Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

HÓA HỌC VÔ CƠ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.37 KB, 52 trang )

B. HÓA HỌC VÔ CƠ:
4. Halogen, oxi - lưu huỳnh, cacbon - silic, nitơ - photpho:
4.1. Điều chế, nhận biết, tính chất hóa học.
Kiến thức cần nhớ:
- Điều chế clo trong phòng thí nghiệm:
0
2 2 2 2
4 2
t
MnO HCl MnCl Cl H O+ → + +
4 2 2 2
2 16 2 2 5 8KMnO HCl MnCl KCl Cl H O+ → + + +
2 2 7 3 2 2
14 2 2 3 7K Cr O HCl KCl CrCl Cl H O+ → + + +
- Điều chế clo trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, điện phân nóng
chảy các clorua kim loại kiềm.
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
0
4 2 2 2
2
t
KMnO KMnO MnO O→ + +
2
3 2
2 2 3
MnO
KClO KCl O→ +
2
2 2 2 2
2 2
MnO


H O H O O→ +
- Điều chế oxi trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được oxi ở -183
0
C
hoặc có thể điện phân nước, thu được oxi ở cực dương.
- Điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm:
0
4 2 2 2
2
t
NH NO N H O→ +
3 2 2 2
4 3 2 6NH O N H O+ → +
3 2 2
2 3 6NH Cl N HCl+ → +
3 2 2
2 3 6NH Br N HBr+ → +
0
3 2 2
t
NH CuO Cu N H O+ → + +
- Nhớ:
0
850 ,
3 2 2
5
2 2 3
2
C pt
NH O NO H O+ → +

- Phân lân - quặng:
+ Quặng photphorit (phân lân tự nhiên): Ca
3
(PO
4
)
2
+ Supe lân đơn:
( )
2 4 4
2
2Ca H PO CaSO
 
+
 
+ Supe lân kép:
( )
2 4
2
Ca H PO
+ Amophot:
4 2 4
NH H PO

( )
4 4
2
NH HPO
- Phân NPK: (NH
4

)
2
HPO
4
và KNO
3
- Các phản ứng cần nhớ:
2 2 2 2 4
Cl H S H O HCl H SO+ + → +
2 2 2 2 4
Br H S H O HBr H SO+ + → +
2 2
2Cl NaOH NaCl NaClO H O+ → + +
2 2
Cl KOH KCl KClO H O+ → + +
0
2 3 2
3 6 5 3
t
Cl KOH KCl KClO H O+ → + +

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO
2
, đun nóng
B. cho F
2
đẩy Cl
2
ra khỏi dung dịch NaCl

C. điện phân nóng chảy NaCl
D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Giải: Chọn A
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. nhiệt phân Cu(NO
3
)
2
B. nhiệt phân KClO
3
có xúc tác MnO
2
C. điện phân nước D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Giải: Chọn B
Câu 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Chữa sâu răng B. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn
C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm D. Sát trùng nước sinh hoạt
Giải: Chọn C
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng
dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là
A. N
2
B. NO C. NO
2
D. N
2
O
Giải: amoni nitrit : NH
4
NO

2
0
4 2 2 2
2
t
NH NO N H O→ +
Chọn A
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO
3
từ
A. NaNO
2
và H
2
SO
4
đặc B. NaNO
3
và H
2
SO
4
đặc
C. NH
3
và O
2
D. NaNO
3
và HCl đặc

Giải: Chọn B
Câu 6: Cho Cu và dung dịch H
2
SO
4
loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy
thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH
thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
A. amoni nitrat B. ure C. natri nitrat D. amophot
Giải:
amoni nitrat: NH
4
NO
3
ure: (NH
4
)
2
CO
natri nitrat: NaNO
3
amophot:
4 2 4
NH H PO

( )
4 4
2
NH HPO


+ thấy thoát ra khí không màu (NO) hóa nâu (NO
2
) trong không khí:  X có
3
NO

+ tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai (NH
3
) thoát ra:  X có
4
NH
+
Chọn A
Câu 7: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. NaNO
3
B. KCl C. NH
4
NO
3
D. K
2
CO
3
Giải:
Phân bón có chứa
4
NH
+
sẽ làm chua đất do:

4 2 3 3
NH H O NH H O
+ +
+ +€
. Chọn C
Câu 8: Thành phần chính của quặng photphorit là
A. CaHPO
4
B. Ca
3
(PO
4
)
2
C. Ca(H
2
PO
4
)
2
D. NH
4
H
2
PO
4
Giải: Chọn B
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân urê có công thức là (NH
4

)
2
CO
3
B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK
C. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat
3
NO

và ion amoni
4
NH
+
D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH
4
)
2
HPO
4
và KNO
3
Giải: Chọn B
Câu 10: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
A. (NH
4
)
2
HPO
4
và KNO

3
B. NH
4
H
2
PO
4
và KNO
3
C. (NH
4
)
3
PO
4
và KNO
3
D. (NH
4
)
2
HPO
4
và NaNO
3
Giải: Chọn A
Câu 11: Cho các phản ứng sau:
( ) ( )
0
3

2
1
t
Cu NO →
( )
0
4 2
2
t
NH NO →
( )
0
850 ,
3 2
3
C pt
NH O+ →
( )
0
3 2
4
t
NH Cl+ →
( )
0
4
5
t
NH Cl →
( )

0
3
6
t
NH CuO+ →
Các phản ứng đều tạo khí N
2
là:
A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (5) C. (2), (4), (6) D. (3), (5), (6)
Giải: Chọn C
( )
0
4 2 2 2
2 2 2 4
t
NH NO N H O→ +
( )
0
3 2 2
4 6
t
NH Cl N HCl+ → +
( )
0
3 2 2
6
t
NH CuO Cu N H O+ → + +
Câu 12: Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO

2

0
t
→
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2HCl + Fe → FeCl
2
+ H
2
14HCl + K
2
Cr
2
O
7

0
t
→
2KCl + 2CrCl
3
+ 3Cl
2

+ 7H
2
O
6HCl + 2Al → 2AlCl
3
+ 3H
2
16HCl + 2KMnO
4
→ 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Giải: Trong HCl có Cl
-
ở trạng thái oxi hóa thấp nhất  không còn tính oxi hóa, do đó tính oxi
hóa gây ra bởi H
+
.  phản ứng nào có H
2
thoát ra là chọn. Chọn A
Câu 13: Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO
2
→ PbCl

2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
(b) HCl + NH
4
HCO
3
→ NH
4
Cl + CO
2
+ H
2
O
(c) 2HCl + 2HNO
3
→ 2NO
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
(d) 2HCl + Zn → ZnCl
2
+ H
2

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Giải: Trong HCl có Cl
-
ở trạng thái oxi hóa thấp nhất  Cl
-
có tính khử  phản ứng nào có Cl
2
thoát ra là chọn. Chọn A
Câu 14: Cho các phản ứng:
(1) O
3
+ dung dịch KI →
( )
0
2 2
2
t
F H O+ →
(3) MnO
2
+ HCl đặc
0
t
→
(3) Cl
2
+ dung dịch H
2
S →

Các phản ứng tạo ra đơn chất là
A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4) C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (4)
Giải:
( )
3 2 2 2
1 O H O KI KOH I O+ + → + +
( )
0
2 2 2
2
t
F H O HF O+ → +
( )
0
2 2 2 2
3 4 2
t
MnO HCl MnCl Cl H O+ → + +
( )
2 2 2 2 4
4 Cl H S H O HCl H SO+ + → + ×
Chọn A
Câu 15: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. NH
4
NO
2
0
t
→

N
2
+ 2H
2
O B. NaHCO
3
0
t
→
NaOH + CO
2
C. NH
4
Cl
0
t
→
NH
3
+ HCl D. 2KNO
3
0
t
→
2KNO
2
+ O
2
Giải: Chọn B
0

3 2 3 2 2
2
t
NaHCO Na CO CO H O→ + +
Câu 16: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
A. FeCl
2
+ H
2
S → FeS + 2HCl B. Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
C.
2 2 2 2
3 2 2 2O H S SO H O+ → +
D. O
3
+ 2KI + H
2
O → 2KOH + I
2
+ O
2
Giải: Chọn A. H
2
S yếu hơn HCl
Câu 17: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. AgNO

3
, (NH
4
)
2
CO
3
, CuS B. Mg(HCO
3
)
2
, HCOONa, CuO
C. FeS, BaSO
4
, KOH D. KNO
3
, CaCO
3
, Fe(OH)
3
Giải: Các chất không phản ứng được với HCl:
CuS (không tan trong HCl); BaSO
4
(không tan trong axit dư), KNO
3

Chọn B
Câu 18: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl
2
, KMnO

4
, K
2
Cr
2
O
7
, MnO
2
lần lượt phản ứng với lượng
dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl
2
nhiều nhất là
A. KMnO
4
B. K
2
Cr
2
O
7
C. CaOCl
2
D. MnO
2
Giải: clo có sinh ra từ chất khử và chất oxi hóa. Chỉ có CaOCl
2
là chất oxi hóa chứa Cl (1)
3 chất còn lại, ta xét số e chất oxi hóa nhận (chất nhận nhiều e thì số mol Cl
2

nhiều nhất)
K
2
Cr
7
O nhận nhiều e nhất (2). So sánh (1) và (2). Chọn B.
Câu 19: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO
3
(xúc tác MnO
2
), KMnO
4
, KNO
3
và AgNO
3
. Chất tạo ra lượng O
2
lớn nhất là
A. KNO
3
B. AgNO
3
C. KMnO
4
D. KClO
3
Giải:
Tính:
3

100
0,99;
101
KNO
n = =

3
100
0,59;
170
AgNO
n = =

4
100
0,63;
158
KMnO
n = =

3
100
0,82;
122,5
KClO
n = =
0
3 2
1
2

t
KNO O→
0
3 2
1
2
t
AgNO O→
0,99  0,49
0
4 2
1
2
t
KMnO O→
0
3 2
3
2
t
KClO O→
0,82  1,22
Ta thấy số mol O
2
thoát ra từ KClO
3
là nhiều nhất, tuy nhiên ta cần phải xét số mol  chỉ xét 2
phản ứng KClO và KNO
3
. (tính trong đầu)! Chọn D

Phản ứng:
0
3 2 2
1
2
t
KNO KNO O→ +
0
3 2 2
1
2
t
AgNO Ag NO O→ + +
0
4 2 4 2 2
2
t
KMnO K MnO MnO O→ + +
0
3 2
3
2
t
KClO KCl O→ +
Câu 20: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có
thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
A. NH
3
B. CO
2

C. SO
2
D. O
3
Giải: X tan trong nước  quỳ tím thành đỏ (axit)  CO
2
hoặc SO
2
; dùng làm chất tẩy màu 
SO
2
. Chọn C
Câu 21: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. NH
3
và HCl B. H
2
S và Cl
2
C. Cl
2
và O
2
D. HI và O
3
Giải: Khí cùng tồn tại khi chúng có cùng tính chất:
+ cùng là: chất khử; hoặc chất oxi hóa; hoặc axit; hoặc bazơ.
- Cl
2
và O

2
không phản ứng vì đều là chất oxi hóa mạnh. Chọn C
Câu 22: SO
2
luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. H
2
S, O
2
, nước Br
2
B. dung dịch NaOH, O
2
, dung dịch KMnO
4
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br
2
D. O
2
, nước Br
2
, dung dịch KMnO
4
Giải:
- SO
2
thể hiện cả 2 tính chất: chất khử (khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh hơn) hoặc oxi hóa
(khi tác dụng với chất khử).
- Chất có tính oxi hóa mạnh hơn SO
2

: O
2
, dd halogen, KMnO
4
- Chất có tính oxi hóa yếu hơn: H
2
S
- Với kiềm: SO
2
đóng vai trò là oxit axit (phản ứng trao đổi)
Chọn: D
4.2. Halogen, lưu huỳnh.
Câu 1: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có
không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng
hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít
khí O
2
(ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 B. 3,36 C. 2,80 D. 3,08
Giải:
Fe
n
= 0,1; n
s
= 0,075
( )
2 2
2
: ,
?

:
Fe
X H H S
Fe S M S HCl du O
G S
FeS



+ → + → +
 



+ Xét Fe ban đầu chuyển thành Fe dư và FeS, mà
( )
2
H
Fe du
n n=

( )
2 2
H S H
Fe pu
n n n= =
 số mol Fe ban đầu =
2
2
H

n
( )
2
1
2
H
Fe bd
n n→ =
- Đốt ( H
2
, H
2
S) ta xem như đốt H
2
(quy đổi).
2 2
2 2 2
1
2
2
O H
H O H O n n+ → → =
Vậy
( )
2
1
0,1: 2 0,05
2
O
Fe bd

n n= = =
+ Xét S ban đầu chuyển thành S dư và H
2
S
- Đốt ( S dư, H
2
S) ta xem như đốt S (ban đầu) (quy đổi).
2
2 2 O S
S O SO n n+ → → =
Vậy số mol O
2
cần sử dụng để đốt X, G:
( )
2 2
1 0,1
0,075 0,125 0,125 22,4 2,8
2 2
O S O
Fe bd
n n n V= + = + = → = × =
. Chọn C
Câu 2: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100
o
C. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M B. 0,48M C. 0,4M D. 0,2M
Giải:
13,44 37,25
0,6; 0,5

22,4 74,5
Cl KCl
n n= = = =
0
2 3 2
3 6 5 3
t
Cl KOH KCl KClO H O+ → + +
0,6 0,3  0,5
 Clo dư 
( )
0,6
0,24
2,5
M
C KOH M= =
. Chọn A
Câu 3: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên
tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z
X
< Z
Y
) vào
dung dịch AgNO
3
(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 58,2% B. 52,8% C. 41,8% D. 47,2%
Giải:
Vì AgF không phải là chất kết tủa:

- Xét trường hợp muối bạc của X, Y đều kết tủa:
Gọi công thức của NaX và NaY là NaZ (a mol)
3 3
NaZ AgNO AgZ NaNO+ → +
a a
Tăng giảm khối lượng:
Cứ một mol NaZ phản ứng khối lượng tăng (thay Na bằng Ag) (108 – 23) = 85
Vậy a mol
8,61 6,03
0,03
85
a

= =
6,03
201
0,03
NaZ
M→ = =
 Z = 201 – 23 = 178 (không thỏa, vì Br = 80 là nguyên tố có khối lượng
nguyên tử lớn nhất).
- Vậy NaX là NaF và NaY là NaCl.
Ta có:
6,03 0,06 58,5
0,06 % 41,8%
6,03
NaCl AgCl
n n NaF
− ×
= = → = =

. Chọn C
4.3.
3
NO

trong H
+
, nhiệt phân muối nitrat.
 Nhiệt phân muối nitrat:
+ Từ K → Ba : muối nitrat
0
t
→
muối nitric +
2
1
2
O
+ Từ Mg → Cu : muối nitrat
0
t
→
oxit kim loại + NO
2
+
2
1
2
O
+ Từ sau Cu (Ag, Hg): muối nitrat

0
t
→
kim loại + NO
2
+
2
1
2
O

3
NO

trong H
+
:
- NO nhận 3e; NO
2
nhận 4e; N
2
O nhận 8e; N
2
nhận 10e; NH
4
NO
3
nhận 8e.
- Các pt ion thường gặp:
2

3 2
3 8 2 3 2 4Cu H NO Cu NO H O
+ − +
+ + → + +
3
3 2
4 3 2Fe H NO Fe NO H O
+ − +
+ + → + +
Câu 1: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H
2
SO
4
loãng và NaNO
3
, vai trò của NaNO
3
trong phản ứng là
A. chất xúc tác B. chất oxi hoá C. môi trường D. chất khử
Giải: Chất oxi hóa. Thực chất của phản ứng là Cu + HNO
3
. Chọn B
Câu 2: Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO
3
1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO
3
1M và H
2

SO
4
0,5 M thoát ra V
2
lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V
1
và V
2

A. V
2
= V
1
B. V
2
= 2V
1
C. V
2
= 2,5V
1
D. V
2
= 1,5V
1
Giải:
3,84
0,06
64
Cu

n = =
TN1:
3
3
0,08.1 0,08
HNO
H NO
n n n
+ −
= = = =
TN2:
3 2 4
2 0,08.1 2.0.5.0.08 0,16
HNO H SO
H
n n n
+
= + = + =
;
3
3
0,08.1 0,08
HNO
NO
n n

= = =
Hai thí nghiệm cùng một phản ứng:
2
3 2

3 8 2 3 2 4Cu H NO Cu NO H O
+ − +
+ + → + +
TN1: 0,06 (dư) 0,08 (hết) 0,08 (dư) 0,02 (tính theo H
+
) = V
1
TN2: 0,06 (dư) 0,16 (hết) 0,08 (dư) 0,04 (tính theo H
+
) = V
2
Trong cùng điều kiện tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol  V
2
= 2V
1
. Chọn B
Câu 3: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3
0,8M và H
2
SO
4
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của V là
A. 0,672 B. 0,448 C. 1,792 D. 0,746
Giải:
3,2
0,05
64
Cu

n = =
;
3 2 4
2 0,8.0,1 2.0.2.0.1 0,12
HNO H SO
H
n n n
+
= + = + =
;
3
3
0,8.0,1 0,08
HNO
NO
n n

= = =
2
3 2
3 8 2 3 2 4Cu H NO Cu NO H O
+ − +
+ + → + +
0,05 (dư) 0,12 (hết) 0,08 (dư) 0,03 (tính theo H
+
)
 V = 0,03. 22,4 = 0,672 l. Chọn A
Câu 4: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO
3
)

2
0,2M và H
2
SO
4
0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48 B. 17,8 và 2,24 C. 10,8 và 4,48 D. 10,8 và 2,24
Giải:
( )
2
3
3
2
0,16 0,32; 0,16.
NO
Cu NO
Cu
n n n
+
= → = =
;
2 4
2 2.0.25.0.8 0,4
H SO
H
n n
+
= = =
;

Vì còn hỗn hợp hai kim loại  chỉ có muối Fe
2+
( )
2
3 2
3 8 2 3 2 4 2Fe H NO Fe NO H O
+ − +
+ + → + +
0,15  0,4 (hết) 0,32 (dư) 0,1 (tính theo H
+
)
và:
( )
2 2
2Fe Cu Fe Cu
+ +
+ → +
0,16  0,16 (hết)  0,16
 Khối lượng Cu có trong 0,6m gam hỗn hợp là: 0,16.64
Bảo toàn nguyên tố sắt: m = 0,15.56 (pư 1) + 0,16.56 (pư 2) + (0,6m – 0,16.64)

 m = 17,8 và
V = 2,24. Chọn B.
Câu 5: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H
2
SO
4
0,5M và NaNO
3

0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và
khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết
tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240 B. 120 C. 360 D. 400
Giải:
3 3
0,08 0,08
NaNO NO
n n= → =
;
2 4
2 2.0.5.0.4 0,4; 0,02; 0,03
H SO Fe Cu
H
n n n n
+
= = = = =
;
( )
3
3 2
4 3 2 1Fe H NO Fe NO H O
+ − +
+ + → + +
0,02  0,08
( )
2
3 2
3 8 2 3 2 4 2Cu H NO Cu NO H O
+ − +

+ + → + +
0,03 (dư) 0,08
Từ (1) và (2)  Fe, Cu tan hết,
0,24
H
n
+
=
(dư)
Khi cho NaOH vào X thì:
+ Trung hòa số
0,24
H
n
+
=
.
+ Tạo kết tủa Fe(OH)
3
và Cu(OH)
2
.
Vậy:
( )
3 2
3 2 0,06 0,06 0,24 0,36
NaOH
Fe Cu H du
n n n n
+ + +

= + + = + + =
 V = 360. Chọn C
Cách 2: Bảo toàn e
Quá trình cho e Quá trình nhận e
3
3Fe Fe e
+
→ +

3 2
4 3 2NO H e NO H O
− +
+ + → +
0,02  0,06 0,08  0,24
2
2Cu Cu e
+
→ +
0,16  0,12
0,03  0,06

0,12cho =

<
0,24nhan =

 Fe, Cu tan hết. 
0,24
H
n

+
=
(dư)
Khi cho NaOH vào X thì:
+ Trung hòa số
0,24 0, 24
H OH
n n
+ −
= → =
.
+ Tạo kết tủa Fe(OH)
3
và Cu(OH)
2

( )
OH trong
n


→ =
n
điện tích dương của ion kim loại
= n
e cho
= 0,12
Vậy:
0,12 0,24 0,36
NaOH

n = + =
 V = 360. Chọn C
Câu 6: Nung 6,58 gam Cu(NO
3
)
2
trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu
được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung
dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Giải:
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng
Cứ một mol muối phản ứng khối lượng giảm (thay 2NO
3
bằng O) (124 – 16) = 108
Vậy a mol
6,58 4,96
0,015
108
a

= =
Phản ứng:
Cu(NO
3
)
2
→2NO
2
+1/2O

2
0,015 0,03
NO
2
→ HNO
3
0,03 0,03
[H
+
]=0,03:0,3=0,1(M)  pH= -lg 0,1 = 1. Chọn D
Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO
3
và Cu(NO
3
)
2
, thu được hỗn hợp
khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO
3
)
2
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 9,40 gam B. 20,50 gam C. 11,28 gam D. 8,60 gam
Giải:
0
3 2 2
1
2
t
KNO KNO O→ +

x x/2
( )
0
3 2 2
2
1
2
2
t
Cu NO CuO NO O→ + +
y 2y y/2
Khí X :
2
2 2
O
x y
n = +
;
2
2
NO
n y=
-Phương pháp đường chéo:
O
2
8,4
37,6 
( )
2
2

3 3
2
5 1
2 2 2
O
NO
x y
n
x y
n y
+
= ⇔ = ⇔ =
NO
2
5,6
- Mặt khác: 101x + 188y = 34,65 (2)
Giải (1) và (2): x = 0,25; y = 0,05 
( )
3
2
188 0,05 9, 4
Cu NO
m = × =
. Chọn A
Câu 8: Đem nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO
3
)
2
thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H
2

bằng T
1
. Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO
3
)
3
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H
2
bằng
T
2
. Biểu thức nào dưới đây là đúng
A. T
1
= 0,972T
2
B. T
1
= T
2
C. T
2
= 0,972T
1
D. T
2
= 1,08T
1
Giải:
Fe(NO

3
)
2
 Fe
2
O
3
+ 4NO
2
+
1
2
O
2

a 2a 0,25a
2Fe(NO
3
)
3
 Fe
2
O
3
+ 6NO
2
+
3
2
O

2

a 3a 0,75a
1
46.2a 32.0,25a 400
2a 0,25a 9
T
+
= =
+
1
46.3a 32.0,75a
43,2
3a 0,75a
T
+
= =
+

2
2 1
1
0,972 0,972
T
T T
T
→ = → =
. Chọn C
4.4. Phản ứng tạo NH
4

NO
3
.
Kiến thức cần nhớ:
+
4 3 2
NH OH NH H O
+ −
+ → ↑ +
+ NH
4
NO
3
nhận 8 e.
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được
dung dịch Y và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu
T. Axit X là
A. H
2
SO
4
đặc B. HNO
3
C. H
3
PO
4
D. H
2
SO

4
loãng
Giải:
NaOH + Y → Khí → Y có
4
NH
+
→ Chọn B
Câu 2: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO
3
(dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay
hơi dung dịch X là
A. 13,32 gam B. 6,52 gam C. 8,88 gam D. 13,92 gam
Giải:
0,09
Mg
n =
;
0,04
NO
n =
Bảo toàn e
Quá trình cho e Quá trình nhận e
2
2Mg Mg e
+
→ +

5 2

3
3N O e N O
+ +

+ →
0,09  0,18 0,12 ← 0,04

0,18cho =

>
0,12nhan =

→ trong dung dịch phải có NH
4
NO
3

5 3
3 4 3
8N O e N H NO
+ −

+ →
0,06 → 0,0075
Do đó,
4 3
3
2,16 62 0,18 80 0,0075 13,92
Mg NH NO
NO

m m m m

= + + = + × + × =
. Chọn D
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu được dung dịch X
và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N
2
O và N
2
. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với
khí H
2
là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98 B. 106,38 C. 38,34 D. 34,08
Giải:
0,06; 0,46
Y Al
n n= =
-Phương pháp đường chéo:
N
2
8 → 0,03 mol
36 
2
2
1
1
N

N O
n
n
=
N
2
O

8 → 0,03 mol
Bảo toàn e
Quá trình cho e Quá trình nhận e
3
3Al Al e
+
→ +

5 0
2
3
10N O e N
+ +

+ →
0,46  1,38 0,30 ← 0,03

5 1
3
8 2N O e N
+ +


+ →
0,24 ← 0,03

1,38cho =

>
0,54nhan =

→ trong dung dịch phải có NH
4
NO
3

5 3
3 4 3
8N O e N H NO
+ −

+ →
(1,38-0,54) → 0,105
Do đó,
4 3
3
12,42 62 1,38 80 0,105 106,38
Al NH NO
NO
m m m m

= + + = + × + × =
. Chọn B

5. Đại cương về kim loại:
5.1. Tính chất vật lý, hóa học, dãy thế điện cực chuẩn.
Kiến thức cần nhớ:
Thứ tự tính oxi hóa tăng dần:
Mg < Al < Zn < Fe < Ni < Sn < Pb < H < Cu < Fe
2+
< Ag < Hg
Cách nhớ: May-áo-záp-sắt-nhìn-sang-phố-hỏi-cửa-sắt-ánh-hồng
Câu 1: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp
Fe
3+
/Fe
2+
đứng trước cặp Ag
+
/Ag):
A. Ag
+
, Fe
3+
, Cu
2+
, Fe
2+
B. Ag
+
, Cu
2+
, Fe
3+

, Fe
2+
C. Fe
3+
, Ag
+
, Cu
2+
, Fe
2+
D. Fe
3+
, Cu
2+
, Ag
+
, Fe
2+
Giải: Chọn A
Câu 2: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1) AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
3

+ Ag↓
(2) Mn + 2HCl → MnCl
2
+ H
2

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Mn
2+
, H
+
, Fe
3+
, Ag
+
B. Ag
+
, Fe
3+
, H
+
, Mn
2+
C. Ag
+
, Mn
2+
, H
+
, Fe

3+
D. Mn
2+
, H
+
, Ag
+
, Fe
3+
Giải: Chọn A
Câu 3: Cho các ion kim loại: Zn
2+
, Sn
2+
, Ni
2+
, Fe
2+
, Pb
2+
. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. Pb
2+
> Sn
2+
> Fe
2+
> Ni
2+
> Zn

2+
B. Sn
2+
> Ni
2+
> Zn
2+
> Pb
2+
> Fe
2+
C. Zn
2+
> Sn
2+
> Ni
2+
> Fe
2+
> Pb
2+
D. Pb
2+
> Sn
2+
> Ni
2+
> Fe
2+
> Zn

2+
Giải: Chọn D
Câu 4: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu B. sự khử Fe
2+
và sự khử Cu
2+
C. sự khử Fe
2+
và sự oxi hóa Cu D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu
2+
Giải:
Fe là chất khử: sự oxi hóa; Cu
2+
chất oxi hóa: sự khử. Chọn D
Câu 5: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:
X + 2YCl
3
→ XCl
2
+ 2YCl
2
;
Y + XCl
2

→ YCl
2
+ X.
Phát biểu đúng là:
A. Kim loại X khử được ion Y
2+
B. Ion Y
2+
có tính oxi hóa mạnh hơn ion X
2+
C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y
D. Ion Y
3+
có tính oxi hóa mạnh hơn ion X
2+
Giải:
Chỉ có cặp
2
Fe
Fe
+

2
Cu
Cu
+
;
2
3
Fe

Fe
+
+

2
Cu
Cu
+
là thỏa 2 phản ứng trên.
2
2 2 3
Fe Cu Fe
Fe Cu Fe
+
+ + +
→ > >
→ X là Cu và Y là Fe. Chọn D
Câu 6: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe
2+
/Fe; Cu
2+
/Cu; Fe
3+
/Fe
2+
.
Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. Fe và dung dịch CuCl
2
B. Fe và dung dịch FeCl

3
C. dung dịch FeCl
2
và dung dịch CuCl
2
D. Cu và dung dịch FeCl
3
Giải:
- FeCl
2
+ CuCl
2
→ không phản ứng
(
)
2 2
Fe Cu
Fe Cu
+ +
>
Câu 7: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl
3
B. Fe + dung dịch HCl
C. Cu + dung dịch FeCl
2
D. Fe + dung dịch FeCl
3
Giải: Chọn C
Câu 8: Để khử ion Fe

3+
trong dung dịch thành ion Fe
2+
có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg B. kim loại Cu C. kim loại Ba D. kim loại Ag
Để khử ion Fe
3+
trong dung dịch thành ion Fe
2+
cần có:
+ Kim loại phải đứng trước cặp Fe
3+
/Fe
2+
+ Kim loại không tan trong nước
+ Thứ tự tính oxi hóa tăng dần:
2
2 2 3
2
Mg Ag
Fe Cu Fe
Mg Fe Cu Ag
Fe
+ +
+ + +
+
> > > >
+ Chú ý: Mg phản ứng chậm với nước.
Giải: Chọn B
Câu 9: Mệnh đề không đúng là:

A. Fe khử được Cu
2+
trong dung dịch
B. Fe
3+
có tính oxi hóa mạnh hơn Cu
2+
C. Fe
2+
oxi hoá được Cu
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe
2+
, H
+
, Cu
2+
, Ag
+
Giải: áp dụng qui tắc
α
. Chọn C
Câu 10: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng, Y là kim loại tác dụng được
với dung dịch Fe(NO
3
)
3

. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá:
Fe
3+
/Fe
2+
đứng trước Ag
+
/Ag)
A. Mg, Ag B. Fe, Cu C. Ag, Mg D. Cu, Fe
Giải: Chọn B
Câu 11: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg
2+
/Mg; Fe
2+
/Fe;
Cu
2+
/Cu; Fe
3+
/Fe
2+
; Ag
+
/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe
3+
trong dung
dịch là:
A. Fe, Cu, Ag
+
B. Mg, Fe

2+
, Ag C. Mg, Cu, Cu
2+
D. Mg, Fe, Cu
Giải: Chọn D
Câu 12: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng
được với dung dịch AgNO
3
?
A. Fe, Ni, Sn B. Al, Fe, CuO C. Zn, Cu, Mg D. Hg, Na, Ca
Giải: Chọn A
Câu 13: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO
3
)
2
, dung dịch HNO
3
(đặc, nguội). Kim loại M là
A. Zn B. Al C. Fe D. Ag
Giải:
Các kim loại thụ động trong HNO
3
, H
2
SO
4
đặc nguội: Fe, Al, Cr → loại B, C; Ag không tác dụng
HCl. Chọn A
5.2. Ăn mòn điện hóa.
- Ba điều kiện ăn mòn điện hóa:

+ Các điện cực là cặp kim loại khác nhau, hoặc kim loại - phi kim, hoặc kim loại - hợp chất
hóa học
+ Các điện cực tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp
+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch điện li
- Nguyên tố có tính khử mạnh hơn đóng vai trò là cực âm và bị ăn mòn trước
Câu 1: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và
Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị
phá huỷ trước là
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Giải:
Nguyên tố có tính khử mạnh hơn đóng vai trò là cực âm và bị ăn mòn trước:
Cặp: Fe/Pb Fe trước Pb → Fe bị hóa hủy trước
Cặp: Fe/Sn Fe trước Sn → Fe bị hóa hủy trước
Cặp: Fe/Ni Fe trước Ni → Fe bị hóa hủy trước
Cặp: Fe/Zn Zn trước Fe → Zn bị hóa hủy trước
Chọn D
Câu 2: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với
dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III B. I, II và IV C. I, III và IV D. II, III và IV
Giải:
Nguyên tố có tính khử mạnh hơn đóng vai trò là cực âm và bị ăn mòn trước:
Đừng hiểu mơ hồ: “Kim loại hoạt động mạnh hơn bị ăn mòn trước”
Chọn C
Câu 3: Biết rằng ion Pb
2+
trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và
Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá B. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá
C. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá D. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá
Giải:

Nối 2 thanh Sn và Pb vào dung dịch điện li thì Sn đóng vai trò là cực âm bị ăn mòn trước còn Pb
là cực dương (được bảo vệ). Chọn C
Câu 4: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl
2
, c) FeCl
3
, d) HCl có lẫn CuCl
2
. Nhúng vào
mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Giải:
Fe + CuCl
2
sẽ tạo nên điện cực Fe – Cu và Fe bị ăn mòn
HCl có lẫn CuCl
2
giống trường hợp trên
Fe + FeCl
3
không thỏa vì thiếu điện cực
Fe + HCl không thỏa vì thiếu điện cực. Chọn C
Câu 5: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl
3
;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO
4
;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl

3
;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp
xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Giải:
TN1 không thỏa vì thiếu điện cực
TN2 thỏa
TN3: Cu + FeCl
3
sẽ tạo nên điện cực Fe – Cu và Cu bị ăn mòn (nhưng có tính khử yếu hơn Fe)
nên không thỏa
TN4 thỏa. Chọn D
5.3. Điện phân, điều chế, tinh chế.
- Điều chế kim loại:
+ Điện phân nóng chảy dùng điều chế kim loại hoạt động mạnh: K → Al
+ Thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân nóng chảy, điện phân dung dịch, nóng chảy: dùng điều
chế kim loại hoạt động trung bình và yếu: Zn → Ag
+ Nhiệt nhôm dùng điều chế kim loại sau Al
- Điện phân:
+ catot (-): sự khử ion dương
+ anot (+): sự oxi hóa ion âm
- Vai trò của nước: trước hết là dung môi hòa tan các chất điện phân, sau đó có thể tham gia
trực tiếp vào quá trình điện phân:
+ Tại catot (cực âm) H
2
O bị khử: 2H
2
O + 2e → H
2

+ 2OH

+ Tại anot (cực dương) H
2
O bị oxi hóa: 2H
2
O → O
2
+ 4H
+
+ 4e
- Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử M
+
, H
+
(axit), H
2
O theo quy tắc:
+ Các cation nhóm IA, IIA, Al
3+
không bị khử (khi đó H
2
O bị khử)
+ Các ion H
+
(axit) và cation kim loại khác bị khử theo thứ tự trong dãy thế điện cực chuẩn
(ion có tính oxi hóa mạnh hơn bị khử trước): M
n+
+ ne → M
+ Các ion H

+
(axit) dễ bị khử hơn các ion H
+
(H
2
O)
+ CT Faraday:
. .
.
A I t
m
n F
=
+ Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại tạo thành sau điện phân bám vào
+ m (dung dịch sau điện phân) = m (dung dịch trước điện phân) – (m kết tủa + m khí)
+ độ giảm khối lượng của dung dịch: ∆m = (m kết tủa + m khí)
+ có thể có các phản ứng phụ xảy ra giữa từng cặp: chất tạo thành ở ñiện cực, chất tan trong
dung dịch, chất dùng làm ñiện cực. Ví dụ:
- điện phân nóng chảy Al
2
O
3
(có Na
3
AlF
6
) với anot làm bằng than chì thì điện cực bị ăn mòn
dần do chúng cháy trong oxi mới sinh.
- Khi điện phân các dung dịch trong các bình điện phân mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện và
thời gian điện phân ở mỗi bình là như nhau → sự thu hoặc nhường electron ở các điện cực

cùng tên phải như nhau và các chất sinh ra ở các điện cực cùng tên tỉ lệ mol với nhau
- Số mol e trao đổi ở từng điện cực:
.I t
n
F
=
(nếu t = giờ thì F = 26,8)
Câu 1: Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử
B. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại
C. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại
D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá
Giải: Chọn C
Câu 2: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp
chất nóng chảy của chúng, là:
A. Na, Cu, Al B. Fe, Ca, Al C. Na, Ca, Zn D. Na, Ca, Al
Giải: Chọn D
Câu 3: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Mg và Zn B. Cu và Ag C. Al và Mg D. Na và Fe
Giải: Chọn B
Câu 4: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối
của chúng là:
A. Ba, Ag, Au B. Fe, Cu, Ag C. Al, Fe, Cr D. Mg, Zn, Cu
Giải: Chọn B
Câu 5: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự oxi hoá ion Na
+
B. sự oxi hoá ion Cl
-
C. sự khử ion Cl

-
D. sự khử ion Na
+
Giải:
catot (-): sự khử ion dương Na
+
: Na
+
+ 1e
0
Na→
anot (+): sự oxi hóa ion âm Cl
-
:
0
2
2 2Cl Cl e

→ +
. Chọn D
Câu 6: Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg
Al ở catot và 67,2 m
3
(ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m


A. 54,0 B. 75,6 C. 67,5 D. 108,0
Giải:
Hỗn hợp khí X gồm: O
2
, CO
2
và CO (do oxi đốt cháy điện cực than chì “Cacbon”)
Ta có: 0,1 mol X thì có 0,02 mol CO
2
(
2
2
CO
CaCO
n n

=
)
Vậy 3 kmol X thì có 0,6 kmol CO
2
Giả sử trong 3 kmol X: có x k mol O
2
, 0,6 kmol CO
2
và (2,4 - x ) k mol CO. Ta có:
( )
32 0,6 44 2,4 28
32 0,6
3
X

x x
M x
+ × + −
= = → =
C + O
2
→ CO
2
0,6 ← 0,6
C +
1
2
O
2
→ CO
0,9 ← 1,8
Tổng số mol O
2
= 0,6 + 0,6 + 0,9 = 2,1 kmol
Điện phân: Al
2
O
3
→ 2Al +
3
2
O
2
2,8 ← 2,1


2,8 27 75,6
Al
m kg= × =
. Chọn B
Câu 7: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO
4
và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn
xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a
và b là (biết ion
2
4
SO

không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a B. b = 2a C. b < 2a D. 2b = a
Giải:
Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì dung dịch còn dư OH
-
Điện phân:
4 2 2 4 2
1
2
CuSO H O Cu H SO O+ → + +
a → a
2 2 2
1 1
2 2
NaCl H O NaOH H Cl+ → + +
b → b
Sản phẩm điện phân sẽ tác dụng với nhau:

2 4 2 4 2
2H SO NaOH Na SO H O+ → +
a → 2a
OH
-
dư → b > 2a. Chọn A
Câu 8: Điện phân dung dịch CuCl
2
với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở
catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch
NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích
dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64)
A. 0,15M B. 0,1M C. 0,05M D. 0,2M
Giải:
0,05
Cu
n =
2 2
CuCl Cu Cl→ +
0,05 → 0,05
2 2
2Cl NaOH NaCl NaClO H O+ → + +
0,05 → 0,01
( ) ( )
0,2 0,05 0,01 0,2
NaOH du NaOH bd
n n= × = → =
Nồng độ NaOH ban đầu:
0,02
0,1

0,2
M=
. Chọn B
Câu 9: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl
2
0,1M và NaCl
0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây.
Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,05 B. 2,70 C. 1,35 D. 5,40
Giải:
Số mol e trao đổi khi điện phân:
5 3860
0,2
96500
It
n mol
F
×
= = =
2
2
0,05; 0,25 0,05 0,05 0,25 0,3
CuCl NaCl
Cu Cl
n n n n
+ −
= = → = ∧ = + =
→ Cl
-
dư, Cu

2+
hết, nên tại
catot sẽ có điện phân nước.
catot anot
2
2Cu e Cu
+
+ →

2
2 2Cl Cl e

→ +
0,05 → 0,1 0,2 ← 0,2
2 2
2 2 2H O e H OH

+ → +
(0,2 - 0,1) → 0,1
Dung dịch sau điện phân có 0,1 mol OH
-
để hòa tan Al:
2 2 2
3
2
Al OH H O AlO H
− −
+ + → +
0,1 ← 0,1
0,1 27 2,7

Al
m = × =
. Chọn B
5.4. Kim loại tác dụng với axit HCl, H
2
SO
4
loãng.
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H
2
SO
4
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của
m là
A. 9,52 B. 10,27 C. 8,98 D. 7,25
Giải:
2
1,344
0,06
22,4
H
n = =
m
muối
= m
kim loại
+
2
96

H

= 3,22 + 96.0,06 = 8,98. Chọn C
Câu 2: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
10% thu được 2,24 lít khí H
2
(ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,48 gam B. 101,68 gam C. 97,80 gam D. 88,20 gam
Giải:
BTNT:
2 2 4
0,1
H H SO
n n= =
(phản ứng vừa đủ)
2 4
98 0,1
98
10%
H SO
m g
×
→ = =
m
dd sau phản ứng
= 98 + 3,68 – 0,1
×

2 = 101,48 g. Chọn A
Câu 3: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H
2
SO
4
loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H
2
(ở
đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị
của m là
Giải: H
2
SO
4
loãng nóng = loãng
A. 42,6 B. 48,8 C. 47,1 D. 45,5
2
7,84
0,35
22,4
H
n = =
m
muối
= m
3 kim loại
+
2
96
H


= 13,5 + 96.0,35 = 47,1. Chọn C
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H
2
SO
4
0,5M, thu được 5,32 lít H
2
(ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi).
Dung dịch Y có pH là
A. 7 B. 1 C. 2 D. 6
Giải:
0,25 1 0,25 0,5 2 0,5
H
n
+
= × + × × =
( )
2
5,32
2 2 0,475
22,4
H
H pu
n n
+
= = × =

( )

0,025
0,025 [ ] 0,1 lg[ ] 1
0,25
H du
n H pH H
+
+ +
→ = → = = → = − =
.Chọn B
Câu 5: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm
chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H
2
(ở đktc). Hai kim
loại đó là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Sr và Ba D. Ca và Sr
Giải:
TB:
2 2
2
0,03
2
H H
M M
hoa tri
n n n n
hoa tri
= × → = × =
1,67
55,67
0,03

M = =
, hai kim loại liên tiếp  Ca (40) và Sr (87). Chọn D
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng
sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc,
nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá
trị của m là
A. 12,3 B. 15,6 C. 10,5 D. 11,5
Câu 7: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp
gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H
2
(ở đktc).
Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H
2
SO
4
loãng, thì thể tích khí hiđro
sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Ba B. Mg C. Sr D. Ca
Giải:
Ta có:
2
0,03
X Z H
n n n+ = =
1,7
56,67
0,03
M→ = =

. Mà Zn >
M
 Là Mg hoặc Ca.
Theo đề: 1,9 g X + H
2
SO
4
 H
2
< 1,12 = 0,05 mol 
2
1,9
H
n
X
=

2
1,9
0,05 0,05
H
n
X
< → <
1,9
38
0,05
X→ > =
 X là Ca = 40 > 38. Chọn D
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl

20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl
2
trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần
trăm của MgCl
2
trong dung dịch Y là
A. 24,24% B. 11,79% C. 28,21% D. 15,76%
Giải:
2 2
Fe HCl FeCl H+ → +
x 2x x x
2 2
Mg HCl MgCl H+ → +
y 2y y y
( )
( )
36,5. 2 2
365
20%
ddHCl
x y
m x y
+
→ = = +
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
( ) ( )
2
2
56 24 365 2 419 387
Kl ddHCl H

m m m x y x y x y x y+ − = + + + − + = +
( ) ( )
2
127
% 1
419 387
x
C FeCl
x y
=
+
( )
2
127
% 15,76%
419 387
x
C FeCl x y
x y
→ = = ⇔ ≈
+
( ) ( )
2
95
% 2
419 387
y
C MgCl
x y
=

+
Lấy (1) chia (2):
( )
( )
( )
2
2
%
127 127
% 95 95
C FeCl
x
x y
C MgCl y
→ = = =
( )
2
127
% 15,76% 11,79
95
C MgCl→ = × =
. Chọn B
5.5. Kim loại tác dụng với axit HNO
3
, H
2
SO
4
.
- Số mol e cho và nhận phải nhẩm cho nhanh, các sơ đồ cho nhận hình dung trong đầu.

- Các sản phẩm khử khi Kl tác dụng với HNO
3
: NO, NO
2
, N
2
O, N
2
, NH
4
NO
3
- Các sản phẩm khử khi Kl tác dụng với H
2
SO
4
: S, H
2
S, SO
2
- NO nhận 3e; NO
2
nhận 4e; N
2
O nhận 8e; N
2
nhận 10e; NH
4
NO
3

nhận 8e
- S nhận 6e; H
2
S nhận: 8e; SO
2
nhận 2e
-
( )
2 2 2
3
2 4 10 12
NO NO N O N
HNO pu
n n n n n= = = =
(chỉ áp dụng cho Kl + HNO
3
)
-
2 4 2
2
H SO SO
n n=
Câu 1: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO
3
loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn,
thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO
3
)
2

B. HNO
3
C. Fe(NO
3
)
2
D. Fe(NO
3
)
3
Giải:
( ) ( )
3 3 3
3 2
,Fe Cu HNO Fe NO Cu NO+ → ∧
- Nếu Cu dư  chất tan gồm
( ) ( )
3 3
2 2
Fe NO Cu NO∧
loại
- Nếu Fe dư  chất tan chỉ có
( )
3
2
Fe NO
. Chọn C
Vì:
2 2
Fe Cu Fe Cu

+ +
+ → +
;
3 2
2 3Fe Fe Fe
+ +
+ →
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H
2
SO
4
đặc, nóng đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch
Y là
A. MgSO
4
và FeSO
4
B. MgSO
4
C. MgSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3
D. MgSO
4

, Fe
2
(SO
4
)
3
và FeSO
4
Giải: (Fe dư thì không cho Fe
3+
tồn tại trong dung dịch)
( )
2 4 2 4 4
3
,Fe Mg H SO Fe SO MgSO+ → ∧
Fe dư: 
3 2
2 3Fe Fe Fe
+ +
+ →
 chất tan trong dung dịch gồm (MgSO
4
và FeSO
4
). Chọn A
Câu 3: Thể tích dung dịch HNO
3
1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp
gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 0,8 lít B. 1,0 lít C. 0,6 lít D. 1,2 lít

Giải:
Trường hợp 1: (Fe phản ứng trước tạo Fe
3+
,

sau đó Cu + Fe
3+
)
( )
3
3 3 2
3
4 2
HNO
Fe HNO Fe NO NO H O+ → + +
0,15  0,6  0,15
( ) ( ) ( )
3 3 3
3 2 2
2 2Cu Fe NO Cu NO Fe NO+ → +
0,075  0,15
( )
0,15 0,075 0,075
Cu du
n = − =
sẽ tác dụng với HNO
3
BT e: Cu cho 0,15 mol e 
0,15
0,05

3
NO
n = =
( )
3
4 4 0,05 0,2
NO
HNO pu
n n= = × =
Vậy tổng số mol HNO
3
= 0,8 
0,8
0,8
1
V = =
lít.
Trường hợp 2: Cả Cu và Fe đều tác dụng với HNO
3
BT e: Cu cho 0,3 mol e
Fe cho 0,45 mol e
0,75echo→ =


0,75
0,25
3
NO
n = =


( )
3
4 4 0,25 1
NO
HNO pu
n n→ = = × =

1
1
1
V→ = =
lít.
Thể tích HNO
3
ít nhất là 0,8 lít. Chọn A
Câu 4: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO
3
(dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. NO
2
B. NO C. N
2
O D. N
2
Giải:
3,6
0,15
24
Mg

n = =

0,3
echo
n =
.
CTPT khí N
x
O
y

( )
0,1 5 2
enhan
n x y→ = −
.
( )
0,3 0,1 5 2 5 2 3 1, 1
echo enhan
n n x y x y x y→ = → = − → − = → = =
. Chọn B
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
, thu được V lít
(ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO
2
) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối
của X đối với H
2
bằng 19. Giá trị của V là

A. 3,36 B. 2,24 C. 4,48 D. 5,60
Giải:
Gọi số mol Fe là x
Cu
n x→ =

56 64 12 0,1x x x→ + = → =
0,1 mol Fe cho 0,3 mol e
0,1 mol Cu cho 0,2 mol e
0,5
cho
e→ =

-Phương pháp đường chéo:
NO (30) 8

38 
2
NO NO
n n y= =


NO
2
(46)

8
y mol NO nhận 3y mol
y mol NO
2

nhận y mol
3 4
nhan
e y y y→ = + =

0,5
0,5 4 0,125
4
echo enhan
n n y y→ = → = → = =

0,125 2 22.4 5.6V→ = × × =
. Chọn D
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO
3
loãng, thu
được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí
hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X
và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 19,53% B. 12,80% C. 10,52% D. 15,25%
Giải:
Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. → 2 khí đó là N
2

NO hoặc N
2
O và NO
TH1: Gọi:
2

;
N NO
n x n y= =
. Ta có hệ:
0,14
28 30 5,18
x y
x y
+ =


+ =

VN.
TH2: Gọi:
2
;
N O NO
n x n y= =
. Ta có hệ:
0,14 0,07
44 30 5,18 0,07
x y x
x y y
+ = =
 

 
+ = =
 

NaOH + Y → không tạo NH
3
→ sản phẩm khử chỉ có N
2
O và NO
0,07 mol N
2
O nhận
0,07 8 0,56× =
0,07 mol NO nhận
0,07 3 0,21× =
0,56 0,21 0,77
nhan
e→ = + =

Gọi:
;
Al Mg
n a n b= =
a mol Al cho 3a mol e
b mol Mg cho 2b mol e
3 2
cho
e a b→ = +

( )
3 2 0,77 1
echo enhan
n n a b→ = → + =
mặt khác ta có pt theo khối lượng:

( )
27 24 8,862 2a b+ =
Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 0,042; y = 0,332
0,042 27
% 100% 12,8%
8,862
Al
×
→ = × =
. Chọn B
Câu 7: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H
2
SO
4
đặc, nóng (giả thiết SO
2
là sản
phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,06 mol FeSO
4
B. 0,05 mol Fe
2
(SO4)
3

và 0,02 mol Fe dư
C. 0,02 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,08 mol FeSO
4
D. 0,12 mol FeSO
4
Giải:
6,72
0,12
56
Fe
n = =
( )
2 4 2 4 2 2
3
2 6 3 6Fe H SO Fe SO SO H O+ → + +
0,1 ← 0,3 → 0,05
( )
0,12 0, 01 0, 2
Fe du
n = − =
sẽ tham gia phản ứng:
( )
2 4 4
3

3Fe Fe SO FeSO+ →
0,02 → 0,02 → 0,06
Vậy sau hai phản ứng
( ) ( )
2 4
3
0,03
Fe SO du
n =

4
0,06
FeSO
n =
. Chọn A
Câu 8: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO
3
loãng, thu được 940,8 ml
khí N
x
O
y
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H
2
bằng 22. Khí N
x
O
y
và kim loại M


A. NO và Mg B. N
2
O và Al C. N
2
O và Fe D. NO
2
và Al
Giải:
2
2
0,9408
22 2 44 0,042
22,4
x y
N O N O
M N O n= × = → → = =
0,042 mol N
2
O nhận
0,042 8 0,336× =

0,336
nhan
e→ =

x mol M cho nx mol e
cho
e nx→ =

0,336

0,336
echo enhan
n n nx x
n
→ = → = → =
3,024
9
0,336
M M n M Al
n
= → = → =
. Chọn B
Câu 9: Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO
3
1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m
gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92 B. 0,64 C. 3,84 D. 3,20
Giải:
3
0,12 0,4
Fe HNO
n n= ∧ =
( )
3 3 2
3
4Fe HNO Fe NO NO H O+ → + +
0,1  0,4  0,1
( )
0,02

Fe du
n→ =
3 2
2 3Fe Fe Fe
+ +
+ →
0,02  0,04
( )
3
0,06
Fe con lai
n
+
→ =
để hòa tan đồng:
3 2 2
2 2Cu Fe Fe Cu
+ + +
+ → +
0,03  0,06
0,03 64 1,92
Cu
m→ = × =
. Chọn A
Câu 10: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HNO
3

loãng, đun
nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5 B. 97,5 C. 137,1 D. 108,9
Giải:
Kim loại dư là Cu  tạo muối Fe
2+
Quy đổi hỗn hợp gồm: Cu (x mol), Fe (y mol), O (z mol).
x mol Cu cho 2x mol e
y mol Fe cho 2y mol e
2 2
cho
e x y→ = +

z mol O nhận 2z mol
0,15 mol NO nhận 0,45 mol
2 0,45
nhan
e z→ = +

2 2 2 0,04
echo enhan
n n x y z→ = → + = +

Phương trình khối lượng: 64x + 56y + 2,4 = 61,2
Và phương trình theo Fe
3
O
4

: z = 0,75y
Giải hệ ta được x = 0,375; y = 0,45
0,375 188 0,45 180 151,5m→ = × + × =
. Chọn A
5.6. Kim loại tác dụng với dung dịch muối.
- Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối (chú ý kim loại phản ứng phải không
tan trong nước, đứng trước kim loại trong muối; khử ion kim loại xuống từng bậc nếu nó có
nhiều số oxh)
- Khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm = Khối lượng kim loại phản ứng – khối lượng kim
loại tạo thành =
m∆ ↓
- Khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng = Khối lượng kim loại tạo thành – khối lượng kim
loại phản ứng =
m∆ ↑
- Khối lượng chất rắn giảm = Khối lượng muối tăng
Câu 1: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Al, Fe, Ag B. Fe, Cu, Ag C. Al, Cu, Ag D. Al, Fe, Cu
Giải:
Al đứng trước Fe nên phản ứng trước, hết thì Fe mới phản ứng:
3
3 3Al Ag A Al g
+ +
+ → +

2 3
2 3 2 3CuAl Cu Al
+ +
+ → +
Nếu Al dư thì sau phản ứng có 4 kim loại (không thỏa)
→ Fe phải tham gia phản ứng và phải dư:
2
2 2Fe Ag F Ae g
+ +
+ → +
2 2
ue Cu CF Fe
+ +
+ → +
Ba kim loại là: Fe dư, Ag, Cu. Chọn B
Câu 2: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO
3
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO
3
)
2
và AgNO
3
B. AgNO
3
và Zn(NO
3
)

2
C. Zn(NO
3
)
2
và Fe(NO
3
)
2
D. Fe(NO
3
)
3
và Zn(NO
3
)
2
Giải:
Hai kim loại là Fe dư và Ag. Nếu Fe dư thì không cho các ion Ag
+
và Fe
3+
tồn tại trong dung
dịch. → dung dịch gồm Zn(NO
3
)
2
và Fe(NO
3
)

2
. Chọn C
Câu 3: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO
3
1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong
dãy thế điện hoá: Fe
3+
/Fe
2+
đứng trước Ag
+
/Ag)
A. 54,0 B. 64,8 C. 32,4 D. 59,4
Giải:
0,5 1 0,5
Ag
n = × =
5
3
3 3Al Ag A Al g
+ +
+ → +
0,1 → 0,3→ 0,3
2
2 2Fe Ag F Ae g
+ +
+ → +
0,1→ 0,2 → 0,1 → 0,2
2 3

Fe A gg AFe
+ + +
+ → +
0,05← 0,05 → 0,05
0,55 0,55 108 59,4
Ag
n m= → = × =

. Chọn D
Hoặc:
0,1 mol Al cho 0,3 mol e
0,1 mol Fe cho 0,3 mol e
0,6
cho
e→ =

(cho tối đa)
0,55 mol Ag
+
nhận 0,55
0,55
nhan
e→ =

cho nhan
e e→ >
∑ ∑
→ Ag
+
bị khử hết thành Ag

0,55 108 59,4m→ = × =
. Chọn D
Câu 4: Cho m
1
gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO
3
)
2
0,3M và AgNO
3
0,3M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m
2
gam chất rắn X. Nếu cho m
2
gam X tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m
1
và m
2
lần lượt là
A. 8,10 và 5,43 B. 1,08 và 5,43 C. 0,54 và 5,16 D. 1,08 và 5,16
Giải:
X + HCl → Al dư
( )
2
2 2 0,336
0,01
3 3 22,4
H

Al du
n n= = × =

2
Cu Ag
+ +
→ ∧
hết
( )
2
0,01 27 0,03 64 0,03 108 5,43
Cu Ag
Al du
m m m m→ = + + = × + × +× × =
0,03 mol Cu
2+
nhận
0,03 2 0,06× =
0,03 mol Ag
+
nhận
0,03 1 0,03× =
0,06 0,03 0,09
nhan
e→ = + =

x mol Al phản ứng cho 3x
( )
0,09
0,03

3
Al pu
n→ = =
( )
0,03 0,01 0,04
Al bd
n→ = + =

1
0,04 27 1,08m→ = × =
. Chọn B
Câu 5: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V
1
lít dung dịch Cu(NO
3
)
2
1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V
2
lít dung dịch AgNO
3
0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng
nhau. Giá trị của V
1
so với V
2


A. V
1
= 10V
2
B. V
1
= 5V
2
C. V
1
= 2V
2
D. V
1
= V
2
Giải:
2
1 1
1.
Cu
n V V mol
+
= =
1 1
0,1. 0,1
Ag
n V V mol
+
= =

( )
2 2
Fe du Cu Fe Cu
+ +
+ → +
V1 ← V
1
→ V
1
Khối lượng chất rắn thu được ở TN1:
( )
( ) ( )
1 1 1
64 56 8 1
Cu
Fe du
m m V m V m V+ = + − = +
( )
2
2 2Fe du Ag Fe Ag
+ +
+ → +

1
0,1
2
V
← 0,1V
1
→ 0,1V

1
Khối lượng chất rắn thu được ở TN2:
( )
( )
1
1 2
0,1
108 0,1 56 8 2
2
Ag
Fe du
V
m m V m m V
 
+ = × + − = +
 ÷
 
Từ (1) và (2) và khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau
1 2
V V→ =
. Chọn
D. Chú ý: Vì Fe nên Ag
+
hết, do đó không có phản ứng:
2 3
Fe A gg AFe
+ + +
+ → +
Cách 2: (tăng giảm khối lượng)
TN1: 1 mol Fe phản ứng khối lượng tăng (64-56) =8

V
1
8V
1
TN2: 1 mol Fe (dư) phản ứng khối lượng tăng (108-56/2) = 80
0,1V
1
0.1V
1
1
80 8V× =
Khối lượng 2 thí nghiệm bằng nhau đồng nghĩa với độ tăng khối lượng ở 2 thí nghiệm bằng nhau
→ V
1
= V
2
. Chọn D
Câu 6: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl
2
và CuCl
2
. Khối lượng chất rắn sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần
dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam B. 14,1 gam C. 17,0 gam D. 19,5 gam
Giải:
Chất rắn sau phản ứng gồm: Zn dư, Fe, Cu.
Theo đề: m
Zn ban đầu –
(m

Zn dư
+ m
Cu
+ m
Fe
) = 0,5
→ (m
Zn ban đầu –
m
Zn dư
) – (m
Cu
+ m
Fe
) = 0,5
→ m
Zn pư
– (m
Cu
+ m
Fe
) = 0,5
Phản ứng:
2 2
Zn Cu Zn Cu
+ +
+ → +
x → x → x
2 2
Zn Fe Zn Fe

+ +
+ → +
y → y → y
( ) ( ) ( )
65 64 65 56 9 1m x y x y→ ∆ ↓= − + − = + =
Theo đề: Muối khan là ZnCl
2

2
ZnCl
n x y= +

( ) ( )
2
136 13,6 0,1 2
ZnCl
m x y x y= + = ⇔ + =
Từ (1) và (2) → x = y = 0,05
Vậy:
2 2
127 0,05 135 0,05 13,1
muoi CuCl ZnCl
m m m= + = × + × =

. Chọn A
Cách 2:
Khối lượng chất rắn giảm = Khối lượng muối tăng
13,6 0,5 13,1
muoi
m = − =


. Chọn D
Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu
2+
và 1 mol Ag
+
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Trong các
giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên?
A. 1,5 B. 1,8 C. 2,0 D. 1,2
Giải:
Ba ion kim loại sau phản ứng là:
2 2 2
, ,Mg Zn Cu
+ + +

Ag
+

hết
BT điện tích: điện tích dương < điện tích âm
1,2 2 2 2 2 1 1 1,3x x→ × + × < × + × → <
mol. Chọn D
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO
4
. Sau khi kết thúc các
phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27% B. 85,30% C. 82,20% D. 12,67%
Giải:
Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Fe

Zn + Cu
2+

( )
m x g→ ∆ ↓=
Fe + Cu
2+

( )
8m y g→ ∆ ↑=
Theo đề: Khối lượng trước = Khối lượng sau
8m m x y→ ∆ ↓= ∆ ↑→ =
, chọn y = 1 thì x = 8;
8 65
% 100% 90,27%
8 65 1 56
Zn
Zn
Zn Fe
m
m
m m
×
→ = × = =
+ × + ×
. Chọn A
Câu 9: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO
3
)
2

0,2M
và AgNO
3
0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam
(giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 2,16 gam B. 0,84 gam C. 1,72 gam D. 1,40 gam
Giải:
( )
3
2
2
0,02; 0,02; 100,72 100 1,72
AgNO
Cu NO
n n m g= = ∆ ↑= − =
+ Fe dư → chỉ tạo Fe
2+
Phản ứng:
( )
2
2 2 1Fe Ag Fe Ag
+ +
+ → +
0,01 ← 0,02 → 0,02
Khối lượng tăng do (1):
( )
1 0,02 108 0,01 56 1,6m g∆ ↑= × − × =
< 1,72 g. Nên
2 2
Fe Cu Fe Cu

+ +
+ → +
x → x → x
Khối lượng tăng do (2):
( )
2 1,72 1,6 0,12 64 56 0,015m x x x∆ ↑= − = = − → =

( )
0,01 56 0,015 56 1,4
Fe pu
m g= × + × =
. Chọn D
Cách 2:
( )
3
2
2
0,02; 0,02; 100,72 100 1,72
AgNO
Cu NO
n n m g= = ∆ ↑= − =
+ Fe dư → chỉ tạo Fe
2+

0,02 108 0,01 56 1,6 1,72m∆ ↑= × − × = <


có phản ứng Fe với Cu
2+


( ) ( )
0,02 108 0,01 56 64 56 1,72 0,015m x x x∆ ↑= × − × + − = → =

( )
0,01 56 0,015 56 1,4
Fe pu
m g= × + × =
. Chọn D
Câu 10: Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào
200 ml dung dịch AgNO
3
1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn
thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
A. Fe B. Cu C. Mg D. Zn
Giải:
0,2 1 0,2
Ag
n
+
= × =
+ TH1: Ag
+
hết → muối khan là M(NO
3
)
2
2
2 2M Ag M Ag
+ +
+ → +

0,2 0,1
Ta có:
( ) ( )
0,1 124 18,8 64M M Cu+ = → =
. Chọn B
5.7. Kim loại tác dụng với phi kim.
+ Oxit kim loại tác dụng với axit thực chất là
( ox ) 2
2
trong it
H O H O
+
+ →
+
( )
2
O trong oxit
H
n n
+
=
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml axit H
2
SO
4
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối

lượng là
A. 4,81 gam B. 5,81 gam C. 3,81 gam D. 6,81 gam
Giải:
2 4
2 2 0,5 0,1 0,1
H SO
H
n n
+
= = × × =
(Fe
2
O
3
, MgO, ZnO) + H
2
SO
4
; thực chất là phản ứng:

( ox ) 2
2
trong it
H O H O
+
+ →

( )
1 0,1
0,05

2 2
O trong oxit
H
n n
+
→ = = =
m
kim loại trong oxit
=
2,81 0,05 16 2,01− × =
m
muối sunfat
= m
kim loại
+
2
96 2,01 96 0,05 6,81
H
n× = + × =
. Chọn D
Cách 2:
2 4
0,5 0,1 0,05
H SO
n = × =
Thay O
2-
trong oxit bằng
2
4

SO

thì khối lượng tăng (96 – 16) = 80
m
muối sunfat
=
0,04 80 2,81 6,81× + =
. Chọn D
Câu 2: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn
với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M
vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 75 ml B. 50 ml C. 57 ml D. 90 ml
Giải:
m
oxi trong oxit
=
3,33 2,13 1, 2− =

( )
1,2
0,075
16
O trong oxit
n→ = =
( )
2 0,075 2 0,15
HCl
O trong oxit
H
n n n

+
→ = = × = =
0,15
0,075 75
2
V ml→ = = =
. Chọn A.
Câu 3: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O
2
, đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa
đủ để phản ứng với chất rắn X là
A. 400 ml B. 200 ml C. 800 ml D. 600 ml
Giải:
m
oxi trong oxit
=
23,2 16,8 6,4− =

( )
6,4
0,4
16
O trong oxit
n→ = =
( )
2 0,4 2 0,8
HCl
O trong oxit
H

n n n
+
→ = = × = =
0,8
0,4
2
V→ = =
. Chọn A.
Câu 4: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
(trong đó số mol FeO
bằng số mol Fe
2
O
3
), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,08 B. 0,18 C. 0,23 D. 0,16
Giải:
Ta có:
2 3
FeO Fe O
n n=
nên ta xem hỗn hợp có một chất là Fe
3

O
4

3 4
2,32
0,1
232
Fe O
n = =

(vì FeO. Fe
2
O
3
= Fe
3
O
4
)
( )
3 4
4 0,4
Fe O
O trong oxit
n n→ = =
( )
2 0,4 2 0,8
HCl
O trong oxit
H

n n n
+
→ = = × = =
0,8
0,8
1
V→ = =
. Chọn A.
Câu 5: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl
2
và m gam
FeCl
3
. Giá trị của m là
A. 8,75 B. 9,75 C. 6,50 D. 7,80
Giải:
Quy đổi hỗn hợp ban đầu chỉ có 2 oxit: FeO và Fe
2
O
3
.

2
HCl
FeO FeCl→
6,72
127

6,72
127

2 3
6,72 6,72
72 9,12 72 4,8
127 127
FeO Fe O
m m→ = × → = − × =
2 3
0,03
Fe O
n→ =
2 3 3
2
HCl
Fe O FeCl→
0,03  0,06
( )
3
0,06 56 35,5 3 9,75
FeCl
m = × + × =
. Chọn B

Câu 6: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,09 B. 34,36 C. 35,50 D. 38,72
Giải:
0,7 5,6 0,7 11,36 5,6 0,06 3 8,96
Fe hh echo
m m n= × + × = × + × × =

8,96
0,16
56
Fe
n = =
( )
3
3
Fe Fe NO→
0,16  0,16
( )
( )

3
3
0,16 56 62 3 38,72
Fe NO
m = × + × =
. Chọn D
Câu 7: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có
không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng
hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít
khí O
2
(ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 B. 3,36 C. 2,80 D. 3,08
Giải:
Fe
n
= 0,1; n
s
= 0,075
( )
2 2
2
: ,
?
:
Fe
X H H S
Fe S M S HCl du O
G S
FeS




+ → + → +
 



+ Xét Fe ban đầu chuyển thành Fe dư và FeS, mà
( )
2
H
Fe du
n n=

( )
2 2
H S H
Fe pu
n n n= =
 số mol Fe ban đầu =
2
2
H
n
( )
2
1
2
H

Fe bd
n n→ =
- Đốt ( H
2
, H
2
S) ta xem như đốt H
2
(quy đổi).
2 2
2 2 2
1
2
2
O H
H O H O n n+ → → =
Vậy
( )
2
1
0,1: 2 0,05
2
O
Fe bd
n n= = =
+ Xét S ban đầu chuyển thành S dư và H
2
S
- Đốt ( S dư, H
2

S) ta xem như đốt S (ban đầu) (quy đổi).
2
2 2 O S
S O SO n n+ → → =
Vậy số mol O
2
cần sử dụng để đốt X, G:
( )
2 2
1 0,1
0,075 0,125 0,125 22,4 2,8
2 2
O S O
Fe bd
n n n V= + = + = → = × =
. Chọn C
5.8. Phản ứng nhiệt luyện.
+ Nhiệt luyện: dùng điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu: Zn → Ag
+ Các phản ứng nhiệt luyện:
- Các oxit kim loại
( )
2 2
2
2
,
H H O
Zn Ag CO Kl CO
C
CO CO
 

 
→ + → +
 
 
 
-
( )
2
CO CO
O trong oxit
n n n= =
Câu 1: Cho luồng khí H
2
(dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe
2
O
3
, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao.
Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, Mg B. Cu, Fe, ZnO, MgO
C. Cu, FeO, ZnO, MgO D. Cu, Fe, Zn, MgO
Giải:
Chọn D
Câu 2: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al
2
O
3
, MgO, Fe
3
O

4
,
CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không
tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. MgO, Fe, Cu B. Mg, Fe, Cu. C MgO, Fe
3
O
4
, Cu D. Mg, Al, Fe, Cu
Giải:
Chọn A (
2 3 2 2
2 2Al O NaOH NaAlO H O+ → +
)
Câu 3: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO,
Fe
2
O
3
(ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí
X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)
2
thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896 B. 1,120 C. 0,448 D. 0,224
Giải:
3 2
0,04
CaCO CO
n n= =
2

CO CO→
0,04  0,04
0,04 22,4 0,896
CO
V = × =
. Chọn A
Câu 4: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H
2
phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn
gồm CuO và Fe
3
O
4
nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn
giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224 B. 0,448 C. 0,112 D. 0,560
Giải:
Khối lượng hỗn hợp rắn giảm = khối lượng oxi trong oxit
( ) ( )
2
,
0,32
0,02 0,02 22,4 0,448
16
O trong oxit CO H
n n V→ = = = → = × =
. Chọn B
Câu 5: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al
2
O

3
nung nóng đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×