HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
_________W X_________
Bài tập
TIẾNG ANH 2
DEVELOPING SKILLS
FOR THE TOEIC TEST
Unit 9
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
ThS. NGUYỄN QUỲNH GIAO
NGƠ THANH BÌNH
ĐÀO THỊ LAN HƯƠNG
DƯƠNG TOÀN TRUNG
Lớp:
M11CQDT01-B
Hà Nội
06-2012
Developing skills for the TOEIC test
MỤC LỤC
Phần 1. Mô tả tranh .....................................................................................3
Phần 2. Hỏi và đáp ......................................................................................5
Phần 3. Đối thoại ngắn ................................................................................6
Phần 4. Câu chuyện ngắn ............................................................................8
Phần 5. Hoàn thành câu .............................................................................10
Phần 6. Hoàn thành đoạn văn ....................................................................13
Phần 7. Đọc hiểu .......................................................................................16
Phần 8. Lý thuyết: Danh từ và mạo từ ......................................................23
Unit 9
Lớp M11CQDT01-B
2
Developing skills for the TOEIC test
BÀI 9: DANH TỪ VÀ MẠO TỪ
Phần 1. Mô tả tranh
Nghe và chọn câu mô tả rõ nhất những gì bạn thấy trong tranh
1.
(A) Anh ấy đang bán báo
(B) Anh ấy đang mặc áo sơ mi cộc tay
(C) Họ đang lấy tiền ra khỏi giá bày hàng
(D) Họ đang xếp báo lại với nhau
(A) He's selling newspapers.
(B) He's wearing a short-sleeved shirt.
(C) They're taking money from the stand.
(D) They're putting together the newspaper
2.
(A) Người phụ nữ đang dọn dẹp
(B) Người phụ nữ đang sửa máy hút bụi
(C) Người phụ nữ đang mở cái túi
(D) Người phụ nữ đang ngồi trên tấm thảm
(A) The woman is cleaning.
(B) The woman is fixing the vacuum.
(C) The woman is opening the bag.
(D) The woman is sitting on the carpet.
Unit 9
Lớp M11CQDT01-B
3
Developing skills for the TOEIC test
3.
(A) Anh ấy đang dập lửa
(B) Thịt đang được nướng trong lò
(C) Lửa đang cháy đượm
(D) Gỗ được xếp chồng ở chỗ đốt
(A) He is putting out the fire.
(B) Meat is being cooked on the grill.
(C) The fire is burning well.
(D) Wood is stacked in the fireplace.
4.
(A) Em bé đang bò trên sàn
(B) Người mẹ đang cho con ăn
(C) Cô ấy đang sờ đầu em bé
(D) Họ đang nhìn đứa trẻ khóc
(A) The baby is crawling on the floor
(B) The mother is feeding her baby.
(C) She's feeling the baby's head.
(D) They're watching the baby cry.
5.
(A) Các bàn đang được sử dụng
(B) Có ghế tựa ở mỗi bàn
(C) Có ơ ở phía trên các bàn
(D) Khu vực này dành cho người hút thuốc
(A) The tables are all occupied.
(B) There are chairs on each table.
(C) There are umbrellas over the tables.
(D) This section is reserved for smokers.
Unit 9
Lớp M11CQDT01-B
4
Developing skills for the TOEIC test
Phần 2. Hỏi và đáp
Nghe câu hỏi và chọn câu trả lời phù hợp nhất
1. Khách sạn có báo khơng?
Does the hotel have a copy of the newspaper?
(A) Ở ngoài hành lang
(A) It's in the lobby.
(B) Máy photo ở tầng dưới
(B) The copier is downstairs.
(C) Vào lúc 6h sáng
(C) At 6 a.m.
2. Khi nào bạn sẽ đi Mỹ?
When do you leave for the States?
(A) California
(A) California.
(B) Tuần tới
(B) Next week.
(C) Hy vọng là tơi có thể đi
(C) I hope I can go.
3. Họ có số điện thoại miễn phí khơng?
Do they have a toll free phone number?
(A) Có, nó được ghi trong văn phịng
(A) Yes, it's posted in the office.
(B) Điện thoại là miễn phí
(B) The phone is free.
(C) Tôi cần số
(C) I need the number.
4. Bạn có thể nói nhỏ hơn khơng?
Could you speak more quietly?
(A) Tơi chỉ biế nói tiếng Anh
(A) I can only speak English.
(B) Dĩ nhiên rồi, xin lỗi
(B) Of course. Excuse me.
(C) Ở đây rất yên tĩnh
(C) It is quiet here.
5. Tổng thống sẽ tới thăm những nước nào?
Which countries will the president visit?
(A) Chỉ thành phố Oklahoma
(A) Only Oklahoma City.
(B) Ơng ấy sẽ tới văn phịng chúng ta
(B) He will visit our office.
(C) Canada và Nga
(C) Canada and Russia.
Unit 9
Lớp M11CQDT01-B
5
Developing skills for the TOEIC test
Phần 3. Đối thoại ngắn
Nghe và chọn đáp án đúng nhất
Câu hỏi 1-3 đề cập đến đoạn đối thoại sau:
Nữ: Chào mừng đến Vancouver. Quý W: Welcome to Vancouver. May I see
your passport please?
khách vui lòng cho xem hộ chiếu ạ?
M: Yes, here it is.
Nam: Vâng, đây.
Nữ: Q khách đến đất nước chúng tơi vì W: Are you visiting our country on
business or for pleasure?
công việc hay đi du lịch vậy?
Nam: Tôi sẽ làm việc trong ba ngày. Sau M: I'll be doing business for three days,
then I'll be sightseeing for another
đó sẽ dành ba ngày còn lại để đi tham
quan và ngắm cảnh
three.
1. Đối thoại này diễn ra ở đâu?
Where is this conversation taking place?
(A) Trên xe buýt
(A) On the bus
(B) Ở sân bay
(B) At the airport
(C) Trong văn phòng
(C) In the office
(D) Ở thư viện
(D) At the library
2. Tại sao người đàn ông đến Vancouver?
2. Why is the man visiting Vancouver?
(A) Dự đám cưới
(A) For a wedding
(B) Vì cơng việc
(B) For business
(C) Để nghỉ ngơi
(C) For pleasure
(D) Vừa vì cơng việc vừa nghỉ ngơi
(D) For business and pleasure
3. Người đàn ông sẽ ở lại Vancouver trong 3. How long will the man stay in
bao lâu?
Vancouver?
(A) Một tuần
(A) One week
(B) Ba ngày
(B) Three days
(C) Sáu ngày
(C) Six days
(D) Một tháng
(D) One month
Unit 9
Lớp M11CQDT01-B
6
Developing skills for the TOEIC test
Câu hỏi 4-6 đề cập đến đoạn đối thoại sau:
Nam: Cơ có thấy dập ghim của tôi không?
M: Have you seen my stapler?
Nữ: Tôi nghĩ là ở trên bàn của Natalya
W: I think it is on Natalya's desk.
Nam: Phải rồi. Cô ấy không trả lại tôi sau M: You're right. She didn't give it
khi mượn.
back to me after borrowing it.
Nữ: Tơi chắc là có nhầm lẫn gì thơi. Cơ ấy W: I'm sure it was just a mistake. She
vẫn thường trả lại mọi thứ ngay mà.
usually returns things right away.
4. Người đàn ông đang bị mất cái gì?
(A) Dập ghim
(A) A stapler
(B) Natalya
(B) Natalya
(C) Cái bàn
(C) A desk
(D) Những quyển sách
(D) Books
5. Ai đã mượn những thứ bị mất?
Who borrowed the missing item?
(A) Người phụ nữ
(A) The woman
(B) Người phụ nữ và Natalya
(B) The woman and Natalya
(C) Natalya
(C) Natalya
(D) Người đàn ơng
(D) The man
6. Có thể nói gì về Natalya?
Unit 9
What was the man missing?
What can be said about Natalya?
(A) Cô ấy không trung thực
(A) She is dishonest.
(B) Cô ấy thường trả lại các thứ
(B) She usually returns things.
(C) Cô ấy là một nhân viên lười biếng
(C) She is a lazy worker.
(D) Cô ấy không bao giờ trả lại các thứ
(D) She never returns things
Lớp M11CQDT01-B
7
Developing skills for the TOEIC test
Phần 4. Câu chuyện ngắn
Nghe và chọn đáp án đúng nhất
Câu hỏi 1-3 đề cập đến đoạn giới thiệu sau:
Tôi rất hân hạnh được giới thiệu Paula
Adam với bạn. Cô Adam đến từ nước
Anh nhưng đã làm việc ở Cuba sáu
tháng trong vai trò nhà báo cho tờ Daily
Star – tờ báo tiếng Anh duy nhất trên
đảo. Những bài báo của cô đã dành
được một vài để cử nhờ phong cách viết
rõ ràng. Tối nay, cơ Adam sẽ nói
chuyện về bài báo mới nhất của mình về
chủ đề người lao động trong ngành cơng
nghiệp du lịch ở hịn đảo này.
1. Cơ Adam làm nghề gì?
M: It is a pleasure to introduce to you
Paula Adams. Ms. Adams is from
England, but has been working in Cuba
for the past six months as a reporter for
The Daily Star, the island's only Englishlanguage newspaper. Several of her
articles have been recommended for
awards due to her clear writing style.
Tonight, Ms. Adams will talk about her
most recent article about the workers in
the tourism industry on this island.
What is Ms. Adams's occupation?
(A) Nha sĩ
(A) Dentist
(B) Giáo sư
(B) Professor
(C) Nhà báo
(C) Reporter
(D) Du khách
(D) Tourist
2. Cô Adam từ đâu đến?
Where is Ms. Adams from?
(A) Cuba
(A) Cuba
(B) Anh quốc
(B) England
(C) Bắc Mỹ
(C) North America
(D) Mexico
(D) Mexico
3. Cô Adam đã làm việc cho The Daily How long has Ms. Adams been working
Star trong bao lâu?
for The Daily Star?
Unit 9
(A) Sáu năm
(A) Six years
(B) Một tháng
(B) One month
(C) Sáu tuần
(C) Six weeks
(D) Sáu tháng
(D) Six months
Lớp M11CQDT01-B
8
Developing skills for the TOEIC test
Câu hỏi 4-6 đề cập đến phần thông tin sau:
Bộ phim tối nay sẽ bắt đầu trong
15 phút nữa. Suất chiếu thứ hai sẽ
bắt đầu lúc 11h. Vui lịng mua vé
tại quầy vé ít nhất 5 phút trước khi
suất chiếu bắt đầu. Suất chiếu sẽ
kéo dài trong 2 giờ 45 phút. Đồ ăn
nhẹ có thể mua trước khi bộ phim
bắt đầu hoặc trong giờ nghỉ giữa
phim. Cha mẹ đứng đợi khơng
được phép vào phịng chiếu khi bộ
phim đã bắt đầu.
4. Tối nay có bao nhiêu suất chiếu?
W: Tonight's feature film will begin in just
fifteen minutes. There will be a second
showing at 11:00 p.m. Please buy your tickets
at the ticket counter at least five minutes
before the show starts. The show will last for
two
hours
and
forty-five
minutes.
Refreshments can be purchased before the
movie begins or during the intermission,
which will occur half way through the film.
Patrons are asked not to enter the auditorium
once the film has begun
How many shows are there tonight?
(A) Năm
(A) Five
(B) Hai
(B) Two
(C) Chín
(C) Nine
(D) Ba
(D) Three
5. Mỗi suất chiếu kéo dài bao lâu?
How long does the show last?
(A) 15 phút
(A) Fifteen minutes
(B) 2 giờ
(B) Two hours
(C) Đến 9h
(C) Until nine o'clock
(D) 2 giờ 45 phút
(D) Two hours forty-five minutes
6. Khi nào có thể mua snack và đồ uống?
When can snacks and drinks be purchased?
(A) Trước giờ chiếu
(A) Before the show
(B) Sau khi suất chiếu kết thúc
(B) Only after the show
(C) Vào nửa chừng suất chiếu
(C) Only halfway through the show
(D) Trước và giữa suất chiếu
(D) Before and halfway through the show
Unit 9
Lớp M11CQDT01-B
9
Developing skills for the TOEIC test
Phần 5. Hoàn thành câu
Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp để hoàn thành câu
1.
Tại cuộc triển lãm, có một bộ sưu tập lớn At the exposition, there was a large
nhiều loại máy móc đa dạng rất thu hút collection of various ______ that drew
sự chú ý của người xem.
the public's interest.
(D) machines – tính từ various được
dùng với các danh từ số nhiều.
Machinery là danh từ tập hợp nên
không thể đi cùng với a/an hay hậu tố
dạng số nhiều –s
2.
Đường cao tốc đông đến nỗi chúng tôi There was so _____ on the highway that
không thể đi tới một nửa tối độ tối đa.
we couldn't even go half the speed limit.
(B) much traffic – Many chỉ đi với
danh từ đếm được mà traffic là một
danh từ không đếm được, bởi vậy
không thể dùng many traffic hay much
traffics.
3.
(B) much traffic – As the word traffic
is an uncountable noun, neither much
traffics nor many traffic is appropriate
for the sentence. Also many cannot be
used with uncountable nouns.
Cặp đôi ấy đã mua rất nhiều đồ đạc trước The couple bought ______ before they
khi cưới.
got married.
(B) a lot of furniture – Furniture là
danh từ không đếm được nên không
thể dùng furnitures. Many cũng chỉ sử
dụng với danh từ đếm được.
4.
(D) machines – The adjective various
is used with plural nouns. Machinery is
a collective noun which cannot take
either a/an or a plural suffix -s.
Tơi vừa hồn thành bài tập dài ba trang.
(D) a thirty-page – Khi dùng một
danh từ làm bổ nghĩa cho một danh từ
khác thì danh từ đó được dùng như là
một tính từ và khơng thể ở dạng số
nhiều –s. Assignment cũng là một danh
từ đếm được.
Unit 9
(B) a lot of furniture – Furnrture is
an uncountable noun, so you cannot
say furnitures. Also many should only
be used with a countable noun.
I have just finished ______ assignment.
(D) a thirty-page – When a noun is
used as a modifier of another noun, the
first noun is used as an adjective and
doesn't take a plural -s. Also
assignment is a countable noun.
Lớp M11CQDT01-B
10
Developing skills for the TOEIC test
5.
Một chương trình tin tức của NBC sắp ______ NBC news program is going to
được thay đổi theo ý kiến đóng góp của be changed following the advice of the
người xem.
reviewers.
(A) An – Nếu không có any hay one
đứng trước thì other khơng được dùng
trước một danh từ số ít. Ngồi ra any
cũng khơng chính xác vì nó hàm ý là
“bất kỳ cái nào đó/khơng quan trọng
là cái nào” Trong hai đáp án còn lại,
an phù hợp hơn bởi vì phát âm của từ
NBC bắt đầu với một nguyên âm.
6.
Họ đang xây dựng một chương trình dài They are developing ______ one-hour
1h mà có lẽ sẽ thu hút khán giả lớn tuổi. program that may interest older viewers.
(C) a – phát âm của từ one-hour được
bắt đầu bằng một phụ âm vì thế nên
dùng a.
7.
(C) a – The pronunciation of one-hour
begins with a consonant, therefore a
should be used.
Tơi có thể mượn một cái bút để làm nốt Could I borrow ______ pen so that I can
bài kiểm tra được không?
finish the test?
(B) a – mạo từ bất định a là phù hợp
nhất cho câu bởi vì danh từ bắt đầu
với một phụ âm và nó cũng xuất hiện
lần đầu trong câu.
8.
(A) An – Unless preceded by any or
one, then other is not used before a
singular noun. Neither is any
appropriate as it means it doesn't matter
which. Of the remaining two, an is
more
appropriate
because
the
pronunciation of NBC begins with a
vowel sound.
(B) a – The indefinite article, a, is most
suitable for the sentence, since the noun
begins with a consonant and it appears
in the sentence for the first time.
Martha đang mặc cái đầm đen tuyệt đẹp Martha is wearing _____ beautiful black
mà chú cô ấy mua tặng.
dress her uncle bought her.
(D) the – mặc dù beautiful bắt đầu với
một phụ âm, nhưng không nên dùng a
đứng trước. The dress chỉ cụ thể một
chiếc váy được mua bởi chú của cô
ấy, do đó mạo từ xác định the là phù
hợp nhất cho câu này.
Unit 9
(D) the – Though beautiful begins with
a consonant, it should not be preceded
by a. The dress is a specific one bought
by her uncle; hence, the definite article
the is most appropriate for the sentence.
Lớp M11CQDT01-B
11
Developing skills for the TOEIC test
9.
Một vài người không ngại trả tiền gấp Some people don't mind paying _____
đôi để có được các sản phẩm chất lượng. price to get quality products.
(B) double the – khi double được sử
dụng với the hoặc một đại từ sở hữu
như his, your, my... thì nó được đứng
trước các từ này, ví dụ như double the
speed, double my portion. Chúng ta
không sử dụng double với as.
(B) double the – When double is used
with the or with a possessive pronoun
like his, your, my, etc. it comes first, as
in double the speed, double my portion.
We do not use double with as.
10. Chú tôi nấu ăn cho một trại giam nhưng My uncle works as a cook _____ prison,
cơ tơi thì muốn chú làm đầu bếp trong but my aunt wants him to work as a chef
một khách sạn.
in a hotel.
(B) in a – vì từ prison xuất hiện lần
đầu tiên trong câu nên nó cần một mạo
từ khơng xác định.
11. Tơi thích café hơn là trà.
(B) in a – Since the word, prison,
appears for the first time in the
sentence, it needs an indefinite article.
I would _____ coffee to tea.
(C) prefer – khi chúng ta nói chúng ta
thích một người/ một thứ hơn những
thứ khác, chúng ta có thể dùng
prefer...to để rõ nghĩa hơn dùng than.
12. Vợ anh ấy buồn phiền vì quản lý siêu thị
(B) run – từ run cũng như từ manage
thường dùng với những từ như hotel,
supermarket. Tuy nhiên ta khơng bao
giờ nói bring/shop/do a supermarket.
13. Bạn thích nước hay nước hoa quả hơn?
(C) prefer – When we say we like a
person/thing more than the other, we
can use prefer ... to, which is close in
meaning to than.
His wife is said to _____ a supermarket.
(B) run – The word run, as well as
manage, is often used with such words
as hotel and supermarket. However we
never say bring/shop/do a supermarket
What is your _____ water or juice?
(C) preference – những từ như là (C) preference – Words like your, my,
your, my, his, her, ... nên theo sau bằng his, her, etc. should be followed by a
một danh từ.
noun.
Unit 9
Lớp M11CQDT01-B
12
Developing skills for the TOEIC test
14. Ngay khi vừa tan trường, anh ấy vội As soon as _____ is over, he hurries
vàng về nhà để trông em gái.
home to take care of his sister.
(D) school –school khi dùng như danh
từ không đếm được sẽ được hiểu là
“một phần bài giảng”. Nó chỉ có nghĩa
là một tổ chức như trường cao đẳng
hay đại học khi dùng như một danh từ
đếm được. Do đó school là thích hợp
nhất để hồn thành câu vì phần ơ trống
ám chỉ việc học / giảng dạy.
15. Trời mưa bão làm họ không thể lên núi.
(D) school – The word school, when
used as an uncountable noun, means a
session of instruction. It means an
institution like a college or university
when it is used as a countable noun.
School is therefore what best
completes the sentence since the blank
is intended for a session of instruction.
The stormy weather kept them _____
going up the mountain.
(B) from – cụm từ keep ... from –ing
nghĩa là khơng cho phép ai đó làm gì.
(B) from – The phrase keep ... from ing means do not allow ... to do.
Phần 6. Hoàn thành đoạn văn
Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống
Câu hỏi 1-3 đề cập đến phần thơng tin sau:
Ghi chú
To: Tồn bộ các trợ giảng
From: Giám đốc Liam Comiskey
Re: Trộm phòng máy
Các bạn trợ giảng thân mến,
Như nhiều bạn có thể đã biết, chiều thứ 5 vừa qua phòng máy của chúng ta
đã bị đột nhập và hai trong số tám máy tính đã bị đánh cắp. Có thể thấy
rằng kẻ trộm đã khơng gặp phải khó khăn nào vì phịng máy khơng bị
khóa. Do nguồn kinh phí có hạn nên chúng ta khó có thể thay mới những
máy tính này sớm. Vì thế từ giờ, các bạn lưu ý khóa mọi cửa phịng máy
khi ra ngồi để đề phịng mất cắp. Chúng rôi đánh giá cao sự hợp tác này
của các bạn.
Unit 9
Lớp M11CQDT01-B
13
Developing skills for the TOEIC test
Memo
To: All Teaching Assistants
From: Liam Comiskey, Director
Re: Computer Lab Theft
Dear teaching assistants,
As many of you probably know, last Thursday evening __(1)__ our
computer labs bas broken into and two of the eight computers were stolen.
It appears that __(2)__ thieves had no difficulty in robbing our lab since
the door was left unlocked. Under our tight budget, it is going to be
difficult for us to replace these computers anytime soon. In the future,
please lock __(3)__ lab doors behind you to avoid this type of theft. Your
cooperation is greatly appreciated.
1. (A) one of – vì an và the khơng thể được (A) one of – Since an and the cannot be
dùng với những từ như là our, my ... chỉ used with words like our, my, etc. only
có one of có thể hồn thành câu
one of can complete the sentence.
2. (B) the – vì đoạn văn đã nói tới tên trộm
đột nhập vào văn phịng nên tên trộm
khơng cịn là thơng tin mới nữa. Do đó
nó cần đứng trước bởi mạo từ xác định
the
(B) the – As it is stated above that
thieves broke into the office, thieves is
no longer new information. Thus it
needs to be preceded by a define article
the.
3. (D) all – tân ngữ như them không thể
đứng trước một danh từ và vì nó đứng
sau đại từ số nhiều lab doors nên đáp án
a hoặc that không phù hợp để điền vào
chỗ trống.
(D) all – Object pronouns like them
cannot occur before a noun, and since it
is followed by a plural pronoun lab
doors, the blank cannot be filled with a
or that.
Unit 9
Lớp M11CQDT01-B
14
Developing skills for the TOEIC test
Câu hỏi 4-6 đề cập đến thơng báo sau:
Cấm vào
Ngơi nhà này đã được đóng cửa bởi Ban quản lý nhà Thành phố bởi các
điều kiện sống khơng an tồn, mã 629. Mọi đường ống và dây điện chính
phải được sửa trước khi ngơi nhà có thể được sử dụng trở lại. Sau khi được
sửa chữa, ngơi nhà sẽ được rao bán bởi Văn phịng Thành phố. Q trình
sửa chữa dự kiến sẽ hồn thành vào cuối tháng 9. Người mua quan tâm vui
lòng liên hệ trực tiếp với Văn phịng Thành phố. Để có thông tin chi tiết,
gọi 2239945 – Ban quản lý nhà Thành phố.
Do Not Enter!
This house has been closed by the City Housing Department because of
unsafe __(4)__ conditions, code 629. All major plumbing and electrical
wiring must be repaired before it is considered safe to be inhabited. Once
repaired, __(5)__ house will be listed for sale by city officials. Repairs are
expected to be completed by the end. of September. Interested __(B)__
may contact housing officials directly. For further information, call the city
housing department at 223-9945.
4. (C) living – Living thường đi với những
từ như là conditions, standards hoặc
expenses để tạo nên một cụm danh từ.
Tuy nhiên chúng ta khơng nói life/live
conditions và leave cũng khơng đúng
bởi nghĩa của nó khơng phù hợp
(C) living – Living is often collocated with
words like conditions, standards, or
expenses to make a noun phrase. However,
we do not say life/live conditions, and
leave is not appropriate because of its
meaning.
5. (C) the – vì từ house xuất hiện lần thứ (C) the – As the word house appears for
hai nên nó cần mạo từ xác định the
the second time, it needs a determiner the.
6. (D) buyers – vì khoảng trống được đi
theo bằng động từ khuyết thiếu may nên
ta cần một danh từ để kết hợp với
interested làm thành chủ ngữ
Unit 9
(D) buyers – As followed by a modal verb
may, the blank is reserved for a noun that
combines with interested to make a
subject.
Lớp M11CQDT01-B
15
Developing skills for the TOEIC test
Phần 7. Đọc hiểu
Chọn câu trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi
Câu hỏi 1-2 dựa trên thông báo sau:
Câu lạc bộ Four Hills Country
Phiếu đăng ký chơi Golf
Bạn có thể đăng ký trước ở dưới đây để có thời gian chơi golf đến 1 tuần.
Vui lòng ghi đầy đủ tên các người chơi cùng và thời gian chơi. Đồng thời
ghi rõ là bạn muốn chơi 9 hay 18 lỗ. Mức phí tương ứng là 35$ và 55$,
trả vào ngày chơi.
Nếu bạn muốn hủy đặt sân, cần thơng báo trước ít nhất 24h. Các thơng
báo muộn sẽ phải chịu phí 15$.
Four Hills Country Club
Golf Reservation Sheet
You may sign up below for a tee time up to one week in advanced. Make
sure to include your partner's name(s) and the time you would like to
play. Also indicate if you would like to play nine or eighteen holes. The
fee is $35 or $55, respectively, payable the day of the game.
Remember, if you need to cancel your reservation, you must do so at
least 24 hours in advance. Failure to do so will result in a $15
cancelation fee.
1.
Thuê sân 9 lỗ tốn bao nhiêu tiền?
Unit 9
How much does it cost to play nine holes
of golf?
(A) 55$
(A) $55
(B) 18$
(B) $18
(C) 35$
(C) $35
(D) 15$
(D) $15
Lớp M11CQDT01-B
16
Developing skills for the TOEIC test
2.
Điều nào sau đây không cần phải Which of the following is NOT necessary
đăng ký?
to sign up?
(A) Tên những người chơi
(A) Players' names
(B) Phí
(B) Payment
(C) Giờ chơi
(C) Tee time
(D) Số lỗ
(D) Number of holes
Câu hỏi 3-5 dựa trên bài báo sau:
Lynn Hurley lại lên báo một lần nữa. Nhưng lần này lý do không phải
là vai diễn của cô ấy. Ngôi sao điện ảnh 32 tuổi bị bắt gặp ăn cắp ở
một cửa hàng lớn tại khu trung tâm.
Bảo vệ đã chặn cô Hurley tại cửa ra vào của cửa hàng nổi tiếng này
với số trang sức trị giá hơn 1200$ trong ví. Các cơ quan chức năng
đang điều tra và cố gắng để đưa ra kết luận xem cô Hurley chỉ ăn cắp
cho vui hay cô ấy thực sự cần số nữ trang này cho bộ phim tiếp theo
của mình. Tiền bảo lãnh là 2500$ nhưng cho đến bây giờ, gia đình cơ
Hurley vẫn từ chối chi trả số tiền này. Nếu bị kết luận là có tội, nữ
diễn viên có thể bị phạt 10.000$ hoặc một tháng tù.
Lynn Hurley is in the news again, but this time not for her acting. The
32-year-old movie star was caught shoplifting from a fancy
department store. Downtown Security guards stopped Ms. Hurley at
the doors of a well-known department store with over $1,200 of
jewelry in her purse. Officials are investigating the case and trying to
decide if Ms. Hurley was only stealing for fun or if she really needed
the jewelry for her next movie. Bail was set at $2,500 for the release
of Ms. Hurley, but so far her family has refused to pay. If convicted of
the crime, the actress could be subject to a fine of $10,000 or one
month in jail.
Unit 9
Lớp M11CQDT01-B
17
Developing skills for the TOEIC test
3.
4.
5.
Cơ Hurley làm nghề gì?
What is Ms. Hurley's profession?
(A) Nhà báo
(A) Reporter
(B) Cảnh sát
(B) Police officer
(C) Quản gia
(C) Homemaker
(D) Diễn viên
(D) Actress
Tiền bảo lãnh cho cô Hurley là bao How much is bail for the release of Ms.
nhiêu?
Hurley?
(A) 10.000$
(A) $1 0,000
(B) 2500$
(B) $2,500
(C) 1200$
(C) $1,200
(D) 100.000$
(D) $1 00,000
Cơ Hurley có thể đã ăn cắp thứ gì?
Unit 9
Which did Ms. Hurley probably steal?
(A) Một chiếc vịng cổ
(A) A necklace
(B) Một cái ví
(B) A purse
(C) Một cái khăn quàng
(C) A scarf
(D) Tiền
(D) Money
Lớp M11CQDT01-B
18
Developing skills for the TOEIC test
Câu hỏi 6-10 dựa trên quảng cáo và email sau:
Chào mừng tới hội nghị chuyên đề XXII về ngôn ngữ La mã
Đại học Grenada, Tây Ban Nha. Chúng tôi hân hạnh đem tới cho các bạn một
chương trình thú vị bao gồm nhiều bài giảng và hoạt động tại hội nghị chuyên
đề năm nay. Như các bạn có thể thấy bên dưới, năm nay chúng ta có khách mời
là các giáo sư từ nhiều nơi trên thế giới như Hàn Quốc, Australia, Ý, Pháp và
Mỹ. Chúng tơi đang cần người dẫn chương trình tình nguyện cho các buổi hội
thảo chiều. Người quan tâm vui lòng liên hệ giáo sư Jane Wells qua email
Hạn cuối là ngày 4 tháng 1.
Chương trình
Giờ
- Chào mừng / Ăn sáng
8:00
- Ngữ điệu tiếng Tây Ban Nha
10:00
- Sự khác nhau về vần điệu giữa tiếng Ý và tiếng Pháp
11:00
- Nghỉ ăn trưa
12:00
- Ngữ pháp tiếng Bồ Đào Nha
14:00
- Sử dụng máy tính để phân tích dữ liệu ngơn ngữ
15:00
- Hội thảo
16:00
- Ăn tối / Tổng kết
17:00
Welcome to the XXII Symposium on Romance Languages
University of Grenada, Spain
We are pleased to offer an exciting program of lectures and activities at this
year's Symposium. As you can see below, we have guest professors from all
over the world this year. Some of the featured countries are Korea, Australia,
Italy, France, and the United States. We still need volunteer presenters for the
afternoon workshops. Please contact Professor Jane Wells at
if you are interested. The deadline is January 4th.
Event
Time
- Welcome Message/Breakfast
Unit 9
8:00 a.m
- Intonation in Spanish
10:00 a.m
- Differences in Prosody in Italian and French
11:00 a.m
- Lunch break
12:00 p.m
- The Grammar of Portuguese
2:00 p.m
- Using Computers to Analyze linguistic Data
3:00 p.m
- Workshop
4:00 p.m
- Dinner/Closing Remarks
5:00 p.m
Lớp M11CQDT01-B
19
Developing skills for the TOEIC test
To:
From: Mary Adams <>
Subject: Hội nghị chuyên đề XXII
Date: 15-12-2006
Giáo sư Wells thân mến,
Tôi khơng chắc bạn cịn nhớ tơi khơng nhưng năm ngối chúng ta đã gặp nhau
tại hội nghị chuyên đề lần thứ 21 và đã nói chuyện khá lâu về ngơn ngữ thứ hai
ở trẻ em lứa tuổi tiểu học. Mới đây tôi đọc được bài giới thiệu về hội nghị
chuyên đề tiếp theo và muốn được tham gia. Mục tiêu của tơi khơng phải là
được làm người dẫn chương trình nhưng tơi rất sẵn lịng giới thiệu các diễn giả,
giúp sắp xếp chương trình và các việc tổ chức hậu cần khác.
Vui lịng cho tơi biết nếu có thể giúp được gì.
Thân mến,
Mary Adams.
To:
From: Mary Adams <>
Subject: XXII Symposium
Date: December 15 2006
Dear Professor Wells,
I am not sure if you will remember me, but we met at the twenty-first
symposium last year. We spoke at length about second language acquisition in
elementary school-aged children. I recently saw the advertisement for the next
symposium, and I would like to offer my assistance. I do not actually want to be
a presenter, but I would be happy to introduce speakers, help arrange the
program, and do other behind-the-scenes tasks.
Please let me know if I can help in any way.
Sincerely,
Mary Adams
Unit 9
Lớp M11CQDT01-B
20
Developing skills for the TOEIC test
6.
7.
8.
9.
Hội nghị chuyên đề này đã được tổ chức How many years has this symposium
trong bao nhiêu năm?
been held?
(A) Mười tám
(A) Eighteen
(B) Hai mươi
(B) Twenty
(C) Hai mươi hai
(C) Twenty-one
(D) Hai mươi lăm
(D) Twenty-five
Buổi thuyết trình về tiếng Tây Ban Nha When is the presentation on Portuguese?
diễn ra lúc nào?
(A) Buổi sáng
(A) In the morning
(B) Trước bữa trưa
(B) Before lunch
(C) Sau bữa trưa
(C) After lunch
(D) Trong thời gian bữa tối
(D) During dinner
Cuộc hội thảo sẽ diễn ra ở đâu?
Where will the conference take place?
(A) Hàn Quốc
(A) Korea
(B) Tây Ban Nha
(B) Spain
(C) Mỹ
(C) United States
(D) Venezuela
(D) Venezuela
Điều nào sau đây là không đúng?
Unit 9
Which of the following is NOT true?
(A) Mary Adams và giáo sư Wells đã
từng gặp nhau trước đây
(A) Mary Adams and Professor Wells
have met before.
(B) Mary Adams và giáo sư Wells là
bạn tốt của nhau
(B) Mary Adams and Professor Wells
are good friends.
(C) Mary Adams và giáo sư Wells
làm việc trong lĩnh vực giáo dục
(C) Mary Adams and Professor Wells
work in the field of education.
(D) Mary Adams và giáo sư Wells
đều thích nghiên cứu ngơn ngữ
(D) Mary Adams and Professor Wells
are interested in language studies.
Lớp M11CQDT01-B
21
Developing skills for the TOEIC test
10. Tại sao Mary Adams liên lạc với giáo sư Why did Mary Adams contact Professor
Wells?
Wells?
(A) Để tình nguyện làm bài diễn thuyết
(A) To volunteer to make a presentation
(B) Để mời giáo sư Wells đến buổi họp
trường tiểu học
(B) To invite Professor Wells to an
elementary school reunion
(C) Để đề nghị giúp đỡ trong hội nghị
(C) To offer to help at the conference
(D) Để thảo luận về thành tựu của ngôn
ngữ thứ hai
(D) To discuss second language
acquisition
Unit 9
Lớp M11CQDT01-B
22
Developing skills for the TOEIC test
Phần 8. Lý thuyết: Danh từ và mạo từ
Danh từ đếm được và không đếm được
A.
Danh từ không đếm được dùng a/an với Countable nouns take a/an in singular
số ít và hậu tố -s/-es với số nhiều
form and a final -s/-es in plural
− Họ đã mua một chiếc xe đạp và hai
chiếc máy tính.
B.
Countable and Uncountable Nouns
− They bought a bicycle and two
computers.
Danh từ không đếm được (chất liệu, Uncourltable nouns (material, proper,
cách thức, trừu tượng và danh từ tập abstract, and collect nouns) do not take
hợp) không dùng với a/an và -s/-es.
either a/an or a final -s/-es.
− Họ đã mua đồ đạc (không phải a
furniture hay furnitures)
− Họ đã xin lời khuyên (không phải
an advice hay advices)
− They bought furniture (Not a
furniture or furnitures)
− They asked for advice (Not an
advice or advices)
Ví dụ về các danh từ không đếm được
thông thường: hành lý, quần áo, thức ăn,
đồ đạc, đồ trang sức, máy móc, tiền, tiền
mặt, phong cảnh, giao thông, nước, sữa,
café, bánh mỳ, bơ, thịt, tóc, gạo, muối,
đường, sự quan trọng, sự cơng bằng,
kiến thức, lời khuyên, thông tin, chứng
cứ, tin tức...
Examples of common uncountable
nouns: baggage, clothing, food,
furniture jewelry, machinery, money,
cash, scenery, traffic, water, milk,
coffee, bread, butter, meat, hair, rice,
salt,
sugar,
importance,
justice,
knowledge,
advice,
information,
evidence, news, etc.
Danh từ làm bổ nghĩa
Nouns as Modifiers
Một danh từ được dùng như bổ ngữ A noun that is used as a modifier
thông thường không mang hậu tố -s
generally does not take a plural suffix -s
− Chúng tôi được yêu cầu viết một
bài luận hai trang (Bài luận chúng
tôi được yêu cầu viết dài hai trang)
− Tơi có một con gái 13 tuổi (Con
gái tôi 13 tuổi
Unit 9
− We were asked to write a two-page
essay. (The essay we were asked to
write was two pages long.)
− I have a thirteen-year-old daughter.
(My daughter is thirteen years old.)
Lớp M11CQDT01-B
23
Developing skills for the TOEIC test
Mạo từ
Articles
A.
Sử dụng a trước phụ âm và an trước
nguyên âm.
Use a before a consonant and an before
a vowel.
− a university, a one-hour race, a
hard ball
− an SOS, an umbrella, an eightcourse meal
− a university / a one-hour race / a
hard ball
− an SOS / an umbrella / an eight-course
Điều quyết định việc sử dụng a/an là
cách phát âm chứ không phải cách viết
What determines the use of a/an is the
sound not the spelling.
Không dùng a/an với dạng sở hữu.
Do not use a/an with possessives.
B.
− a my book (sai)
− a book of mine (đúng)
C.
− a my book (incorrect)
− a book of mine (correct)
Sử dụng a/an khi một ai đó hay một thứ
gì đó được đề cập lần đầu tiên.
− John là một sinh viên chăm chỉ
− Anh ấy là một cậu bé 10 tuổi
D.
E.
meal
Use a/an when someone or something
is mentioned for the first time.
− John is a hard-working student.
− He is a ten-year-old boy.
Sử dụng the cho những gì rõ ràng hay
một người / một thứ gì đó đã được biết
đến.
Use the for a specific reference, or
when the person or thing is shared
knowledge.
− Có một vị vua đã sống ở đây. Ông
mất con trai trong một trận chiến
− Làm ơn đóng cửa phía sau bạn
− Once there lived a king here. The
king lost his son in a war.
− Please close the door after you.
Sử dụng the trước dạng so sánh nhất,
một nhạc cụ âm nhạc hay trước từ same.
Use the before a superlative, a musical
instrument, or before the word same.
− Đây là thứ âm nhạc hay nhất mà tôi
từng được nghe!
− Con gái tôi đã từng học chơi đàn
ghita
− Tơi có chiếc ơtơ cùng loại với bạn
− This is the coolest music I have
ever heard!
− My daughter learned to play the
guitar
− I have the same type of car as you.
Unit 9
Lớp M11CQDT01-B
24