THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG
HUYẾT ÁP
Phân loại THA
1.
THA nguyên phát THA vô căn): 90-95%- Bệnh
THA
2.
THA thứ phát ( THA triệu chứng):
- Bệnh thận: VCT, Viêm bể thận
- Bệnh mạch máu thận: 75% hẹp ĐM thận do
VXĐM
- U tuỷ thợng thận
- Cờng Aldosterol tiên phát
- Hội chøng Curshing
- HĐp eo §MC..
Phân độ THA
( theo JNC )
Phân độ
HATTr
Tối u
80
Bình thờng
85
Bình thờng cao
- 89
THA ®é 1 ( nhĐ)
90 - 99
THA ®é 2 ( trung bình)
100 - 109
THA độ 3 ( nặng )
> 110
THA tâm thu đơn độc
< 90
HATT
< 120
<
< 130
<
130 139
140 – 159
160 – 179
> 180
> 140
85
Phân chia giai đoạn THA
1.
2.
3.
Giai đoạn I: THA cha có tổn thơng cơ quan đích
Giai đoạn II: THA có ít nhất một trong các biểu hiện
- PĐTT ( trên SÂ hoặc ECG)
- Hẹp ĐM đáy mắt
- Protein niệu hoặc tăng nhẹ Creatinin
- Mảng VXĐMC, ĐM đùi, ĐM cảnh
Giai đoạn III: THA cã Ýt nhÊt mét trong c¸c biÕn chøng:
- Tim: §TN, NMCT, Suy tim
- N·o: TIA, bƯnh n·o THA, ®ét quị nÃo
- Đáy mắt: Xuất tiết, xuất huyết, phù gai thị
- Thận: suy thận
- Mạch ngoại vi: phình mạch, tắc §M chi díi
§iỊu trÞ THA
Điều trị
Mục tiêu của điều trị THA
Hạ
đợc HA 140/90 mmHg
Kiểm soát đợc HA nhằm giảm tỷ lệ mắc
và tỷ lệ tử vong của các biến chứng tim
mạch và bÖnh thËn .
Nguyên tắc điều trị THA
Luôn phải chú ý điều chỉnh lối sống
Điều trị hạ và kiểm soát HA lâu dài
Giảm và loại trừ các YTNC
Kết hợp điều trị các biến chứng do THA gây
ra
Giáo dục và hớng dẫn bn tuân thủ và cũng
theo dõi quản lý HA
§iÒu chØnh lèi sèng
§iÒu chØnh lèi sèng bao gåm:
Giảm cân ở ngời quá cân hoặc béo phì.
Tuân theo chế độ ăn nhiều trái cây, rau, các thực
phẩm ít chất béo, giảm mỡ bÃo hoà và mỡ toàn phần.
Chế độ ăn giảm muối Na+, giàu K+ và Ca++.
Tăng cờng hoạt động thể lực.
Điều chỉnh bớt lợng rợu tiêu thụ hàng ngày.
Điều chỉnh lối sống tốt sẽ làm giảm HA, tăng hiệu quả
điều trị của các thuốc hạ áp và làm giảm nguy cơ các
biến cố tim m¹ch.
§iỊu trÞ THA b»ng thc
Sư
dơng liỊu thÊp khi khëi đầu để
giảm tác dụng phụ
Tăng liều hoặc phối hợp thuốc cho
đến
khi kiểm soát đợc huyết áp
Khi HA ổn định, tìm liều duy trì
thích hợp
Điều trị các tình trạng lâm sàng đi
kèm
Điều trị các yếu tố nguy cơ
Điều trị suốt đời
Đích hạ HA
Đích hạ HA
HA (mmHg)
Không bị Đ Đ
Có Đ Đ hoặc
Bn có nguy cơ TM
cao
Mức hạ HA tối u
< 140/ 85
< 130/80
Møc h¹ HA tèi thiĨu
< 150/90
< 140/80
Thời điểm bắt đầu Điều trị THA
YTNC
và
mức độ THA
Độ 1
( THA nhẹ)
HATT 140-150
HATTr 90-99
Độ 2
( THA trung bình)
HATT 160-179
HATTr 100-109
Độ 3
( THA nặng)
HATT > 180
HATTr > 110
1. Không có
YTNC
Thay đổi lối sống
vài tháng
Điều trị thuốc nếu HA
Không kiểm soát đợc
Thay đổi lối sống
vài tuần.
Điều trị thuốc nếu HA
Không kiểm soát đợc
Thay đổi lối sống
+
Điều trị thuốc ngay
2. Có 1-2 YTNC
Thay đổi lối sống
vài tuần
Điều trị thuốc nếu HA
Không kiểm soát đợc
Thay đổi lối sống
vài tuần
Điều trị thuốc nếu HA
Không kiểm soát đợc
Thay đổi lối sống
+
Điều trị thuốc ngay
3. 3 YTNC
hoặc
tt cơ quan đích
Hoặc Có tính
trạng LS đI kèm
Hoặc có bệnh Đ
Đ
Thay đổi lối sống
+
Điều trị thuốc
Thay đổi lối sống
+
Điều trị thuốc
Thay đổi lối sống
+
Điều trị thuốc ngay
Chiến lợc điều trị tăng huyết áp
(theo JNC VII)
Điều chỉnh lối sống
mục tiêu
(< 140/90 mmHg hay 130/80 mmHg đối với đái tháo đờng
hoặc bệnh thận)
Chọn lựa thuốc khởi đầu
THA không có chỉ định
thuốc bắt buộc dùng
THA giai đoạn 1
(HATT: 140 - 159 mmHg hoặc
HATTr : 99 - 99 mmHg)
- Lợi tiểu nhóm Thiazide cho
hầu hết các BN.
- Có thể cân nhắc chọn
ƯCMC, ARB, chẹn bêta giao
cảm, chẹn kênh canxi hoặc
phối hợp.
THA áp dụng có thuốc
bắt buộc dùng
THA giai đoạn 2
(HATT 160 mmHg hoặc
HATTr 100 mmHg)
- Phối hợp 2 thuốc cho hầu hết
các BN. (thờng kết hợp lợi tiểu
nhóm Thiazide với 1 trong các
thuốc sau: ƯCMC, ARB, chẹn
bêta giao cảm, chẹn kênh
canxi.
- Thuốc cho theo chỉ định
bắt buộc
- Hoặc các thuốc hạ áp khác
nếu cần nh: lợi tiểu, ƯCMC,
ARB, chẹn bêta giao cảm,
chẹn kênh canxi.
Không đạt HA mục tiêu
Dùng liều tối u hoặc dùng các thuốc khác cho đến khi đạt đợc HA
mục tiêu
PHÂN LOẠI
Thuốc lợi niệu
Thuốc huỷ giao cảm.
+ Thuốc huỷ trung ương
+ Thuốc liệt hạch
+ Thuốc chẹn
+ Thuốc huỷ
Thuốc giãn mạch trực tiếp
+ Thuốc giãn động mạch
+ Thuốc giãn động mạch và tĩnh mạch
Thuốc chẹn kênh calci
Thuốc ức chế enzym chuyển engiotensin
Thuốc ức chế thụ thể AT1 của engiotensin 2
Thuốc chẹn kênh calci
4
Thuốc chẹn kênh calci
Cơ
chế tác dụng:
Các thuốc gắn chủ yếu vào kênh calci (kênh L có
nhiều ở cơ tim và cơ trơn thành mạch) làm phong
toả kênh calci, ức chế Ca++ vào tế bào cơ tim và cơ
trơn thành mạch làm giãn mạch và hạ huyết áp.
Tác
dụng đặ
hiệu
T>ĐM
( NDH)
ĐM>T
ĐM=T
Tác dụng trên cơ quan
Mức độ tác dụng trên tim mạch của 1 số
thuốc chẹn kênh Ca
Trên mạch
Thuốc
Verapamil
Trên tim
Giãn mạch
ngoại vi
Giãn mạch
vành
Ức chế co
bóp
Ức chế tự
động
Ức chế dẫn
truyền
++
++++
+++++
+++++
+++++
+++++
0
+
0
Vicardipin
nifedipin
+++
+++++
+
+
0
nimodipin
++++
+++++
+
+
0
Diltiazem
++
+++
++
+++++
++++
Các thuốc chẹn kênh Ca++
Tác dụng giãn mạch ngoại vi theo thứ tự:
Amlodipin
Felodipin
Nisodipin
nimodipin
>
Nifedipin
nitrendipin
>
Ditiazem
Verapamid
. Tác dụng khơng mong muốn
Nhẹ: cơn nóng bừng, nhức đầu, chóng mặt.
Nặng hơn: Tim đập chậm, nghẽn nhĩ thất, suy tim xung
huyết, ngừng tim...
Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp ( trừ bepridil)
Cơn đau thắt ngực do co thắt vành (prinzmetal) vì thuốc
ngăn cản co thắt mạch vành khu trú.(trừ felodipin và
isradipin)
Điều trị loạn nhịp tim: Nhịp nhanh trên thất (verapamil,
diltiazem là 2 thuốc duy nhât được chọn).