Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

KINH THỦ THÁI ÂM PHẾ HUYỆT NGOÀI KINH Bs CKII Trần Thị Hiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.44 KB, 11 trang )

HUYỆT NGỒI KINH
Bs. CKII. Trần Thị Hiên
Bộ mơn Châm cứu


MỤC TIÊU
- Nêu được vị trí, tác dụng các huyệt ngoài
kinh thường dùng


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
1. Tứ thần thơng
Vị trí: Cách huyệt Bách hội
phía trước phía sau, trái, phải
là 1 thốn.
- Tác dụng: Chữa nhức đầu,
trúng phong, mất ngủ.
- Châm cứu: Châm nghiêng
kim 15 độ từ 0,3-0,7 thốn,
hoặc có thể châm xuyên Tứ
thần thôn đến Bách hội để
chữa chứng đau đầu thể can
hoả vượng.


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
2. Ấn đường
- Vị trí: Nằm ở giữa đầu trong
của 2 cung lông mày thẳng
sống mũi lên.
- Tác dụng: Chữa đau đầu,


hạ sốt, viêm xoang, quáng
gà.
- Châm cứu: Châm 0,2 - 0,3
thốn.


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
• 3. Ngư u
• - Vị trí: Chính giữa cung lơng
mày.
• - Tác dụng: Điều trị đau mắt
đỏ, sụp mi, liệt mặt, châm tê
phẫu thuật vùng mắt.
• - Châm cứu: Châm nghiêng
kim từ 0,2-0,3 thốn có thể
châm xuyên từ Ngư yêu đến
Ty trúc không.


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
4. Thái dương
• - Vị trí: Lấy ở chỗ lõm nhất
cửa xương thái dương,
thường là từ đuôi mắt đo
ngang ra 1 thốn.
• - Tác dụng: Chữa đau đầu
vùng trán, thanh nhiệt, hạ sốt,
giảm thị lực teo giai thị.
• - Châm cứu: Châm 0,3-0,5
thốn, hoặc có thể châm

xun từ Thái dương đến
Đồng tử liêu.


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG

6. Hoa đà giáp tích
- Vị trí: Nằm cách mỏn gai sau
của đốt sống 1 thốn.
• - Tác dụng: Chữa chứng nhiệt,
liệt, các bệnh của tạng phủ mà
đường kinh đi qua.
• - Châm cứu: Châm nghiêng 30
độ vào khe đốt sống từ 0,7- 1
thốn, có thể châm xuyên nhiều
tích cùng một lúc như: Đại chuỳ
tích đến Tích trung tích bằng
kim 20 cm. Đối châm tê phẫu
thuật thì cần hướng kim đến nội
tạng cần phẫu thuật.


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
7. Định suyễn
• - Vị trí: Từ huyệt Đại chuỳ đo
ngang ra 1 thốn.
• - Tác dụng: Điều trị hen
suyễn , khó thở.
• - Châm cứu: Châm từ 1 - 1,5
thốn tránh châm vào phổi.



CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
7. Định suyễn
- Vị trí: Từ huyệt Đại chuỳ đo
ngang ra 1 thốn.
- Tác dụng: Điều trị hen
suyễn , khó thở.
- Châm cứu: Châm từ 1 - 1,5
thốn tránh châm vào phổi.


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
2.9. Bát tà
- Vị trí: Tám kẽ của ngón tay.
- Tác dụng: Chữa liệt chi
trên, liệt bàn tay, cách ngón
tay khó gấp duỗi.
- Châm cứu: Hướng kim vào
lịng bàn tay từ 0,5 - 0,8 thốn
khi đắc khí lịng bàn tay nóng
ấm lên.


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
10. Bát phong
- Vị trí: Kẽ các ngón chân.
- Tác dụng: Chữa liệt hai chi
dưới, bàn chân thuổng.
- Châm cứu: Châm hướng

kim vào lòng bàn chân từ 0,2
– 0,3 thốn



×