Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

BÀI tập KHẢO sát CÔNG SUẤT điện (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.25 KB, 3 trang )

BÀI TẬP CỰC TRỊ
Bài 1 [HSG Bắc Ninh 2018] Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện
thế ở hai cực nguồn điện được giữ không đổi U0 = 18V, điện trở

R1

+ U0 M

R1

N


A
= 4 , điện trở của Ampe kế là không đáng kể, hiệu điện thế định mức
C
Đ
của đèn Đ là Uđ = 6V. Dịch chuyển con chạy C trên biến trở MN thì thấy
khi đèn sáng bình thường cũng là lúc số chỉ của Ampe kế nhỏ nhất và
đúng bằng 1A.
1. Tính điện trở của đèn Đ và điện trở đoạn MN?
2. Chọn điện trở đoạn MC bằng bao nhiêu thì số chỉ của Ampe kế là lớn nhất, tìm số chỉ lớn nhất đó?
A
U B
+

Bài 2 [Chuyên Bắc Ninh 2016] Cho mạch điện AB (Hình vẽ) được nối vào


nguồn điện một chiều có hiệu điện thế không đổi là U = 16V, điện trở R o = 4 đèn A
Đ có ghi 12V - 6W, Rx là biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây nối,


coi điện trở của đèn Đ không đổi.

Rx
Ro

M

Đ

N

1. Tìm giá trị của Rx để đèn sáng bình thường.
2. Điều chỉnh biến trở để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MN cực đại.
a) Tính Rx và cơng suất cực đại đó.
b) Tính cơng suất tiêu thụ của đèn.
3. Thay biến trở Rx bằng một nhiệt điện trở R có cường độ dịng điện chạy qua phụ thuộc vào hiệu điện thế hai
đầu điện trở theo quy luật
điện trở R và cho biết độ sáng của đèn khi đó.

, trong đó

Bài 3 [Chuyên Hà Nam 2017] Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = R2


= 3 ; R3 = 2 ; R4 là một biến trở. Ampe kế, các dây nối và khóa K có
điện trở khơng đáng kể. Vơn kế có điện trở vơ cùng lớn.
B

+
1. Khóa K mở. Điều chỉnh biến trở có giá trị R4 = 4 , khi đó Vơn kế chỉ

2V. Xác định UBD?
2. Khóa K đóng, đặt vào hai điểm B, D một hiệu điện thế UBD = 6V.

a) Giữ nguyên giá trị R4 = 4 . Tìm số chỉ Ampe kế và Vôn kế?
Ω K
b) Tăng giá trị biến trở R4 từ 0 , số chỉAcủa Ampe kế thay đổi như thế nào?
R1

. Tìm cơng suất tiêu thụ trên
R1

R2

M

D
-

A

V
K
R3 N

R4

Đ

Bài 4 [Chuyên Hà Nam 2008]Cho
mạch

điện
M
C
N như hình vẽ. Biết:

UAB = 21V khơng đổi, R1 =3 , biến trở có điện trở toàn phần là R MN


R2
= 4,5 . Đèn có điện trở Rđ = 4,5 , ampe kế, khóa K và các dây nối
có điện trở khơng đáng kể.
A B
a) Khi K đóng, con chạy C ở vị trí N thì ampe kế chỉ 4A.
K
Tính điện trở R2.
R1
b) Khi K mở, xác định giá trị phần điện trở RMC của biến trở để độ sáng của đèn yếu nhất.
M
c) Khi K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ sáng của đèn thay đổi như thế no?

A
C

Đ
N
R2

( Hình 2 ) A B



K
N
C
A

R2
R1

V1V2

Bài 5 [HSG Hà Nam 2009] Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó
R 1 = 18Ω và R2 = 15Ω, hai vơn
kế V1, V2 có điện trở rất lớn, khố K có điện trở khơng đáng kể, hiệu điện thế U không đổi. AB là dây
dẫn đồng chất dài l = 75cm, tiết diện đều S = 0,2 mm 2, điện trở suất
ρ = 2.10-5 Ωm. Con chạy C
có thể dịch chuyển và tiếp xúc tốt trên dây dẫn AB.
l) Khố K đóng, tìm vị trí C trên AB để số chỉ của hai vơn kế bằng nhau.
2) Tìm vị trí của C để số chỉ của vơn kế V1, V2 khơng thay đổi, khi K đóng cũng như K ngắt.
3) Cho U = 33V. Đóng K, cho con chạy C dịch chuyển từ A đến B cường độ dịng điện chạy qua khố K thay
đổi như thế nào?
Bài 6 [HSG Hà Nam 2009] Cho mạch điện hình vẽ. Biết R3 =
15Ω, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U = 15V không đổi;
Rx là một biến trở. Điện trở các vôn kế V1 và V2 rất lớn, điện trở
ampe kế A và dây nối không đáng kể.
1. Khi điều chỉnh Rx = Rxo = 30Ω thì số chỉ vơn kế V1 gấp 1,5 lần
số chỉ vôn kế V2 và ampe kế A chỉ 0,1(A). Hãy tìm cơng suất tiêu
thụ của đoạn mạch AB và giá trị các điện trở R1 và R2.

R1
A


+

R3

C
A

V1

V2
Rx

R2
D

B
-


2. Nếu ta điều chỉnh giảm liên tục giá trị của biến trở Rx từ Rxo đến 0 thì:
a) Cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch AB và trên Rx thay đổi như thế
nào?
b) Dòng điện (cường độ và chiều) qua ampe kế thay đổi như thế nào?
Bài 7 [HSG Hà Nam 2017] Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: R 1 =
2Ω; R2 = 1Ω; Biến trở MN có điện trở tồn phần là 16Ω. Hiệu điện thế U A
khơng đổi. Vơn kế có điện trở rất lớn, bỏ qua điện trở của ampe kế và
dây nối.
a) Khi con chạy C nằm chính giữa MN thì vơn kế chỉ 24V. Tìm số chỉ
của ampe kế và giá trị hiệu điện thế U.

b) Xác định vị trí C để cơng suất tiêu thụ trên tồn biến trở là lớn nhất.
c) Khi dịch con chạy C từ M đến N thì số chỉ của vơn kế thay đổi như

U
R2
V

B
M

R1

C
N

A

Rb
A1
C

R1
R2
A2

A

B

R3


thế nào?
Bài 8 [Chun Hải Phịng 2013] Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi U = 3




V. Các điện trở R1 = 1 , R2 = 2 , R3 = 6 . Biến trở có giá trị lớn nhất Rb = 6 . Bỏ qua điện trở các ampe
kế và dây nối.
1. Tính số chỉ các ampe kế khi:
a) Con chạy C của biến trở ở vị trí B.
b) Con chạy C của biến trở ở vị trí A.
2. Dịch chuyển con chạy C của biến trở đến một vị trí nào đó thì thấy ampe kế
A2 chỉ 0,3 A.
a) Xác định vị trí con chạy C.
b) Tính số chỉ ampe kế A1.
Bài 9 [Chuyên Hải Dương 2015] Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai điểm A,
B một hiệu điện thế không đổi U = 6V. Các điện trở R1 = 1,5Ω, R2 = 3Ω, bóng điện
có điện trở R3 = 3Ω. RCD là một biến trở con chạy. Coi điện trở bóng điện không thay
đổi theo nhiệt độ, điện trở của ampe kế và các dây nối khơng đáng kể.
a) Khóa K đóng, dịch chuyển con chạy đến khi M trùng C thì đèn sáng bình
thường. Xác định số chỉ ampe kế, hiệu điện thế và công suất định mức của đèn.
b) Khóa K mở, dịch chuyển con chạy M đến vị trí sao cho RCM=1Ω thì cường độ
4
A
9
dịng điện qua đèn là
. Tìm điện trở của biến trở.
c) Thay đổi biến trở ở trên bằng một biến trở khác có điện trở 16 Ω. Đóng khóa K. Xác định vị trí con chạy M để
công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất.

--- HẾT ---



×