Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

HSG hóa yên lạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.94 KB, 1 trang )

PHỊNG GD&ĐT N LẠC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐỀ THI GIAO LƯU HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN
MƠN THI: HĨA HỌC
NĂM HỌC 2018 – 2019

Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1 (1,0 điểm). Một nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử bằng 40, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt khơng mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố X. Lấy nguyên tố X tìm được ở trên và thực hiện
chuỗi sơ đồ phản ứng sau:
t0
(1) X + HCl  A↑ + …
(2) KNO3 
 Y↑ + …
0
t
(3) A + Y 
(4) B + Ca  D + …
 B
Viết các phương trình hóa học xảy ra và cho biết phản ứng đó thuộc loại phản ứng hóa học nào đã học.
Câu 2 (1,5 điểm).
1. Phân biệt các chất rắn trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: K2O, Muối ăn, P2O5, đường.
2. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm sau: thả một viên kim loại
Na vào 1 cốc nước có chứa một mẩu quỳ tím, khí sinh ra được dẫn qua ống nghiệm chứa bột CuO nung nóng.
Câu 3 (1,0 điểm). Ba chất khí X, Y, Z đều do 2 nguyên tố hóa học tạo nên, phân tử chất Y và Z đều có 3 nguyên
tử. Cả ba chất đều có tỷ khối đối với H 2 bằng 22. Chất X cháy trong oxi sinh ra Y và một chất khác, chất Y tác
dụng được với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ, chất Z khơng cháy trong oxi. Lập luận để tìm cơng
thức phân tử X, Y, Z. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 4 (2,0 điểm).


1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CO và H 2 trong một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và
hơi Y. Cho hỗn hợp Y đi qua bình 1 đựng 72 gam dung dịch H 2SO4 79,2% và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2
dư. Kết thúc phản ứng thấy bình 1 nồng độ dung dịch H 2SO4 là 72%, bình 2 có 20 gam kết tủa. Tính tỉ khối của
X so với H2. Các phản ứng xảy ra hồn tồn, giả sử khí CO2 sinh khơng tác dụng với nước có trong dung dịch.
2. Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO 4 bão hoà ở 200C, thấy tách ra một tinh
thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO 4. Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh.
Biết độ tan của MgSO4 ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước
Câu 5 (1,5 điểm). Cho 15,68 gam kim loại M tác dụng hết với khí clo dư thu được 45,5 gam muối clorua.
1. Xác định tên kim loại M.
2. Để hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và một oxit của kim loại M cần dùng vừa
hết 160ml dung dịch HCl 2M (biết oxit kim loại M tác dụng với dd HCl tạo ra muối và nước), còn nếu dẫn
luồng H2 dư đi qua 9,2 gam hỗn hợp X nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 7,28 gam chất
rắn. Tìm cơng thức của oxit kim loại trong hỗn hợp X.
Câu 6 (1,0 điểm). Cho hỗn hợp A dạng bột gồm Mg và Al. Lấy 12,6 gam A tác dụng vừa đủ với 300ml dung
dịch hỗn hợp HCl có nồng độ C1(mol/l) và H2SO4 lỗng có nồng độ C2(mol/l). Biết C1= 2C2. Sau phản ứng, thu
được dung dịch B và 13,44 lít khí H2 (đktc). Xác định C1, C2 và thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp A.
Câu 7 (1,0 điểm). Một bình gaz dùng cho loại bếp cắm trại chứa 203 gam butan (C4H10), biết:
- Đốt cháy butan sẽ tỏa ra một nhiệt lượng là 2600 kJ/mol.
- Để đun một lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C đến sơi 1000C thì cần phải dùng một nhiệt lượng là 334 kJ.
1. Viết phương trình phản ứng hóa học.
2. Giả sử khơng có sự thất thốt nhiệt lượng ra môi trường xung quanh, xác định khối lượng nước có thể
đun sơi khi dùng tồn bộ butan trong bình gaz.
3. Giả sử nhiệt lượng bị thất thốt ra môi trường xung quanh là 40%, xác định khối lượng nước có thể
đun sơi khi dùng tồn bộ butan trong bình gaz. (Biết: kJ là đơn vị đo nhiệt lượng).
Câu 8 (1,0 điểm). Trong một bình kín dung tích khơng đổi chứa 9,6 gam Pirit Sắt (FeS 2) và một lượng khơng
khí ở t0C (lấy dư 20% so với lượng cần để phản ứng). Nung bình tới nhiệt độ thích hợp cho phản ứng xảy ra sau
đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Bằng phương pháp đo áp suất của bình trước và sau phản ứng ở điều kiện đã
cho, người ta đã xác định được số mol khí trong bình sau khi nung giảm 2,27% so với số mol khí trong bình
trước khi nung. Xác định thành phần % theo số mol của hỗn hợp khí trong bình sau khi nung (giả sử O 2 chiếm

20% về thể tích khơng khí cịn lại là N2).
………………Hết ………………
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hóa học



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×