Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

CHUỖI CUNG ỨNG BRAZIL VA COLOMBIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.24 KB, 27 trang )

CHUỖI CUNG ỨNG CĂN BẢN

GVHD: BÙI THỊ KIM UYÊN


CHUỖI CUNG ỨNG CÀ PHÊ TẠI BRAZILVÀ COLOMBIA
NHÓM 2

1.
2.
3.
4.
5.
6.

LÊ MINH MỸ NHÂN (Nhóm trưởng)
VŨ TƯỜNG VY
TRẦN THỊ HỒNG NY
NGUYỄN THỊ THANH TRÚC
NGUYỄN HOÀNG ANH TRÂM
PHAN THỊ HỒNG LIÊN


TỔNG QUAN VỀ CÀ PHÊ

CÁC CHUỖI CUNG ỨNG
NHẬN XÉT CHUỖI CUNG ỨNG

RÚT RA BÀI HỌC

Nội dung



01

Nội dung

02

Nội dung

03

Nội dung

04


Nội dung

01

TỔNG QUAN VỀ CÀ PHÊ

a) Cà phê Việt Nam
Tình hình cà phê của Việt Nam
Năm 1997, Việt Nam vượt qua Indonesia để trở thành quốc gia xuất khẩu cà phê đứng thứ ba thế giới.
Vào năm 2000, với 734.000 tấn cà phê xuất khẩu, Việt Nam tiếp tục vượt qua Colombia để chắc chân ở vị
trí thứ hai thế giới.


Nội dung


01

TỔNG QUAN VỀ CÀ PHÊ

Tình hình tiêu thụ cà phê trong nước
 Thị trường cà phê Việt Nam được chia thành 2 phân khúc rõ ràng. Cà phê rang xay (cà phê phin) chiếm
khoảng 2/3 lượng cà phê được tiêu thụ; còn lại là cà phê hòa tan.

 Về sản xuất:
 - Hiện nay ngành cà phê Việt Nam mới chỉ có 5 DN chế biến cà phê hịa tan với cơng suất khoảng 35.000 – 40.000
tấn tương đương 100.000 tấn cà phê nhân


Nội dung

01

TỔNG QUAN VỀ CÀ PHÊ

Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu cà phê nhân ở Việt Nam

-

Việt Nam có 153 doanh nghiệp tham gia xuất khẩu cà phê, trong khi chỉ có 20 cơng ty nước ngồi thu mua và cung cấp
cho 8 nhà rang xay lớn của thế giới.

- Mỹ tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn của các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê nhân của Việt Nam.  Tuy là nước xuất
khẩu cà phê nhân lớn thứ 2 thế giới nhưng Việt Nam cũng có lúc nhập khẩu cà phê nhân từ các quốc gia khác. Trung Quốc
cũng sẽ là thị trường nhập khẩu tiềm năng.

 
 


Nội dung

01

TỔNG QUAN VỀ CÀ PHÊ

b) Cà phê Brazil
Quy mô sản xuất:
- Dân số tham gia vào ngành cà phê: Khoảng 360.000 nông dân / công nhân
- Quy mô trang trại trung bình: từ nơng trại nhỏ 0.5 hecta đến những đồn điền 10,000 hecta

-

Sản lượng xuất khẩu hàng năm: 45 – 60 triệu bao


Nội dung

01

TỔNG QUAN VỀ CÀ PHÊ

Brazil canh tác cả hai loại cà phê chính là Arabica và Robusta, Arabica chiếm 85%, còn lại là Robusta

Sương giá đen – vấn đề hàng đầu của cà phê Brazill
Cây cà phê có thể chịu được nhiệt độ thấp, nhưng không phải băng giá. Mưa băng giá là do trời mưa trong lúc nhiệt độ có

o
thể xuống dưới -3 C.
Mưa băng giá sẽ làm chết những bơng hoa, chồi non trong giai đoạn phát triển. Vì vậy sương muối chỉ ảnh hưởng lớn đến
vụ thu hoạch năm sau. Brazil từng là nước sản xuất cà phê lớn nhất bị tổn thất do sương muối.


Nội dung

01

TỔNG QUAN VỀ CÀ PHÊ

c) Cà phê Columbia
Quy mô sản xuất:

- Dân số tham gia vào ngành cà phê: xấp xỉ 600.000
- Quy mơ trang trại trung bình: 1 – 5 ha

-

Sản lượng xuất khẩu hàng năm: 11 – 13 triệu bao (60 kg)
Hầu hết cà phê ở Colombia thuộc loài Arabica


Nội dung

01

TỔNG QUAN VỀ CÀ PHÊ


Hiệu ứng Juan Valdez & Ngành cà phê đặc sản Colombia
Để phân biệt “Cà phê Colombia 100%” với cà phê đã được trộn với từ các nước khác, năm 1981 FNC
đã xây dựng khái niệm thương hiệu về Juan Valdez.
Colombia đã trở thành một nhà lãnh đạo trong tiếp thị và truyền giáo về cà phê trên trường quốc tế – Chỉ
230 năm sau khi vụ mùa đầu tiên xuất hiện ở quốc gia Nam Mỹ này.


Nội dung

02

CÁC CHUỖI CUNG ỨNG

Chuỗi tổng quát:

Hạt cà phê

Thu mua

Phân phối

Chế biến

Lưu kho

Thành phẩm


Nội dung


02

CÁC CHUỖI CUNG ỨNG


a) CHUỖI CUNG ỨNG CÀ PHÊ VIỆT NAM

b) CHUỖI CUNG ỨNG CÀ PHÊ

C) CHUỖI CUNG ỨNG CÀ PHÊ

BRAZIL

COLOMBIA

Nguyên liệu đầu vào:

Nguyên liệu đầu vào

Nguyên liệu đầu vào

- Diện tích canh tác 1-5 ha

- Khí hậu nhiệt đới thích hợp trồng cà phê

- Chủ yếu là cà phê hạt Robusta

-

Quy mô trang trại trung bình: từ nơng


Người trồng cà phê thường trồng cà phê trên thửa

trại nhỏ 0,5 ha đến đồn điền 10,000

đất nhỏ chỉ từ 1 hoặc 2 hécta.

hecta. Chủ yếu làm theo hợp tác xã

-

Giống chủ yếu là hạt Arabica(85%)

-

Giống chủ yếu là hạt Arabica
Quy mô trang trại trung bình: 1 – 5 ha trên
sườn đồi dốc

-

Thu hoạch thủ công


-

Phân bón hữu cơ, hóa học

Phân bón hữu cơ, hóa học


-

Phân bón hữu cơ, hóa học

-

Máy móc được sử dụng trong q trình

-

Thu hoạch thủ cơng

Khi thu hoạch, nơng dân Việt Nam thường
hái tất cả các loại quả trên mỗi cành và

-

-

khơng phân biệt quả chín và quả xanh để

canh tác từ chăm sóc, đến thu hoạc chế



biên.

Thu hoạch thủ cơng, có khi thực hiện ln
cả khâu sơ chế (phơi khơ và tách vỏ).


-

Khâu thu hoạch, máy móc tham gia khá
nhiều công đoạn hoặc là máy cầm tay để
tuốt quả, hoặc máy thu hái tự động trên
những trang trại cà phê lớn. 


Cà phê nhân

Phân loại

Xử lý

rang
Đóng gói

Bảo quản

xay

Dự trữ


-

Chế biến ướt kết hợp phơi khô
Chế biến khô
Xát khô
Đánh bóng hạt cà phê

Phân loại cà phê nhân
Rang
Xay cà phê
Bảo quản và dự trữ

-

Chế biến khơ
Xát khơ
Đánh bóng hạt cà phê
Phân loại cà phê nhân
Rang
Xay cà phê
Bảo quản và dự trữ

-

Chế biến ướt kết hợp phơi khô
Chế biến khô
Xát khô
Đánh bóng hạt cà phê
Phân loại cà phê nhân
Rang
Xay cà phê
Bảo quản và dự trữ


Cà phê nhân
Nội địa


Cà phê rang

Đóng gói

Phân phối

Xuất khẩu
Cà phê hòa tan


*phân phối

*phân phối

*phân phối

-

-

-

Nội địa với hình thức bán cho đại
lý, bán lẻ và bán buôn

-

Xuất khẩu chủ yếu cà phê rang
xay (Đức, Mỹ, Tây Ban Nha, Ý,
Nhật Bản, Bỉ…)


Nội địa: Brazil cũng là nước tiêu
thụ cà phê lớn

-

Xuất khẩu: 10-20% là cà phê hịa
tan

Nội địa với hình thức bán cho đại
lý, bán lẻ và bán buôn

-

xuất khẩu


Nội dung

03

NHẬN XÉT CHUỖI CUNG ỨNG

a) CHUỖI CUNG ỨNG CÀ PHÊ VIỆT NAM
*Ưu điểm:

-

Khí hậu và thời tiết thích hợp.
Chủ trang trại thường xuyên tăng cường nhiều biện pháp chăm sóc hiệu quả nhằm kích thích q trình

tăng trưởng của cà phê

-

Sản lượng Robusta lớn


Nội dung

03

NHẬN XÉT CHUỖI CUNG ỨNG

Nhược điểm

-

Tiêu thụ nội địa cịn ít
Hạt Robustan khơng mang lại giá trị cao
Khơng có chế biến ướt làm giảm chất lượng cà phê

- Cà phê chủ yếu sản xuất thô


Nội dung

03

NHẬN XÉT CHUỖI CUNG ỨNG


b) CHUỖI CUNG ỨNG CÀ PHÊ BRAZIL
Ưu điểm:
- Khí hậu nhiệt đới thích hợp trồng cà phê

-

Quy mơ trang trại trung bình: từ nơng trại nhỏ 0,5 ha đến đồn điền 10,000 hecta. Chủ yếu làm theo
hợp tác xã

-

Hạt Arabica có giá trị cao
Các cơng nghệ sấy khô
Thời tiết thuận lợi cho việc chế biến tự nhiên


Nội dung

03

NHẬN XÉT CHUỖI CUNG ỨNG

Nhược điểm

-

Địa hình cịn thấp để có chất lượng cà phê tốt hơn
Sương giá vào mùa đông



Nội dung

03

NHẬN XÉT CHUỖI CUNG ỨNG

C) CHUỖI CUNG ỨNG CÀ PHÊ COLOMBIA

Ưu điểm:
-Độ cao thích hợp để cà phê có chất lượng
- Hạt Arabica có giá trị cao


Nội dung

03

NHẬN XÉT CHUỖI CUNG ỨNG

Nhược điểm

-

Thu hoạch bằng tay
Biến đổi khí hậu cũng làm tăng sự lây lan của những lo lắng lớn khác của ngành cà phê: nấm gỉ sắt
cà phê và côn trùng sâu đục thân cà phê cũng ảnh hưởng


Nội dung


04

RÚT RA BÀI HỌC

- Tái canh nhưng không giảm sản lượng cà phê tồn quốc, khơng giảm tổng sản lượng cà phê
xuất khẩu

-

Cứ 100 ha cà phê phải có 1 ha sân phơi đảm bảo tiêu chuẩn. Phải mạnh dạn đầu tư chế biến
ướt, tức là xây dựng các nhà máy chế biến ướt với công nghệ Brazil.


×