Tải bản đầy đủ (.docx) (184 trang)

KHBD CÔNG NGHỆ 7 SÁCH CÁNH DIỀU THEO TIẾT CHUẨN CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.19 MB, 184 trang )

MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

Ngày giảng: /09/2022
CHỦ ĐỀ 1. TRỒNG TRỌT VÀ LÂM NGHIỆP
BÀI 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò, triển vọng của trồng trọt.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong trồng trọt.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thơng tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến giới thiệu chung về trồng trọt, lắng nghe và phản hồi tích
cực trong q trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức trồng trọt đã học vào thực tiễn cuộc
sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho q trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (4’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về vai trị, triển vọng của trồng trọt


b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
Các loại lương thực thực phẩm trong Hình 1.1 được làm từ sản phẩm của những cây
trồng nào? Hãy nêu thêm những ví dụ khác mà em biết.


c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
HS trả lời được câu hỏi
- Quan sát vào Hình 1.1 ta thấy được các loại lương thực, thực phẩm được làm từ sản
phẩm của những loại cây trồng khác nhau như nước cam từ quả cam, kẹo dừa từ quả
dừa, sốt cà chua từ quả cà chua, đường từ cây mía…
- Một số sản phẩ khác: Nước ép ổi, chè, cà phê, rau cải bắp, …
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 2 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Trồng trọt được thực hiện từ rất lâu đời, trồng trọt có vai trị quan
trọng trong đời sống và nền kinh tế. Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài
hơm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu vai trị của trồng trọt(15’)

a.Mục tiêu: Trình bày được vai trò của trồng trọt
b. Nội dung: Vai trò của trồng trọt
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và hồn thành PHT1
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt


Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra PHT số 1
PHIẾU HỌC TẬP 1
Em hãy đọc nội dung mục 1. 1 và cho biết Hình 1.2 thể hiện
những vai trị nào của

1.Vai trò, triển vọng
của trồng trọt
1.Vai trò của trồng trọt
+ Cung cấp lương
thực, thực phẩm cho
con người
+ Cung cấp thức ăn
cho chăn, nuôi
+ Cung cấp nguyên
liệu cho sản xuất công
nghiệp chế biến, dược
phẩm, mỹ phẩm…
+ Cung cấp sản phẩm
cho xuất khẩu
+ Tạo việc làm
+ Góp phần tạo cảnh

quan, bảo vệ mơi
trường, phát triển du
lịch, giữ gìn bản sắc
văn hóa.

GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành
thảo luận và hoàn thành yêu cầu của PHT số 1
HS nhận nhiệm vụ học tập
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, tiến hành thảo luận và hoàn thành yêu cầu
PHT số 1
GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khân.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Nội dung 2: Tìm hiểu triển vọng của trồng trọt(15’)
a.Mục tiêu: Trình bày được triển vọng của trồng trọt
b. Nội dung: Triển vọng trồng trọt ở Việt Nam
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hồn thành trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
1.2.Triển vọng của trồng
GV đưa ra câu hỏi
trọt

1. Những biện pháp được minh hoạ ở hình dưới đây
- Lợi thế điều kiện tự nhiên
giúp lĩnh vực trồng trọt phát triển như thế nào?


đa dạng, có triển vọng phát
triển các vùng chuyên canh
tập trung cho các loại cây
trồng chủ lực

2.Hãy đọc nội dung mục 1.2 và nêu những triển vọng
phát triển của trồng trọt ở nước ta.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm
cặp bàn, trả lời câu hỏi trên.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu
hỏi.
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến
hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
GV: Địa phương em có những thế mạnh gì trong phát
triển trồng trọt ?
1.2
HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung

Địa phương em có những lợi thế để phát triển trồng trọt
là:
- Truyền thống trồng cây nông nghiệp từ lâu.
- Địa phương quan tâm, hỗ trợ chính sách phát triển
nơng nghiệp cho người dân.
- Nhiều con em địa phương tham gia học tập về nông
nghiệp quay trở lại quê hương làm ăn kinh tế.
- Khí hậu 4 mùa thuận lợi cho trồng cây hoa màu.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.

- Việc áp dụng các phương
thức, công nghệ trồng trọt
tiên tiến giúp nâng cao
năng suất, chất lượng sản
phẩm
- Người nông dân Việt Nam
sáng tạo, ham học hỏi góp
phần nâng cao vị thế của
sản xuất nông nghiệp Việt
Nam.


HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về giới thiệu chung về trồng trọt
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
c. Sản phẩm: HS các nhóm hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
1.Năm sản phẩm trồng
GV đưa ra bài tập
trọt, gia đình em sử dụng:
Câu 1.Hãy kể ba sản phẩm trồng trọt mà gia đình em sử
dụng. Mỗi sản phẩm thể hiện vai trị nào của trồng trọt? + Lúa: cung cấp lương
thực.
GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, hồn
+ Bưởi: cung cấp thực
thành bài tập trong thời gian 4 phút.
phẩm.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
+ Hoa hồng: làm cảnh
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu
hỏi.
+ Rau: cung cấp thực
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến
phẩm
hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
+ Ngơ: Cung cấp lương
Báo cáo, thảo luận
thực
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Kết luận và nhận định

GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 4: Vận dụng(3’)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về trồng trọt vào thực tiễn
b. Nội dung: Giới thiệu chung về trồng trọt
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần
đạt


Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: Ở địa phương em
trồng trọt có vai trò như thế nào trong đời sống và nền kinh tế.
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ.

Bản ghi trên
giấy A4.

Ngày giảng: /09/2022
CHỦ ĐỀ 1. TRỒNG TRỌT VÀ LÂM NGHIỆP
TIẾT 2. BÀI 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT(tiếp)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam
- Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam,
phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong trồng trọt.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét mơ hình trồng trọt và phương
thức trồng trọt phổ biên.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thơng tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến giới thiệu chung về trồng trọt, lắng nghe và phản hồi tích
cực trong q trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức trồng trọt đã học vào thực tiễn cuộc
sống.


- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho q trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (4’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về cây trồng và phương thức trồng trọt ở Việt
Nam
b. Nội dung: HS giải quyết tình huống
Tình huống: Bác A đang muốn trồng hoa dơn. Em hãy giới thiệu cho bác A một số
phương pháp trồng trọt phổ biến ở Việt Nam
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
Phương pháp phổ biến để trồng hoa dơn là trồng ngoài trời, trồng có mái che.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Có những loại cây trồng và phương thức canh tác nào. Để tìm hiểu
nội dung trên thì chúng ta vào bài hơm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam(15’)
a.Mục tiêu: Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam
b. Nội dung: Các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt


Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi
1.Cây trồng được chia thành những nhóm nào theo mục đích
sử dụng và theo thời gian sinh trưởng?
2.Dựa theo hai tiêu chí phân loại (mục đích sử dụng, thời
gian sinh trưởng), những cây trồng trong Hình 1.3 thuộc
nhóm cây trồng nào?

2.Các nhóm cây trồng
phổ biến
- Theo mục đích sử
dụng, cây trồng được
chia thành 4 nhóm
chính:
+ Cây lương thực,
+ Cây thực phẩm
+ Cây cơng nghiệp
+ Cây ăn quả
- Theo thời gian sinh
trưởng, cây trồng được
chia thành 2 nhóm
chính:
+ Cây hàng năm

GV u cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp
bàn, trả lời câu hỏi

trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV: Hãy kể tên và phân nhóm một số cây trồng ở địa
phương mà em biết.
1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung
- Vận dụng vào kiến thức có trong mục 2 kết hợp với hiểu
biết cuộc sống:
- Theo mục đích sử dụng:
+ Cây lương thực: cây ngô, cây khoai, sắn, …
+ Cây thực phẩm: cây su hào, cây rau muống, …

+ Cây lâu năm


+ Cây công nghiệp: cây chè, cây cà phê, …
+ Cây ăn quả: cây cam, cây ổi, cây bưởi, …
- Theo thời gian sinh trưởng:
+ Cây hàng năm: cây bí, cây rau muống, cây khoai lang,

+ Cây lâu năm: cây đa, cây bàng, cây phượng, …
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Nội dung 2: Tìm hiểu một số phương thức trồng trọt ở Việt Nam(15’)

a.Mục tiêu: Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam
b. Nội dung: Một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hồn thành trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
3.Một số phương thức trồng
GV đưa ra PHT số 1
trọt phổ biến ở Việt Nam
PHIẾU HỌC TẬP 1
Có hai phương thức trồng
1.Có mấy phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt
Nam? Em hãy nêu tên và đặc điểm của những phương trọt phổ biến ở Việt Nam:
thức đó.
3.1. Trồng ngồi trời
2.Quan sát Hình 1.4 và cho biết:
- Tất cả các công việc gieo
trồng, chăm sóc, phịng trừ
sâu bệnh đến thu hoạch đều
được thực hiện ngồi trời
(điều kiện tự nhiên)
3.2. Trồng trong nhà có mái
che

a. Trồng ngồi trời có thể gặp những vấn đề gì?
b. Trồng trọt nhà có mái che khắc phục những vấn đề

- Là phương thức trồng trọt
được thực hiện trong nhà

kính, nhà lưới, nhà màn
(nhà có mái che) cho phép
kiểm sốt được các yếu tố
khí hậu, đất đai và sâu bệnh


đó như thế nào?

- Thường áp dụng ở những
vùng nắng nóng, khơ hạn,
băng giá, … hoặc áp dụng
cho cây trồng có giá trị kinh
tế cao.

GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm và
hồn thành PHT số 1 hoàn thành trong thời gian 4 phút
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến
hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi trong PHT
sô 1
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.

Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về giới thiệu chung về trồng trọt
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
c. Sản phẩm: HS các nhóm hồn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
1.Nếu có một khn viên
GV đưa ra bài tập
để trồng cây ở gia đình,
1.Giả sử có một khn viên để trồng cây ở gia đình, em em dự định trồng nhóm


dự định trồng nhóm cây nào, loại cây nào? Với những
loại cây đã chọn, em sẽ trồng theo phương thức trồng
trọt nào?

cây rau. Em muốn trồng
các loại cà chua, rau húng,
rau mùi; các loại rau cải,
xà lách, đậu ve và các loại
2. So sánh ưu, nhược điểm của phương thức trồng ngồi cây tía tơ, kinh giới, ớt,
trời và phương thức trồng trong nhà có mái che theo mẫu húng lủi; trồng cây dây
Bảng 1.1
leo: mướp, su su, hoa
thiên lý. Với những loại
cây em đã chọn ở trên, em
trồng theo phương thức
trồng ngồi trời, trồng

trong nhà có mái che

GV u cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, hồn
thành bài tập trong thời gian 4 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu
hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 4: Vận dụng(3’)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về trồng trọt vào thực tiễn
b. Nội dung: Giới thiệu chung về trồng trọt
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.


d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: Địa phương em có
những loại cây trồng nào phổ biến? Những phương thức canh tác
trong trồng trọt được áp dụng ở địa phương em như thế nào?
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv.

Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ.

Nội dung cần
đạt
Bản ghi trên
giấy A4.

Ngày giảng: /09/2022
CHỦ ĐỀ 1. TRỒNG TRỌT VÀ LÂM NGHIỆP
TIẾT 3.BÀI 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT(TIẾP)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nhận biết những đặc điểm cơ bản của trồng trọt cơng nghệ cao
- Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong trồng
trọt.
- Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề
trong trồng trọt
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của một số
ngành nghề phổ biến trong trồng trọt. Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của
trồng trọt công nghệ cao.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong trồng trọt.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét mơ hình trồng trọt và ứng

dụng cơng nghệ cao
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.


- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thơng tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến giới thiệu chung về trồng trọt, lắng nghe và phản hồi tích
cực trong q trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức trồng trọt đã học vào thực tiễn cuộc
sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. Nhận thức được sở thích và sự
phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho q trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (4’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về ngành nghề trồng trọt
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
A: Mình rất thích trồng và chăm sóc các loại cây trồng
B: Vậy có những nghề nào trồng và chăm sóc các loại cây trồng
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
HS trả lời được câu hỏi
- Nghề chọn tạo giống cây trồng, nghề khuyến nông, nghề bảo vệ thực vật….
d. Tổ chức hoạt động

Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.


Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Ứng dụng trồng trọt công nghệ cao được tiến hành như thế nào.
Những nghề có đặc điểm thế nào. Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hơm
nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu trồng trọt cơng nghệ cao(15’)
a.Mục tiêu: Nhận biết những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao
b. Nội dung: Trồng trọt công nghệ cao
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và hoàn thành PHT1
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
4.Trồng trọt công nghệ
GV đưa ra PHT số 1
cao

PHIẾU HỌC TẬP 1
1.Em hãy đọc nội dung mục 4 và nêu những đặc điểm cơ
Các đặc điểm cơ bản của
bản của trồng trọt công nghệ cao.
trồng trọt cơng nghệ cao:
2.Quan sát Hình 1.5 và cho biết:
+ Phát triển các phương
thức sản xuất tiên tiến:
thủy canh, khí canh, nơng
nghiệp chính xác, nơng
nghiệp thơng minh, …

a.Hình nào là trồng trọt cơng nghệ cao? Vì sao?
b. Có những công nghệ cao nào được áp dụng?
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến
hành thảo luận và hoàn thành yêu cầu của PHT số 1
HS nhận nhiệm vụ học tập
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, tiến hành thảo luận và hoàn thành yêu
cầu PHT số 1
GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khân.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.

+ Ứng dụng công nghệ
cao (cảm biến, robot, máy
bay không người lái, vật
liệu nano, công nghệ sinh
học, trí tuệ nhân tạo, kết

nối vạn vật, …)
+ Sản xuất theo hướng
cơng nghiệp hóa, tập trung
tạo ra khối lượng sản
phẩm lớn
+ Người quản lí, người
sản xuất có kiến thức,
trình độ chuyên môn giỏi


Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
GV: Địa phương em đã áp dụng những công nghệ cao
nào trong trồng trọt?
1-2HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung.
Liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời: áp dụng những
công nghệ cao như tưới nước tự động, trồng trọt trong
nhà có mái che, sử dụng các loại máy móc, …
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Nội dung 2. Tìm hiểu một số ngành nghề trong trồng trọt(15’)
a.Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong
trồng trọt.
b. Nội dung: Một số ngành nghề trong trồng trọt
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ

5.Một số ngành nghề trong trồng trọt
GV đưa ra câu hỏi
Em hãy kể tên và nêu đặc điểm một số ngành
Một số ngành nghề trong trồng trọt
nghề trong trồng trọt?
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi là:
nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
+ Nghề chọn tạo giống cây trồng:
trên trong thời gian 1 phút.
Người làm nghề này thực hiện cải
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
tiến và phát triển các giống cây
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu trồng mới năng suất cao, chất lượng
tốt.
hỏi.
Báo cáo, thảo luận
+ Nghề trồng trọt: Người làm nghề
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm
này tham gia sản xuất và quản lí các
khác nhận xét và bổ sung.
cây trồng khác nhau như: lúa, rau,
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
cam, vải cà phê, … ở nơng hộ hoặc
và bổ sung.
trang trại. Người làm nghề này có
GV: Trong các ngành nghề trồng trọt, em thích
nhiều kinh nghiệm và kiến thức đa
nghề nào nhất? Vì sao?
dạng từ đất đai, khí hậu, trồng trọt,

1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung
kiểm soát sâu bệnh hại, thu hoạch
Dựa vào sự hiểu biết và yêu thích để học sinh
đến kinh doanh.
lựa chọn ngành nghề mà yêu thích nhất.
Kết luận và nhận định
+ Nghề bảo vệ thực vật: Người
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại
làm nghề này đưa ra những dự báo
kiến thức.
về sâu bệnh và các biện pháp phòng
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong
trừ hiệu quả, an toàn giúp bảo vệ
vở.


mùa màng và môi trường sinh thái
+ Nghề khuyến nông: người làm
nghề này đưa ra những hướng dẫn kĩ
thuật giúp cho người sản xuất tăng
năng suất, chất lượng cây trồng và
hiệu quả kinh tế.
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về giới thiệu chung về trồng trọt
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
c. Sản phẩm: HS các nhóm hồn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ

1.
GV đưa ra bài tập
1.Quan sát hình dưới đây, cho biết mỗi hoạt động minh hoạ nghề
+ Hình b: Nơng
nào trong lĩnh vực trồng trọt.
dân, trồng lúa
+ Hình c: Nhà làm
vườn, trồng cây
cảnh
2.Các hình thể
hiện trồng trọt
cơng nghệ cao là:
+ b: Trồng thủy
canh
2.Quan sát hình dưới đây, cho biết hình ảnh nào thể hiện trồng
trọt cơng nghệ cao? Vì sao?

+ c: Hệ thống tưới
tiêu tự động
3.+ Vòi phun
nước tự động tưới
nước tự động ở
các cơng viên giải
trí: hệ thống tưới
tiêu tự động khi
trồng rau.

3. Em hãy kể về các ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt mà
+ Mô hình trồng
em từng thấy hoặc từng trải nghiệm.

rau trong hệ thống
GV yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, hồn thành bài nhà kính : khí hậu


tập trong thời gian 4 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 4: Vận dụng(3’)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về trồng trọt vào thực tiễn
b. Nội dung: Giới thiệu chung về trồng trọt
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ: Địa phương em
phát triển những nghề nào trong lĩnh vực trồng trọt? Những nghề
đó tác động như thế nào đến kinh tế của địa phương em? Ghi trên
giấy A4. Giờ sau nộp gv.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận

HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ.

trong nhà kính có
thể điều chỉnh
được, ít sâu bọ..

Nội dung cần
đạt
Bản ghi trên
giấy A4.

Ngày giảng: / /2022
TIẾT 4. BÀI 2. QUY TRÌNH TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được các bước trong quy trình trồng trọt
- Trình bày được mục đích, u cầu kỹ thuật của các bước trong quy trình trồng
trọt


2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được mục đích, yêu cầu kỹ thuật của các
bước trong quy trình trồng trọt.
- Giao tiếp cơng nghệ: Sử dụng được một số thuật ngữ để trình bày quy trình
trồng trọt.
- Đánh giá cơng nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét các bước của quy trình

trồng trọt
- Sử dụng cơng nghệ: Sử dụng quy trình trồng trọt để lập kế hoạch trồng và
chăm sóc cây trồng trong gia đình.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thơng tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến quy trình trồng trọt, lắng nghe và phản hồi tích cực trong
q trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về quy trình trồng trọt đã học vào
thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. Quan tâm đến công việc trồng
trọt của gia đình để từ đó có phương án đề xuất hợp lý cho gia đình và địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (4’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về quy trình trồng trọt
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi
Quan sát Hình 2.1 và cho biết: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cây trồng? Yếu tố
nào không thể thay đổi, yếu tố nào có thể thay đổi?


c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
- Quan sát Hình 2.1, ta thấy một số yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến cây trồng như:

+ Nhiệt độ, độ ẩm
+ Lượng mưa
+ Đất
+ Dinh dưỡng
+ Thành phần khí quyển
+ Các vi sinh vật, cây cỏ dại
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Quy trình trồng trọt gồm những bước nào, cách tiến hành ra sao. Để
tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hơm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu giới thiệu chung về quy trình trồng trọt(10’)


a.Mục tiêu: Nêu được quy trình chung về quá trình trồng trọt
b. Nội dung: Giới thiệu chung về quy trình trồng trọt
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
1.Giới thiệu chung về quy
GV đưa ra câu hỏi
trình trồng trọt
Quan sát Hình 2.2 và cho biết quy trình trồng trọt gồm Quy trình trồng trọt gồm:
những bước nào?
Làm đất, bón phân lót; gieo
trồng; chăm sóc và thu hoạch

GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm
cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
GV: Quan sát bảng 3.1 và cho biết các bước thực hiện
và yêu cầu kỹ thuật của các bước trong chuẩn bị đất
trồng
1-2HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Nội dung 2: Tìm hiểu các bước làm đất và bón phân lót trong quy trình trồng
trọt(10’)

a.Mục tiêu: Trình bày được mục đích, yêu cầu của bước làm đất và bón phân lót trong
quy trình trồng trọt
b. Nội dung: Làm đất và bón phân lót
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hồn thành trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
2.1Làm đất, bón phân lót


GV đưa ra PHT số 1
PHIẾU HỌC TẬP 1
1.Vì sao làm đất trước khi gieo trồng lại có lợi cho
cây trồng?
2. Hãy nhận xét sự thay đổi hình dạng của đất trong
Hình 2.3.

3. Có thể sử dụng những cơng cụ nào để làm đất?
4.Vì sao cần bón lót trước khi gieo trồng?
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm
và hồn thành PHT số 1
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến
hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi trong
PHT sô 1
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận

xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
GV: Hãy đưa ra biện pháp làm đất phù hợp cho một
số cây trồng phổ biến ở địa phương em.
1-2HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung.

- Mục đích:
+ Làm đất giúp đất tơi xốp,
tăng khả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại
và mầm mống sâu bệnh, tạo
điều kiện cây trồng sinh
trưởng và phát triển tốt
+ Bón phân lót: Cung cấp
chất dinh dưỡng cho cây con
ngay khi mới mọc hoặc mới
bén rễ
- Các công việc làm đất
+ Cày đất: Xáo trộn lớp đất
mặt ở độ sâu khoảng 2030cm
+ Bừa và đập đất, thu gom
cỏ dại
+ Lên luống: Tùy theo yêu
cầu từng loại cây
- Bón lót: Bón phân vào đất
trước khi gieo trồng


Kết luận và nhận định

GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Nội dung 3. Tìm hiểu cách gieo trồng(10’)
a.Mục tiêu: Trình bày được mục đích, u cầu của bước gieo trồng
b. Nội dung: Gieo trồng
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và hồn thành PHT2
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
2.2.Gieo trồng
GV đưa ra PHT số 2
PHIẾU HỌC TẬP 2
*Thời vụ gieo trồng
1. Thời vụ gieo trồng là gì?
- Khái niệm: Thời vụ gieo
trồng là khoảng thời gian
2. Gieo trồng đúng thời vụ có lợi ích gì?
để gieo trồng đối với mỗi
3.Trong Hình 2.5 có những phương thức gieo trồng nào? loại cây trồng.
- Tác dụng: Gieo trồng
đúng thời vụ đảm bảo cho
cây trồng sinh trưởng,
phát triển tốt cho năng
suất cao; tránh được các
rủi ro về thời tiết, sâu
bệnh.
*Phương pháp gieo trồng
- Có 3 phương thức gieo
trồng: gieo hạt, trồng bằng

hom, củ, trồng bằng cây
con

GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến
hành thảo luận và hoàn thành yêu cầu của PHT số 2
HS nhận nhiệm vụ học tập
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, tiến hành thảo luận và hoàn thành yêu
cầu PHT số 2
GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khân.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận

+ Gieo hạt: Áp dụng đối
với cây hàng năm và cây
trong vườn ươm
+ Trồng bằng hom, củ:
Khoai tây, sắn..
+ Trồng bằng cây con:
Cây hàng năm và cây lâu
năm


xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
1. Địa phương em có những thời vụ gieo trồng nào?
2. Hãy kể tên một số loại cây trồng được gieo trồng vào
thời vụ đó.
3. Em hãy chọn lựa phương thức gieo trồng cho các loại

cây sau đây: lúa, mía, ngơ, sắn, cam, đỗ (đậu), …
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về quy trình trồng trọt
b. Nội dung: HS tiến hành làm bài tập
c. Sản phẩm: HS các nhóm hồn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra bài tập
1. Hãy kể tên một số loại cây trồng được gieo trồng vào
các thời vụ đó.
2. Em hãy chọn lựa phương thức gieo trồng cho các loại
cây sau đây: lúa, mía, ngơ, sắn, cam, đỗ (đậu), …
đổi nhóm cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 2
phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu
hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.

Nội dung cần đạt
1.. Một số loại cây trồng
được gieo trồng vào thời
vụ đó là:
+ Vụ xn hè: lúa, ngơ,
cây cà chua, dưa chuột,
bầu mướp, …
+ Vụ hè thu: cây ổi, cây
vải, lúa, ngô, cà rốt
+ Vụ đông xuân: ngô,
khoai, su hào, súp lơ, cải
bắp, …
2. Trồng bằng hạt: lúa,
đỗ..
- Trồng bằng hom: mía,
sắn..
- Trồng bằng cây con:
cam…


Hoạt động 4: Vận dụng(3’)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về quy trình trồng trọt vào thực tiễn
b. Nội dung: quy trình trồng trọt
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ

Bản ghi trên giấy A4.
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ:
Ở địa phương em có những phương pháp gieo trồng
nào
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp GV
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và
bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi
nhớ.

Ngày giảng: / /2022
TIẾT 5.BÀI 2. QUY TRÌNH TRỒNG TRỌT(TIẾP)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được các bước trong quy trình trồng trọt
- Trình bày được mục đích, yêu cầu kỹ thuật của các bước trong quy trình trồng
trọt


- Tích cực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, có ý thức về an tồn lao động và
bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức cơng nghệ: Nhận biết được mục đích, yêu cầu kỹ thuật của các
bước trong quy trình trồng trọt

- Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được một số thuật ngữ để trình bày quy trình
trồng trọt.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét các bước của quy trình
trồng trọt.
- Sử dụng cơng nghệ: Sử dụng quy trình trồng trọt để lập kế hoạch trồng và
chăm sóc cây trồng trong gia đình. Thực hiện được quy trình trồng và chăm sóc cây
cải xanh.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thơng tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến quy trình trồng trọt, lắng nghe và phản hồi tích cực trong
quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về quy trình trồng trọt đã học vào
thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. Quan tâm đến cơng việc trồng
trọt của gia đình để từ đó có phương án đề xuất hợp lý cho gia đình và địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho q trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (4’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về chăm sóc cây trồng
b. Nội dung: HS giải quyết tình huống
Tình huống: Nhà bác Lan vừa trồng lạc, để cây lạc sinh trưởng và phát triển tốt thì
nhà bác Lan cần tiến hành như thế nào?

c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
Chăm sóc cây.
d. Tổ chức hoạt động


×