Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án môn học Trang bị điện pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 42 trang )




SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ – CÔNG NGHIỆP - THỦ CÔNG NGHIỆP
NGHỆ AN
KHOA: ĐIỆN

GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
Môn học: Lý thuyết trang bị điện
Lớp : Khóa : 2008 - 2010
Giáo viên thực hiện :
Năm học: 2010 - 2011
Vinh,tháng 4 năm 2010


SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ – CÔNG NGHIỆP - THỦ CÔNG NGHIỆP
NGHỆ AN
KHOA: ĐIỆN

GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
Môn học: Lý thuyết trang bị điện
Lớp : Khóa : 2008 - 2010
Giáo viên thực hiện :
Nm hc: 2010 - 2011
Vinh,thỏng 4 nm 2010
GIO N S: 01 Thi gian thc hin: 2 tit
Tờn chng: điều chỉnh tốc độ động cơ điện
Thc hin ngy / / n ngy / / nm 2010
Tờn bi: Khái niệm về điều chỉnh tốc độ động cơ điện



MC TIấU CA BI: Sau khi hc xong bi ny, ngi hc cú kh nng:
- Trỡnh by c khỏi niờm v iu chnh tc ng c
- Nm vng cỏc ch tiờu ỏnh giỏ iu chnh tc
- Rốn luyn tớnh cn cự, sỏng to trong hc tp
DNG V PHNG TIN DY HC:
Hồ sơ bài giảng, thc, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu Projector
Hình thức tổ chức dạy học: Dy hc tp trung theo lp bi
I. N NH LP: Thi gian: 2 phỳt
nh lp, kim tra s s, phự hiu, nhn xột lp hc


II. THC HIN BI HC:
TT Ni dung
Hot ng dy hc
Thi
gian
Hot ng
ca giỏo viờn
Hot ng
ca hc sinh
1 Dn nhp:
Trỡnh chiu on video v s hot ng t ng
ca mt mch trang b in v s thay i tc
ng c
Trỡnh chiu,
thuyt trỡnh
Xem, lng
nghe, nh
hng

3
phỳt
2 Ging bi mi:
CHƯƠNG

ĐIềU

CHỉNH

TốC

Độ

động cơ điện
Bài 1: Khái niệm chung
1.Khái niệm về điều chỉnh tốc độ
Ngy nay, i a s cỏc mỏy sn xut t
nh n ln, t n l n c mt dõy chuyn
sn xut u s dng truyn ng in (T).
m bo nhng yờu cu ca cỏc cụng ngh
phc tp khỏc nhau, nõng cao mc t ng
cng nh nng sut, cỏc h T thng phi
iu chnh tc , tc l cn phi iu chnh
c tc mỏy theo yờu cu cụng ngh. Cú
th iu chnh tc mỏy bng phng phỏp
c khớ hoc bng phng phỏp in qua vic
iu chnh tc ng c in. õy, ta ch
xem xột vic iu chnh tc theo phng
phỏp in.
Vớ d: Mt ng c in mt chiu kớch t

c lp ang lm vic ti im lm vic A trờn
c tớnh c 1 ng vi mụmen cn M
A
. c
tớnh c 1 ng vi in ỏp t vo ng c l
U
1
. Vỡ mt lý
do no ú, mụmen cn tng
lờn (M
T
>M
A
) lm ng c b gim tc .
vớ d trờn, nu mụmen cn vn gi
nguyờn giỏ tr M
A
, ng c ang lm vic n
Vit tờn bi
hc, thuyt
trỡnh nhng ni
dung trng tõm
Din ging v
khỏi niờm
Phõn tớch , trc
quan vớ d
Phỏt vn:
Cõu hi: vỡ sao
yờu cu t ra
cho cỏc mỏy

sn xut l
phi cú ch
Ghi bi vo
v, lng
nghe, thu
nhõn thụng
tin
Lng nghe
Quan sỏt,
lng nghe
Nghe cõu hi,
suy ngh, tr
li
80
phỳt
Rút kinh nghiệm:




Ngày tháng năm 20
Trởng khoa/ trởng bộ môn giáo viên
GIO N S: 02 Thi gian thc hin: 15 tit
Tờn chng: điều chỉnh tốc độ động cơ điện
Tờn bi hc trc: Khỏi nim v iu chnh tc
ng c in
Thc hin ngy / / n ngy / / nm 2010
Tờn bi: iu chnh tc ng c in mt chiu kớch t ục lp

MC TIấU CA BI: Sau khi hc xong bi ny, ngi hc cú kh nng:

- Trỡnh by c cỏc phng phỏp iu chnh tc ng c in mt chiu kớch t
c lp.
- Phõn tớch, nhn dng cỏc h truyn ng in mt chiu
- T ú liờn h c cỏc phng phỏp iu chnh tc cú trong thc t ca cỏc mỏy
sn xut
- Rốn luyn tớnh sỏng to , hng say hc tp
DNG V PHNG TIN DY HC:
Hồ sơ bài giảng, thc, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu Projector
Hình thức tổ chức dạy học: Dy hc tp trung theo lp bi
I. N NH LP: Thi gian: 2 phỳt
nh lp, kim tra s s, phự hiu, nhn xột lp hc


II. THC HIN BI HC:
TT Nội dung
Hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
1 Dẫn nhập:
Hãy trình bày các chỉ tiêu điều chỉnh tốc độ động cơ
điện
Gọi học sinh
trả lời
Nghe câu
hỏi, suy
nghỉ, trả

lời
3
phút
2 Giảng bài mới:
Bµi 2: Điều chỉnh tốc độ động cơ điện một
chiều kích từ độc lập
1. Ph¬ng ph¸p ®iÒu chØnh
Khi xem xét phương trình đặc tính cơ của
động cơ điện một chiều kích từ độc lập, ta đã biết
quan hệ w=f(M) phụ thuộc các thông số điện
. Sự thay đổi các thông số này sẽ cho những họ đặc
tính cơ khác nhau. Vì vậy, với cùng một mômen tải
nào đó, tốc độ động cơ sẽ khác nhau ở các đặc tính
cơ khác nhau. Như vậy, động cơ điện một chiều kích
từ độc lập (hay kích từ song song) có thể được điều
chỉnh tốc độ bằng các phương pháp sau đây:
a. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp
phần ứng
Sơ đồ nguyên lý được biểu diễn như trên hình
3.3. Từ thông động cơ được giữ không đổi. Điện áp
phần ứng được cấp từ một bộ biến đổi.
Điện áp U chỉ có thể thay đổi về phía giảm
(U<U
đm
) nên phương pháp này chỉ cho phép điều
chỉnh giảm tốc độ.
Viết tên bài
học, thuyết
trình những nội
dung trọng tâm

Thuyết trình về
những phương
pháp điều
chỉnh tốc độ
Vẽ hình lên
bảng, diễn
giảng về
phương pháp
thay đổi điện
áp phần ứng
Ghi bài
vào vở,
lắng nghe,
thu nhân
thông tin
Lắng nghe
Vẽ hình
vào
vở,lắng
nghe,
quan sát,
lắng nghe
665
phút
Nguồn tài liệu tham khảo
1. Trang bị điện điện tử công nghiệp NXB
khoa học và kỹ thuật
2. Trang bị điệncủa các máy cắt gọt kim loại
NXB khoa học và kỹ thuật.


Rút kinh nghiệm:




Ngày tháng năm 200
Trởng khoa/ trởng bộ môn giáo viên
GIO N S: 03 Thi gian thc hin: 11 tit
Tờn chng: điều chỉnh tốc độ động cơ điện
Tờn bi hc trc: iu chnh tc mt chiu kớch
t c lp
Thc hin ngy / / n ngy / / nm 2010
Tờn bi: iu chnh tc ng c khụng ng b ba pha

MC TIấU CA BI: Sau khi hc xong bi ny, ngi hc cú kh nng:
- Trỡnh by c cỏc phng phỏp iu chnh tc ng c khụng ng b ba pha.
- T ú liờn h c cỏc phng phỏp iu chnh tc cú trong thc t ca cỏc mỏy
sn xut
- Rốn luyn tớnh sỏng to , hng say hc tp
DNG V PHNG TIN DY HC:
Hồ sơ bài giảng, thc, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu Projector
Hình thức tổ chức dạy học: Dy hc tp trung theo lp bi
I. N NH LP: Thi gian: 2 phỳt
Ổ định lớp, kiểm tra sỹ số, phù hiệu, nhận xét lớp học…


II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
TT Nội dung
Hoạt động dạy học
Thời

gian
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
1 Dẫn nhập:
Trình bày các phương pháp điều chỉnh tốc độ
động cơ điện một chiều kích từ độc lập
Đọc câu hỏi gọi
hs trả lời
Nghe câu
hởi, suy nghỉ
trả lời
3
phút
2 Giảng bài mới:
Bµi 3 : Điều chỉnh tốc độ động cơ điện xoay
chiều 3 pha KĐB
Động cơ điện xoay chiều được dùng rất phổ
biến trong một dải công suất rộng vì có
kết cấu đơn giản, dễ chế tạo, dễ vận hành,
nguồn điện sẵn (lưới điện xoay chiều). Tuy
nhiên, trong các hệ cần điều chỉnh tốc độ, đặc
biệt với dải điều chỉnh rộng thì động cơ
xoay chiều được sử dụng ít hơn động cơ một
chiều vì còn gặp nhiều khó khăn. Gần đây, nhờ
sự phát triển của kỹ thuật điện tử, bán dẫn, việc
điều chỉnh tốc độ động cơ xoay chiều không
đồng bộ đã có nhiều khả năng tốt hơn.
1. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện

trở phụ trong mạch rôto.
Phương pháp này chỉ được sử dụng với động
cơ rotor dây quấn và được ứng dụng rất rộng rãi
do tính đơn giản của phương pháp. Sơ đồ
nguyên lý và các đặc tính cơ khi thay đổi điện
trở phần
ứng như hình 3.20.
Hình 3.20 - Phương pháp điều chỉnh tốc độ
động cơ KĐB 3 pha
2. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện
áp đặt vào mạch stato.
Thực hiện phương pháp này với điều kiện
Viết tên bài học,
thuyết trình
những nội dung
trọng tâm
Thuyết trình về
các phương pháp
điều chỉnh
Vẽ, phân tích về
phương pháp
thay đổi điện trở
phụ
Cho các nhóm
trực quan về mô
hình
Ghi bài vào
vở, lắng
nghe, thu
nhân thông

tin
Lắng nghe
Vẽ vào vở,
quan sát, lắng
nghe
Về đúng
nhóm nghiên
cứu mô hình
490
phút
Rút kinh nghiệm:




Ngày tháng năm 20
Trởng khoa/ trởng bộ môn giáo viên
GIO N S: 04 Thi gian thc hin: 2 tit
Tờn chng: tự động khống chế truyền động
điện
Tờn bi hc trc: iu chnh tc độ động cơ không
đồng bộ ba pha
Thc hin ngy / / n ngy / / nm 2010
Tờn bi: Khỏi nim chung v t ng khng ch truyn ng in

MC TIấU CA BI: Sau khi hc xong bi ny, ngi hc cú kh nng:
- Trỡnh by v khỏi nim t ng khng ch truyn ng in.
- Nm vng c cỏc yờu cu, cỏc loi s
- Rốn luyn tớnh sỏng to , hng say hc tp
DNG V PHNG TIN DY HC:

Hồ sơ bài giảng, thc, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu Projector
Hình thức tổ chức dạy học: Dy hc tp trung theo lp bi
I. N NH LP: Thi gian: 2 phỳt
nh lp, kim tra s s, phự hiu, nhn xột lp hc


II. THC HIN BI HC:
TT Ni dung
Hot ng dy hc
Thi
gian
Hot ng
ca giỏo viờn
Hot ng
ca hc sinh
1 Dn nhp:
Trỡnh chiu on video v cỏc khớ c in dựng
trong chng
Trỡnh chiu,
thuyt trỡnh
Xem, lng
nghe, nh
hng
3
phỳt
2 Ging bi mi:
Bài 1: Những vấn đề chung về hệ thống khống
chế truyền động điện
1. Định nghĩa, chức năng, yêu cầu của hệ
thống khống chế

1.1. Định nghĩa
Hệ thống khống chế truyền động điện là
tập hợp các thiết bị điện và dây nối đợc lắp ráp
theo một sơ đồ nào đó nhằm biến đổi điện năng
thành cơ năng kéo máy sản xuất và khống chế
quá trình biến đổi đó.
- Phần biến đổi điện năng thành cơ năng gọi là
mạch động lực. Bao gồm mạch phần ứng của
các máy điện một chiều, mạch rotor, stator của
máy điện xoay chiều, mạch ra của các bộ biến
đổi động lực
1.2. Chức năng
Gồm 3 chức năng: điều khiển, khống chế,
bảo vệ.
- Chức năng điều khiển: Là chức năng thực hiện
đóng cắt điện cho các phần tử để đảm bảo quá
trình biến đổi năng lợng.
- Chức năng khống chế: Nhằm đảm bảo cho
việc đóng cắt các phần tử độc lập đúng trình tự,
đúng thời điểm, đồng thời phần tử động lực làm
việc đúng thông số kỹ thuật, theo yêu cầu của
máy công tác.
1.3. Yêu cầu
* Phù hợp nhất với yêu cầu công nghệ
Động cơ điện phải có đợc các chế độ làm
việc phù hợp với đặc tính cơ của máy sản xuất.
* Đơn giản và tin cậy
- Số lợng thiết bị ít nhất
- Số lợng dây nối ít nhất
- Chủng loại thiết bị ít nhất

- Sử dụng thiết bị ít hỏng hóc
- Sử dụng thiết bị có độ bền cơ học và
Vit tờn bi hc,
thuyt trỡnh
nhng ni dung
trng tõm
Thuyt trỡnh chc
nng
Phỏt vn:
Cõu hi: Hóy nờu
mt s khớ c
in chng minh
cho 3 chc nng
ú?
Ghi bi vo
v, lng
nghe, thu
nhõn thụng
tin
Lng nghe
Lng nghe
cõu hi
490
phỳt
Rút kinh nghiệm:




Ngày tháng năm 20

Trởng khoa/ trởng bộ môn giáo viên
GIO N S: 05 Thi gian thc hin: 13 tit
Tờn chng: tự động khống chế truyền động
điện
Tờn bi hc trc: Khỏi nim chung v t ng
khng ch truyn ng in
Thc hin ngy / / n ngy / / nm 2010
Tờn bi: T ng khng ch ng c khụng ng b roto lng súc

MC TIấU CA BI: Sau khi hc xong bi ny, ngi hc cú kh nng:
- V v trỡnh by c nguyờn lý hot ca cỏc mch .
- Lp u c mt s mch in
- Phỏt hin nhng sai hng, tỡm nguyờn nhõn, tin hnh khc phc
- Rốn luyn tớnh sỏng to , hng say hc tp
DNG V PHNG TIN DY HC:
Hồ sơ bài giảng, thc, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu Projector
Hình thức tổ chức dạy học: Dy hc tp trung theo lp bi
I. N NH LP: Thi gian: 2 phỳt
nh lp, kim tra s s, phự hiu, nhn xột lp hc


II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
TT Ni dung
Hot ng dy hc
Thi
gian
Hot ng
ca giỏo viờn
Hot ng
ca hc sinh

1 Dn nhp:
Trỡnh by cỏc loi s in
c cõu hi,
gi hs tr li
Nghe cõu
hi, suy
ngh, tr li
3
phỳt
2 Ging bi mi:
Bi 2: T ng khng ch ng c khụng
ng b 3 pha rụto lng súc
1. Mch khi ng ng c in ba pha bng
khi ng t n

a. S nguyờn lý
A C
CC2
CC2
b.

Nguyên



hoạt

động
*


Khi

mở


y:
-

Khi

đóng

c

u

dao

CD

chuẩn

bị

cấp

điện

cho


mạ
ch

động

lực

v
à

mạch

điề
u

khiển.
-

Bấ
m

nút

M

thì

cuộn

hút


K

c
ó

điện

dòng

điện

đi

từ

A



CC
2



D



M




K

(3-
4)



RN



C
-

Khi

cuộn

hút

K



điện

sẽ


hút

làm

đóng

tiếp

điểm

th

ờng

mở

K

bên

mạ
ch

động
lực

động




đ

ợc

cấ
p
điện



quay.

Đồng

thời

làm

đóng

tiếp

điểm

th

ờng

mở


K
(2-3)

bên

mạ
ch

điều

khiển

lại

để

duy

tr
ì

dòng

điện

Vit tờn bi
hc, thuyt
trỡnh nhng ni
dung trng tõm

V v thuyt
trỡnh s
Phỏt vn:
Cõu hi: Hóy
trỡnh by cỏc
chc nng ca
cỏc khớ c cú
trong s ?
Ghi bi vo
v, lng
nghe, thu
nhõn thụng
tin
V vo v,
lng nghe
Lng nghe
cõu hi
575
phỳt
M
RN
K
C
CD
CC1
N
B
A
K
M

K
380VA C
D RN
D RN
Mt
T
K
2
K
1
M
N

K
2
K
1
K
2
380V
AC
K
1
K
2
M
K
1
RN
N

CC1
C
D
D
A
B
C

H
R
TG
K
R
TG
K
Dh
K
M
H
H
RN
220V AC
K
1
H
M
RN
CC
1
B

C
A
+
-
N


kk
kk
kK
sk
1k
K
S
K
K
TG

K
TG
K
SK1
K
SK2
K
SK1
D M
TG
380V
AC

M
SK
K
TG
RN
2
RN
1
A
B
C
N
CD
CC1
K
SK
1
K
TG
RN
2

K
SK
2
4C
1

K
S

K2

M
2C
3
2C
1
4C
2
4C
3

2C
2
RN
1
Rót kinh nghiÖm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Ngµy th¸ng n¨m 20
Trëng khoa/ trëng bé m«n gi¸o viªn
GIÁO ÁN SỐ: 06 Thời gian thực hiện: 7,5 tiết
Tên chương: tù ®éng khèng chÕ truyÒn ®éng
®iÖn
Tên bài học trước: Tự động khống chế động cơ
không đồng bộ rôto dây quấn
Thực hiện ngày / / đến ngày / / năm 2010


K
SK
2

K
S
K2

2C
2
Tờn bi: T ng khng ch ng c khụng ng b roto dõy qun

MC TIấU CA BI: Sau khi hc xong bi ny, ngi hc cú kh nng:
- V v trỡnh by c nguyờn lý hot ca cỏc mch .
- Lp u c mt s mch in
- Phỏt hin nhng sai hng, tỡm nguyờn nhõn, tin hnh khc phc
- Rốn luyn tớnh sỏng to , hng say hc tp
DNG V PHNG TIN DY HC:
Hồ sơ bài giảng, thc, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu Projector
Hình thức tổ chức dạy học: Dy hc tp trung theo lp bi
I. N NH LP: Thi gian: 2 phỳt
nh lp, kim tra s s, phự hiu, nhn xột lp hc


II. THC HIN BI HC:
TT Ni dung
Hot ng dy hc
Thi
gian
Hot ng

ca giỏo viờn
Hot ng
ca hc sinh
1 Dn nhp:
Trỡnh by cỏc mch in ó hc v ng c tụto
lng súc
c cõu hi,
gi hs tr li
Nghe cõu
hi, suy
ngh, tr li
3
phỳt
2 Ging b i m i:
Bài 3: Tự động khống chế động cơ không đồng bộ
rôto dây quấn
I. Khống chế truyền động điện theo nguyên tắc
dũng in
1. Nội dung nguyên tắc
- Dòng điện phần ứng của động cơ truyền động là
thông số quan trọng xác định trạng thái làm việc
của truyền động điện. Khi động cơ thay đổi chế độ
làm việc thì dòng điện thay đổi theo. Dựa vào các
quan hệ n(I), I(t), M(I) ngời ta xách định các giá trị
dòng điện tại các thời điểm chuyển đổi theo yêu
cầu, vì vậy ta có thể khống chế truyền động điện
theo dòng điện.
2. Sơ đồ ứng dụng khống chế truyền động điện
theo nguyên tắc dòng điện
Các khâu khống chế điển hình nh sau:

2.1. Khởi động động cơ một chiều kích từ nối
tiếp
a. Giới thiệu sơ đồ
- Cuộn kích từ CKT của động cơ nối nối tiếp với
phần ứng
- Điện trở khởi động r

- Rơle dòng điện R
I
để khống chế quá trình chuyển
động
- Rơle khoá R
K
- Công tắc tơ làm việc K, công tắc tơ khởi động K
1
Điều kiện tác động của các rơle nhằm đảm
bảo trình tự khởi động là:
b. Hoạt động của sơ đồ
ấn nút M, công tắc tơ K có điện nên nối phần ứng
động cơ vào lới, cả R
I
và R
K
đều tác động nh điều
kiện (2) mà K
1
mất điện, động cơ khởi động qua
với điện trở phụ r
f
.

Khi I = I
2
thì R
I
nhả nên tiếp điểm R
I
đóng
lại dẫn đến công tắc tơ K
1
có điện đóng lại ngắn
Vit tờn bi
hc, thuyt
trỡnh nhng ni
dung trng tõm
Thuyt trỡnh
ni dung
nguyờn tc
V v din
ging s
ng dng
Phỏt vn:
Cõu hi: Hóy
trỡnh by
nguyờn lý hot
Ghi bi vo
v, lng
nghe, thu
nhõn thụng
tin
Lng nghe

V vo v,
quan sỏt,
lng nghe
Nghe cõu
hi
327
phỳt
Rút kinh nghiệm:




Ngày tháng năm 20
Trởng khoa/ trởng bộ môn giáo viên
GIO N S: 07 Thi gian thc hin: 7,5 tit
Tờn chng: tự động khống chế truyền động
điện
Tờn bi hc trc: T ng khng ch ng c
khụng ụng b ba rụ to dõy qun
Thc hin ngy / / n ngy / / nm 2010
Tờn bi: T ng khng ch ng c in mt chiu

MC TIấU CA BI: Sau khi hc xong bi ny, ngi hc cú kh nng:
- V v trỡnh by c nguyờn lý hot ca cỏc mch .
- Lp u c mt s mch in
- Phỏt hin nhng sai hng, tỡm nguyờn nhõn, tin hnh khc phc
- Rốn luyn tớnh sỏng to , hng say hc tp
DNG V PHNG TIN DY HC:
Hồ sơ bài giảng, thc, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu Projector
Hình thức tổ chức dạy học: Dy hc tp trung theo lp bi

I. N NH LP: Thi gian: 2 phỳt
nh lp, kim tra s s, phự hiu, nhn xột lp hc


II. THC HIN BI HC:
TT Ni dung
Hot ng dy hc
Thi
gian
Hot ng
ca giỏo viờn
Hot ng
ca hc sinh
1 Dn nhp:
Trỡnh by ni dung nguyờn tc v s khng ch
theo nguyờn tc tc
c cõu hi,
gi hs tr li
Nghe cõu
hi, suy
ngh, tr li
3
phỳt
2 Ging bi mi:
Bài 4: T ng khống chế ng c in mt chiu
I. Khng ch truyn ng in theo nguyờn tc
thi gian
1. Nội dung nguyên tắc khống chế theo thời
gian
- Các thông số n, M, I xác định trạng thái làm việc

của truyền động điện, khi thay đổi trạng thái làm
việc của truyền động điện thì n, M, I đều thay đổi
theo thời gian với một quy luật nào đó n(t), M(t).
Các quy luật này đợc xác định bằng các bài toán
truyền động điện.
- Dựa vào các yêu cầu của quá trình chuyển đổi
ngời ta tính đợc các giá trị dòng điện mômen tốc
độ ở các thời điểm cần chuyển đổi và tị thời điểm
đó hệ thống khống chế phải có thiết bị tác động để
làm thay đổi tham số của mạch điện cấp cho động
cơ. Dẫn đến động cơ thay đổi chế độ làm việc.
2. Sơ đồ ứng dụng truyền động điện theo
nguyên tắc thời gian
2.1. Giới thiệu sơ đồ
Vit tờn bi
hc, thuyt
trỡnh nhng ni
dung trng tõm
Thuyt trỡnh
ni dung
nguyờn tc
V v din
ging s
ng dng
Phỏt vn:
Cõu hi: Hóy
trỡnh by
nguyờn lý hot
ng ca ca
s trờn?

Ghi bi vo
v, lng
nghe, thu
nhõn thụng
tin
Lng nghe
V vo v,
quan sỏt,
lng nghe
Nghe cõu
hi
327
phỳt
Rút kinh nghiệm:




Ngày tháng năm 20
Trởng khoa/ trởng bộ môn giáo viên
GIO N S: 07 Thi gian thc hin: 4 tit
Tờn chng: tự động khống chế truyền động
điện
Tờn bi hc trc: T ng khng ch ng c
in mt chiu
Thc hin ngy / / n ngy / / nm 2010
Tờn bi: Vn bo v v liờn ng trong t ng khng ch truyn ng in

MC TIấU CA BI: Sau khi hc xong bi ny, ngi hc cú kh nng:
- V v trỡnh by c cỏc dng bo v trong truyn ng in.

- Lp u c mt s mch in
- Phỏt hin nhng sai hng, tỡm nguyờn nhõn, tin hnh khc phc
- Rốn luyn tớnh sỏng to , hng say hc tp
DNG V PHNG TIN DY HC:
Hồ sơ bài giảng, thc, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu Projector
Hình thức tổ chức dạy học: Dy hc tp trung theo lp bi
I. N NH LP: Thi gian: 2 phỳt
nh lp, kim tra s s, phự hiu, nhn xột lp hc


II. THC HIN BI HC:
TT Ni dung
Hot ng dy hc
Thi
gian
Hot ng
ca giỏo viờn
Hot ng
ca hc sinh
1 Dn nhp:
Trỡnh by ni dung nguyờn tc v s khng ch
theo nguyờn tc thi gian
c cõu hi,
gi hs tr li
Nghe cõu
hi, suy
ngh, tr li
3
phỳt
2 Ging bi mi:

Bài 6: Bảo vệ và tín hiệu hoá trong truyền động
điện
1. ý nghĩa của bảo vệ và tín hiệu hoá
- Trong quá trình làm việc của hệ thống có thể
xuất hiện các chế độ làm việc không mong muốn,
nếu không loại bỏ kịp thời sẽ dẫn đến h hỏng thiết
bị, h hỏng sản phẩm gây mất an toàn, các chế độ
đó gọi là các chế độ làm việc xấu hoặc sự cố.
- Bảo vệ tín hiệu hoá nhằm để nhanh chóng phát
hiện và loại trừ các chế độ làm việc xấu và sự cố
để giảm tối thiểu mức độ thiệt hại do các chế độ
này gây ra.
- Để thực hiện đợc việc bảo vệ cho hệ thống truyền
động điện thì trong quá trình thiết kế và xây dựng
hệ thống cần phải dự kiến hết các chế độ làm việc
không mong muốn có thể xuất hiện để bố trí, sơ
tán, bảo vệ hợp lý.
2. Các dạng bảo vệ trong truyền động điện
2.1. Bảo vệ quá tải
Quá tải trong truyền động điện có hai dạng:
quá tải dài hạn và quá tải ngắn hạn xung kích.
a. Quá tải dài hạn (quá tải vì nhiệt): là quá tải
xảy ra khi nhiệt độ phát nóng của thiết bị vợt quá
trị số cho phép.
Quá tải này do chạy qua thiết bị vợt quá trị số cho
phép trong khoảng thời gian lớn hơn cho phép
- Quá tải dài hạn xảy ra do rất nhiều nguyên nhân:
Với động cơ điện xoay chiều 3 pha quá tải xảy ra
khi bị sụt áp, mất pha, lệch pha, quá tải do cơ học
(kẹt hỏng ổ bi, h hỏng bộ phận truyền động của

động cơ), quá tải công nghệ (do tải của thiết bị trên
thực tế lớn hơn khi tính toán)
- Quá tải dài hạn dùng rơle nhiệt hoặc áptômát có
móc nhiệt.
b. Quá tải ngắn hạn xung kích: Xảy ra khi trị số
phụ tải rất lớn nhng tồn tại trong thời gian rất ngắn
thờng không gây hậu quả về nhiệt nhng có thể phá
vỡ thiết bị về mặt cơ học.
Vit tờn bi
hc, thuyt
trỡnh nhng ni
dung trng tõm
Thuyt trỡnh ý
ngha
V v din
ging cỏc dng
bo v quỏ ti
Phỏt vn:
Cõu hi: Hóy
trỡnh by
nguyờn lý lm
vic ca r le
nhit?
Ghi bi vo
v, lng
nghe, thu
nhõn thụng
tin
Lng nghe
V vo v,

quan sỏt,
lng nghe
Nghe cõu
hi
170
phỳt
kc
3
h
k
3
ra
3
4
ra
rk
T
rk
kc
2
n
t
n
kc
1
n
t
4
kco
1

2
0
2
1
3
Rút kinh nghiệm:




Ngày tháng năm 20
Trởng khoa/ trởng bộ môn giáo viên
GIO N S: 08 Thi gian thc hin: 2 tit
Tờn chng: trang bị điện máy công nghiệp
Tờn bi hc trc: Vn bo v v liờn ng trong
t ng khng ch truyn ng in
Thc hin ngy / / n ngy / / nm 2010
Tờn bi: Khỏi nim chung v mỏy ct gt kim loi

MC TIấU CA BI: Sau khi hc xong bi ny, ngi hc cú kh nng:
- Trỡnh by c cỏc tao, nguyờn lý vn hnh ca mỏy tin .
- Nm vng mt s mỏy cú trong thuc t
- Rốn luyn tớnh sỏng to , hng say hc tp
DNG V PHNG TIN DY HC:
Hồ sơ bài giảng, thc, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu Projector
Hình thức tổ chức dạy học: Dy hc tp trung theo lp bi
I. N NH LP: Thi gian: 2 phỳt
nh lp, kim tra s s, phự hiu, nhn xột lp hc



II. THC HIN BI HC:
TT Ni dung
Hot ng dy hc
Thi
gian
Hot ng
ca giỏo viờn
Hot ng
ca hc sinh
1 Dn nhp:
Trỡnh chiu on video v s hot ng ca mt
s mỏy sn xut
Trỡnh chiu,
thuyt trỡnh
Xem, lng
nghe, nh
hng
3
phỳt
2 Ging b i m i:
Phần i: trang bị điện máy cắt gọt kim loại
Bài 1: Khái niệm về quá trình cắt gọt kim loại
1.Mục đích và nguyên lý cắt gọt kim loại
Cắt gọt kim loại là một trong những ph-
ơng pháp ra công chi tiết máy đợc sử dụng rộng
rãi trong ngành chế tạo cơ khí nh: tiện, phay,
khoan, mài.
Thực chất của phơng pháp cắt gọt kim
loại là lấy đi trên bề mặt của phôi một lớp lợng
d để đạt đợc hình dáng, kích thớc và độ trơn

bằng của chi tiết theo ý muốn.
Quá trình cắt gọt kim loại là một hiện t-
ợng vật lý phức tạp trong đó diễn ra sự biến
dạng dẻo và biến dạng đàn hồi của kim loại, sự
phát nhiệt trên chi tiết ra công và trên dao cắt.
Thông thờng ngời ta chia ra làm bốn giai đoạn
nh sau:
2. Các chuyển động cơ bản trong máy cắt gọt
kim loại
Theo nguyên lý cắt gọt trên, để bóc tách
lớp phoi kim loại ra khỏi bề mặt gia công, ta có
thể thực hiện một trong các cách sau:
Nh vậy , để cắt gọt đợc thì dao cắt và vật gia
công phải chuyển động tơng đối với nhau, ngời
ta thờng phân ra những chuyển động sau:
- Chuyển động chính( thờng ký hiệu là chữ V):
Là chuyển động tạo ra lực cắt bóc tách lớp kim
loại ra khỏi chi tiết gia công .
- Chuyển động chay dao( thờng ký hiệu là chữ
S): Là chuyển động
tơng đối giữa vật gia công và dao cắt để tiến
hành lát cắt tiếp theo.
- Chuyển động phụ : Là chuyển động không
tham gia trực tiêpa vào
quá trình cắt gọt.
3. Các yêu cầu chung đối với máy cắt kim
loại
Vit tờn bi hc,
thuyt trỡnh
nhng ni dung

trng tõm
Thuyt trỡnh mc
ớch v nguyờn lý
ct gt kim loi
Phỏt vn:
Cõu hi: Hóy nờu
mt s mỏy ct
gt kim loi
trong thc t?
Ghi bi vo
v, lng
nghe, thu
nhõn thụng
tin
Lng nghe
Lng nghe
cõu hi
80
phỳt
Rút kinh nghiệm:




Ngày tháng năm 20
Trởng khoa/ trởng bộ môn giáo viên
GIO N S: 09 Thi gian thc hin: 2 tit
Tờn chng: trang bị điện máy công nghiệp
Tờn bi hc trc: Khỏi nin chung v mỏy ct gt
kim loi

Thc hin ngy / / n ngy / / nm 2010
Tờn bi: Trang b in trong mt s mỏy tin

MC TIấU CA BI: Sau khi hc xong bi ny, ngi hc cú kh nng:

×