Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Thương mại dịch vụ của trung quốc giai đoạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.69 KB, 6 trang )

Thương mại dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 2001-2010 vô cùng
phát triển. Cụ thể, năm 2001, Trung Quốc mới là quốc gia thương mại
dịch vụ đứng vị trí thứ 7 (tỷ trọng 2,37%), Cuối năm 2004, Trung Quốc đã trở
thành quốc gia thương mại lớn thứ 3 thế giới sau Mỹ và Đức

Có rất nhiều bằng chứng cho thấy sức mạnh xuất khẩu của Trung
Quốc tiếp tục duy trì sau giai đoạn 2001-2010. Năm 2006 tốc độ tăng
trưởng kinh tế trung Quốc tăng 11,3% thì năm 2007 tăng lên 13%, năm
2008 tình hình kinh tế thế giới khó khăn nhưng Trung Quốc vẫn duy trì
mức tăng trưởng hai con số 11,06%. Năm 2009 mặc dù tốc độ tăng
trưởng kinh tế của Trung Quốc có chững lại (6,2%) những năm 2010
kinh tế Trung Quốc tiếp tục khởi sắc tăng trưởng mức hai con số
10,08%. Trung bình tăng trưởng giai đoạn 2006-2010 là 10,17% [6].
- Cỗ máy thương mại của Trung Quốc sau khi sụt giảm mạnh vào
năm 2009 dưới tác động của khủng hoảng tài chính tồn cầu, cả xuất
khẩu và nhập khẩu của nước này lại tăng vọt trở lại trong năm 2010 và
2011. Dòng vốn đầu tư của Trung Quốc ra nước ngồi và dịng vốn từ
các cơng ty đa quốc gia đổ vào Trung Quốc sẽ càng tăng cường thêm
hoạt động thương mại giữa Trung Quốc và các nước khác.
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu khiến cả người tiêu dùng và doanh
nghiệp đều quan tâm đến những mặt hàng giá rẻ hơn, và điều này tất
yếu làm cho Trung Quốc có được thị phần lớn hơn từ tay các đối thủ
cạnh tranh xuất khẩu, làm tăng thêm ưu thế của nước này trong
thương mại quốc tế. Hiện Trung Quốc đang giành được thị phần lớn hơn
của miếng bánh có xu hướng co hẹp lại của thị trường thế giới đã giảm
mạnh vì suy thối, cịn người tiêu dùng trên tồn cầu đang địi hỏi
nhiều thứ hàng hóa rẻ tiền hơn. Trung Quốc quyết tâm giữ cho cỗ máy
xuất khẩu của mình tiếp tục đà đi lên. Bên cạnh đó, kinh tế Trung Quốc
phát triển theo hướng tốt cũng sẽ tiếp tục tác động tích cực cho tăng
trưởng kinh tế của các nước ASEAN.
Như vậy, từ những phân tích trên chứng tỏ thương mại Trung


Quốc ngày càng đóng vai trị quan trọng trong thương mại tồn cầu là
nơi hấp dẫn mà các nước khu vực ASEAN muốn hợp tác đầu tư kinh tế
thương mại.


Trong các đối tác thương mại của ASEAN, Mỹ, EU, Nhật Bản, Trung
Quốc (bao gồm cả Hồng Kông) và Hàn Quốc là các thị trường xuất khẩu
lớn nhất của ASEAN. Về nhập khẩu thì Nhật Bản là nước nhập nhiều
nhất từ ASEAN, sau đó đến Mỹ, EU, Trung Quốc (bao gồm cả Hồng
Kông) và Hàn Quốc. Trong 3 quý đầu năm 2002, xuất khẩu của ASEAN
sang Mỹ, EU và Nhật Bản giảm đi trong khi xuất khẩu sang Trung Quốc
và Hàn Quốc lại tăng lên rất cao, lần lượt là 18,7% và 3,3% [13], cho
thấy vai trò của Trung Quốc nói riêng và Đơng Á nói chung đối với ngoại
thương của ASEAN ngày càng được nâng cao.
1.2 东东东东东东东东东东东东
1.2.1 中中中中中中中中中中中中中中中中
根根根根根根根根根根根根根 20 根根根根根根根根根根根根根根2011 根根根根根根根根根根根根根根 2004 根根根
根根根根根根根根根根根 根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根2009 根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根 根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根 1991 根根根根根根根根根根根根根根根根 2001 根根根根根
根根根根根根根 - 根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根 10 根根根根根根 - 根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根 根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根 2002 根根根根根根根根根根
- 根根根根根根根根根根根根根根根根根 2010 根根根根根 - 根根根根根根根根根根根 2010 根 1 根 1 根根根根根根根根
根根根根 - 根根根根根根根根根根根CACFTA 根根根根 10 根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根 2018 根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根 2030 根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根

根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
1.2.2 中中中中中中中中中中中中中中中中中中中中


2014 根根根根根根根根根根根根根根根根 958.5 根根根根根根 4.1%根根根根根根根根根根根根 514.7 根
根根根根根 6.4%根根根根根根根根 12.6%根根根 0.8 根根根根根根根根根根根根根 443.8 根根根根根根 1.6%根
根根根根根根根 12.1%根根根 0.4 根根根根根根根根根根根根 71.0 根根根根根根 51.8%根
2015 根根根根根根根根根根根根根根根根 898.2 根根根根根根 6.3%根根根根根根根根根根根根 477.1 根根根根根根
7.3%根根根根根根根根 13.8%根根根 1.2 根根根根根根根根根根根根根 421.1 根根根根根根 5.1%根根根根根根根根
14.2%根根根 2.1 根根根根根根根根根根根根 56.0 根根根根根根 21.1%根
根根根 12 根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根

2016 根根根根根根根根根根根根根根根根 832.3 根根根根根根 7.3%根根根根根根根根根根根根 428.4 根
根根根根根 10.2%根根根根根根根根 13.0%根根根 0.8 根根根根根根根根根根根根根 403.9 根根根根根根
4.1%根根根根根根根根 14.3%根根根 0.1 根根根根根根根根根根根根 24.5 根根根根根根 56.2%根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根 7根根 8 根根根20082016 根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根

根根根根根根根根根根根根根根根根
① 根根根根根根根根②根根根根 根根根根根根根根根根根根③根根根根根_根根根根根根根根根根根根; ⑤ 根根根根根
根根根根根根根根根根根⑥根根根根根根根根根根根根根根根根根⑦根根根⑧根根根⑨根根根根根根根根根⑩根根根


根根根根根根根根根根根根根根根根
① 根根根根根根根根根根根根根 根根根根② t•根根根根根根根根根③根根根根根根根④根根根根根根根根 ⑤根根根

根根根根根根根根根根根根根⑥根根根⑦#根根根根根根根根根 根根根根根根根⑧根根根根根根根根根根根根根根⑨根
根根根根根根根根 ⑩根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根根
根根根根根根根根根根根根根根根根根根
1.2.1 越越越越越越越越越
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为 为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为 10 为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为 为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为 为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为 9555 为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为 1997 为 - 1998 为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为


为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为/为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为为
为为为为为为为为为为为为为为为为 为为为为为为为为为为




×