Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

BÀI THI CUỐI KÌ MÔN KHOA HỌC QUẢN TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.93 KB, 12 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC UEH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

BÀI THI CUỐI KÌ
MÔN KHOA HỌC QUẢN TRỊ

GVHD : TS. Hà Quang An
SVTH : Huỳnh Thanh Cúc 33211020192
Lớp: Kinh doanh quốc tế 01 - VB2K24.1
Khóa: K24.1


Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 7 năm 2022

MỤC LỤC
Bài 1: Linear Programing..........................................................................................................................
1.1. Lập mô hình lập trình tuyến tính và viết mô hình toán học...........................................................
1.2. Giải quyết vấn đề bằng SOLVER..................................................................................................
1.3. Câu hỏi về liệu pháp sau khi thay đổi dữ kiện...............................................................................
Bài 2: Network Optimizing.......................................................................................................................
2.1. Phân tích bài toán...........................................................................................................................
2.2. Giải quyết vấn đề bằng SOLVER..................................................................................................
Bài 3: Decision Analysis...........................................................................................................................
3.1. Giải bằng phương pháp Expected Payoff without perfect infomation.........................................
3.2. Giải bằng phương pháp Expected Payoff with perfect infomation..............................................

1


Bài 1: Linear Programing


1.1.

Lập mô hình lập trình tuyến tính và viết mô hình toán học

Gọi An với n = 1,2, …, 8 là số giờ nhà đầu tư A thực hiện dự án 1,2,…8.
Gọi Bn với n = 1,2, …, 8 là số giờ nhà đầu tư B thực hiện dự án 1,2,…8.
Gọi Cn với n = 1,2, …, 8 là số giờ nhà đầu tư C thực hiện dự án 1,2,…8.
Gọi Dn với n = 1,2, …, 8 là số giờ nhà đầu tư D thực hiện dự án 1,2,…8.
Gọi En với n = 1,2, …, 8 là số giờ nhà đầu tư E thực hiện dự án 1,2,…8.
Gọi Fn với n = 1,2, …, 8 là số giờ nhà đầu tư F thực hiện dự án 1,2,…8.
Ta cần tìm An, Bn, Cn, Dn , En, Fn là số giờ làm việc tương ứng của nhà đầu tư ABCDEF trong dự
án 1,2,…,8
Ràng buộc 1: Số giờ làm việc của từng nhà đầu tư
A1 + A2 + A3 + A4 + A5 + A6 + A7 + A8 ≤ 450(h)
B1 + B2 + B3 + B4 + B5 + B6 + B7 + B8≤ 600(h)
C1 + C2 + C3 + C4 + C5 + C6 + C7 + C8 ≤ 500(h)
D1 + D2 + D3 + D4 + D5 + D6 + D7 + D8 ≤ 300(h)
E1 + E2 + E3 + E4 + E5 + E6 + E7 + E8 ≤ 710(h)
F1 + F2 + F3 + F4 + F5 + F6 + F7 + F8 ≤ 860(h)
Ràng buộc 2: Số giờ cần thiết cho một dự án
Dự án 1: A1 + B1 + C1 + D1 + E1 + F1 ¿ 500(h)
Dự án 2: A2 + B2 + C2 + D2 + E2 + F2 ¿ 240(h)
Dự án 3: A3 + B3 + C3 + D3 + E3 + F3 ¿ 400 (h)
Dự án 4: A4 + B4 + C4 + D4 + E4 + F4 ¿ 475 (h)
2


Dự án 5: A5 + B5 + C5 + D5 + E5 + F5 ¿ 350(h)
Dự án 6: A6 + B6 + C6 + D6 + E6 + F6 ¿ 460 (h)
Dự án 7: A7 + B7 + C7 + D7 + E7 + F7 ¿ 290(h)

Dự án 8: A8 + B8 + C8 + D8 + E8 + F8 ¿ 200(h)
Ràng buộc 2: Ngân sách giời hạn cho một dự án
Dự án 1: 155A1 + 140B1 + 165C1 + 300D1 + 270E1 + 150F1 ≤ 100.000(USD)
Dự án 2: 155A2 + 140 B2 + 165C2 + 300D2 + 270E2 + 150F2 ¿ 240(h)
Dự án 3: 155A3 + 140B3 + 165C3 + 300D3 + 270E3 + 150F3 ¿ 400 (h)
Dự án 4: 155A4 + 140B4 + 165C4 + 300D4 + 270E4 + 150F4 ¿ 475 (h)
Dự án 5: 155A5 + 140B5 + 165C5 + 300D5 + 270E5 + 150F5 ¿ 350(h)
Dự án 6: 155A6 + 140B6 + 165C6 + 300D6 + 270E6 + 150F6 ¿ 460 (h)
Dự án 7: 155A7 + 140B7 + 165C7 + 300D7 + 270E7 + 150F7 ¿ 290(h)
Dự án 8: 155A8 + 140B8 + 165C8 + 300D8 + 270E8 + 150F8 ¿ 200(h)

Mục tiêu: Sử dụng thời gian mà mỗi nhà tư vấn có thể thực hiện cho mỗi dự án để tối đa hoá thời
gian cho các dự án mà nhà tư vấn cho thấy mức độ phù hợp là cao nhất.
Max: 3A1 + 3A2 + 5A3 + 5A4 + 3A5 + 3A6 + 3A7 + 3A8 + 3B1 + 3B2 + 2B3 + 5B4 + 5B5 + 5B6 +
3B7 + 3B8 + 2C1 + 1C2 + 3C3 + 3C4 + 2C5 + 1C6 + 5C7 + 3C8 + 1D1 + 3D2 + 1D3 + 1D4 + 2D5 +
2D6 + 5D7 + 1D8 + 3E1 + 1E2 + 1E3 + 2E4 + 2E5 + 1E6 + 3E7 + 3E8 + 4F1 + 5F2 + 3F3 + 2F4 + 3F5
+ 5F6 + 4F7 + 3F8

3


1.2.

Giải quyết bằng SOLVER

4


Trong đó, mục tiêu là giá trị tại L31 và tính tốn giá trị MAX nhằm tối đa hố thời gian làm việc
tại các dự án có mức độ phù hợp cao nhất cho từng nhà tư vấn

Biến thay đổi (Changing Cell) là các giá trị (B18:I23)
Các điều kiện ràng buộc: Ràng buộc 1, ràng buộc 2, ràng buộc 3 như trên.
Với phương pháp SOLVING là “Simplex LP”.
Kết quả: Số giờ để mỗi nhà tư vấn làm việc cho mỗi dự án để sử dụng tốt nhất kỹ năng của
họ (tối đa hóa số điểm về mức độ phù hợp) trong quá trình đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

1.3.

Câu hỏi về liệu pháp sau khi thay đổi dữ kiện

Sau khi nhà tư vấn A và E thay đổi mức lương theo giờ của họ từ $ 155 thành $ 200 (A) và từ
$270 thành $ 200 (E). Theo kết quả, ta có thể thấy sự thay đổi về mặt kết quả chung khi MAX
khác nhau. Có sự phân bố lại trong việc sử dụng nhà đầu tư E vì nhà đầu tư E đã giảm giá từ
$270 thành $ 200. Tuy nhiên, về thực tế, bài toán vẫn có mục tiêu đặt ra là về tối đa hóa điểm về
mức độ phù hợp do đó vẫn ưu tiên sắp xếp giờ dự án cho các nhà đầu tư có mức điểm cao. Do đó
có thể kết luận, tuy kết quả khác nhau khi thay đổi giá thành từng nhà đầu tư nhưng về giải pháp
tính vẫn không thay đổi (giữ nguyên các ràng buộc, chỉ thay đổi về đơn giá nhà đầu tư A và E
như đề bài).
5


Bài 2: Network Optimizing
Năm1862, trong năm thứ hai của Nội chiến, Tướng Thomas J. "Stonewall" Jackson đã đánh một
chiến dịch quân sự rực rỡ tại Thung lũng Shenandoah ở Virginia. Một trong những chiến thắng
của ông là trong trận McDowell. Sử dụng hình sau và trí tưởng tượng của bạn, hãy xác định con
đường ngắn nhất và mất bao lâu (tính theo ngày) để Tướng Jackson điều quân từ Winchester đến
McDowell để đánh trận:

2.1. Phân tích bài toán
Đây là bài toán giải về đường đi ngắn nhất, ta giả sử giống như việc vận chuyển hàng hóa qua

từng nút, ví dụ khi vận chuyển hàng hóa từ điểm 1 đến 4 và vân chuyển từ điểm 4 đến 6 thì hàng
hóa đi qua 3 điểm 1 4 6 và tại điểm trung gian 4 không còn bất kì hàng hóa nào tồn lại.
Phân tích đường đi theo từng cấp nút:
-

Từ Winchester có thể đi thành 4 hướng: tới Romney, Moorefield, Strasburg, Front Yoyal

-

Sau đó phần tích tới các nút tiếp theo như Romney đi tới Moorefield

-

Moorefield đi tới Strasburg và Moorefield đi tới Franklin

Ràng buộc là giá trị 1 khi đi qua khỏi một địa điểm thì điểm 1 sẽ còn lại 0, tương tự cho các nút
tiếp theo cho đến đích.
6


Mục tiêu: MIN số ngày cần để đi từ Winchester tới McDowell.
2.2. Giải quyết bài toán bằng SOLVER:
Sau khi phần tích bài toán, ta lập nên bảng tính sau:

7


Trong đó, mục tiêu là giá trị tại C27 và tính tốn giá trị MIN nhằm tối thiểu sớ ngày cần thiết để
đi từ Winchester tới McDowell.
Biến thay đổi (Changing Cell) là các giá trị On_Route (C2:C25)

Điều kiện ràng buộc: Khi đi qua các nút trung gian không còn giá trị (về 0), điểm đầu có giá trị 1
và điểm cuối giá trị -1
Với phương pháp SOLVING là “Simplex LP”.

8


Bài 3: Decision Analysis
3.1. Giải bằng phương pháp Expected Payoff without perfect information:

Với:
-

Company A: Công ty xăng dầu địa phương
Company B: Nhà cung cấp
Company C: Tập đoàn lớn

Dùng phương pháp EP (without perfect information) ta tính được như bảng dưới đây:
Company
A
B
C
Prior
Probability

Enough
300
(100)
120


Surplus
150
600
170

0.6

0.4

Expected
Payoff
240
180
140

EP (A) = 0.6*300 + 0.4*150 = 240
EP (B) = 0.6*(-100) + 0.4*600 = 180
EP (C) = 0.6*120 + 0.4*170 = 140
Có thể thấy theo phương pháp này, chọn Company A (Công ty xăng dầu địa phương) có giá trị
EP cao nhất 240 (triệu đồng).
9


3.2. Giải bằng phương pháp Expected Payoff with perfect information:

Với:
-

Company A: Công ty xăng dầu địa phương
Company B: Nhà cung cấp

Company C: Tập đoàn lớn

Ta có: EP (with perfect info) = 0.6*300 + 0.4*600= 420
Giá trị kì vọng của thông tin hoàn hảo:
EVPI = EP (with perfect info) - EP (without perfect info)
= 420 – 240 = 180
Nếu C là chi phí để thu thập thêm thông tin
Kết luận: Nếu EVPI > C, thì có thể việc bỏ chỉ phí để thu thập thêm thông tin là có ích cho công
ty A.

10


NHẬN XÉT GIÁO VIÊN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

11



×