Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ÔN LUYỆN CĂN BẢNG VỀ DI TRUYỀN NST HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.57 KB, 4 trang )

LIVE S 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ

/>
VỀ ĐÍCH 2022:
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BÀI 8: ÔN LUYỆN CĂN BẢN VỀ NST
LIVE CHỮA: 21g30, thứ 3 (15/3/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh
Câu 1. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ
A. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
C. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST.
D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST.
Câu 2. Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?
I. Mất đoạn.
II. Lặp đoạn NST.
III. Đột biến gen.
IV. Đảo đoạn ngoài tâm động
V. Chuyển đoạn tương hỗ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3. Khi nhận xét về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vùng đầu mút nhiễm sắc thể chứa các gen quy định tuổi thọ của tế bào.
B. Các lồi khác nhau ln có số lượng nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa trình tự nuclêơtit đặc biệt gọi là tâm động.
D. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào ln tồn tại thành cặp tương đồng.
Câu 4. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
II. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.


III. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
IV. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 5. Khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể là chỉ chuyển cho nhau các đoạn trong nội bộ của một nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn lớn ở nhiễm sắc thể gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật
C. Chuyển đoạn không tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang nhiễm sắc thể khác và ngược
lại.
D. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn của nhiễm sắc thể hoặc cả một nhiễm sắc thể này sát nhập vào nhiễm
sắc thể khác.
Câu 6. Khi nói về đột biến mất đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7. Ở một lồi, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc
ABCDEDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dạng đột biến này không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.


LIVE S 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ />II. Dạng đột biến này được sử dụng để chuyển gen loài này sang lồi khác
III. Dạng đột biến này khơng làm thay đổi hình thái của NST.
IV. Dạng đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gen.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8. Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm sắc
thể khác.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 9. Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số NST trong tế bào sinh dưỡng ln là số lẻ.
II. Hầu như khơng có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III. Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội.
IV. Được ứng dụng để tạo giống không hạt.
V. Khơng có khả năng sinh sản hữu tính nên khơng hình thành lồi mới
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 10. Xét 10 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể được kí hiệu từ gen 1 đến gen 10, mỗi gen quy định tổng
hợp 1 chuỗi pôlipeptit và các chuỗi polieptit này quy định cấu trúc của tế bào chứ không tham gia điều hịa hoạt
động gen. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Nếu gen 5 nhân đôi 20 lần thì gen 10 cũng nhân đơi 20 lần.
II. Nếu gen 2 tổng hợp ra 15 phân tử mARN thì gen 9 cũng tổng hợp ra 15 phân tử mARN.
III. Nếu khoảng cách giữa gen 2 và gen 5 là 36cM thì khoảng cách giữa gen 3 và gen 10 có thể chỉ 20cM.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen 7 thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của các chuỗi polipeitit
do các gen 6, 7, 8, 9, 10 quy định.
A. 2.
B. 1.

C. 3.
D. 4.
Câu 11. Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây dẫn đến đột biến NST?
1. Do việc tập trung của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của quá trình giảm phân I theo
nhiều cách khác nhau.
2. Do NST đứt gãy, đoạn này kết hợp với một đoạn NST khác.
3. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo khơng cân xảy ra ở kì đầu của giảm phân I giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của
cặp NST đồng dạng.
4. Sự phân li khơng bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào.
5. Sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào trong phân bào.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 12. Hai lồi cải bắp và cải củ đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18, khi cho lai hai lồi này với nhau
người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Theo lí thuyết, có thể thu được con lai hữu thụ
bằng bao nhiêu cách sau đây?
I. Tạo các cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng xử lý hạt với cônsisin, rồi cho lai giữa các cây tứ bội này với
nhau.
II. Ni cấy hạt phấn và nỗn của hai lồi này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho các
cây này giao phấn với nhau.
III. Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônsisin để thu được hạt dị đa bội, rồi cho nảy mầm phát triển thành cây.
IV. Cho cây lai F1 sinh sản vơ tính liên tục qua nhiều thế hệ, sau đó gây đột biến gen và tiến hành chọn lọc thì
sẽ thu được dạng dị đa bội.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.



LIVE S 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ />Câu 13. Một tế bào sinh dưỡng của một lồi có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp
nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có thể có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbdEe.
B. AaBbDddEe và AaBbDEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe.
D. AaBbDddEe và AaBbdEe.
Câu 14. Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên 3 cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen
ABDE QMNPO HKLX
ABDE PNMQO HKLX
được kí hiệu là:
. Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là
.
abde qmnpo hklx
abde qmnpo hklx
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit thuộc hai cặp NST không tương
đồng.
II. Thể đột biến có thể có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen O.
IV. Thể đột biến này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15. Một lồi thực vật có bộ NST (2n = 20) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong
một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng ADN có
trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến
A
B

C
D
Số lượng NST
21
20
30
20
Hàm lượng ADN
4,1pg
4,1pg
6pg
3,9pg
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến M có thể là đột biến lệch bội thể ba.
II. Thể đột biến N có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
III. Thể đột biến P có thể là đột biến tam bội.
IV. Thể đột biến Q có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 16. Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5
G
gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí.
A Gen I
B Gen II C Gen III D Gen IV E Gen V
Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên
nhiễm sắc thể và mỗi gen quy định tổng hợp 1 loại chuỗi polipeptit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn AE thì khả năng hoạt động của gen II, III, IV có thể bị thay đổi.

II. Nếu chiều dài của các gen là bằng nhau thì khi các gen phiên mã, số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp
cho các gen là như nhau.
III. Nếu bị mất một cặp nuclêơtit ở vị trí A thì cấu trúc của các gen không bị thay đổi.
IV. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nuclêơtit ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gen II thì sẽ làm thay đổi
cấu trúc của các gen II, III, IV và V.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 17. Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu
trúc AEDCBGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dạng đột biến này không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào.
II. Dạng đột biến này không được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.
III. Dạng đột biến này có thể làm thay đổi hình thái của NST.
IV. Dạng đột biến này thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của sinh vật.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 18. Một lồi có 2n = 8, được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Có 4 thể đột biến có bộ NST là:


LIVE S 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ

/>
Thể đột biến
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4

Bộ NST
AaBbdEe
AAaaBBbbDDddEEee AaBbDdEee
AaaBbDdEe
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến số 1 thường giảm sức sống và giảm khả năng sinh sản.
II. Thể đột biến số 2 chỉ có thể xảy ra trong quá trình giảm phân.
III. Thể đột biến số 3 làm thay đổi số lượng NST.
IV. Thể đột biến số 4 có thể được phát sinh trong q trình nguyên phân tạo thành thể khảm.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 19. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi
gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hồn tồn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các
alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.



×