Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

LIỆU PHÁP OXY HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 32 trang )

HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG

LIỆU PHÁP OXY

Ths : Nguyễn Thị Phương
Email:
Điện thoại: 0912623091


MỤC TIÊU
1.

Liệt kê được các yếu tố nguy cơ gây thiếu oxy.

2.

 Mô tả được các dấu hiệu và triệu chứng thiếu oxy.

3.

 Trình bày được chỉ định thở oxy, những nguyên tắc và lưu ý khi cho bệnh nhân thở oxy.

4.

Liệt kê được ưu, nhược điểm, các bước của quy trình kỹ thuật thở oxy bằng canuyn gọng mũi

5.

Áp dụng được kiến thức vào thực hành liệu pháp thở oxy



ĐẠI CƯƠNG

•Hơ hấp là q trình đưa oxy từ mơi

trường bên ngồi vào đến tế bào và
đem khí carbonic của tế bào ra ngồi
cơ thể
Giai đoạn của hơ hấp:
Hơ hấp ngồi (hơ hấp phổi)
Vận chuyển và trao đổi khí với máu
Điều hồ hơ hấp
Hơ hấp trong (hơ hấp tế bào)










Điều hồ hơ hấp

• Trung tâm hơ hấp ở hành não điều hoà tần số thở, trung

tâm này rất nhậy cảm với nồng độ cacbonic (C02) và oxy
(02) ở trong máu đặc biệt là nồng độ C02.


• C02 trong máu , phân áp oxy trong máu động mạch 


(Pa02 <60mmHg) thì thở tăng lên cả về biên độ và tần số.
C02 duy trì nhịp hơ hấp  C02 giảm dưới mức bình thường
 ức chế vùng hít vào  giảm thơng khí  NGỪNG THỞ


NGUY CƠ GÂY THIẾU OXY
1. Thiếu oxy do thiếu nguồn cung cấp oxy
- Mơi trường: ơ nhiễm, khơng khí lỗng, áp suất khí quyển cao...
Giảm thơng khí phế nang:
+ Các chướng ngại đường hô hấp:
+ Hạn chế hoạt động của lồng ngực
- Cản trở sự khuếch tán khí ở vách phế nang: phù phổi, xung huyết, xơ hoá phổi…

-


NGUY CƠ GÂY THIẾU OXY
2. Thiếu oxy do nguyên nhân tuần hồn
- Do giảm thể tích tuần hồn: mất máu, hậu phẫu...
- Do giảm lưu lượng tim: suy tim, thông liên nhĩ, thơng liên thất
- Do ứ trệ tuần hồn: nguyên nhân do ứ trệ tĩnh mạch, tắc động mạch
3. Thiếu oxy do rối loạn huyết sắc tố (Hb)
- Do thiếu máu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm
- Do nhiễm độc các chất làm Hb mất khả năng vận chuyển oxy


NGUY CƠ GÂY THIẾU OXY

4. Thiếu oxy do suy giảm chức năng hệ thần kinh tham gia q trình hơ hấp:
viêm não, chấn thương sọ não, tai biến mạch máu não, hôn mê…
5. Thiếu oxy do tổ chức
- Do tăng nhu cầu oxy của tổ chức
- Do nhiễm độc tế bào


Nguy cơ gây thiếu oxy


DẤU HIỆU & TRIỆU CHỨNG CỦA THIẾU OXY

• Tùy theo, tình trạng suy hơ hấp nặng hay nhẹ mà có các biểu hiện
chính:

• Bệnh nhân kêu khó thở, thường ngồi dậy để thở.
• Lo âu, hốt hoảng, bồn chồn, Vật vã kích thích
• Giảm thị lực, mắt mờ
• Ý thức lẫn lộn
• Giảm trương lực cơ.


DẤU HIỆU & TRIỆU CHỨNG CỦA THIẾU OXY





Trong giai đoạn đầu:Huyết áp, mạch, tần số hô hấp và nhịp tim tăng
lên để đáp ứng nhu cầu oxy của cơ thể

Trong giai đoạn muộn: bệnh nhân có biểu hiện tím tái, thở dốc, co kéo
cơ hô hấp, huyết áp và mạch giảm, vận động hạn chế
Cận lâm sàng: phân tích khí máu thấy áp lực riêng phần oxy (PaO2), độ
bão hòa oxy động mạch (SaO2) giảm


Mức độ lâm sàng tương ứng với SaO2

(độ bão hòa Oxy)

và PaO2

(áp lực riêng phần oxy máu

động mạch)

PaO2

SaO2

Dấu hiệu lâm sàng

97

97

Khỏe mạnh bình thường

80


95

Người khỏe khi ngủ

70

93

Mức giới hạn thấp

60

90

Suy hô hấp nhẹ

50

85

Suy hô hấp cần nhập viện

40

75

Suy hô hấp nặng




Tình huống 1
Bệnh nhân Nguyễn Thị Lan, 51 tỉ, cơng nhân xưởng may, nhập viện do viêm phổi.
Tiền sử: viêm phế quản mãn. Bạn là sinh viên y khoa đang thực tập tại bệnh viện, được
giao nhiệm vụ theo dõi bà Lan (dưới sự giám sát). Khi vào phòng bà Lan, bạn nhận thấy:
bà đang ngồi trên giường, tay bám thành giường và cố gắng thở. Trông bà bồn chồn, da
xanh tái và khi hỏi thì trả lời lẫn lộn.
Bạn đo các chỉ số sinh tồn cho BN: nhiệt độ: 38.5, mạch: 102l/phút, nhịp thở: 30l/phút,
HA: 130/90,


Can thiệp, hỗ trợ chức năng hô hấp và trao đổi oxy







Đảm bảo thơng thống đường thở
Tư thế
Khuyến khích ho và hít thở sâu
Đảm bảo đủ dịch
Liệu pháp oxy





Liệu pháp oxy
Định nghĩa

Liệu pháp ô xy là biện pháp cung cấp cho bệnh nhân bị thiếu ơ xy khí thở vào có nồng độ ơ xy
cao hơn khí trời (21%) nhằm ngăn ngừa hoặc điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của thiếu oxy
máu



Chỉ định:
Có dấu hiệu và triệu chứng thiếu ô xy.
Giảm ô xy máu (Pa02 < 60 mmHg, Sa02 < 90%)





NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG OXY

• Sử dụng đúng liều lượng và thời gian: Theo chỉ định của BS
• Đường dẫn khí phải thơng
• Phịng tránh nhiễm khuẩn
• Dụng cụ vơ khuẩn, sạch
• Ống thơng dùng 1 lần và được thay định kỳ
• Vệ sinh lỗ mũi, miệng sạch sẽ: 3-4h/lần


NGUN TẮC SỬ DỤNG OXY

• Phịng tránh khơ đường hơ hấp
• Làm ẩm bằng nước sạch  Oxy khí khơ (thời gian, nồng độ FiO2)
• Đảm bảo BN uống đủ nước
• Phịng chống cháy nổ

• Dùng biển cấm lửa, cấm hút thuốc
• Dặn người nhà, bệnh nhân, khách đến thăm ko sử dụng các chất dễ cháy

• Phịng ngộ độc oxy: Cho bệnh nhân thở oxy nồng độ cao, kéo dài có thể gây:
giảm thơng khí, xẹp phế nang, xơ teo võng mạc ở trẻ đẻ non, ngộ độc oxy …


Quy trình liệu pháp oxy

• Thở oxy bằng kính / canuyn gọng mũi
• Ưu điểm; thoải mái và dễ sử dụng, khơng ảnh hưởng đến ăn, uống.
• Bất lợi: dễ làm khô niêm mạc mũi, nuốt hơi/


Quy trình liệu pháp oxy
Kỹ thuật thở Oxy qua ống thông nelaton
1. Điều dưỡng rửa tay, đội mũ, đeo khẩu trang
2. Chuẩn bị dụng cụ


2. Chuẩn bị dụng cụ










Bình oxy, áp lực kế, lưu lượng kế, dây dẫn, ống nối tiếp...
Bình làm ấm đựng nước cất hoặc nước chín (đổ nước 1/2 bình)
Dầu nhờn vơ khuẩn hoặc cốc đựng nước chín
Gạc (2-3 miếng)
Băng dính, kéo
Kim băng
Ðèn pin hoặc đèn soi và cái đè lưỡi



Canuyn Gọng mũi/kính oxy

• Dịng chảy: 1-6L/phút: cung cấp 24-40% oxy
• Làm ẩm oxy khi cho thở ≥ 4l/phút


3. Chuẩn bị bệnh nhân

• Thơng báo, giải thích cho người bệnh, gia đình.
định mức độ khó thở của người bệnh (hỏi người bệnh, đếm nhịp thở, quan
• sátNhận
mơi, đầu chi).
• Tư thế của bệnh nhân
• Đảm bảo thơng thống đường thở
(thông thường bệnh nhân được đặt ở tư thế nửa nằm nửa ngồi)
(Nới rộng áo cho BN. Hút đờm dãi (nếu cần) - Vệ sinh mũi

miệng)



×