Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Sinh 10: Bài 16: Hô hấp tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 20 trang )

Khái niệm
Các giai đoạn

TẾ BÀO
HƠ HẤP

Các bệnh liên
quan đến hơ hấp


PT
C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt)
Tổng quát

Hố hấp tế bào là
quá trình chuyển
đổi năng lượng rất
quan trọng của tế
bào sống

Bào quan ti thể

Khái niệm

Hơ hấp
tế của
bào hơ
là gì ?
Bản
chất
hấp tế bào là gì?


Diễn ra

Là một chuỗi các
phản ứng OXH khử

Glucôzơ được phân
giải dần dần và năng
lượng giải phóng
khơng ồ ạt


Hơ hấp ngồi: Chỉ trao đổi khí
giữa cơ thể với mơi trường, hấp
thu thường xun khí O2 và thải
CO2 ra bên ngồi

Hơ hấp tế bào là q trình rất
phức tạp: diễn ra tại tế bào và cần
có sự tham gia của O2 tạo ra ATP


CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HƠ HẤP


ĐƯỜNG PHÂN
Các giai đoạn

Đường phân

Vị trí xảy ra


Bào tương

Ngun liệu

Glucơzơ, 2ATP

Sản phẩm

2 axit piruvic
2ATP, 2NADH

1Glucôzơ  2 Axit piruvic + 2 NADH + 2ATP


NƠI DIỄN RA :

CHU TRÌNH CREP


CHU TRÌNH CREP
Các q trình

Chu trình Crep

Vị trí xảy ra

Chất nền ti thể

Nguyên liệu


2 axit piruvic  2 Axêtyl – CoA

• 6 CO2
2 A.piruvic  2 axetyl – CoA + 2CO2 + 2NADH
• 8 NADH
Sản phẩm
Crep
• 2+FADH
4CO2 + 2 ATP + 6 NADH
2FADH22
• 2 ATP


CHUỖI TRUYỀN ELECTRON HÔ HẤP

NƠI DIỄN RA :


CHUỖI TRUYỀN ELECTRON HƠ HẤP
Các giai đoạn

Vị trí xảy ra

Ngun liệu

Sản phẩm

Chuỗi truyền e


Màng trong ti thể
 10 NADH
 2 FADH2
 O2
 Nhiều ATP (34 ATP)
 H2O


Glucơzơ
2 NADH

CHUỖI CHUYỂN E

2 ATP
2 A. Piruvic
2CO2
2 NADH

• 10 NADH x 3ATP
= 30 ATP

O2

• 2FADH2 x 2ATP
= 4ATP

10 NADH

4 ATP


2 Axetyl - CoA
4 CO2

2 ATP
6 NADH
2 FADH2

38 ATP


MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN HÔ HẤP
Viêm phổi, lao phổi , viêm
phế quản, ung thư phổi,…

Kể tên một số bệnh
liên quan đến hô hấp ?


NGUN NHÂN GÂY BỆNH
• Các chất khí thải
• Khói thuốc
• Vi sinh vật gây bệnh
…..


CÁCH PHỊNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN HƠ HẤP
 Trồng nhiều cây xanh
 Không hút thuốc lá
 Thường xuyên dọn vệ sinh môi
trường

 Luyện tập thể dục thể thao



Quá trình đường phân xảy ra ở?
A. Trên màng của tế bào
B. Trong tế bào chất (bào tương)
C. Trong tất cả các bào quan khác nhau
D. Trong nhân của tế bào


Q trình hơ hấp tế bào gồm các giai đoạn
sau:
(1) Đường phân
(2) Chuỗi truyền electron hơ hấp
(3) Chu trình Crep
(4) Giai đoạn trung gian giữa đường phân và chu trình
Crep
A.(1)
(2) →
(3)giai
→ đoạn
(4)    của q trình hơ hấp tế bào là
Trật tự→đúng
các

B. (1) → (3) → (2) → (4)
C. (1) → (4) → (3) → (2)   
D. (1) → (4) → (2) → (3)



Giai đoạn nào sinh ra nhiều ATP
nhất?
A. Đường phân
B. Chuỗi chuyền electron hơ hấp
C. Chu trình Crep
D. Giai đoạn trung gian giữa đường phân và chu
trình Crep


ATP khơng được giải phóng ồ ạt mà từ
từ qua các giai đoạn nhằm
A. Thu được nhiều năng lượng hơn
B. Tránh lãng phí năng lượng
C. Tránh đốt cháy tế bào
D. Thu được nhiều CO2 hơn


 Khi luyện tập q sức, q
trình hơ hấp ngồi (hít thở)
khơng cung cấp đủ O2, buộc
các tế bào phải thực hiện q
trình lên men khơng có O2 để
tạo ra ATP. Một trong những
sản phẩm của quá trình này là
Axit Lactic, tích luỹ trong cơ
thể dẫn đến mỏi cơ.

Vì sao khi vận động quá sức
chúng ta thường mỏi cơ ?





×