nhận dịch vụ của
người bán, người cung cấp; nhận khối lượng XDCB hoàn thành của bên B nhưng
chưa thanh tốn, căn cứ các chứng từ có liên quan:
93


Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 241,...
Có TK 331- Phải trả cho người bán.
- NV2 : Đơn vị mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ,
TSCĐ chưa thanh tốn, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ các TK 152, 153, 154, 156, 211, 213
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331- Phải trả cho người bán.
- NV3 : Khi nhập khẩu ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa,
TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ các TK 152, 153, 154, 156, 211, 213.
Có TK 331- Phải trả cho người bán (số tiền phải trả người bán)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337) (nếu có).
ĐT: Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp NSNN và được khấu trừ:
Nợ TK 133- (số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ).
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
- NV4 : Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa,
TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
Nợ các TK 152, 153, 154, 156, 211, 241,...
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (số tiền phải trả người bán).

Có TK 3337- Thuế khác (chi tiết thuế nhập khẩu, thuế TTĐB) (nếu có)
Có TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp NSNN.
- NV5 : Thanh toán các khoản phải trả cho người bán, người nhận thầu XDCB,
căn cứ vào chứng từ trả tiền:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, 366, 511...
Đồng thời: Có TK 008, 012,014, 018
- NV6 : Cuối niên độ kế toán sau khi xác nhận nợ hoặc khi thanh lý hợp đồng,
đối với những đối tượng vừa có nợ phải thu, vừa có nợ phải trả thì tiến hành lập
Bảng kê thanh tốn bù trừ giữa nợ phải trả với nợ phải thu của cùng một đối tượng:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 131- Phải thu khách hàng.
VD1 : Tại đơn vị HCSN có hoạt động SXKD có các tài liệu kế toán như sau :
(ĐVT : đồng)
1. Nhập khẩu 1.000kg nguyên vật liệu dùng cho SXKD tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ với giá nhập khẩu (CIF) là 200.000đ/kg chưa thanh toán,
94


thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển,
bốc dỡ trả bằng tiền mặt là 1.100.000 gồm 10% thuế GTGT.
2. Nhận bàn giao khối lượng sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành dùng cho hoạt
động sự nghiệp với tổng chi phí 15.000.000, thuế suất thuế GTGT 10% chưa thanh
tốn. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được tính hết vào chi hoạt động trong kỳ.
3. Nhập kho 1.000 hàng hố dùng cho SXKD tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp với giá mua 300.000đ/SP, thuế suất thuế GTGT 10% chưa thanh
toán.
4. Nhận được hoá đơn tiền điện, điện thoại trong kỳ dùng cho hoạt động sự
nghiệp là 2.000.000, hoạt động dự án là 1.000.000, hoạt động SXKD là 2.500.000
chưa thanh toán.

5. Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên thanh toán cho người nhận thầu
sửa chữa.
6. Rút tiền gửi ngân hàng chuyển trả cho người bán nguyên vật liệu và hàng
hoá ở NV1, NV3
7. Cuối kỳ, lập biên bản thanh toán bù trừ nợ phải thu và nợ phải trả của khách
hàng A với số tiền 10.000.000.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
II. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƢƠNG
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn của đơn vị hành
chính, sự nghiệp với cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Cơng đồn.
- Việc trích, nộp và thanh toán các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn của đơn vị phải tuân thủ các quy định của
nhà nước.
- Đơn vị phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi và quyết toán riêng từng khoản
phải nộp theo lương.
2. Tài khoản sử dụng
TK 332 “Các khoản phải nộp theo lƣơng” có 4 tài khoản cấp 2
- TK 3321 “Bảo hiểm xã hội”
- TK 3322 “Bảo hiểm y tế”
- TK 3323 “ Kinh phí cơng đồn”
- TK 3324 “Bảo hiểm thất nghiệp”
3. Phƣơng pháp hạch tốn
- NV1 : Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
cơng đồn phải nộp tính vào chi của đơn vị theo quy định:
95


Nợ các TK 154, 611, 642

Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương.
- NV2 : Phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người
lao động phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 332-Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324).
- NV3 : Khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp phải nộp:
+ Trường hợp chưa xử lý ngay tiền phạt nộp chậm:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324).
Khi xử lý phạt nộp chậm:
Nợ các TK 154, 611, 642 (nếu được phép ghi vào chi)
Có TK 138- Phải thu khác (1388).
Khi nộp phạt:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324).
Có các TK 111, 112.
+ Trường hợp xử lý ngay khi bị phạt:
Nợ các TK 154, 611, 642 (nếu được phép ghi vào chi)
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324).
- NV4 : Khi đơn vị nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển về để chi trả cho
người lao động trong đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321).
- NV5 : Phản ánh các khoản phải trả cho người lao động trong đơn vị được
hưởng chế độ bảo hiểm:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321)
Có TK 334- Phải trả người lao động.
- NV6 : Khi đơn vị chuyển tiền nộp kinh phí cơng đồn, nộp bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp hoặc mua thẻ bảo hiểm y tế:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương

Có các TK 111, 112, 511.
Đồng thời: Có TK 008, 018
- NV7 : Kinh phí cơng đồn:
+ Khi chi tiêu kinh phí cơng đồn:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3323)
Có các TK 111, 112.
96


+ Kinh phí cơng đồn chi vượt được cấp bù:
Nợ các TK 111, 112.
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3323).
VD 2 : Tại đơn vị HCSN có các tài liệu kế toán như sau : (ĐVT : đồng)
1. Tổng hợp bảng thanh toán tiền lương trong tháng như sau :
- Tính vào chi hoạt động thường xuyên
10.000.000
- Tính vào chi phí, lệ phí để lại
5.000.000
- Tính vào chi theo đơn đặt hàng của nhà nước :
3.000.000
- Tính vào chi sản xuất kinh doanh
5.000.000
2. Trích BHXH, BH T, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ qui định, kể cả phần trừ
vào thu nhập người lao động.
3. BHXH phải trả thay lương cho CB.CNV (ốm đau, thai sản) là 2.000.000
4. Rút dự tốn chi hoạt động, phí, lệ phí để lại, đơn đặt hàng của nhà nước
chuyển nộp BHXH, BH T, BHTN và KPCĐ cho các cơ quan quản lý.
5. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp BHXH, BH T, BHTN và KPCĐ của hoạt
động SXKD
6. Đơn vị được cơ quan BHXH cấp khoản BHXH đã chi trả hộ bằng tiền gửi

kho bạc
7. Nhận được KPCĐ của cơ quan cơng đồn cấp trên cấp bằng tiền mặt tổ
chức Đại hội là 1.500.000
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
III. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn giữa đơn vị hành chính,
sự nghiệp với cán bộ cơng chức, viên chức và người lao động khác (sau đây gọi tắt
là người lao động) trong đơn vị về tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và các
khoản phải trả khác (sau đây gọi tắt là thu nhập).
- Các khoản thu nhập phải trả cho người lao động phản ánh ở tài khoản này là
những người có trong danh sách lao động thường xuyên của đơn vị như cán bộ
công chức, viên chức và người lao động khác của đơn vị.
- Các khoản đơn vị thanh toán cho người lao động gồm: Tiền lương, tiền công,
tiền thu nhập tăng thêm và các khoản phải trả khác như tiền ăn trưa, phụ cấp, tiền
thưởng, đồng phục, tiền làm thêm giờ..., sau khi đã trừ các khoản như bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn và các khoản tạm ứng
chưa sử dụng hết, thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ và các khoản khác phải
khấu trừ vào tiền lương phải trả (nếu có).

97


Trường hợp trong tháng có cán bộ tạm ứng trước lương thì kế tốn tính tốn số
tạm ứng trừ vào số lương thực nhận; trường hợp số tạm ứng lớn hơn số lương thực
được nhận thì trừ vào tiền lương phải trả tháng sau.
- Hàng tháng đơn vị phải thông báo cơng khai các khoản đã thanh tốn cho
người lao động trong đơn vị (hình thức cơng khai do đơn vị tự quyết định).
2. Tài khoản sử dụng
TK 334 “Phải trả người lao động” có 2 tài khoản cấp 2

- TK 3341- Phải trả công chức, viên chức
- TK 3348- Phải trả người lao động khác
3. Phƣơng pháp hạch toán
- NV1 : Phản ánh tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động khác
Nợ các TK 241 (2412), 611, 614...
Có TK 334- Phải trả người lao động.
- NV2 : Phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý hoạt động SXKD,
dịch vụ
Nợ TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 334- Phải trả người lao động.
- NV3 : Phản ánh chi phí nhân công (tiền lương, tiền công của người lao động)
tham gia trực tiếp vào hoạt động SXKD, dịch vụ:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 334- Phải trả người lao động.
- NV4 : Khi phát sinh các khoản chi cho người lao động liên quan đến nhiều
hoạt động mà chưa xác định được đối tượng chịu chi phí trực tiếp:
a) Phản ánh các khoản phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 652- Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí
Có TK 334- Phải trả người lao động.
b) Cuối kỳ kế toán, căn cứ Bảng phân bổ chi phí để tính tốn kết chuyển và
phân bổ chi phí vào các TK chi phí có liên quan theo tiêu thức phù hợp:
Nợ các TK 241, 611, 614, 642...
Có TK 652- Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí.
- NV5 : Trong kỳ, khi có quyết định sử dụng quỹ bổ sung thu nhập để trả thu
nhập tăng thêm cho người lao động:
a) Trường hợp quỹ bổ sung thu nhập còn đủ số dư để chi trả,:
Nợ TK 431-Các quỹ (4313)
Có TK 334- Phải trả người lao động.


98


b) Trường hợp quỹ bổ sung thu nhập khơng cịn đủ số dư để chi trả, đơn vị
tạm tính kết quả hoạt động để chi trả (nếu được phép):
Nợ TK 137- Tạm chi (1371)
Có TK 334- Phải trả người lao động.
- Khi rút dự toán về tài khoản tiền gửi để trả thu nhập tăng thêm:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời: Có TK 008- Dự tốn chi hoạt động.
- Trường hợp chuyển tiền gửi tại KBNN sang tài khoản TGNH để trả:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi NH)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi KB).
Nếu tiền gửi thuộc nguồn thu hoạt động được để lại, đồng thời:
Có TK 018- Nếu dùng nguồn thu hoạt động khác được để lại
- Khi trả bổ sung thu nhập:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112.
- Cuối kỳ, đơn vị xác định chênh lệch thu, chi của các hoạt động bổ sung các
quỹ theo quy định hiện hành, đối với quỹ bổ sung thu nhập:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431-Các quỹ (4313).
Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi thu nhập tăng thêm (nếu có) trong kỳ
theo quyết định:
Nợ TK 431- Các quỹ (4313)
Có TK 137- Tạm chi (1371).
- NV6 : Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động khác:
Nợ TK 431-Các quỹ (4311)

Có TK 334- Phải trả người lao động.
- NV7 : Kế toán trả lương bằng tiền mặt:
+ Tiền lương và các khoản phải trả người lao động khác:
Nợ các TK 154, 611, 642...
Có TK 334- Phải trả người lao động.
+ Khi rút dự toán chi hoạt động hoặc rút tiền gửi tại Kho bạc về quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có các TK 112, 511.
Đồng thời: Có TK 008, 018
+ Khi trả lương cho cán bộ công nhân viên và người lao động:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 111- Tiền mặt.
99


- NV8 : Kế toán trả lương qua tài khoản cá nhân:
+ Tiền lương và các khoản phải trả khác cho người lao động:
Nợ các TK 154, 611, 642...
Có TK 334- Phải trả người lao động.
+ Khi rút dự toán chi hoạt động tại Kho bạc chuyển sang tài khoản tiền gửi
mở tại Ngân hàng phục vụ chi trả tiền lương và các khoản thu nhập khác cho cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động khác qua tài khoản cá nhân:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi Ngân hàng)
Có TK 511- Chi hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động.
+ Trường hợp rút tiền từ tài khoản tiền gửi đơn vị mở tại Kho bạc chuyển
sang tài khoản tiền gửi mở tại Ngân hàng phục vụ chi trả tiền lương và các khoản
thu nhập khác cho người lao động qua tài khoản cá nhân:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi Ngân hàng)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi Kho bạc).

Đồng thời: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại
+ Khi có xác nhận của Ngân hàng phục vụ về số tiền lương và các khoản thu
nhập khác đã được chuyển vào tài khoản cá nhân của từng người lao động trong
đơn vị:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
- NV9 : Phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của cán bộ
công chức, viên chức người lao động phải khấu trừ vào lương phải trả:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324).
- NV10 : Các khoản tạm ứng chi không hết, nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương
của người nhận tạm ứng, căn cứ vào phiếu thu hoặc ý kiến của thủ trưởng đơn vị
quyết định trừ vào lương:
Nợ TK 111- (nhập lại quỹ số tạm ứng chi không hết sau khi trừ lương)
Nợ TK 334- Phải trả người lao động (trừ vào lương)
Có TK 141-Tạm ứng.
- NV11 : Thu bồi thường về giá trị tài sản phát hiện thiếu theo quyết định xử lý
khấu trừ vào tiền lương phải trả:
Nợ TK 334-Phải trả người lao động
Có TK 138- Phải thu (1388).
- NV12 : Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ vào lương phải trả của người lao động:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3335).
VD 3 : Tại đơn vị HCSN có các tài liệu kế tốn như sau : (ĐVT : đồng)
1. Tổng hợp bảng thanh toán tiền lương trong tháng như sau :
- Tính vào chi hoạt động thường xuyên
20.000.000
100



- Tính vào chi từ phí, lệ phí để lại
10.000.000
- Tính vào chi phí sản xuất
20.000.000
2. Trích BHXH, BH T, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ qui định, kể cả phần trừ
vào thu nhập người lao động
3. Khen thưởng cho CB.CNV từ quỹ khen thưởng là 5.000.000
4. Thu hồi tạm ứng thừa trừ vào lương là 1.000.000.
5. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 550.000
6. BHXH phải trả thay lương cho CB.CNV là 3.000.000
7. Thu bồi thường CB.CNV do làm mất tài sản trừ vào lương là 300.000
8. Rút dự toán chi hoạt động chuyển vào tài khoản tiền gửi kho bạc để chuẩn
bị trả lương cho CB.CNV.
9. Rút tiền gửi kho bạc chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng để trả lương,
10. Rút dự toán KPHĐ thường xuyên nộp BHXH, BH T, BHTN và KPCĐ
11. Dùng tiền gửi ngân hàng chuyển nộp BHXH, BH T, BHTN, KPCĐ
12. Chuyển TGNH chuyển trả lương và các khoản khác cho người lao động
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
IV. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƢỚC
1. Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này sử dụng ở đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh các khoản
thuế phải nộp cho Nhà nước, các khoản phí, lệ phí đơn vị đã thu và các khoản khác
phải nộp cho Nhà nước (nếu có)...
- Các đơn vị hành chính, sự nghiệp phải chủ động tính và xác định các khoản
thuế phải nộp cho Nhà nước và phản ánh kịp thời vào sổ kế tốn về các khoản thuế,
phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước. Việc kê khai và nộp thuế đầy đủ là nghĩa vụ của
từng đơn vị.
- Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập đối với người có thu
nhập cao (gọi tắt là thuế thu nhập cá nhân) thực hiện theo pháp luật thuế hiện hành.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế phải nộp và đã nộp cho

Nhà nước.
2. Tài khoản sử dụng
TK 333 “Các khoản phải nộp nhà nƣớc” có 5 tài khoản cấp 2 :
- TK 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp”
- TK 3332 “Phí, lệ phí”
- TK 3334 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp”
- TK 3335 “ Thuế thu nhập cá nhân”
- TK 3337 “ Thuế khác”
- TK 3338 “Các khoản phải nộp khác”
101


3. Phƣơng pháp hạch toán
3.1. Kế toán thuế GTGT phải nộp NSNN ở đơn vị hành chính, sự nghiệp
a) Kế tốn thuế GTGT ở các đơn vị hành chính, sự nghiệp được khấu trừ thuế
- Khi bán hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, kế tốn lập Hóa đơn
GTGT và phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng
giá thanh toán:
Nợ các TK 111, 112, 131,...(tổng giá thanh tốn)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Khi phát sinh các khoản thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT:
Nợ các TK 111, 112, 131,...(tổng giá thanh tốn)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
Có TK 711- Thu nhập khác (7111).
- Đối với trường hợp cho thuê TSCĐ (TSCĐ được phép cho thuê) theo
phương thức thuê hoạt động trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một
thời hạn thuê:
+ Nếu bên đi thuê trả tiền thuê từng kỳ:

Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 3331 - Thuế GTGT tính trên số tiền nhận trong kỳ
Có TK 531- Số tiền cho thuê TSCĐ phải thu từng kỳ
+ Nếu bên đi thuê trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ, khi nhận tiền:
Nợ các TK 111, 112,...(tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
Có TK 338- Phải trả khác (3383).
+ Định kỳ tính và ghi nhận doanh thu cho thuê từng kỳ:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3383)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa, TSCĐ, kế tốn phản ánh số thuế
nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, thiết bị, hàng hóa,
TSCĐ nhập khẩu (chưa có thuế GTGT):
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,...
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337)
Có các TK 111, 112, 331,...
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:
+ Trường hợp nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa, TSCĐ để dùng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo phương pháp khấu trừ GTGT:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33312).
102


+ Trường hợp nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa, TSCĐ dùng vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo phương pháp trực tiếp:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,...
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
Có các TK 111, 112, 331,...
- Khi nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu vào NSNN:

Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
Có các TK 111, 112.
- Trường hợp hàng bán bị trả lại (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế), phản ánh số tiền thu của số hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531- Giá bán chưa có thuế GTGT (chi tiết hàng bán bị trả lại).
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33311)
Có các TK 111, 112, 131,...
- Cuối kỳ, kế tốn tính tốn xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số
thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
+ Bù trừ giữ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số thuế GTGT đầu
ra phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
+ Khi nộp thuế GTGT vào NSNN:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331)
Có các TK 111, 112,...
* Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra
phát sinh trong kỳ thì kết chuyển theo số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ với
số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ phản ánh trên TK 133 để tiếp tục khấu
trừ kỳ sau hoặc được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế.
- Trường hợp đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép hồn lại số thuế
GTGT đầu vào, khi nhận được tiền NSNN trả lại:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
b) Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh tốn)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Cuối kỳ, kế tốn tính thuế GTGT phải nộp tính trên phần GTGT do cơ
quan thuế xác định:

Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33311).
103


- Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách nhà nước:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33311)
Có các TK 111, 112,...
VD 4 : Tại đơn vị HCSN có hoạt động SXKD tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, có các tài liệu kế tốn như sau : (ĐVT : đồng)
- Số dư đầu kỳ : TK 133 : 2.000.000
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
1. Xuất kho bán 2000 sản phẩm A cho công ty B, giá bán gồm 10% thuế
GTGT là 110.000đ/sản phẩm thu bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình dùng hoạt động kinh doanh dịch vụ có
nguyên giá 50.000.000, giá trị hao mòn luỹ kế là 15.000.000. TSCĐ bán chưa thu
tiền là 40.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí nhượng bán trả bằng tiền
mặt là 1.000.000.
3. Xuất kho bán 500 sản phẩm A cho công ty C với giá bán gồm 10% thuế
GTGT là 110.000đ/sản phẩm chưa thu tiền.
4. Nhập khẩu một TSCĐ hữu hình có giá nhập khẩu (CIF) là 100.000.000
chưa thanh toán, thuế suất thuế nhập khẩu 80%, thuế suất thuế GTGT đối với
TSCĐ nhập khẩu là 10%.
5. Công ty C trả 100 sản phẩm do không đảm bảo chất lượng, đơn vị đã cho
nhập kho và trừ vào số tiền nợ của Công ty C
6. Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế GTGT đối với TSCĐ nhập khẩu và thuế nhập
khẩu.
7. Cuối kỳ, kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ và xác định thuế GTGT phải
nộp trong kỳ.
8. Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế GTGT

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
3.2. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc
thuế xuất khẩu
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, phản ánh doanh thu bán hàng
là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu).
Nợ các TK 111, 112, 131,...(tổng giá thanh tốn).
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà nước (3337).
- Khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu vào NSNN:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3337)
Có các TK 111, 112,...
104


3.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Định kỳ, đơn vị tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy
định của pháp luật về thuế:
Nợ TK 821- Chi phí thuế TNDN.
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334).
- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334).
Có các TK 111, 112,...
- Cuối năm, xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số tạm
nộp hàng quý trong năm thì số chênh lệch phải nộp thêm:
Nợ TK 821- Chi phí thuế TNDN.
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334).
+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm lớn

hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp thì số chênh lệch:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334).
Có TK 821 - Chi phí thuế TNDN.
3.4. Kế tốn phí, lệ phí
- Xác định số tiền thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp NSNN theo quy định:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373).
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332).
- Khi nộp tiền thu phí, lệ phí vào NSNN:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332)
Có các TK 111, 112.
3.5. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác
- Thuế môn bài của đơn vị có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp
nhà nước:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3337).
- Thuế nhập khẩu phải nộp Nhà nước khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSC:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211.
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3337).
- Khi nộp thuế môn bài, thuế nhập khẩu và các khoản phải nộp nhà nước khác:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3337, 3338)
Có các TK 111, 112.
- Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (kể cả thu tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến
hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ) bằng tiền mặt:
+ Trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt
động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được để lại đơn vị:
105


Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh tốn)
Có TK 711- Thu nhập khác (7111) (số thu chưa có thuế GTGT)

Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu có).
+ Trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt
động thanh lý, nhượng bán TSCĐ đơn vị phải nộp lại cho NSNN
+ Phản ánh phần chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 3338- Các khoản phải nộp nhà nước.
+ Khi nộp:
Nợ TK 3338- Các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111- Tiền mặt.
- Thu tiền bán hồ sơ mời thầu các cơng trình XDCB bằng tiền NSNN:
+ Phản ánh phần chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 3338- Các khoản phải nộp nhà nước
+ Khi nộp:
Nợ TK 3338- Các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111- Tiền mặt
VD 5 : Tại đơn vị HCSN có hoạt động SXKD tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, có các tài liệu kế toán như sau : (ĐVT : đồng)
1. Thu phí, lệ phí bằng tiền gửi ngân hàng trong kỳ là 30.000.000
2. Thuế TNDN phải nộp trong kỳ là 1.250.000
3. Thuế môn bài phải nộp trong kỳ là 1.000.000
4. Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế TNDN và thuế mơn bài cho cơ quan quản lý
5. Phí, lệ phí phải nộp ngân sách nhà nước trong kỳ là 20.000.000
6. Rút tiền gửi kho bạc nộp phí, lệ phí cho ngân sách nhà nước.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
3.6. Kế toán thuế thu nhập cá nhân
- Định kỳ, tạm tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập chịu
thuế của người lao động:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 3335- Các khoản phải nộp nhà nước

- Khi đơn vị chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài (kể cả nhà thầu nước
ngoài) phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập không
thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập:
Nợ các TK 154, 241, 611, 612,... (tổng số thanh tốn).
Có TK 3335-Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ tại nguồn
Có các TK 111, 112,...(số tiền thực trả).
- Khi nộp thuế TNCN vào ngân sách nhà nước thay cho người có thu nhập cao:
Nợ TK 3335- (chi tiết thuế thu nhập cá nhân).
Có các TK 111, 112.
106


V. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải trả giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn
vị cấp dưới với nhau về các khoản thu hộ, chi hộ hoặc các khoản phải nộp cấp trên
hoặc phải cấp cho cấp dưới trong cùng 1 đơn vị kế toán.
- Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị nội bộ có quan hệ
phải trả, trong đó phải theo dõi chi tiết từng khoản phải trả, đã trả, còn phải trả.
- Các đơn vị cấp dưới trong quan hệ thanh toán nội bộ là các đơn vị hạch tốn
phụ thuộc và khơng phải lập báo cáo tài chính gửi ra bên ngồi.
- Cuối kỳ kế tốn, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư Tài
khoản 336 "Phải trả nội bộ", Tài khoản 136 "Phải thu nội bộ" với các đơn vị có
quan hệ theo từng nội dung thanh toán và thanh toán bù trừ với từng đối tượng
công nợ. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị có quan hệ,
đồng thời khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tài chính tổng hợp tồn đơn vị phải hạch
toán bù trừ trên 2 Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ" và Tài khoản 136 "Phải thu nội
bộ" nếu có chênh lệch phải tìm ngun nhân và điều chỉnh kịp thời.
2. Kết cấu và nội dung của tài khoản sử dụng

Tài khoản 336
- Thanh toán các khoản đã được đơn - Số phải nộp cho đơn vị cấp trên;
vị nội bộ chi hộ;
- Số phải cấp cho cấp dưới;
- Chuyển trả số tiền đã thu hộ;
- Phải trả số tiền đã thu hộ;
- Số đã cấp cho đơn vị cấp dưới hoặc - Phải trả các đơn vị nội bộ về các khoản nhờ
số đã nộp cho đơn vị cấp trên;
chi hộ;
- Bù trừ các khoản phải thu với các - Phải trả các khoản thanh toán vãng lai
khoản phải trả của cùng một đơn vị khác;
có quan hệ thanh toán
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ
của cùng một đối tượng.
Số dƣ cuối kỳ : Số tiền còn phải trả, phải
nộp cho các đơn vị nội bộ
3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
- Phản ánh số tiền, vật tư đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,...
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
- Khi có quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên, phản ánh số quỹ phải
nộp cho đơn vị cấp trên:
Nợ TK 431- Các quỹ
Có TK 336- Phải trả nội bộ.
107


- Khi chuyển tiền nộp:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112.

- Khi chuyển trả số đã thu hộ cho đơn vị nội bộ bằng tiền, hoặc bằng nguyên vật
liệu, công cụ, dụng cụ:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112, 152, 153,...
- Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp cho cấp trên:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 336- Phải trả nội bộ.
- Khi chuyển tiền nộp:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112...
- Bù trừ khoản phải trả nội bộ với khoản phải thu nội bộ của cùng đối tượng:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ.
Có TK 136- Phải thu nội bộ.
- Mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp (trường hợp đơn vị
mua sắm tập trung thực hiện ký hợp đồng và mua sắm TSCĐ và đơn vị nhận tài
sản từ đơn vị mua sắm tập trung là đơn vị cấp dưới của đơn vị mua sắm tập trung
và hạch toán phụ thuộc), kế toán tại đơn vị mua sắm tập trung như sau:
+ Khi rút dự toán chuyển trả nhà cung cấp:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 336- Phải trả nội bộ.
Đồng thời: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động.
+ Khi bàn giao cho đơn vị cấp dưới sử dụng TSCĐ:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có TK 241- XDCB dở dang (2411).
VD6: Đơn vị HCSN X là đơn vị dự toán cấp 2, đơn vị HCSN Y là đơn vị dự
toán cấp 3
I. Số dƣ đầu kỳ cả hai đơn vị có số dƣ nhƣ sau (đvt: 1.000đ).
Đơn vị X
Đơn vị Y
TK 111: 156.000

TK 111: 20.000
TK 112: 210.000
TK 112: 142.000
TK 2431: 62.000
TK 336 (X): 20.000
TK 156: 90.000
Các tài khoản khác có số dư hợp lý
TK 136(Y): 20.000

108


II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Đơn vị X thu hộ tiền khách hàng nợ cho đơn vị Y: Tiền mặt: 50.000, TGKB:
70.000
2. Đơn vị X mua vật liệu nhập kho sử dụng cho HĐSN chưa thanh tốn cho
người bán 42.000, phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 1.800.
3. Theo yêu cầu của đơn vị X, đơn vị Y thanh toán hộ người bán của X số tiền
42.000 bằng TGKB.
4. Đơn vị X xuất kho một số hàng hoá bán cho khách hàng K, giá vốn là 25.000,
giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 41.000, K chấp nhận thanh toán.
5. Đơn vị Y thu hộ số tiền cho đơn vị X từ khách hàng K thanh toán bằng
TGKB 45.400
6. Đơn vị Y nhận được thông báo của đơn vị X phân phối quỹ phúc lợi là 5.000
7. Đơn vị X chi hộ cho đơn vị Y tiền thanh tốn văn phịng phẩm của người
bán bằng TM:1.800
8. Cuối kỳ 2 đơn vị thanh toán bù trừ cho nhau về các khoản chi hộ, thu hộ.. và
thanh toán cho nhau phần chênh lệch bằng tiền mặt
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ trên
VI. KẾ TOÁN TẠM THU

1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng
chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay. Các khoản tạm thu phản ánh qua tài
khoản này bao gồm:
+ Các khoản tạm ứng kinh phí hoạt động từ NSNN về quỹ tiền mặt hoặc
NSNN cấp bằng lệnh chi tiền vào tài khoản tiền gửi của đơn vị;
+ Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển
tiền vào TK tiền gửi của đơn vị tại Ngân hàng;
+ Các khoản thu về phí, lệ phí đơn vị đã thu được;
+ Các khoản ứng trước dự toán của năm sau;
+ Các khoản tạm thu khác, như thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị; thu bán hồ sơ thầu cơng trình
đầu tư XDCB; thu, chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ mà theo quy định phần chênh
lệch đơn vị phải nộp NSNN; các khoản tạm thu chưa xác định là doanh thu của
đơn vị....
- Đối với các khoản đơn vị được phép rút tạm ứng từ dự toán về quỹ tiền mặt
hoặc được ngân sách nhà nước cấp bằng Lệnh chi tiền (Lệnh chi tiền tạm ứng,
Lệnh chi tiền thực chi) về TK tiền gửi dự toán của đơn vị tại KBNN, đơn vị phải
theo dõi chi tiết việc sử dụng số tiền mặt đã tạm ứng này hoặc sử dụng tiền từ TK
tiền gửi dự tốn để phản ánh vào TK chi phí liên quan, đồng thời phải làm đầy đủ
109


thủ tục thanh toán số tạm ứng đã nhận hoặc số tiền gửi dự toán đã sử dụng để phản
ánh vào TK doanh thu (hoặc các khoản nhận trước chưa ghi thu) tương ứng.
- Đối với các khoản tạm thu về phí, lệ phí đơn vị xác định số nộp NSNN, số
được để lại đơn vị trên cơ sở số thực thu và số phải thu nếu xác định chắc chắn thu
được ngay trong kỳ.
- Đối với các dự án viện trợ mà nhà tài trợ chuyển tiền thanh toán thẳng cho bên
thứ 3 (không qua TK tiền gửi của đơn vị) hoặc các khoản viện trợ bằng hàng thì

khơng phản ánh qua TK này.
- Khi tiếp nhận và sử dụng dự toán ứng trước cho đầu tư XDCB, đơn vị phản
ánh vào TK 137 (1374) số đã sử dụng và TK 337 (3374) số đã nhận. Khi được giao
dự tốn chính thức thì kết chuyển số đã nhận vào TK 3664 và số đã sử dụng vào
TK 241.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản tạm thu, khoản nào đủ điều kiện ghi
nhận doanh thu được chuyển sang Tài khoản doanh thu tương ứng; Khoản nào
dùng để đầu tư mua sắm TSCĐ; mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập
kho được kết chuyển sang Tài khoản các khoản nhận trước chưa ghi thu.
2. Kết cấu và nội dung của tài khoản sử dụng
Tài khoản 337
Phản ánh số tạm thu đã chuyển sang Phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn
tài khoản các khoản nhận trước chưa vị
ghi thu hoặc tài khoản doanh thu
tương ứng hoặc nộp Ngân sách nhà
nước, nộp cấp trên
Số dƣ cuối kỳ : Phản ánh số tạm thu hiện
còn
Tài khoản 337- Tạm thu, có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền
- Tài khoản 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài
- Tài khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí
- Tài khoản 3374- Ứng trước dự toán
- Tài khoản 3378- Tạm thu khác
3. Phƣơng pháp hạch tốn kế tốn
3.1. Kế tốn tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền
- Rút tạm ứng dự toán KPHĐ (kể cả từ dự toán tạm cấp) về quỹ tiền mặt
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 337- Tạm thu (3371).
Đồng thời, ghi: Có TK 008- (nếu rút dự tốn trong năm).

- Xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các hoạt động
Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611...
Có TK 111- Tiền mặt.
110


Đồng thời:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- (Dùng để mua TSCĐ, NVL, CCDC)
Có TK 511- (chi hoạt động thường xuyên, không thường xuyên).
- Xuất tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về TK tiền gửi để thanh toán
+ Phản ánh các khoản phải trả:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có các TK 331, 332, 334.
+ Xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển tiền gửi để thanh tốn các khoản phải trả:
Nợ các TK 331, 332, 334
Có các TK 111, 112.
Đồng thời:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
- Trường hợp ứng trước cho nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền đã tạm ứng hoặc
kinh phí đã nhận về TK tiền gửi:
+ Khi ứng trước nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt hoặc tiền gửi dự toán:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112.
+ Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Nợ các TK 111, 112 (nếu số ứng trước lớn hơn số phải trả)
Có TK 331- Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (nếu số ứng trước nhỏ hơn số phải trả).

Đồng thời:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
3.2. Kế tốn nhận kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền
- Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền (kể cả lệnh chi tiền tạm ứng
hay Lệnh chi tiền thực chi) vào TK tiền gửi của đơn vị:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3371).
Đồng thời: Nợ TK 012, 013
- Khi đơn vị rút tiền gửi được cấp bằng Lệnh chi tiền để chi các hoạt động tại
đơn vị
Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611...
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
111


Đồng thời:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366 (nếu mua TSCĐ, NVL, CCDC)
Có TK 511 (nếu chi trực tiếp cho hoạt động thường xuyên).
Đồng thời: Có TK 012
- Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng (đối với các khoản chi từ kinh phí
cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng): Có TK 013 - Lệnh chi tiền tạm ứng.
VD7 : Tại đơn vị HCSN có các NVKT nhƣ sau : (ĐVT : đồng)
1. Rút dự toán KPHĐ bằng tạm ứng nhập quỹ tiền mặt 50.000.000
2. Nhận kinh phí hoạt động do cấp trên cấp bằng TGNH là 100.000.000
3. Nhận hoá đơn tiền điện phải trả dùng cho HĐTX là 2.100.000
4. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 16.500.000
5. Dùng TGNH mua TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động chun mơn của đơn
vị trị giá 55.000.000 đưa vào sử dụng ngay.

6. Xuất tiền mặt thanh tốn tiền điện cho Cơng ty điện lực
7. Ứng trước tiền cho người nhận thầu nâng cấp TSCĐ bằng TGNH là
20.000.000
Yêu cầu : Định khoản các NVKT trên
3.3. Kế tốn kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiền
- Khi thu được kinh phí hoạt động khác:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3371).
- Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên ...:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có các TK 333, 336, 338,...
- Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành:
Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).
- Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại:
Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611,...
Có các TK 111, 112.
Đồng thời: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).
Đồng thời:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- (Mua TSCĐ; nguyên liệu, vật liệu, CCDC nhập kho)
Có TK 5118

112


VD8 : Tại đơn vị HCSN có các NVKT nhƣ sau : (ĐVT : đồng)
1. Thu bằng tiền mặt các khoản thu khác là 10.000.000, toàn bộ số thu được
phép bổ sung kinh phí hoạt động trong kỳ
2. Nhận kinh phí thực hiện đơn hàng nhà nước bằng lệnh chi tiền là 50.000.000
3. Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt là 30.000.000

4. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động để thực hiện đơn đặt hàng
2.000.000
5. Xuất quỹ tiền mặt mua dụng cụ dùng ngay thực hiện đơn đặt hàng trị giá
6.000.000
6. Nhân viên thanh tốn tạm ứng tính vào chi thực hiện đơn đặt hàng 1.800.000,
tạm ứng thừa nộp trả bằng tiền mặt.
7. Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt nhập kho là 5.000.000 dùng cho đơn
đặt hàng
8. Xuất nguyên vật liệu dùng cho đơn đặt hàng của nhà nước
Yêu cầu : Định khoản các NVKT phát sinh trên
3.4. Kế tốn tạm thu phí, lệ phí
- Khi xác định chắc chắn số phí, lệ phí phải thu phát sinh:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1383)
Có TK 337- Tạm thu (3373).
- Khi thu được:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác (1383).
- Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tiền gửi
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3373).
- Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp nhà nước:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 3332- (số phải nộp NSNN).
- Khi nộp NSNN:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332)
Có các TK 111, 112.
- Khoản thu phí đơn vị phải nộp cho cấp trên theo tỷ lệ quy định (nếu có)
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có các TK 331, 336 (số phải nộp đơn vị cấp trên).
- Định kỳ, xác định phí được khấu trừ, để lại đơn vị theo tỷ lệ quy định:

Nợ TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
Đồng thời, kết chuyển số phí được khấu trừ, để lại từ TK 337- Tạm thu
(3373) sang TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại (trừ số phí đơn vị dùng để mua
113


nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho hoặc TSCĐ sử dụng cho hoạt động thu
phí) tương ứng với số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.
- Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho các hoạt động thu phí:
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có các TK 111, 112.
Đồng thời: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
- Trường hợp, số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng để đầu tư, mua sắm
TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động thu phí:
Nợ các TK 152, 153, 211, 213, 241
Có các TK 111, 112.
Đồng thời: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
Đồng thời:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 3663- (Mua sắm TSCĐ, nguyên vật liệu, cơng cụ, dụng cụ)
Có TK 366 (3664) (nếu đầu tư XDCB).
VD9 : Tại đơn vị HCSN có các NVKT nhƣ sau : (ĐVT : đồng)
1. Trong kỳ tổng phí, lệ phí thu được bằng tiền gửi ngân hàng là 150.000.000
2. Theo qui định, số phí phải nộp NSNN là 30% số được giữ lại đơn vị là 70%
3. Xuất tiền gửi ngân hàng nộp phí cho NSNN
4. Chi tiền cơng cho cơng tác thu phí là 5.000.000
5. Dùng nguồn phí để lại mua sắm TSCĐ dùng cho hoạt động thu phí chưa
thanh tốn là 60.000.000

6. Dùng TGNH mua sắm NVL nhập kho từ nguồn thu phí là 5.000.000
7. Dùng TGNH thanh toán cho người bán TSCĐ
Yêu cầu : Định khoản các NVKT phát sinh
3.5. Kế toán các khoản dự toán ứng trước
- Khi tạm chi đầu tư XDCB từ dự tốn ứng trước:
Nợ TK 137- Tạm chi (1374)
Có TK 337- Tạm thu (3374).
- Khi được giao dự toán chính thức:
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có TK 137- Tạm chi (1374).
Đồng thời:
Nợ TK 337- Tạm thu (3374)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
- Khi công trình hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng:
Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình
Có TK 241-XDCB dở dang.
114


Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- (tài khoản chi tiết tương ứng).
3.6. Kế toán các khoản tạm thu khác
- Thu từ đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên :
+ Khi phát sinh các khoản thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị như thu bán hồ sơ thầu, thu để bù đắp
chi phí giải quyết xử lý kiến nghị của nhà thầu và các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật đấu thầu
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3378).

+ Khi phát sinh các khoản chi phí cho q trình đấu thầu, giải quyết các kiến
nghị của nhà thầu:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có các TK 111, 112.
- Xử lý chênh lệch thu, chi:
+ Theo quy định của cơ chế quản lý tài chính phần chênh lệch thu, chi được
bổ sung vào nguồn thu hoạt động do NSNN cấp của đơn vị:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
+ Trường hợp thu nhỏ hơn chi theo quy định của cơ chế quản lý tài chính
đơn vị được phép sử dụng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp của đơn vị để bù đắp
chi phí thiếu
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 111, 112.
- Thu bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB:
+ Thu được tiền bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3378).
+ Chi cho lễ mở thầu:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có các TK 111, 112.
+ Số chênh lệch thu tiền bán hồ sơ thầu sau khi trừ chi phí cho lễ mở thầu
phải nộp trả NSNN theo quy định:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338).

115


- Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các cơ quan, đơn vị phải nộp lại

cho NSNN phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán
TSCĐ):
+ Khi thu được tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ (kể cả thu tiền bán hồ sơ
thầu liên quan đến hoạt động thanh lý TSCĐ), ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3378).
+ Khi chi cho thanh lý, nhượng bán TSCĐ (theo cơ chế), ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có các TK 111, 112.
+ Số chênh lệch thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ sau khi trừ chi phí cho hoạt
động thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo quy định, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338).
VD10 : Tại đơn vị HCSN có các NVKT nhƣ sau : (ĐVT : đồng)
1. Thu tiền bán hồ sơ mở thầu mua sắm TSCĐ trong kỳ bằng TGNH là
100.000.000
2. Nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động thường xuyên có nguyên
giá 50.000.000, giá trị hao mòn luỹ kế là 35.000.000. TSCĐ bán thu bằng tiền mặt
là 18.000.000, chi phí bán TSCĐ bằng tiền mặt là 5.000.000. Chênh lệch thu, chi
phải nộp NSNN
3. Chi tổ chức đấu thầu mua sắm TSCĐ trong kỳ bằng tiền mặt là 65.000.000,
chênh lệch thu chi được phép bổ sung vào kinh phí hoạt động của đơn vị
4. Xuất quỹ tiền mặt nộp tiền vào NSNN
Yêu cầu : Định khoản các NVKT trên
VII. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ KHÁC
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả khác và tình hình thanh
toán các khoản phải trả khác này (trừ các khoản đã được phản ánh ở các TK 331,
332, 333, 334, 336).
- Tài khoản 338 chỉ sử dụng ở các đơn vị hành chính, sự nghiệp khi có các

khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị; các
khoản phải trả nợ vay; các khoản doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ nhận trước
cho nhiều kỳ kế toán và các khoản phải trả khác.
- Các khoản doanh thu nhận trước là các khoản doanh thu nhận trước của hoạt
động SXKD, dịch vụ. Các khoản doanh thu nhận trước chỉ được ghi nhận khi đã
thực thu được tiền, không được ghi doanh thu nhận trước đối ứng với các khoản
phải thu.
116


- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng nội dung thu hộ, chi hộ từng đối
tượng thu hộ, chi hộ; từng khoản doanh thu nhận trước theo từng dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng.
2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 338- Phải trả khác, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3381- Các khoản thu hộ, chi hộ
- Tài khoản 3382- Phải trả nợ vay
- Tài khoản 3383- Doanh thu nhận trước
- Tài khoản 3388- Phải trả khác
3. Phƣơng pháp hạch toán
3.1. Hạch toán các khoản thu hộ, chi hộ
- Các khoản đơn vị thu hộ đơn vị khác:
+ Khi thu tiền:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338- Phải trả khác (3381).
+ Khi trả cho đơn vị nhờ thu hộ
Nợ TK 338- Phải trả khác (3381)
Có các TK 111, 112.
- Các khoản đơn vị chi hộ đơn vị khác
+ Khi đơn vị nhận được tiền do các đơn vị khác chuyển đến nhờ chi hộ

Nợ các TK 111, 112
Có TK 338- Phải trả khác (3381).
+ Khi đơn vị thực hiện chi hộ:
Nợ TK 338-Phải trả khác (3381)
Có các TK 111, 112.
+ Trường hợp số tiền nhờ chi hộ nhưng đơn vị chi không hết được trả
Nợ TK 338- Phải trả khác (3381)
Có các TK 111, 112.
3.2. Hạch toán các khoản phải trả nợ gốc vay (ở đơn vị được phép vay vốn)
- Vay tiền mua TSCĐ, đầu tư cơ sở hạ tầng để nâng cao chất lượng hoạt động
sự nghiệp hoặc để dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ:
Nợ các TK 111, 112, 211, 241, 331
Có TK 338- Phải trả khác (3382).
- Thanh toán đối với các khoản nợ gốc vay về mua TSCĐ và đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng, khi tiến hành trả nợ tiền vay:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3382)
Có các TK 111, 112,…
117


×