ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
-------------------BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG
GVHD: ThS Đỗ Thị Minh Hiếu
Nhóm Lớp: L65
Nhóm số: 04
Họ & tên thành viên
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2022
TIEU LUAN MOI download :
Lời Cám Ơn
Chúng em đặc biệt gửi lời cám ơn chân thành đến với cô Đỗ Thị Minh Hiếu đã tận tình
hướng dẫn , chỉ bảo chúng em hồn thành tốt đẹp các bài thí nghiệm của mình . Đồng
thời, chúng em cũng xin cám ơn đến Trường Đại Học Bách Khoa đã tài trợ cho chúng em
cơ sở vật chất để hồn thành thí nghiệm một cách xuất sắc.
1
TIEU LUAN MOI download :
BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I.
Mục đích thí nghiệm:
Trong thí nghiệm này, chúng ta sẽ đo được hiệu ứng nhiệt của các phản ứng
khác nhau và kiểm tra lại định luật Hess “Hiệu ứng nhiệt của q trình hóa
học đẳng áp hay đẳng tích chỉ phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các
chất đầu và sản phẩm chứ không phụ thuộc và đường đi của q trình”.
AI.
Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế.
Cách tiến hành thí nghiệm:
-
Lấy 50 ml nước ở nhiệt độ phịng cho vào bencher bên ngồi đo nhiệt độ t1 .
-
Lấy 50 ml nước khoảng 60 C cho vào nhiệt lượng kế . Sau khoảnh 2 phút đo nhiệt độ t2.
-
Dùng phễu đổ nhanh 50 ml nước ở nhiệt độ phịng vào 50 ml nước nóng trong nhiệt
0
lượng kế. Sau khoảng 2 phút, đo nhiệt độ t3.
Nhiệt độ nhóm đo được sau khi thực hành:
2
TIEU LUAN MOI download :
Cơng thức tính m0c0:
= .
Kết quả thu được:
Nhiệt dung của nhiệt lượng kế khoảng 2.27 (cal).
2.
Thí nghiệm 2: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa.
Cách tiến hành thí nghiệm:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Dùng buret lấy 25 ml dung dịch NaOH 1M cho vào becher 100 ml để bên
-
ngoài . Đo nhiệt độ t1.
Dùng buret lấy 25 ml dung dịch HCl 1M cho vào nhiệt lượng kế . Đo nhiệt
-
độ t2.
Dùng phễu đổ nhanh becher chưa dung dịch NaOH vào HCl chứa trong
-
nhiệt lượng kế . Khuấy đều dung dịch trong nhiệt lượng kế. Đo nhiệt độ t3.
Cho nhiệt dung riêng của dung dịch muối 0.5M là 1 cal/g.độ , khối lượng
-
riêng là 1.02 g/ml.
Nhiệt độ nhóm đo được sau khi thực hành:
Nhiệt độ 0C
t1
t2
t3
3
TIEU LUAN MOI download :
Cơng thức tính:
=(
Q1 = (2.27 + 25 + 25) (31.5 −
Q2 = (2.27 + 25 + 25) (31 −
26+25
2)
≈ 313.62
25+25
2)
≈ 313.62
Q = 313.62
313.62
=
= 0.025 ≈ 12544.8
Kết quả thu được:
Q = 313.62 (
)
ΔH ≈ 12544.8 (
)
Kết luận:
-
Do Q > 0 => Phản ứng trung hòa là phản ứng thu nhiệt.
3. Thí nghiệm 3: Nhiệt hịa tan của CuSO4.
Cách tiến hành thí nghiệm:
-
Cho vào nhiệt lượng kế 50 ml nước . Đo nhiệt độ t1.
-
Cân 4 g CuSO4 khan.
-
Cho nhanh 4 g CuSO4 vừa cân vào nhiệt lượng kế , khuấy đều cho CuSO4 tan hết.
-
Đo nhiệt độ t2.
Nhiệt độ nhóm đo được sau khi thực hành:
4
TIEU LUAN MOI download :
Nhiệt độ 0C
t1
t2
Cơng thức tính:
=(
1 = (2.27 + 50 + 4 )(35 − 28) = 393.89 (
2=
(2.27 + 50 + 4 )(33 − 27) = 337.62 (
ΔH1 =
ΔH2 =
337
0.025
.62
393
0.025
= 13504.8 (mol
cal
+
)(
+
−
)
)
)
=
.89
= 15755.6 (molcal)
)
Kết quả thu được:
Q1 = 393.89 (cal)
Q2 = 393.89 (cal)
ΔH
= 15755.6 (
ΔH
= 13504.8 (
1
2
mol
mol
)
)
cal
cal
Kết luận:
-
Do Q>0 => Phản ứng hòa tan của CuSO4 là phản ứng tỏa nhiệt.
4. Thí nghiệm 4: Nhiệt hịa tan của NH4Cl.
Cách tiến hành thí nghiệm:
5
TIEU LUAN MOI download :
-
Cho vào nhiệt lượng kế 50 ml nước . Đo nhiệt độ t1.
-
Cân 4 g NH4Cl.
-
Cho nhanh 4 g NH4Cl vừa cân vào nhiệt lượng kế , khuấy đều cho NH4Cl tan hết.
-
Đo nhiệt độ t2
Nhiệt độ nhóm đo được sau khi thực hành:
Nhiệt độ 0C
t1
t2
Cơng thức tính:
=(
1=
(2.27 + 50 + 4 )(23 − 26.5) = −196.945 (
2 =(2.27
+ 50 + 4 )(22 − 26) = −225.08 (
+
+
)(
−
)
)
)
Kết quả thu được:
1=
2=
1
2
−196.945 (
−225.08 (
)
)
= −2634.14 (
= −2010.445 (
)
)
6
TIEU LUAN MOI download :
Kết luận:
-
Do Q<0 => Phản ứng hòa tan của NH4Cl là phản ứng thu nhiệt.
Trả lời câu hỏi:
BI.
1. ∆Htb của phản ứng HCl+NaOH → NaCl+H2O sẽ được tính theo số mol HCl
hay NaOH khi cho 25ml dd HCl 2M tác dụng với 25ml dd NaOH 1M.Tại sao?
Trả lời:
nNaOH = 1 . 0,025 = 0.025 (mol)
nHCl = 2 . 0.025 = 0.06 (mol)
=> Tính theo NaOH vì NaOH phản ứng hết , HCl dư.
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay
đổi hay khơng?
Trả lời:
Nếu thay thế thì kết quả thí nghiệm 2 khơng thay đổi vì HCl và HNO3 là acid mạnh phân
lý hồn tồn và đồng thời thí nghiệm 2 là phản ứng trung hịa.
3. Tính ∆H bằng lý thuyết theo định luật Hess.So sánh với kết quả thí
nghiệm.
Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
Trả lời:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
-
Do nhiệt kế.
-
Do dụng cụ đong thể tích hóa chất.
-
Do cân.
-
Do sunphat đồng bị ẩm.
-
Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ.
7
TIEU LUAN MOI download :
4. Theo em sai số nào là quan trong nhất, giải thích? Cịn ngun nhân
nào khác khơng?
Trả lời:
-
Theo em mất nhiệt lượng do nhiệt lượng kế là quan trọng nhất vì do
trong q trình thao tác khơng chính xác,nhanh chóng dẫn đến thất
thốt nhiệt ra mơi trường bên ngồi.
-
Sunphat đồng khan bị hút ẩm ,lấy và cân không nhanh và cẩn thận dễ
làm cho CuSO4 hút ẩm nhanh ảnh hưởng đến hiệu ứng nhiệt CuSO4 .5H2O.
8
TIEU LUAN MOI download :
BÀI 4 : XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I.
Mục đích thí nghiệm:
-
Nghiên cứu ảnh hưởng nồng độ đến vận tốc phản ứng.
-
Xác định bậc của phản ứng phân hủy Na2S2O3 trong mơi trường acid bằng thực
nghiệm.
AI.
Tiến hành thí nghiệm:
1. Xác định bậc phản ứng của Na2S2O3:
• Cách tiến hành thí nghiệm:
-
Dùng pipet vách lấy acid cho vào ống nghiệm.
-
Dung buret cho H2O vào 3 bình tam giác trước . Sau đó tráng buret bằng Na2S2O3
0,1M rồi tiếp tục dùng buret để cho Na2S2O3 vào các bình cầu.
-
Chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
-
Lần lượt cho từng phản ứng từng cặp ống nghiệm và bình tam giác như
sau: o Đổ nhanh acid trong ống nghiệm vào bình tam giác.
o Bấm đồng hồ.
o Lắc nhẹ bình tam gốc cho đến khi thấy dung dịch vừa chuyển sang đục thì bấm
đồng hồ lần nữa và đọc
-
.
Lặp lại mỗi thí nghiệm 1 lần nữa để tính giá trị trung bình.
TN
1
9
TIEU LUAN MOI download :
2
3
Từ
của TN 1 và TN 2 xác định được m1 (tính mẫu ):
1
Từ
lg 1
=
2 =1
2
của TN 2 và TN 3 xác định được m2 (tính mẫu ):
1
=
lg 2
2
3 = 0.89
Kết quả thu được:
Bậc phản ứng theo Na2S2O3 =
1+ 2
2
= 0.945
Kết luận bậc phản ứng:
Bậc phản ứng theo Na2S2O3 =
1+ 2
2
= 0.945
2. Xác định bậc phản ứng của H2SO4:
Cách tiến hành thí nghiệm:
Làm tương tự cách tiến hành xác định bậc phản ứng Na2S2O3
TN
1
2
3
10
TIEU LUAN MOI download :
Từ
của TN 1 và TN 2 xác định được n1 (tính mẫu )
1
Từ
=
lg
1
2 = 0.221
2
của TN 2 và TN 3 xác định được n2 (tính mẫu )
1
=
lg 2
3 = 0.061
2
Kết quả thu được:
1+
Bậc phản ứng theo H2SO4 =
2
2
= 0.1405
Kết luận bậc phản ứng:
1+
Bậc phản ứng theo H2SO4 =
BI.
2
2
= 0.1405
Trả lời câu hỏi:
1. Trong thí nghiệm trên,nồng độ [Na2S2O3] và của [H2SO4] đã ảnh hưởng
thế nào lên vận tốc phản ứng.Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng.
Xác định bậc của phản ứng?
Trả lời:
o
Nồng độ [Na2S2O3] tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.
o
Nồng độ [H2SO4 ] hầu như không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
o
Biểu thức vận tốc :
v= k. [Na2S2O3]0.945 . [H2SO4 ]0.1405
o Bậc phản ứng : 0.945 + 0.1405 =1.0855
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
11
TIEU LUAN MOI download :
[H2SO4 ] + [Na2S2O3 ] → Na2SO4 + H2S2O3
H2S2O3 → H2SO3 + S↓
(1)
(2)
Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết
định vận tốc phản ứng xảy ra nhanh hay chậm không ? Tại sao ? Lưu ý các phản
ứng trên , lượng acid [H2SO4 ] luôn dư so với [Na2S2O3]
Trả lời:
(2) Là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra rất nhanh.
(3) Là phản ứng tự oxh khử nên tốc độ xảy ra rất chậm.
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định được trong các
thí nghiệm được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời ?
Trả lời:
Vận tốc được xác định bằng
vì
≈ 0 (biến thiên nồng độ của lưu huỳnh không đánh
kể trong khoảng thời gian ) nên vận tốc trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc tức
thời.
4. Thay đổi thứ tự [H2SO4 ] và [Na2S2O3] thì bậc phản ứng có thay đổi khơng ? Vì
sao ?
Trả lời:
Thay đổi thứ tự cho [H2SO4 ] và [Na2S2O3] thì bậc phản ứng khơng thay đổi vì ở 1 nhiệt
đọ xác định bậc phản ứng phụ thuộc vào bản chất của hệ ( nồng độ , nhiệt độ ,áp suất )
mà không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.
12
TIEU LUAN MOI download :
Bài 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
Thực hành
I.
1. Thí nghiệm 1
Xây dựng đường cong chuẩn độ
2. Thí nghiệm 2
Chuẩn độ axit – bazo với thuốc thử phenol phtalein
Tráng buret bằng NaOH 0,1N cho NaOH 0,1N vào buret
Dùng pipet 10ml lấy 10ml dung dịch HCl cho vào erlen 150ml, thêm 10ml
nước cất + 2 giọt phenol phtalein
Tiến hành chuẩn độ
3. Thí nghiệm 3
Chuẩn độ axit – bazo với thuốc thử metyl
Tráng buret bằng NaOH 0,1N cho NaOH 0,1N vào buret
Dùng pipet 10ml lấy 10ml dung dịch HCl cho vào erlen 150ml, thêm 10ml
nước cất + 2 giọt metyl
Tiến hành chuẩn độ
4. Thí nghiệm 4
Tiến hành 2 lần với lần 1 như sau:
Chuẩn độ axit – bazo với thuốc thử metyl
Tráng buret bằng NaOH 0,1N cho NaOH 0,1N vào buret
Dùng pipet 10ml lấy 10ml dung dịch axit acetic cho vào erlen 150ml, thêm
10ml nước cất + 2 giọt phenol phtalein
Tiến hành chuẩn độ
Tiến hành lần 2 giống lần 1 nhưng thay phenol phtalein thành metyl
II.
Kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1:
13
TIEU LUAN MOI download :
Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
VNaOH
0
2
pH
0,96
1,14
Đường cong chuẩn độ pH
14.00
PH
12.00
10.00
8.00
6.00
4.00
2.00
0.00
0
Xác định:
pH điểm tương đương: 7,26
Bước nhảy pH: từ 3,36 đến 10,56
Chất chỉ thị thích hợp phenol phtalein
2. Thí nghiệm 2: chuẩn độ HCl với thuốc thử phenolphatlein
Lần
1
2
3
̅
= 0,1067
3. Thí nghiệm 3: chuẩn độ HCl với thuốc thử metyl da cam
Lần
1
2
14
TIEU LUAN MOI download :
3
̅
= 0,107
4. Thí nghiệm 4a: chuẩn độ CH3COOH với thuốc thử phenolphthalein
Lần
1
2
3
5. Thí nghiệm 4b: chuẩn độ CH3COOH với thuốc thử metyl
Lần
1
2
3
BI.
Trả lời câu hỏi:
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay không?
Trả lời: Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ khơng thay đổi vì
phương pháp chuẩn độ được xác định dựa trên phương trình:
và với việc và cố định nên nếu ta tăng nồng độ HCl lên thì thể tích NaOH cũng tăng lên theo và
.
=
.
ngược lại khi ta giảm nồng độ HCl. Từ đó, ta suy ra là khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì
đường cong chuẩn độ khơng thay đổi
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào chính xác hơn?
Tại sao?
Trả lời: Xác định nồng độ HCl trong thí nghiệm 2 chính xác hơn. Do phenolphtalein giúp ta
nhận biết màu dễ hơn từ không màu sang hồng nhạt, so
15
TIEU LUAN MOI download :
với từ màu đỏ chuyển sang màu vàng. Ngoài ra phenolphtalein có điểm pH là
6,8 gần với điểm tương ứng là 7,26
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ
thị màu nào chính xác hơn? Tại sao?
Trả lời: Phenolphtalein chính xác hơn metyl vì axit acetic là 1 axit yếu nên có
điểm pH > 7, trong khi đó điểm pH của thuốc thử metyl dao động từ 3,1-4,4
cách quá xa.
4. Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có
thay đổi hay khơng? Tại sao?
Trả lời: Khơng thay đổi vì bản chất của phản ứng vẫn vậy, là 1 phản ứng trung
hòa.
16
TIEU LUAN MOI download :