Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU HỆ TIẾT NIỆU HỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 37 trang )

HỆ TIẾT NIỆU
HỆ TIẾT NIỆU
BS. ĐÀO THÚY HẰNG


HỆ TIẾT NIỆU
1. THẬN
2. NIỆU QUẢN
3. BÀNG QUANG
4. NIỆU ĐẠO


1. THẬN
1.1. HÌNH THỂ NGỒI VÀ VỊ TRÍ
1.2. LIÊN QUAN
1.3 HÌNH THỂ TRONG
1.4. MẠCH MÁU


1.1. HÌNH THỂ NGỒI VÀ VỊ TRÍ
1.1.1. Hình thể ngồi
- Màu nâu nhạt, hình hạt đậu dẹt có:
+ 2 mặt: mặt trước, mặt sau
+ 2 bờ: bờ trong, bờ ngoài
+ 2 cực: cực trên, cực dưới
- Kích thước: cao 10 cm, rộng 5 cm,
dày 2.5 cm.


1.1. HÌNH THỂ NGỒI VÀ VỊ TRÍ
1.1.1. Hình thể ngồi (tiếp)


- Bờ trong lõm ở giữa tại rốn thận,
nơi ĐM thận đi vào, TM thận đi ra
và là nơi bể thận thốt ra ngồi để
liên tiếp với niệu quản.


1.1. HÌNH THỂ NGỒI VÀ VỊ TRÍ
1.1.2. Vị trí
- Nằm sau phúc mạc, ở 2 bên cột sống thắt lưng.


1.1. HÌNH THỂ NGỒI VÀ VỊ TRÍ
1.1.2. Vị trí (tiếp)
- Đối chiếu lên lồng ngực thì cực
trên thận trái ngang bờ trên
xương sườn XI, cao hơn cực trên
thận phải khoảng bằng bề ngang
của 1 xương sườn.


1.2. LIÊN QUAN
1.2.1. Mặt trước
* Thận phải
- Ở trên: gan, tuyến thượng thận phải

- Ở dưới: đại tràng góc phải
- Ở trong: tá tràng


1.2. LIÊN QUAN

1.2.1. Mặt trước
* Thận trái
- Ở trên: lách, tụy, tuyến thượng thận trái.
- Ở dưới: đại tràng góc trái, đại tràng xuống, ruột non.


1.2. LIÊN QUAN
1.2.2. Mặt sau
- Phần ngực: qua cơ hoành liên
quan đến ngách sườn hoành của
phổi và màng phổi.
- Phần lưng: qua lớp mỡ cạnh thận
liên quan đến cơ thắt lưng, cơ
vuông thắt lưng, cơ ngang bụng.


1.2. LIÊN QUAN
1.2.3. Các bờ của thận
* Bờ ngoài
- Thận phải: gan.
- Thận trái: lách, đại tràng xuống.
* Bờ trong
- Thận phải: TMC dưới.
- Thận trái: ĐMC bụng.


1.3. HÌNH THỂ TRONG
1.3.1. Nhu mơ thận (đặc)
* Tủy thận
- Do tháp thận (tháp Malpighi) tạo nên.

- Mỗi tháp có đáy hướng ra ngoài, đỉnh
tháp hướng vào trong tạo nên nhú thận.


1.3. HÌNH THỂ TRONG
1.3.1. Nhu mơ thận (đặc)
* Vỏ thận
- Cột thận: là phần nhu mô nằm giữa
các tháp thận.
- Tiểu thùy vỏ: là phần nhu mô đi từ
đáy tháp thận tới bao xơ.


1.3. HÌNH THỂ TRONG
1.3.2. Xoang thận (rỗng)
- Gồm 9 – 12 đài thận nhỏ hợp với nhau
thành 2 – 3 đài thận lớn.
- Các đài lớn hợp với nhau thành bể thận.


1.4. MẠCH MÁU
1.4.1. Động mạch thận
1.4.2. Tĩnh mạch thận


2. NIỆU QUẢN
2.1. VỊ TRÍ, KÍCH THƯỚC VÀ PHÂN ĐOẠN
2.2. MẠCH MÁU



2.1. VỊ TRÍ, KÍCH THƯỚC VÀ PHÂN ĐOẠN
- Là ống dẫn nước tiểu từ bể thận tới
bàng quang, nằm trước thành bụng sau
và ở 2 bên cột sống thắt lưng.
- Dài 25 – 28 cm, đường kính 3 – 5 mm.


2.1. VỊ TRÍ, KÍCH THƯỚC VÀ PHÂN ĐOẠN
- Có 3 chỗ thắt hẹp:
+ Chỗ nối bể thận
+ Chỗ bắt chéo trước ĐM chậu
+ Chỗ đi xuyên qua thành bàng quang


2.1. VỊ TRÍ, KÍCH THƯỚC VÀ PHÂN ĐOẠN
- Được chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn bụng: đi từ bể thận tới đường
cung xương chậu.
+ Đoạn chậu hông: từ đường cung
xương chậu tới bàng quang.


2.2. MẠCH MÁU
2.2.1. Động mạch: các nhánh của ĐM
thận, ĐM sinh dục.
2.2.2. Tĩnh mạch: máu từ niệu quản đổ
về các TM đi kèm với ĐM nêu trên.


3. BÀNG QUANG

3.1. VỊ TRÍ VÀ DUNG TÍCH
3.2. HÌNH THỂ NGỒI VÀ LIÊN QUAN
3.3. CẤU TẠO VÀ HÌNH THỂ TRONG
3.4. MẠCH MÁU


3.1. VỊ TRÍ VÀ DUNG TÍCH
- Khi rỗng bàng quang nằm sau xương mu, trước các tạng sinh
dục và trực tràng.
- Dung tích bàng quang rất thay đổi. Bình thường khi bàng quang
chứa 250 – 300ml thì ta có cảm giác buồn tiểu.


3.2. HÌNH THỂ NGỒI VÀ LIÊN QUAN
3.2.1. Hình thể ngồi
- Gồm 1 đỉnh ở trước, 1 thân, 1 đáy ở phía sau – dưới và 1 cổ.
- Thân bàng quang khi khơng chứa nước tiểu có 3 mặt: mặt trên
và 2 mặt dưới – bên.


3.2. HÌNH THỂ NGỒI VÀ LIÊN QUAN
3.2.2. Liên quan
- Mặt trên: có phúc mạc phủ lên và tạo nên túi cùng bàng quang
– tử cung ở nữ và túi cùng bàng quang – trực tràng ở nam.


3.2. HÌNH THỂ NGỒI VÀ LIÊN QUAN
3.2.2. Liên quan (tiếp)
- Đáy: liên quan đến cổ tử cung, phần trên âm đạo ở nữ và túi
tinh, trực tràng, các quai ruột non ở nam.



×