1. Đặc
đ
- Ếch t
h
sống c
ủ
dài ha
y
- Ếch c
ó
trưởng
t
20%, c
h
biệt da
ế
toàn. N
g
dụng t
ự
- Ếch t
h
t
ĩ
nh, m
á
tránh k
ẻ
- Ếch l
à
2. Tín
h
- Trứn
g
hoàn tr
o
- Ếch t
r
+ Nòng
động v
ậ
+ Khi t
r
Ếch bắt
tăng tr
ư
- Hiện
Thái L
a
các loạ
i
thế khi
n
40 %.
đ
iểm sinh
h
uộc lớp l
ư
ủ
a lớp này
p
y
ngắn tùy
ó
giai đoạ
n
t
hành thở
b
h
ủ yếu ếch
ế
ch dễ lột
g
oài ra trê
n
ự
vệ.
h
ích sống
n
á
t mẻ (khô
ẻ
thù ( ng
ư
à
loại dị hì
n
h
ăn
g
ếch sau k
h
o
ng 3 ngà
y
r
ải qua qu
á
nọc phát
t
ậ
t nhỏ như
r
ưởng thà
n
mồi bằng
ư
ởng nhan
h
nay, t
r
ên t
h
a
n, ếch đã
đ
i
thức ăn c
h
n
uôi nên
c
thái, cấu
ư
ỡng thể v
ừ
p
hải có gi
a
loại.
n
nòng nọc
b
ằng phổi
n
hô hấp b
ằ
do cơ dướ
i
n
da của ế
c
n
ơi đầm lầ
y
ng có nắn
g
ư
ời, rắn, ch
u
n
h phái: c
o
h
i nở ra th
à
y
. Nòng nọ
á
t
r
ình biế
n
t
riển thàn
h
côn trùng
n
h ếch là l
o
lưỡi. Nhi
ề
h
hơn và t
r
h
ực tế tại
c
đ
ược tập c
h
h
ế biến kh
á
c
họn thức
ă
h
tạo
ừ
a sống d
ư
a
i đoạn số
n
sống dướ
i
n
hưng ph
ổ
ằ
ng da nhờ
i
da chỉ dí
n
c
h còn có
t
y
, đồng ru
ộ
g
gay gắt).
u
ột, … ) v
o
n cái > co
à
nh nòng
n
c thích ăn
n
thái gồm
h
ếch con.
L
sống tron
g
o
ài ăn tạp t
h
ề
u nghiên
c
r
ưởng thà
n
c
ác mô hì
n
h
o ăn thứ
c
á
c. Tuy n
h
ă
n đủ dưỡ
n
1
Đặ
c
h
ọc,
ư
ới nước v
ừ
n
g dưới n
ư
i
nước kh
o
ổ
i còn ở d
ạ
hệ thống
m
n
h vào da
ở
t
uyến nhờ
n
ộ
ng nước
n
Trong tự
n
à để trú đ
ô
n đực.
n
ọc, sống
t
động vật
p
2 giai đo
ạ
L
úc này th
g
nước, …
h
iên về đ
ộ
c
ứu cho rằ
n
n
h sinh dụ
c
n
h nuôi th
â
c
ăn công
n
h
iên, nhu c
ầ
n
g chất, nh
c
đi
ể
sin
h
ế
c
ừ
a sống t
r
ê
ư
ớc và thời
o
ảng 3 tuầ
n
ạ
ng sơ kha
i
m
ạng lưới
ở
1 vài điể
n
vừa giúp
n
gọt, khôn
g
n
hiên ếch
t
ô
ng.
t
rong nướ
c
p
hù du: tr
ù
ạ
n chính:
ức ăn chủ
ộ
ng vật, đặ
c
n
g ếch nu
ô
c
sớm hơn
.
â
m canh h
a
n
ghiệp nh
ư
ầ
u dinh d
ư
ất là độ đ
ạ
ể
m
s
h
sả
n
c
h
ê
n cạn, tro
n
gian sống
n
và thở b
ằ
i
chỉ tham
mao mạc
h
m chứ kh
ô
bảo vệ da
g
phèn, đ
ặ
t
hường đà
o
c
và tự dư
ỡ
ù
ng chỉ, tả
o
yếu của c
h
c
biệt độn
g
ô
i bằng cô
n
.
a
y bán thâ
m
ư
cám viên
ư
ỡng của ế
c
ạ
m phải bả
o
s
inh
n
củ
a
n
g chu t
r
ì
n
dưới nướ
c
ằ
ng mang.
Ế
gia hô hấ
p
h
dưới da.
Đ
ô
ng dính h
o
vừa có tá
c
ặ
c biệt phả
i
o
hang để
t
ỡ
ng bằng n
o
o
, bobo.
h
úng là cá
c
g
vật sống.
n
t
r
ùng số
n
m
canh ếc
h
dạng nổi
h
c
h khá ca
o
o
đảm từ
2
a
n
h
c
Ế
ch
p
Đ
ặc
o
àn
c
i
yên
t
rốn
o
ãn
c
n
g sẽ
h
h
ay
o
, vì
2
6 –
2
3. Sinh trưởng
- Đối với ếch đồng (Rana rugulosa): Nếu nuôi từ ếch giống cỡ 20 – 30 g/con, sau 5
– 6 tháng nuôi và cung cấp đủ thức ăn ếch có thể đạt trọng lượng 90 – 100 g/con.
- Đối với ếch có nguồn gốc từ Thái Lan (Rana tigerina): Cung cấp thức ăn đầy đủ
sau 3 – 4 tháng có thể đạt 150 – 250 g/con.
4. Sinh sản
- Trong tự nhiên ếch bắt cặp sinh sản vào mùa mưa khoảng từ tháng 5 – 11, mùa
khô ếch không sinh sản. Nhưng với các ti
ến bộ của khoa học kỹ thuật hiện nay, sản
xuất giống nhân tạo có thể cho đẻ quanh năm. Ếch nuôi được 8 tháng tuổi là có thể
sinh sản.
- Số lượng trứng một lần ếch cái sinh sản từ 1.000 – 4.000 trứng/lần, ếch có thể đẻ
3 – 4 lần trong năm, đối với ếch cho sinh sản nhân tạo có thể để từ 6 – 8 lần trong
năm.
- Sau 18 – 24 giờ trứng nở ra thành nòng nọ
c. Sau 48 giờ nòng nọc bắt đầu ăn thức
ăn ngoài. Sau 20 -28 ngày nòng nọc biến thái thành ếch con (đã rụng đuôi và ra
đầy đủ 4 chân). Thời gian và tỉ lệ biến thái từ nòng nọc thành ếch con phụ thuộc
vào điều kiện môi trường và dinh dưỡng. Ếch con sẽ nhảy lên cạn nhưng thích
sống nơi đầm lầy, ẩm ướt và ăn được nhiều loại thức ăn, thức ăn chính là các loại
động vật nhỏ trong môi trường. Đối với ếch Thái Lan có thể dùng thức ăn tổng hợp
dạng viên cho ăn.