Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

TUYỂN TẬP ĐỀ KHẢO SÁT ÔN TẬP CUỐI THÁNG, CUỐI HỌC KÌ 1, VÀ CUỐI HỌC KÌ 2 LỚP 2 SOẠN THEO SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO MÔN TIẾNG VIỆT CÓ ĐÁP ÁN VÀ MA TRẬN DÀNH CHO HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC MỚI NHẤT.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.56 MB, 171 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN
--------------------------

TUYỂN TẬP ĐỀ KHẢO SÁT
ÔN TẬP CUỐI THÁNG, CUỐI HỌC KÌ 1,
VÀ CUỐI HỌC KÌ 2 LỚP 2
SOẠN THEO SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
MƠN TIẾNG VIỆT CĨ ĐÁP ÁN
VÀ MA TRẬN DÀNH CHO HỌC SINH
CẤP TIỂU HỌC MỚI NHẤT.

CẤP TIỂU HỌC.


LỜI NĨI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn lực con
người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành công của
công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có vai trị và nhiệm vụ
quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan tâm và chú trọng đến
giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao
chất lượng giáo dục” đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo
dục quốc dân, thì bậc Trung học phổ thơng có ý nghĩa vơ cùng quan trọng là
hình thành nhân cách con người nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở
ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản. Để đạt được mục tiêu trên địi hỏi người dạy
học phải có kiến thức sâu và sự hiểu biết nhất định về nội dung chương trình
sách giáo khoa, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và
khả năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh
hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép giáo


dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh. Coi trọng sự tiến bộ
của học sinh trong học tập và rèn luyện, động viên khuyến khích không gây
áp lực cho học sinh khi đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh
hoàn thành chương trình và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh
năng khiếu. Việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh là
nhiệm vụ của các trường phổ thơng. Để có chất lượng giáo dục tồn diện thì
việc nâng cao chất lượng học sinh đại trà, năng khiếu củng cố chất lượng
học sinh chậm là vô cùng quan trọng. Bài kiểm tra khảo sát nhằm phân loại
học sinh. Mỗi cá nhân lại có một mức độ năng lực học tập khác nhau. Bởi
vậy, một bài kiểm tra năng lực học tập toàn diện đồng thời phải đánh giá
được chính xác mức độ hiểu biết, vận dụng kiến thức và thái độ học tập.


Thông qua bài khảo sát chất lượng, giáo viên và học sinh sẽ xác định rõ năng
lực và thái độ học tập của bản thân, qua đó nắm bắt được chính xác tình hình
học hiện tại để xác định mục tiêu phù hợp cho tháng học tiếp theo và xây
dựng lộ trình học nhằm chinh phục mục tiêu đó. Bởi vậy, học sinh cần kiểm
tra năng lực học tập để biết được bản thân đang hổng kiến thức cũ nào từ đó
có kế hoạch bổ sung song song với tiếp nhận kiến thức mới. Để có tài liệu
giảng dạy, ơn luyện kịp thời và sát với chương trình học, tơi đã nghiên cứu
biên soạn: “Tuyển tập đề khảo sát môn tiếng Việt 35 đề ôn tâp cuối tuần, thi
cuối học kì 1, thi cuối học kì 2 lớp 2 biên soạn theo “sách Chân trời sáng
tạo” có đáp án và ma trận dành cho học sinh cấp Tiểu học mới nhất” nhằm
giúp giáo viên có tài liệu giảng dạy, ơn luyện để nâng cao chất lượng.
Trân trọng giới thiệu với thầy giáo và cô giáo cùng quý vị bạn đọc tham
khảo và phát triển tài liệu:

TUYỂN TẬP ĐỀ KHẢO SÁT
ÔN TẬP CUỐI THÁNG, CUỐI HỌC KÌ 1,
VÀ CUỐI HỌC KÌ 2 LỚP 2

SOẠN THEO SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
MÔN TIẾNG VIỆT CÓ ĐÁP ÁN
VÀ MA TRẬN DÀNH CHO HỌC SINH
CẤP TIỂU HỌC MỚI NHẤT.
.
Trân trọng cảm ơn!


TUYỂN TẬP ĐỀ KHẢO SÁT
ÔN TẬP CUỐI THÁNG, CUỐI HỌC KÌ 1,
VÀ CUỐI HỌC KÌ 2 LỚP 2
SOẠN THEO SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
MƠN TIẾNG VIỆT CĨ ĐÁP ÁN
VÀ MA TRẬN DÀNH CHO HỌC SINH
CẤP TIỂU HỌC MỚI NHẤT.


BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2
CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TUẦN 1


Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học
_________________
=======================================================
================ TUẦN 1
I. Luyện đọc văn bản sau:
TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI
Ngày khai trường đã đến.
Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Lống

một cái, tơi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tơi, cịn mẹ cười tủm tỉm. Tơi
rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.
Tơi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những
bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tơi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít
nói cười ở sân. Thì ra, khơng chỉ mình tơi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào
vào cùng các bạn.
Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tơi, mấy em lớp 1
đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tơi năm ngối. Trước các em, tơi cảm thấy
mình lớn bổng lên. Tơi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.
Văn Giá
II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:
A. Bạn nhỏ rất buồn ngủ.
B. Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.
C. Bạn nhỏ rất chăm ngoan.
2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ?
A. ngạc nhiên, thích thú

B. kì lạ

C. khó hiểu

3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?
A. ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm
B. ríu rít chuyện trị cùng các bạn.
C. chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.
4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?
A. Ngày 2 tháng 2


B. Ngày 1 tháng 6

C. Ngày 5 tháng 9


Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học
_________________
==============================================================
=========
III. Luyện tập:
5. Nối từ ngữ với hình.

mớ rau
bàn học
quét nhà
cà chua

nhổ rau
củ

6. Viết 1 câu có từ ngữ ở bài tập 5.
M: Bé Mai đang quét nhà.

7. Điền c/k/q vào chỗ chấm:
- con … ò
- con … iến
- con … uạ
- cây … ầu
8. Viết 2-3 từ ngữ :
a. Chỉ tính nết của trẻ em : M : ngoan ngoãn


b.Chỉ hoạt động của trẻ em: M : đọc truyện

9. Đặt 1 câu có chứa từ em tìm được ở bài 8.

- con … ơng
- cái … ìm



Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học
_________________
=======================================================
================ TUẦN 2
I. Luyện đọc văn bản sau:
NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG
Khi cơn mưa vừa dứt, hai anh em Bi và Bống chợt thấy cầu vồng.
- Cầu vồng kìa! Em nhìn xem. Đẹp
quá! Bi chỉ lên bầu trời và nói tiếp:
- Anh nghe nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng đấy.
Bống hưởng ứng:
- Lát nữa, mình sẽ đi lấy về nhé! Có vàng rồi, em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.
- Còn anh sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô.
Bỗng nhiên, cầu vồng biến mất. Bi cười:
- Em ơi! Anh đùa đấy! Ở đấy khơng có vàng đâu.
Bống vui vẻ:
- Thế ạ? Nếu vậy, em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hồng và ơ tơ.
- Cịn anh sẽ vẽ tặng em búp bê và quần áo đủ các màu sắc.
Khơng có bảy hũ vàng dưới chân cầu vồng, hai anh em vẫn cười vui vẻ.
(Theo 108 truyện mẹ kể con

nghe)
II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Khi cơn mưa vừa dứt, Bi và Bống nhìn thấy gì ?
A. nước

B. đá

C. cầu vồng

2. Nếu có bảy hũ vàng Bống sẽ làm gì ?
A. ngựa hồng và ơ tơ.
B. túi xách, đồng hồ
C. búp bê và quần áo đẹp.
3. Nếu có bảy hũ vàng Bi sẽ làm gì ?
A. ngựa hồng và một cái ô tô.
B. túi xách, đồng hồ
C. búp bê và quần áo đẹp.
4. Khi khơng có bảy hũ vàng, hai anh em làm gì?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….


BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO


Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học
_________________
==============================================================

=========
III. Luyện tập:
5. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau:
Bé khơng đi giày của mẹ, khơng buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.
6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau:
Em đang học bài. Em
giúp mẹ nhặt rau.
7. Điền g/gh vào chỗ chấm:
…. ế gỗ,

….ồ ghề,

….ắn liền ,

….ê gớm

8. Viết tên các bạn dưới đây theo thứ tự trong bảng chữ cái :
Phương

(1)

Giang

(2)

Hùng

(3)

Minh


(4)

Hồng

(5)

9. Viết 3-4 câu tự giới thiệu theo gợi ý sau:
Gợi ý : - Em tên là gì?
- Em học lớp nào, trường nào ?
- Em có sở thích gì?
- Ứơc mơ của em là gì?


BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO


Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học
_________________
==============================================================
========= TUẦN 3
I. Luyện đọc văn bản sau:
EM CĨ XINH KHƠNG ?
Voi em thích mặc đẹp và thích được khen xinh. Ở nhà, voi em ln hỏi anh:
“Em có xinh khơng?”. Voi anh bao giờ cũng khen: “Em xinh lắm!”
Một hôm, gặp hươu, voi em hỏi:
- Em có xinh khơng?
Hươu ngắm voi rồi lắc đầu:
- Chưa xinh lắm vì em khơng có đôi sừng giống anh.
Nghe vậy, voi nhặt vài cành cây khô, gài lên đầu rồi đi tiếp.

Gặp dê, voi hỏi:
- Em có xinh khơng?
- Khơng, vì cậu khơng có bộ râu giống tơi. Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,
gắn vào cằm rồi về nhà. Về nhà với đội sừng và bộ râu giả, voi em hớn hở hỏi anh:
- Em có xinh hơn khơng?
Voi anh nói:
- Trời ơi, sao em lại thêm sừng và râu thế này? Xấu lắm!
Voi em ngắm mình trong gương và thấy xấu thật. Sau khi bỏ sùng và râu đi, voi em
thấy mình xinh đẹp hẳn lên. Giờ đây, voi em hiểu rằng mình chỉ xinh đẹp khi đúng là
voi.
(Theo Voi em đi tìm tự tin)
II. Đọc hiểu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Những từ nào dưới đây chỉ hành động của voi em ?
A. nhặt cành cây

B. nhổ khóm cỏ dại

C. lắc đầu

D. ngắm mình trong gương

2. Voi em hỏi anh điều gì?
A. Em mặc có đẹp khơng?

B. Em có xinh khơng?

C. Em có tốt khơng?
3. Anh khen voi em điều gì?
A. Em ngoan lắm.


B. Em xinh lắm.

C. Em chăm chỉ
lắm.
4. Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi em đã bỏ sừng và râu?


BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO


Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học
_________________
==============================================================
=========
………………………………………………………………………………………..
III. Luyện tập:
5. Gạch dưới những từ khơng cùng nhóm với mỗi dòng sau:
a. bạn bè, kết bạn, bạn thân, bạn học.
b. ngoan ngoãn , chạy bộ , bơi , múa hát, chơi cầu lơng.
6. Khoanh vào chữ cái trước dịng có tiếng viết sai chính tả s/x:
a. sim, sơng, suối, chim sẻ
b. xem xét, mùa xuân, xấu xa, xa xôi
c. quả sung, chim xáo, sang sông
d. đồng xu, xem phim, hoa xoan
7.Viết các từ chỉ hoạt động của người, con vật có trong tranh:

8. Viết câu hỏi và câu trả lời về con người, con vật ở bài tập 7.
M: - Ai đang thả diều?
Bạn trai đang thả diều.



BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO


Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học
_________________
==============================================================
=========
TUẦN 4
I. Luyện đọc văn bản sau:
EM


Em mơ làm gió mát

Em mơ làm mây trắng

Xua bao nỗi nhọc nhằn

Bay khắp nẻo trời cao,

Bác nơng dân cày ruộng

Nhìn non sơng gấm vóc

Chú cơng nhân chun cần.

Q mình đẹp biết bao!
Em cịn mơ nhiều lắm:

Mơ những giấc mơ xanh...

Em mơ làm nắng ấm
Đánh thức bao mầm xanh

Nhưng bây giờ còn bé.

Vươn lên từ đất mới

Nên em chăm học hành.

Đem cơm no áo lành.

Mai Thị Bích Ngọc

II. Đọc – hiểu
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bạn nhỏ mơ làm những gì?
A. mơ làm mây trắng

B. mơ làm nắng ấm

C. mơ làm gió mát

D. Tất cả đáp án trên đều đúng

2. Bạn nhỏ mơ làm nắng ấm để làm gì?
A. để bay khắp nẻo trời cao
B. để đánh thức mầm xanh
C. để đem cơm no áo lành cho mọi người

3. Bạn nhỏ mơ làm gió mát để xua tan nỗi nhọc nhằn cho những ai?
A. chú công nhân

B. bác nông dân

4. Những giấc mơ của bạn nhỏ cho ta thấy điều gì?
A. Bạn nhỏ ngủ rất nhiều.
B. Bạn nhỏ thích khám phá nhiều điều mới lạ.
c. Bạn nhỏ rất yêu quê hương, đất nước và mọi người.

C. chú công an


BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO


Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học
_________________
==============================================================
=========
III. Luyện tập:
5. Viết họ và tên 2 bạn trong tổ em.

6.Viết từ ngữ có tiếng chứa vần ai/ay để gọi tên các hoạt động, sự vật trong tranh:

……………………..

…………………..

…………………


7. Viết lời cảm ơn của em trong trường hợp sau:
a. Bạn cho em đi chung ô khi trời mưa.

b. Bạn tặng quà sinh nhật cho em.

8. Viết 2-3 câu về một việc em thích làm giúp mẹ khi đi học về.


BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO


Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học
_________________
===============================================================
========

TUẦN 5
I. Luyện đọc văn bản sau:
CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ
Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tơi khóc, tức cái ngày tơi chào đời. Khi nghe tiếng tơi
khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tơi!". Nói rồi ơng áp tai vào cạnh cái miệng
đang khóc của tơi, bố tơi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một
đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của
bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tơi, bố đã
tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn
thấy tơi ngủ - cánh đồng của bố.
Theo Nguyễn Ngọc Thuần

II. Đọc – hiểu

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bố vẫn nhớ mãi ngày nào?
A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc.
B. Ngày bạn nhỏ chào đời.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
2. Khi nghe tiếng bạn nhỏ khóc, người bố đã làm gì?
A. Người bố đã thốt lên sung sướng.
B. Người bố đã khóc vì sung sướng.
C. Người bố đã rất vui.
D. Người bố đã áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của bạn nhỏ.
3. Ban đêm người bố đã thức để làm gì?
A. Làm ruộng

B. Để canh chừng bạn nhỏ ngủ

C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ

4. Vì sao bố bạn nhỏ phải đi nhẹ chân? Hành động đó nói lên điều gì?
……………………………………………………………………………………….


BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO


Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học
_________________
==============================================================
=========
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

III. Luyện tập
5. Điền ng / ngh vào chỗ chấm .
Sóc Nâu mải chơi quá nên lạc mất mẹ. Sóc bèn …. ĩ ra cách vẽ hình mẹ nhờ các
bạn trong khu rừng tìm giúp. Gặp ai đi …. ang qua Sóc cũng hỏi. Trời đã tối, nhưng Sóc
Nâu vẫn chưa tìm được mẹ nên …. ồi xuống đất rồi òa lên khóc nức nở.
6. Viết 3- 5 từ ngữ chỉ những người trong gia đình em.

7. Viết 2 -3 câu giới thiệu về người thân trong gia đình em (theo mẫu).
Ai ( cái gì , con gì)
Bé Na

là gì ?
là em gái của mình.

……………………………………

……………………………………….

……………………………………

……………………………………….

……………………………………

……………………………………….

8. Viết vào phiếu những điều em muốn chia sẻ về một cuốn truyện về gia đình em
đã đọc.

Tên truyện :…………………………………


Nhân vật
……………………..

Chi tiết em thích nhất
..……………………………
……………………………..


BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO


Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học
_________________
==============================================================
=========
……………………………..

TUẦN 6
I. Luyện đọc văn bản sau:
CÁNH CỬA NHỚ BÀ
Ngày cháu còn thấp bé
Cánh cửa có hai then
Cháu chỉ cài then dưới
Nhờ bà cài then trên.
Mỗi năm cháu lớn lên
Bà lưng còng cắm cúi
Cháu cài được then trên
Bà chỉ cài then dưới...
Nay cháu về nhà mới

Bao cánh cửa - ô trời
Mỗi lần tay đẩy cửa
Lại nhớ bà khơn ngi.
(Đồn Thị Lam Luyến)
II. Đọc – hiểu
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Ngày cháu còn nhỏ, ai cài then trên của cánh cửa ?
A. bố

B. mẹ

C. bà

2. Khi cháu lớn lên bà cài then nào của cánh cửa?
A. then dưới
B. then giữa
C. then trên
3. Vì sao khi cháu lớn lên, bà lại là người cài then dưới của cánh cửa?
A.Vì bạn nhỏ khơng cài.
B. Vì bạn nhỏ đã cài.
C. Vì bạn nhỏ đã lớn với được then cửa trên, còn bà còng đi chỉ cài được then cửa dưới.


×