Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XII, NĂM 2019 ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ 10 (CHÍNH THỨC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.53 KB, 13 trang )

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM 2018

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI MƠN: ĐỊA LÍ LỚP 10
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 14/4/2018
(Đề thi gồm 02 trang)

Câu 1. (4,0 điểm)
a) Trình bày đặc điểm chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Giải
thích tại sao nhiệt độ trung bình của bán cầu Bắc vào thời kì Trái Đất xa Mặt Trời lại
cao hơn thời kì Trái Đất ở gần Mặt Trời.
b) Địa hình ảnh hưởng thế nào tới sự hình thành đất và phân bố sinh vật?
Câu 2. (4,0 điểm)
a) Chứng minh rằng sự phân bố nhiệt độ khơng khí trên bề mặt Trái Đất thể
hiện tính địa đới và phi địa đới. Phân tích sự khác biệt trong thay đổi nhiệt độ theo vĩ
độ và theo độ cao địa hình.
b) Chế độ mưa và chế độ nước sơng có mối quan hệ với nhau như thế nào? Tại
sao chế độ nước sơng có sự phân hóa theo thời gian?
Câu 3. (4,0 điểm)
a) Giải thích tại sao lượng mưa phân bố khơng đều trên Trái Đất.
b) Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có tác động như thế nào đến hoạt
động của frơng? Tại sao khí hậu nhiệt đới gió mùa có thời tiết diễn biến thất thường?
Câu 4. (3,0 điểm)
a) Phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính. Giải thích tại sao ở các nước đang
phát triển, tỉ lệ nam giới thường lớn hơn tỉ lệ nữ giới.
b) Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư. Giải thích vì sao mật độ
dân số của Việt Nam vào loại cao so với trung bình thế giới.


Câu 5. (5,0 điểm)
a) Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài. Vì
sao ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng tăng tỉ trọng của công nghiệp và dịch vụ?
b) Cho bảng số liệu:

1


TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM
CƠNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1960 – 2013
Năm
Sản phẩm
Than (triệu tấn)
Dầu mỏ (triệu tấn)
Điện (tỉ kWh)

1960

1990

2003

2010

2013

2603
1052
2304


3387
3331
11832

5300
3904
14851

6025
3615
21268

6859
3690
23141

- Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp năng
lượng của thế giới giai đoạn 1960 – 2013.
- Dựa trên biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tình hình tăng trưởng một
số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng giai đoạn 1960 - 2013.
- Giải thích tại sao phần lớn sản lượng điện trên thế giới tập trung vào các nước
phát triển.
-------------- HẾT -------------(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)

Họ và tên thí sinh: ..............................................................
Số báo danh: ......................................................................

2



KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM 2018

ĐÁP ÁN MƠN: ĐỊA LÍ
LỚP 10
ĐÁP ÁN

(Đáp án gồm 06 trang)
Câu 1
(4,0
điểm)

Ý
a

Nội dung

Điể
m

Trình bày đặc điểm chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt 2,0
Trời. Giải thích tại sao nhiệt độ trung bình của bán cầu Bắc vào
thời kì Trái Đất xa Mặt Trời lại cao hơn thời kì Trái Đất ở gần Mặt
Trời. (Lê Khiết – Quảng Ngãi + Nguyễn Tất Thành – Yên Bái)
* Đặc điểm chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời:
0,25
- Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời trên quỹ đạo
hình elíp gần trịn. Hướng chuyển động: Từ Tây sang Đơng.

0,25
- Trong khi chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất ln nghiêng so
0,25
với mặt phẳng quỹ đạo một góc là 66º33’ và không đổi phương.
- Tốc độ chuyển động không đều, trung bình 29,8 km/s; tốc độ lớn nhất
khi Trái Đất ở gần Mặt Trời nhất 30,3 km/s (ngày cận nhật 3/1); tốc độ 0,25
nhỏ nhất khi Trái Đất ở xa Mặt trời nhất 29,3 km/s (ngày viễn nhật
5/7).
- Thời gian trái đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6
giờ.
0,25
* Nhiệt độ trung bình của bán cầu Bắc vào thời kì Trái Đất xa Mặt 0,25
Trời cao hơn thời kì Trái Đất ở gần Mặt Trời
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với 2 tiêu điểm (điểm cận nhật
0,25
vào ngày 3/1 và viễn nhật vào ngày 5/7).
0,25
- Thời kì Trái Đất ở xa Mặt Trời, bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời:
+ Góc nhập xạ lớn.
3


+ Thời gian ban ngày dài hơn ban đêm.
- Thời kì Trái Đất ở gần Mặt Trời, bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời
nên ở bán cầu Bắc:
+ Góc nhập xạ nhỏ.
+ Thời gian ban ngày ngắn hơn ban đêm.

b


Địa hình ảnh hưởng thế nào tới sự hình thành đất và phân bố sinh 2,0 đ
vật?
(Lê Thánh Tông – Quảng Nam, Hạ Long – Quảng Ninh)

- Địa hình ảnh hưởng đến sự hình thành đất:
+ Ở vùng núi cao, do nhiệt độ thấp nên q trình phong hóa diễn ra
chậm, quá trình hình thành đất yếu.
+ Địa hình dốc làm cho q trình xâm thực, xói mịn mạnh, đặc biệt
khi lớp phủ thực vật bị phá hủy, nên tầng đất thường mỏng, bạc màu.
+ Ở nơi bằng phẳng, quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất
thường dày và giàu dinh dưỡng hơn.
+ Địa hình ảnh hưởng đến nhiệt độ và độ ẩm, từ đó tạo nên các vành
đai đất khác nhau theo độ cao.
+ Các hướng sườn khác nhau sẽ nhận được lượng nhiệt, ẩm khác
nhau, vì thế sự phát triển của lớp phủ thực vật cũng khác nhau, ảnh
hưởng gián tiếp đến sự hình thành đất
- Địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật: thơng qua độ cao,
hướng sườn và độ dốc địa hình
+ Độ cao địa hình làm nhiệt độ, độ ẩm khơng khí thay đổi dẫn đến
hình thành các vành đai sinh vật khác nhau.

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25


+ Hướng sườn khác nhau thường nhận được nhiệt, ẩm và chế độ chiếu
0,25
sáng khác nhau, do đó ảnh hưởng đến độ cao bắt đầu và kết thúc của
4


các vành đai sinh vật.
+ Độ dốc địa hình: nơi có độ dốc lớn, đất bị xói mịn, xâm thực mạnh
mẽ hơn nơi có độ dốc nhỏ, từ đó sự phát triển của sinh vật cũng khác
nhau.

Câu 2
(4 điểm)

a

Chứng minh rằng sự phân bố nhiệt độ khơng khí trên bề mặt Trái 2,0 đ
Đất thể hiện tính địa đới và phi địa đới. Phân tích sự khác biệt
trong thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ và theo độ cao địa hình. (Trần Phú –
HP, Vùng cao Việt Bắc, Vĩnh Phúc)

* Sự phân bố nhiệt độ khơng khí trên bề mặt Trái Đất thể hiện tính
địa đới và phi địa đới.
- Tính địa đới:

0,25

+ Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về 2 cực; biên độ
0,25
nhiệt năm tăng từ xích đạo về 2 cực.

+ Trên Trái Đất có 7 vịng đai nhiệt: vịng đai nóng nằm giữa 2 đường
đẳng nhiệt +200C của hai bán cầu (khoảng giữa hai vĩ tuyến 30oB và
30oN); hai vịng đai ơn hịa ở hai bán cầu nằm giữa hai đường đẳng
nhiệt + 20oC và + 10oC của tháng nóng nhất; hai vịng đai lạnh ở các vĩ
độ cận cực của hai bán cầu, nằm giữa hai đường đẳng nhiệt + 10 oC và
0,25
0oC của tháng nóng nhất; hai vịng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh
cực, nhiệt độ quanh năm đều dưới 0oC.
0,25

- Tính phi địa đới:
+ Nhiệt độ trung bình năm ở chí tuyến cao hơn ở xích đạo (xích đạo:
24,5oC; ở vĩ độ 20oB là 25oC). Biên độ nhiệt độ năm ở khoảng vĩ độ
20oB tăng nhanh (có tính đột biến, từ 1,8 o ở xích đạo lên đến 7,4oC) hơn
5


ở các khoảng vĩ độ khác.

0,25

+ Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ thay đổi theo lục địa và
đại dương. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều nằm trên
lục địa; đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt độ
lớn. Càng vào sâu trong lục địa, nhiệt độ trung bình năm và biên độ
nhiệt độ càng tăng.
+ Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo địa hình. Càng lên cao, nhiệt độ
khơng khí càng giảm (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm
0,6oC). Sườn đón nắng có nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng, sườn dốc
có nhiệt độ cao hơn sườn thoải.


0,25

0,25

* Phân tích sự khác biệt trong thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ và theo
độ cao địa hình.

0,25

- Nguyên nhân giảm nhiệt:
+ Theo độ cao: phụ thuộc vào bức xạ mặt đất (càng lên cao không khí
càng lỗng, bức xạ mặt đất giảm).
+ Theo vĩ độ: phụ thuộc vào bức xạ Mặt Trời và tính chất bề mặt đệm (lục
địa hay đại dương…).
- Quá trình giảm nhiệt:
+ Theo độ cao: sự giảm nhiệt diễn ra đồng nhất (đều), không bị gián đoạn.
+ Theo vĩ độ: sự giảm nhiệt không liên tục và không đồng nhất.
- Tốc độ giảm nhiệt: Tốc độ giảm nhiệt theo độ cao nhanh hơn theo vĩ
độ…
b

Chế độ mưa và chế độ nước sơng có mối quan hệ với nhau như thế 2,0 đ
nào? Tại sao chế độ nước sơng có sự phân hóa theo thời gian? (Ninh
Bình, Thái Bình, Hùng Vương)

6


* Chế độ mưa và chế độ nước sơng có mối quan hệ chặt chẽ, tác

động qua lại và phụ thuộc nhau.
- Chế độ mưa → chế độ nước sông:

0,25

+ Ở đới nóng, địa hình thấp của vùng ơn đới; nguồn cung cấp nước
chính cho sơng là nước mưa nên chế độ nước sông của từng nơi phụ
0,25
thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa của nơi đó.
+ Tổng lượng mưa có sự phân hóa theo khơng gian nên tổng lượng
nước phân hóa theo khơng gian. Ví dụ: xích đạo, ơn đới có lượng mưa
trung bình năm lớn nên sơng có tổng lượng nước lớn; chí tuyến lượng 0,25
mưa trung bình năm khá ít nên sơng có tổng lượng nước nhỏ.
+ Chế độ mưa phân hóa theo mùa nên chế độ nước phân hóa theo
mùa. Ví dụ: xích đạo mưa quanh năm, chế độ nước khơng phân mùa; 0,25
cận xích đạo đến vùng ôn đới ấm: chế độ mưa phân mùa nên chế độ 0,5
nước sông theo sát nhịp điệu mưa: mùa mưa trùng với mùa lũ, mùa khô
trùng với mùa cạn của sơng ngịi.
+ Chế độ mưa thất thường nên chế độ nước thất thường.

0,25

- Chế độ nước sông ảnh hưởng nhất định đến chế độ mưa thông qua
việc cung cấp hơi nước cho quá trình bốc hơi, đây cũng chính là 0,25
nguyên nhân gây mưa cho các địa điểm nằm sâu trong lục địa khơng có
gió biển thổi đến.
* Chế độ nước sơng có sự phân hóa theo thời gian
- Các nhân tố ảnh hưởng là chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm chịu
sự tác động trực tiếp của yếu tố khí hậu, mà yếu tố này thay đổi theo
thời gian (nhịp điệu mùa, nhịp điệu ngày – đêm) nên chế độ nước sơng

có sự thay đổi theo thời gian.
- Các nhân tố thực vật, hồ - đầm tác động đến chế độ dòng chảy cũng
chịu sự tác động gián tiếp của khí hậu nên cũng có sự thay đổi theo thời
gian.
Câu 3
(4,0
điểm)

a. Giải thích tại sao lượng mưa phân bố không đều trên Trái Đất.

(Hạ

2,0 đ

Long)

- Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ, vị trí gần hay xa đại 0,25
dương, độ cao địa hình…
- Có nhiều nhân tố tác động đến lượng mưa: khí áp, frơng, gió, dịng biển, địa hình
- Mỗi nhân tố ảnh hưởng khác nhau đến lượng mưa trên Trái Đất
0,25
+ Khí áp: Các khu áp thấp hút gió và đẩy khơng khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây
gặp lạnh ngưng tụ thành mưa; các vùng áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn

7


trên Trái Đất. Ở các khu áp cao khơng khí ẩm khơng bốc lên được, lại chỉ có gió
thổi đi, khơng có gió thổi đến, nên rất ít mưa, hoặc khơng có mưa. Vì thế dưới các
0,25

khu áp cao cận chí tuyến thường là những hoang mạc lớn
+ Frơng: dọc các Frơng nóng cũng như lạnh, khơng khí nóng bốc lên trên khơng
khí lạnh nên bị co lại và lạnh đi, gây mưa trên cả 2 loại frông. Những miền có
frơng, dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều đó là mưa frơng hoặc mưa
dải hội tụ.
+ Gió: những vùng sâu trong lục địa nếu khơng có gió từ đại dương thổi vào thì
mưa rất ít, chủ yếu do ngưng kết hơi nước từ các ao, hồ, sơng, rừng cây bốc lên.
Miền có gió mậu dịch hoạt động ít mưa, vì gió mậu dịch chủ yếu là gió khơ. Miền
có gió mùa mưa nhiều vì gió mùa mùa hạ thổi từ đại dương vào đem nhiều hơi 0,25
nước.
+ Dịng biển: bờ đại dương gần nơi có dịng biển nóng đi qua thì mưa nhiều, vì
khơng khí trên dịng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa
gây mưa; bờ đại dương gần nơi có dịng biển lạnh đi qua mưa ít, vì khơng khí trên
dịng biển bị lạnh, hơi nước khơng bốc lên được.
+ Địa hình: độ cao: càng lên cao nhiệt độ càng giảm nên lượng mưa càng nhiều,
nhưng đến một độ cao nhất định, độ ẩm khơng khí đã giảm nhiều, sẽ khơng cịn 0,25
mưa, khơng khí trở lên khơ ráo. Cùng một dãy núi, sườn đón gió mưa nhiều, sườn
khuất gió mưa ít, khơ ráo.
- Mối quan hệ giữa các nhân tố với nhau tác động đến lượng mưa không giống
nhau. Ví dụ khu vực gió mùa nhưng có cao áp dịch chuyển đến thì lượng mưa ít.

0,25

0,25

0,25
b

Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có tác động như thế 2,0 đ
nào đến hoạt động của frơng? Tại sao khí hậu nhiệt đới gió mùa có

thời tiết diễn biến thất thường. (Vĩnh Phúc, Nguyễn Tất Thành – Yên Bái)
* Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có tác động đến hoạt
động của frông.
8


- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời gây ra hiện tượng chuyển
động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời, kéo theo chuyển động của các
0,5
khối khí và frơng.
- Về mùa hạ, các frơng chuyển dịch về phía cực, ngược lại về mùa
0,5
đơng, chuyển dịch về phía xích đạo.
*Khí hậu nhiệt đới gió mùa có thời tiết diễn biến thất thường.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa chịu sự chi phối của gió mùa; hoạt động
thất thường của các loại gió mùa cả về thời gian và cường độ đã tác 0,5
động đến sự thất thường của khí hậu.
- Hồn lưu khí quyển: mùa hạ ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới, áp
thấp nhiệt đới, bão.
- Khác: các nhiễu loạn khí hậu tồn cầu El Nino, La Nina…

0,25

0,25
Câu 4
(3 điểm)

a

Phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính. Giải thích tại sao ở các 1,5 đ

nước đang phát triển, tỉ lệ nam giới thường lớn hơn tỉ lệ nữ giới?
(Lê Thánh Tông – Quảng Nam, Vĩnh Phúc)

* Phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính.
- Định nghĩa:
+ Tỉ số giới tính: biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ.

0,25
0,25

+ Tỉ lệ giới tính: biểu thị tương quan giữa giới nam hoặc giới nữ so
với tổng số dân.
0,25
- Cơng thức tính:
+ Tỉ số giới tính: (Dnam/Dnữ) x 100%

0,5

+ Tỉ lệ giới tính: (Dnam hoặc Dnữ / Tổng số dân) x 100%
* Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ nam giới thường lớn hơn tỉ lệ nữ
0,25
giới
- Ở độ tuổi dưới 15, nam giới chiếm tỉ lệ lớn hơn nữ giới; từ 65 tuổi trở
lên, nữ giới chiếm tỉ lệ lớn hơn hẳn nam giới. Các nước đang phát triển
có cơ cấu dân số trẻ, số người trong nhóm tuổi 0 – 14 nhiều, số người
trên 65 tuổi ít, do đó nam nhiều hơn nữ.
- Trình độ phát triển kinh tế, chăm sóc sức khỏe, phong tục tập quán –
9



tâm lí xã hội, kĩ thuật y tế… cũng tác động đến tỉ số giới.
b

Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư. Giải thích vì 1,5 đ
sao mật độ dân số của Việt Nam vào loại cao so với trung bình thế
giới? (ĐHSPHN)
* Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư
- Các nhân tố kinh tế - xã hội: trình độ phát triển của lực lượng sản 0,25
xuất; tính chất của nền kinh tế.
- Các nhân tố tự nhiên: khí hậu, nguồn nước, địa hình, đất đai, khống
sản…
0,25

- Lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Các dòng chuyển cư.

* Mật độ dân số của Việt Nam vào loại cao so với trung bình thế
0,25
giới
- Tính chất nền kinh tế: nước ta là khu vực trồng lúa nước phát triển từ
lâu. Hoạt động này vừa đòi hỏi tập trung lao động lại vừa có thể ni
được nhiều người trên một đơn vị diện tích đất đai nên những nơi tập
trung hoạt động này cũng là những nơi có mức độ tập trung dân cư cao
nhất.
0,25
- Điều kiện tự nhiên nước ta thuận lợi cho sản xuất và cư trú (địa hình,
đất đai, khí hậu, nguồn nước…).

0,25
- Lịch sử khai thác lâu đời: là nơi cư dân cư trú ổn định từ hàng ngàn

0,25
năm.
- Gia tăng dân số: ln duy trì mức sinh khá cao.
- Ngun nhân khác: ít chịu ảnh hưởng của các cuộc di cư.
Câu 5
(5 điểm)

a

Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên 2,0 đ
ngồi. Vì sao ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam
phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng của công
nghiệp và dịch vụ? (Thái Nguyên, Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam, Nguyễn Tất Thành
– Yên Bái, Hà Nam, Hịa Bình)

* Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài:
- Nguồn lực bên trong và bên ngồi có mối quan hệ mật thiết với nhau.
+ Nguồn lực trong nước đóng vai trị quan trọng, có tính chất quyết
định việc phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
10

0,25


+ Nguồn lực nước ngồi có vai trị quan trọng, thậm chí đặc biệt quan 0,25
trọng đối với nhiều quốc gia đang phát triển ở những giai đoạn lịch sử
cụ thể. Tuy nhiên nguồn lực nước ngoài chỉ tạo ra động lực chứ khơng
có vai trị quyết định sự phát triển kinh tế của 1 quốc gia.
0,25
+ Mối quan hệ:

0,25
Hỗ trợ, hợp tác, bổ sung cho nhau trên nguyên tắc bình đẳng, cùng
có lợi và tơn trọng độc lập chủ quyền của nhau.
Xu thế chung là các quốc gia cố gắng kết hợp nguồn lực trong nước
(nội lực) với nguồn lực nước ngoài (ngoại lực) thành sức mạnh tổng
0,25
hợp để phát triển kinh tế nhanh, bền vững.
* Ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam phải chuyển 0,25
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng của công nghiệp và
dịch vụ
0,25
- Hiện trạng: các nước đang phát triển là đa số là những nước chủ
nghèo, nền nơng nghiệp chiếm vai trị chủ đạo trong nền kinh tế , tốc 0,25
độ phát triển kinh tế chậm.
- Ý nghĩa: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng cơng
nghiệp, dịch vụ, tiến hành cơng nghiệp hóa để có tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao và đảm bảo sự phát triển về kinh tế - xã hội.
- Các nhân tố tác động đến cơ cấu kinh tế luôn thay đổi, nên sự chuyển
dịch là một tất yếu, phù hợp với các quy luật vận động của tự nhiên,
kinh tế , xã hội.
- Sự chuyển dịch phù hợp và gắn liền với xu thế chung của thế giới và
khu vực.
b

Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng, nhận xét, giải thích. (Lê Q Đơn – Bình Định, Vùng cao 3,0 đ
Việt Bắc)

Xử lí số liệu
Lấy năm 1950 = 100%, xử lí số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng (%),
Bảng tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của

thế giới, thời kì 1960 – 2013. Đơn vị: %
1960

1990

2003

2010

2013

Than

100

130

204

231

264

Dầu mỏ

100

317

371


344

351

Điện

100

514

645

923

1004

11

0,5


Vẽ biểu đồ.
- Dạng biểu đồ: biểu đồ đường. Các loại biểu đồ khác không cho điểm
1,0

- Yêu cầu:
+ Đúng: vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ, trục tung thể hiện tốc độ tăng
trưởng (%), trục hoành thể hiện thời gian (năm); khoảng cách năm
chính xác, các số liệu trên trục tung được chia đều…

+ Đủ các yếu tố: gốc tọa độ, chú giải, số liệu các năm, tên biểu đồ.
+ Đảm bảo tính thẩm mĩ.
(thiếu hoặc sai mỗi yếu tố trừ 0.25 điểm, riêng lỗi sai: các đường biểu
diễn bắt đầu từ gốc tọa độ trừ 0,5 điểm)
* Dựa vào biểu đồ nhận xét và giải thích.

0,25
- Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp trong giai đoạn
1950 – 2013 không đều nhau.
0,25
- Điện là sản phẩm có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và tăng liên tục,
đạt 1004%. Nguyên nhân do nhu cầu sử dụng năng lượng điện trong
sản xuất và đời sống tăng nhanh, nhiều nhà máy điện được xây dựng
0,25
mới với nhiều nguồn năng lượng mới được đưa vào để sản xuất điện.
- Dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng nhanh lớn thứ hai, nhưng tăng không
liên tục (tốc độ tăng trưởng 344% năm 2003 và 351% năm 2013).
Nguyên nhân dầu mỏ có nhiều ưu điểm (khả năng sinh nhiệt lớn, thuận
lợi trong việc sử dụng, vận chuyển...) nên nhu cầu dầu mỏ ngày càng
0,25
tăng. Sự phát triển các loại động cơ đốt trong cùng với cơng nghệ khai
thác, hóa dầu cũng là những yếu tố thúc đẩy sản lượng dầu mỏ tăng
nhanh.
- Than đá có tốc độ tăng trưởng khá chậm và tăng liên tục, với tốc độ
tăng trưởng 264%. Nguyên nhân do những hạn chế trong việc khai thác
và sử dụng than đá (nhất là vấn đề môi trường) cùng với sự xuất hiện
của nguồn năng lượng ưu việt hơn nên tốc độ tăng của than đá chậm
lại.
* Phần lớn sản lượng điện trên thế giới tập trung vào các nước
0,25

phát triển.
0,25
- Sự phát triển của lực lượng sản xuất, tiến bộ hoa học kĩ thuật.
- Nhu cầu của đời sống văn hóa – văn minh của con người.
12


____________HẾT___________

13



×