Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG _ Tài liệu số 2 (CÂU HỎI LÝ THUYẾT + BÀI TẬP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.91 KB, 13 trang )

Phần lý thuyết
1. Thế nào là nợ có vấn đề? Trình bày các biện pháp phịng ngừa nợ có vấn đề trong

q trình cấp tín dụng? (2đ)
Trả lời:
- Nợ có vấn đề là các khoản nợ đã cấp cho khách hàng nhưng khơng thu hồi
được hoặc có dấu hiệu khơng thu hồi được theo đúng cam kết trong hợp đồng
tín dụng (0.5đ)
- Các biện pháp ngăn ngừa: (1.5đ)
+ Trước khi cấp tín dụng: thẩm định khách hàng vay và khoản vay một cách kỹ
lưỡng, thận trọng. Có thể vận dụng các quy tắc, phương pháp như: 6C,
Campari, SWOT,…
+ Tại thời điểm giải ngân: kiểm soát và giải ngân đúng mục đích
+ Sau khi cấp tín dụng: giám sát tín dụng để cập nhật thông tin và giúp phát
hiện sớm các khoản nợ có vấn đề thơng qua các dấu hiện cảnh báo tài chính,
phi tài chính…
Câu 2:
Hãy trình bày các bên tham gia và mối quan hệ giữa bên tham gia trong bảo lãnh
ngân hàng? (1đ)
Tại sao ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh lại được hiểu là hành vi cấp tín
dụng? (1đ)
Trả lời:
-

Các bên tham giavà mối quan hệ giữa các bên tham gia trong bảo lãnh ngân hàng
(1đ): ngân hàng và người được bảo lãnh, ngân hàng và người nhận bảo lãnh, người
được bảo lãnh và người nhận bảo lãnh.

-

Giải thích bảo lãnh là hành vi cấp tín dụng (1đ): thơng qua việc giải thích bảo lãnh


mang các đặc trưng của tín dụng như: sự chuyển giao tín dụng, rủi ro, sự hồn trả.
Câu 3:
Anh/chị hãy nêu những điểm khác nhau giữa phương thức cho vay từng lần và
cho vay theo hạn mức tín dụng? (2đ)
Trả lời:
Nêu được những điểm khác nhau giữa hai phương thức cho vay từng lần và cho
vay theo hạn mức tín dụng về: đối tượng cho vay, nguồn hoàn trả, đối tượng khách
hàng, thời hạn vay, căn cứ xác định mức cho vay, tổng số tiền giải ngân, quá trình
giải ngân – thu nợ. (2đ)
Câu 4:
Anh chị hãy trình bày vai trị của bảo đảm tín dụng trong việc cấp tín dụng của
ngân hàng? (1đ)


Tài sản bảo đảm có phải là yếu tố quan trọng nhất trong việc cấp tín dụng của
ngân hàng khơng?Tại sao? (1đ)
Trả lời:
-

Nêu và phân tích được vai trị của tài sản bảo đảm: (1đ)
+ Tạo động lực kích thích người vay sử dụng vốn và hoàn trả nợ như cam kết
+ Giảm tổn thất cho ngân hàng trong trường hợp người vay khơng hồn trả được
nợ như dự kiến
+ Ngăn chặn rủi ro đạo đức từ người vay

-

Nêu và giải thích được ngân hàng khơng nên coi tài sản bảo đảm là yếu tố quan
trọng nhất khi cấp tín dụng mà cần chú trọng đến tính khả thi, hiệu quả của
phương án, khả năng và thiện chí trả nợ của người vay… (1đ)

Câu 5:
Anh/chị hãy nêu các bước và giải thích cụ thể các cơng việc mà cán bộ tín dụng
cần thực hiện trong bước đầu tiên trong quy trình tín dụng? (2đ)
Trả lời:
* Nêu 6 bước của quy trình tín dụng: lập hồ sơ cấp tín dụng, phân tích tín dụng,
quyết định tín dụng, giải ngân, giám sát tín dụng và thanh lý tín dụng (1đ).
* Nêu cụ thể cơng việc cán bộ tín dụng phải làm ở bước đầu tiên – lập hồ sơ cấp
cấp tín dụng (1đ).

Phần tình huống:
Câu 1:
Cơng ty TNHH Minh Huy có nhu cầu vay vốn thực hiện phương án kinh
doanhtheo đơn đặt hàng của bên đối tác, thời gian từ khi mua khi mua nguyên vật
liệu đến khi xuất bán cho khách hàng là khoảng 3 tháng.
a. Ngân hàng sẽ cho công ty vay theo phương thức nào? Nêu các hồ sơ giấy tờ
công ty cần cung cấp cho ngân hàng? (1.5đ)
b. Để thẩm định được khả năng thu hồi nợ, ngân hàng cần phân tích thơng tin gì
trong hồ sơ vay vốn? Nếu thời hạn bên mua thanh toán tiền là 30 ngày sau khi
nhận được hàng, thời hạn cho vay đối với phương án trên sẽ là bao nhiêu?
(1.5đ)
c. Công ty Minh Huy là khách hàng quen thuộc của ngân hàng và trong những
lần cho vay trước đây thì ngân hàng nhận thấy người cung cấp nguyên vật liệu
cho công ty Minh Huy thường giao hàng trễ so với tiến độ đã thỏa thuận ban
đầu. Điều này ảnh hưởng đến việc sản xuất và giao hàng của công ty Minh
Huy cho đối tác. Là cán bộ tín dụng anh/chị sẽ ứng xử thế nào để bảo đảm cho


việc phương án kinh doanh lần này không gặp trở ngại do việc giao hàng
khơng đúng tiến độ thì của nhà cung cấp? (1đ)
Trả lời:

a. Phương thức cho vay từng lần (0.5đ)

Các loại hồ sơ giấy tờ cần thiết (1đ)
b. Thông tin về năng lực pháp lý, năng lực tài chính, uy tín,… của cơng ty Minh
Huy. Đồng thời cũng cần phân tích được tính khả thi và hiệu quả của phương
án kinh doanh (khả năng, uy tín của nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào
cũng như khả năng, uy tín trong việc thanh tốn tiền hàng của đối tác mua
hàng) (1đ)
Thời hạn cho vay của phương án là 4 tháng (0.5đ)
c. Tư vấn cho công ty Minh Huy yêu cầu người bán nguyên vật liệu cung cấp cho
công ty Minh Huy một thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng do một ngân hàng
phát hành với người thụ hưởng bảo lãnh là công ty Minh Huy để đảm bảo cho
việc giao hàng đúng tiến độ đã cam kết. (1đ)
Câu 2:
Hãy chọn lựa hình thức bảo đảm tín dụng phù hợp với từng nhu cầu phát sinh
của khách hàng và giải thích lý do chọn sau đây: (3đ)
a. Cơng ty TNHH M vay thực hiện đơn đặt hàng của đối tác và dùng tài sản là
quyền sở hữu nhà ở của giám đốc công ty.
b. Khách hàng A vay mua xe phục vụ đi lại và dùng chính chiếc xe mua làm bảo
đảm.
c. Công ty TNHH Liên Hương dùng nhà xưởng của công ty để vay vốn
d. Khách hàng C là viên chức nhà nước vay vốn sửa chữa nhà được cơng đồn
đứng ra bảo lãnh cho khoản vay
e. Sinh viên H vay đi du học có sự đảm bảo của bố mẹ
Trả lời:
Thế chấp tài sản là bất động sản của bên thứ 3 (giám đốc công ty)
Thế chấp động sản (chiếc xe)
Thế chấp bất động sản (nhà xưởng)
Tín chấp
Bảo lãnh

Câu 3:
Hãy tư vấn cho khách hàng hình thức cấp tín dụng của ngân hàng thích hợp
trong mỗi trường hợp sauvà giải thích lý do chọn: (3đ)
a. Doanh nghiệp cần vốn để tiếp tục kinh doanh sau khi xuất hàng bán trả chậm
cho các đại lý và trước đó doanh nghiệp đã được ngân hàng cấp một hạn mức
rút vốn dựa trên giá trị các khoản phải thu.
a.
b.
c.
d.
e.


b. Ơng A là nhân viên kế tốn có nhu cầu mua căn hộ chung cư, trả tiền dần trong

với thời hạn trên 10 năm.
c. Doanh nghiệp dự định trang bị một dàn máy móc sản xuất theo cơng nghệ hiện
đại.
d. Doanh nghiệp X dự định đặt hàng doanh nghiệp Y gia công lô quần áo em bé
để xuất khẩu nhưng không tin tưởng khả năng giao hàng đúng như cam kết về
thời hạn, số lượng, chất lượng.
e. Cô M có nhu cầu vay chi trả các khoản chi tiêu, mua sắm không bằng tiền mặt
tại các trung tâm thương mại.
Trả lời:
Chọn sản phẩm đúng, mỗi ý 0.6 điểm.
a. Bao thanh tốn hạn mức
b. Cho vay tiêu dùng trả góp
c. Cho thuê tài chính/ cho vay trung dài hạn
d. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm
e. Cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng


Câu 4:
Anh/ chị hãy tư vấn hình thức cấp tín dụng phù hợp trong các trường hợp sau
và giải thích lý do chọn:
a) Doanh nghiệp A sở hữu dàn máy móc thiết bị và dàn máy vẫn đang có thể hoạt

động tốt. Tuy nhiên, doanh nghiệp A lại đang khó khăn về vốn kinh doanh,
khơng có tiền để mua nguyên vật liệu và trang trải các chi phí cần thiết để tiếp
tục hoạt động kinh doanh.
b) Chủ đầu tư muốn ngăn chặn rủi ro trong trường hợp đã chọn được nhà thầu mà

nhà thầu được chọn lại không chịu ký kết hợp đồng thực hiện cơng trình.
c) Ơng Bình đang sở hữu một chứng chỉ tiền gửi cịn 06 tháng mới đến hạn thanh

tốn nhưng ơng lại đang cần tiền để tổ chức tiệc cưới cho con trai.
d) Cơng ty Hồng Anh Gia Lai đề nghị cơ quan Thuế cho công ty được nợ thuế

trong một thời gian, cơ quan Thuế chưa tin tưởng khả năng thực hiện đúng cam
kết của cơng ty Hồng Anh Gia Lai sau thời gian được gia hạn việc nộp thuế.
Trả lời:


Mỗi ý đúng được 0.75đ
a) Tái cho thuê
b) Bảo lãnh dự thầu
c) Chiết khấu/ vay thế chấp chứng chỉ tiền gửi.
d) Bảo lãnh thanh tốn thuế

Câu 5:
Ơng Khải cần vay tiền để cho con đi du học trong 4 năm, ông hiện đang sở hữu

những tài sản sau:
+ Một căn nhà đầy đủ giấy tờ hợp pháp tại quận 3 Tp.HCM
+ Lô trái phiếu kho bạc, thời hạn đáo hạn cịn lại 4 năm
+ Một chiếc ơ tơ Camry 4 chỗ
Yêu cầu:
a) Đứng ở góc độ ngân hàng, anh chị sẽ nhận tài sản làm bảo đảm? Vì sao? Gọi

tên hình thức bảo đảm đó, biết rằng theo chính sách tín dụng của ngân hàng thì
giá trị của từng tài sản nói trên đều thỏa mãn số tiền ơng Khải vay.
b) Nêu rủi ro và biện pháp hạn chế rủi ro của một trong hai tài sản không được
nhận làm bảo đảm ở trên?
Trả lời:
a) Chọn trái phiếu kho bạc vì tính ổn định và thanh khoản cao, ít rủi ro và thời

hạn đáo hạn cũng phù hợp với khoản vay. (1đ)
Tên hình thức bảo đảm: cầm cố trái phiếu kho bạc (0.5đ)
b) Nêu rủi ro và biện pháp hạn chế (1.5đ)
Phần bài tập:
Câu 1:
Cơng ty TNHH Hồng Phát được cơng ty cho th tài chính của Vietinbank
cho th một dàn máy mới được nhập khẩu từ Nhật với tổng số tiền tài trợ là 500
triệu đồng, thời han thuê 4 năm, lãi suất cho thuê 12%/năm, kỳ hạn thanh tốn
theo năm.
u cầu:
a. Đây là mơ hình cho th tài chính gì, hãy nêu ưu điểm của mơ hình cho thuê
này? (1.5đ)


b. Tính số tiền thuê phải trả mỗi kỳ nếu tiền thuê trả cuối mỗi kỳ hạn và số tiền


vốn gốc, lãi phải thanh toán mỗi kỳ ? (1.5đ)
c. Nếu tỷ lệ thu hồi vốn là 90% và trả tiền th theo cuối kỳ thì số tiền th mà
cơng ty phải thanh toán mỗi kỳ là bao nhiêu? (0.5đ)
d. Giả sử ở cuối năm th thứ 3, cơng ty Hồng Phát muốn trả lại dàn máy cho
Vietinbank để đầu tư một dàn máy mới thì Vietinbank sẽ xử lý như thế nào?
Trả lời:
a. Mơ hình cho th tài chính 3 bên
Ưu điểm của mơ hình:
- Bên cho th khơng phải mua tài sản trước nên không phải dự trữ tồn kho
- Việc chuyển giao tài sản được thực hiện trực tiếp giữa bên cung cấp và bên đi
thuê và giữa họ cũng chịu trách nhiệm trực tiếp về tình trạng hoạt động của tài
sản, cũng như thực hiện việc bảo hành và bảo dưỡng tài sản. Như vậy, bên cho
thuê trút bỏ gánh nặng về tình trạng hoạt động của tài sản.
- Bên cho thuê không trực tiếp nhận tài sản nên hạn chế được rủi ro liên quan
đến việc từ chối nhận hàng của bên đi thuê do những sai sót về kỹ thuật.
b. Số tiền phải trả mỗi kỳ nếu trả cuối mỗi kỳ: T = 164,62 triệu đồng
Dư nợ cuối kỳ
395,382,782
278,211,498
146,979,659
0
c. Nếu tỷ lệ thu hồi là 90% và thanh toán cuối mỗi kỳ là: 154,55 triệu đồng
d. Nếu Vietinbank xét thấy khi nhận lại dàn máy móc mà khơng bán hoặc cho

khách hàng khác th được nữa và họ vẫn chưa thu hồi được toàn bộ vốn bỏ
ra thì Vietinbank sẽ khơng chấp nhận u cầu của công ty dựa trên điều khoản
không được hủy ngang của hợp đồng cho thuê tài chính.
Tuy nhiên, nếu xét thấy dàn máy móc đó vẫn có tính khả mại, có khách hàng
khác chịu th và khơng thiệt hại gì về vốn đã đầu tư thì Vietinbank có thể thỏa
thuận với cơng ty, phạt tiền vì việc trả trước hạn và có thể nhận lại dàn máy

cũ.
Câu 2:
Cuối tháng 06 năm 2014, doanh nghiệp XYZ xuất trình hồ sơ vay ngân
hàng để thực hiện phương án kinh doanh 06 tháng cuối năm 2014 và ngân hàng
xét thấy doanh nghiệp XYZ đủ điều kiện để được cấp tín dụng.Trong hồ sơ vay,


doanh nghiệp có dự kiến được dịng ngân lưu vào và dòng ngân lưu ra với những
số liệu như sau:
ĐVT: triệu đồng
Tháng 12
255
201
u cầu:
a. Hình thức cấp tín dụng phù hợp mà ngân hàng sẽ áp dụng cho doanh
nghiệp XYZ trong trường hợp này là gì và phương pháp xác định giá trị
khoản tín dụng đó? (0.5đ)
b. Xác định nhu cầu vay trả và hạn mức tín dụng cấp cho doanh nghiệp trong
06 tháng đầu năm 2014? (3đ)
c. Ngày 10/7/2014, doanh nghiệp có các nhu cầu cần thanh tốn bằng tiền vay
như sau:
- Ủy nhiệm chi trả tiền mua nguyên vật liệu là 25 triệu đồng
- Trả tiền mua xe trả góp là 50 triệu đồng
- Ủy nhiệm chi kèm bảng lương thanh toán tiền cho nhân viên là 40 triệu
đồng
Hãy xử lý các nghiệp vụ phát sinh trên và giải thích, biết dư nợ đầu ngày
10/07/2014 là 30 triệu đồng. (1đ)
d. Trong tháng 9, số tiền thực chi có sự tăng mạnh so với các tháng còn lại,

Anh/chị hãy đưa ra những nguyên nhân để giải thích cho sự tăng lên của

nhu cầu thực chi trong tháng 9? (0.5)
Biết rằng:
-

Khoản mục tiền tính đến ngày 31/12/2013 là 65
Số dư tiền tối thiểu phải duy trì cuối mỗi tháng là 50

Trả lời:
a. Cho vay theo hạn mức tín dụng, xác định dựa theo bảng dự toán lưu chuyển tiền
tệ 06 tháng cuối năm 2014 (0.5đ)
b. Xác định HMTD (3đ)
Tháng 8

Tháng 9


240
156
84
50
134
50
16
118

230
381
(151)
118
(33)

50
83
83
50
83
c. Xử lý nghiệp vụ ngày 10/07/2014:
Số dư khả dụng đầu ngày 10/07/2014: 83 – 30 = 53 triệu đồng
+ Ủy nhiệm chi thanh toán tiền mua nguyên vật liệu: 25 trđ < SDKD (53 trđ), giải
ngân đúng mục đích và giá trị nhỏ hơn SDKD nên ngân hàng sẽ giải quyết cho
DN. Lúc này SDKD còn lại là: 53 – 25 = 28 triệu đồng (0.5đ)
+ Trả tiền mua xe trả góp: khơng thuộc đối tượng tài trợ của NH, mục đích giải
ngân khơng phù hợp nên khơng được giải quyết. (0.5đ)
+ Ủy nhiệm chi thanh toán lương: 40 trđ >SDKD (28 trđ) nên NH chỉ giải ngân số
tiền bằng đúng số dư khả dụng là 28 triệu đồng cho DN. (0.5đ)
d. Nêu những nguyên nhân có thể xảy ra (0.5đ)
Câu 3:
Đầu tháng 2/2014, doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay ngân hàng để thực hiện
phương án kinh doanh. Các số liệu trong hồ sơ vay vốn gồm:
-

Giá trị hàng mua vào chưa thuế là 2.100 triệu đồng (thuế suất thuế GTGT là
10%)
Chi phí khấu hao: 80 triệu đồng
Chi phí vận chuyển: 300 triệu đồng
Chi phí tiêu thụ: 100 triệu đồng
Vốn tự có tham gia: 450 triệu đồng
Tài sản bảo đảm ước tính trị giá 3.500 triệu đồng (tỷ lệ cho vay tối đa 70%)
Trong số hàng hóa mua hàng có 20% là được trả chậm, thời hạn thanh toán
cuối cùng là cuối tháng 8/2014.



Vốn của ngân hàng là 5.000 tỷ đồng
Hai bên thỏa thuận tỷ lệ thu nợ gốc tương đương tỷ lệ vốn vay ngân hàng so
với tổng nhu cầu vốn của phương án.
- Kế hoạch tiêu thụ lần lượt trong tháng 4, 5, 6 là 700 triệu đồng, 800 triệu đồng
và 1500 triệu đồng. Biết rằng, tiền bán hàng tháng 4 và 5 là thu ngay, cịn tháng
6 thì có 60% là thu ngay, còn lại đến cuối tháng 7 mới thu hết.
- Tiền vay được phát một lần vào đầu tháng 2/2014
Yêu cầu:
a. Gọi tên sản phẩm tín dụng phù hợp để tài trợ cho doanh nghiệp X trong
phương án trên?Hãy trình bày những ưu và nhược điểm của phương thức
cấp tín dụng vừa xác định ở trên?
b. Xác định mức cho vay ngân hàng quyết định?
c. Dự kiến các kỳ hạn trả nợ và thời hạn cho vay?
d. Đến hạn trả nợ nhưng doanh nghiệp X không trả nợ, ngân hàng sẽ xử lý vấn
đề này như thế nào?
Trả lời:
-

a. Sản phẩm tín dụng: cho vay từng lần (0.5đ)

+ Ưu điểm: (0,5đ)
+ Nhược điểm: (1đ)
b. Xác định mức cho vay: (1.5đ)

Tổng nhu cầu vốn: 2.100 * 1,1 + 300 +100 = 2.710 triệu đồng
Giá trị cho vay tối đa trên TSĐB: 70% * 3.500 = 2.450 triệu đồng
Giới hạn cho vay trên VTC của NH: 15% * 5.000.000 = 750.000 triệu đồng
Số tiền được chiếm dụng từ người bán: 20% * (2.100 * 1.1) = 462 triệu đồng
Nhu cầu vay vốn của DN: 2.710 – 450 - 462 = 1.798 triệu đồng

Mức cho vay: 1.798 triệu đồng
c. Tỷ lệ cho vay /tổng nhu cầu: 1.798/2710 = 66,34% (chọn tỷ lệ là 66%) (1.5đ)
Kế hoạch thu nợ:
Kỳ hạn I: Tháng 4: 700 * 66% = 462 triệu đồng
Kỳ II: tháng 5: 800 * 66% = 528 triệu đồng


Kỳ II: tháng 6: 60% * 1500 * 66% = 594 triệu đồng
Số tiền gốc còn thiếu: 1.798 – ( 462+528+594) = 214 triệu đồng sẽ được thu
hết trong tháng 7.
Thời hạn cho vay: 2/2014 – 7/2014 (5 tháng).
d. Xử lý vấn đề:
Ngân hàng sẽ xuống doanh nghiệp để gặp gỡ, làm việc và tìm hiểu ngun nhân
khơng trả được nợ:
-

-

Nếu khách hàng có thiện chí hợp tác và ngun nhân khơng trả được nợ là
khách quan thì ngân hàng sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp bằng cách gia hạn
nợ, thay đổi lịch trả nợ,..
Nếu khách hàng thiếu thiện chí và ngun nhân khơng trả nợ là do doanh
nghiệp làm sai: sử dụng vốn sai mục đích, kinh doanh khơng hiệu quả,…có gia
hạn nợ cũng khơng thể cải thiện tình hình trả nợ…thì ngân hàng sẽ chuyển nợ
quá hạn, xử lý tài sản bảo đảm,…

Câu 4:
Công tyThương Mại Huy Quân thường xuyên bán chịu cho công ty HKT, tuyn
nhiên hai bên không phát hành thương phiếu. Doanh số mua bán dự kiến trong năm
2014 là 25.550 triệu đồng, hai bên thỏa thuận thời gian từ khi chuyển giao hàng cho

tới khi trả tiền tối đa là 30 ngày.
a. Để đáp ứng cho nhu cầu vốn kinh doanh của mình, Công ty Huy Quân nên đề nghị

ngân hàng cung cấp cho cơng ty sản phẩm tín dụng gì nếu như khơng muốn sử
dụng hình thức vay ngắn hạn? Vì sao?(0.5đ)
b. Hãy nêu tiện ích mà cơng ty Huy Qn được hưởng từ sản phẩm tín dụng mà ngân
hàng cung cấp? (1đ)
c. Nếu được cấp tín dụng thì giá trị của khoản tín dụng mà cơng ty Huy Qn được
ngân hàng chấp thuận là bao nhiêu? (1đ)
d. Ngày 15/01/2014, công ty Huy Qn xuất trình 2 hóa đơn chuyển giao hàng cho
cơng ty HKT như sau:
- Hóa đơn số 01 giá hàng hóa là 1.700 triệu đồng, ngày xuất hàng là 10/01/2014,
thời gian thanh tốn là 30/01/2014.
- Hóa đơn số 02 trị giá 300 triệu đồng, ngày xuất hàng là 12/01/2014 và thời hạn
thanh toán là ngày 10/02/2014.
Yêu cầu:
- Xử lý nghiệp vụ phát sinh ngày 15/01/2014? (1đ)


-

-

Tính giá mua bán khoản phải thu hóa đơn số 01. Nếu phí được thu ngay khi
ứng tiền thì khi tất tốn khoản bao thanh tốn cho hóa đơn số 01, số tiền mà
ngân hàng phải trả cho công ty Huy Quân là bao nhiêu? (1.5đ)
Biết rằng số dư tài khoản bao thanh toán hạn mức đầu ngày 15/01/2014 là 100
triệu đồng, tỷ lệ ứng trước của ngân hàng là 70% giá trị khoản phải thu, phí là
0,05% và lãi suất là 0,95%/tháng, số ngày trong năm là 365 ngày.


Trả lời:
a. Sản phẩm tín dụng: bao thanh tốn hạn mức. Vì nhu cầu tài trợ cho các khoản phải

thu của công ty Huy Quân đối với công ty HKT phát sinh thường xuyên, liên tục
trong năm (0.5đ)
b. Tiện ích của bao thanh toán: tài trợ vốn, quản lý nợ, thu hộ nợ, bảo hiểm (nếu có)
(1đ)
c. Hạn mức bao thanh tốn cấp cho cơng ty Huy Qn là: (25550/365)*30= 2.100
(1đ)
d. * Xử lý nghiệp vụ: (1đ)
- Số dư khả dụng đầu ngày 15/01/2014: 2.100 -100 = 2.000
- Số tiền được ứng trước hóa đơn 01: 1.700 * 70% = 1.190 < SDKD
 Số dư khả dụng lúc này: 2.000 -1.190 = 810
- Số tiền được ứng trước đ/v hóa đơn 01: 300 *70% = 210 số tiền 210 triệu đồng. Lúc này SDKD: 810 – 210 = 600
* Tính tốn giá mua và số tiền chuyển cho cơng ty khi tất tốn của hóa đơn 01:
(1.5đ)
- Lãi phải thu: 1.190 * 15*0.95%/30 = 5,65
- Phí bao thanh toán: 0.05% * 1.700 = 0,85
- Giá mua KPT: 1.700 – 5,65 – 0.85 = 1693,5
- Số tiền chuyển cho cơng ty Huy Qn khi tất tốn hóa đơn 01:
1693,5 – (1.190 – 0.85) = 504,35
Câu 5:
Ông Minh là kế tốn trưởng của Cơng ty TNHH Khang Việt, được cơng ty thanh
toán lương hàng tháng vào tài khoản ngân hàng. Ông dự định vay ngân hàng số tiền
500 triệu đồng để mua xe ô tô, thế chấp bằng chiếc xe mua . Thời hạn vay dự kiến là 5
năm, trả góp theo phương pháp lãi gộp. Yêu cầu:
a. Hãy nêu tên sản phẩm tín dụng và liệt kê các giấy tờ cần thiết trong hồ sơ vay

vốn mà ông Minh phải cung cấp cho ngân hàng? (1đ)

b. Nếu được ngân hàng đồng ý cho vay thì số tiền thanh tốn mỗi định kỳ của ông
Minh là bao nhiêu nếu phân bổ lãi theo phương pháp đường thẳng? (1đ)


c. Thu nhập của ông Minh mỗi tháng tổi thiểu phải là bao nhiêu để được đánh giá

là có khả năng trả nợ?(0.5đ)
d. Vận dụng quy tắc 78, nếu ông Minh trả nợ trước hạn 5 tháng thì tổng số tiền
ơng phải thanh tốn thêm cho ngân hàng là bao nhiêu? (1đ)
e. Gọi tên hình thức bảo đảm tiền vay? Nhận dạng những rủi ro có thể xảy ra liên
quan đến tài sản đảm bảo và biện pháp để giảm thiểu? (1.5đ)
Biết rằng:
Lãi suất ngân hàng thông báo là 0,95%/tháng
Mức chi tiêu hàng tháng của gia đình ơng Minh là khoảng 8 triệu đồng.
Trả lời:
a. Sản phẩm tín dụng: cho vay tiêu dùng trả góp (mua xe ơtơ), phương pháp
lãi gộp (0.5đ)
Hãy liệt kê các giấy tờ cần thiết trong hồ sơ vay vốn mà ông Minh phải
cung cấp cho ngân hàng (0.5đ)
b. Số tiền thanh toán mỗi định kỳ của ông Minh là T = 13,08 triệu đồng (1đ)
c. Thu nhập của ông Minh mỗi tháng tổi thiểu phải là 21,08 triệu đồng (0.5đ)
d. Nếu ông Minh trả nợ trước hạn 5 tháng thì tổng số tiền ơng phải thanh toán
thêm cho ngân hàng là: 63,08 triệu đồng (1đ)
e. Nêu các rủi ro và đề xuất các biện pháp để hạn chế rủi ro (1.5đ)
-



×