TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ THÔNG TIN KINH DOANH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ
Đề tài: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG KINH DOANH THƠNG MINH
– BUSINESS INTELLIGENCE
GVHD: TS.GVC Nguyễn Quốc Hùng
Nhóm thực hiện
Lê Hoàng Huỳnh Hoa
- 31201023836
Trương Ngọc Ánh
- 31201023937
Nguyễn Thị Phương Linh - 31201022808
Nguyễn Ngọc Anh Thư
- 31201024027
Nguyễn Ngọc Bảo Trâm
- 31201024061
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÁI ĐỘ
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÁI ĐỘ LÀM VIỆC
Họ và tên
1. Lê Hoàng Huỳnh Hoa (NT)
MSSV
31201023836
2. Trương Ngọc Ánh
3. Nguyễn Ngọc Anh Thư
31201023937 10/10 - Tất cả các bạn tham gia đầy đủ
31201024027 từ đóng góp ý tưởng cho đến hoàn thiện
31201022808 nội dung đúng hạn.
4. Nguyễn Thị Phương Linh
5. Nguyễn Ngọc Bảo Trâm
Điểm và nhận xét
31201024061
2
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
BẢNG PHÂN CÔNG
BẢNG PHÂN CÔNG NỘI DUNG CHI TIẾT
Nội dung
LỜI MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN VỀ BI
Phân công
1. Lý do chọn đề tài ; 2. Mục tiêu đề tài
Nguyễn Thị Phương Linh
3. Tóm tắt nội dung
Lê Hoàng Huỳnh Hoa
Nguyễn Ngọc Anh Thư
4. Mối liên hệ giữa MIS & BI
Trương Ngọc Ánh
1. Khái niệm ; 2. Vai trò ; 3. Thánh phần và
cách hoạt động
4. Người dùng ; 5. Sự khác biệt giữa BI &
DA, BA 6. Phần mềm
Lê Hoàng Huỳnh Hoa
Nguyễn Ngọc Bảo Trâm
MỐI QUAN HỆ GIỮA BI I. Khái niệm & vai trò của DSS
VÀ HỆ THỐNG THÔNG
TIN HỖ TRỢ RA QUYẾT
II. Mối quan hệ giữa BI & DSS
ĐỊNH DSS
Nguyễn Ngọc Bảo Trâm
BI GẮN LIỀN VỚI VIỆC I. Khái niệm DBMS
XỬ LÝ DỮ LIỆU CỦA HỆ
II. Giới thiệu MySQL
QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ
LIỆU MYSOL
III. Kết hợp BI và MySQL
Nguyễn Ngọc Anh Thư
Nguyễn Thị Phương Linh
Trương Ngọc Ánh
Lê Hồng Huỳnh Hoa
I. Khó khăn trong quyết định quản trị; II. Ưu
Nguyễn Thị Phương Linh
& nhược điểm
ỨNG DỤNG BI HIỆU QUẢ III. Xu hướng phân tích BI; IV. Giải pháp BI
Nguyễn Ngọc Anh Thư
TRONG DOANH NGHIỆP cho doanh nghiệp
PHÂN TÍCH BI TRONG
HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG
HÀNH TRANG BƯỚC
VÀO NGÀNH BI
KẾT LUẬN
TỔNG HỢP VÀ ĐỊNH
DẠNG HOÀN CHỈNH ĐỒ
ÁN
V. Dashboard
Trương Ngọc Ánh
V. Giới thiệu + kết luận
Trương Ngọc Ánh
V. 2.1 Vai trò
Nguyễn Thị Phương Linh
V. 2.2 Thách thức
Nguyễn Ngọc Anh Thư
V. 3 Cơng cụ
Nguyễn Ngọc Bảo Trâm
V. 4 Quy tình
Lê Hoàng Huỳnh Hoa
1-8
Trương Ngọc Ánh
Nguyễn Ngọc Bảo Trâm
Lê Hoàng Huỳnh Hoa
3
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
MỤC LỤC
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÁI ĐỘ ........................................................................................... 2
BẢNG PHÂN CÔNG ......................................................................................................... 3
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. 10
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................ 10
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... 10
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 11
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 11
2. Mục tiêu đề tài ........................................................................................................ 11
3. Bố cục và tóm tắt nội dung từng chương ............................................................... 12
4. Mối liên hệ giữa MIS (Management Information System) và BI (Business
Intelligence) ................................................................................................................ 13
4.1. Định nghĩa về MIS. ......................................................................................... 13
4.2 Mối liên hệ giữa MIS và BI. ............................................................................ 13
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BUSINESS INTELLIGENCE ................................. 14
1.
Khái niệm .......................................................................................................... 14
2.
Vai trò của Business Intelligence ...................................................................... 14
2.1 Business Intelligence giúp hỗ trợ doanh nghiệp trong việc kinh doanh .......... 15
2.2 Trực quan hóa các dữ liệu (Data visualization)................................................ 15
2.3 Giúp cải thiện tầm nhìn chiến lược của doanh nghiệp ..................................... 15
2.4 Một số ứng dụng khác của BI trong doanh nghiệp .......................................... 15
4
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
3.
Thành phần chính và cách thức hoạt động của BI............................................. 16
3.1 Thành phần chính ............................................................................................. 16
3.1.1 Data Sources - Nguồn dữ liệu ...................................................................... 16
3.1.2 Data Warehouse (DW) - Kho dữ liệu .......................................................... 17
3.1.3 Integrating Server: ....................................................................................... 17
3.1.4 Analysis Server ............................................................................................ 17
3.1.5 Reporting Server .......................................................................................... 18
3.1.6 Data Mining ................................................................................................. 18
3.1.7 Data Presentation ......................................................................................... 18
3.2 Cách thức hoạt động của BI ............................................................................ 18
4.
Người dùng BI (BI Users): ................................................................................ 19
5.
Sự khác biệt giữa BI và DA (Data Analytics), BA (Business Analysis) .......... 20
5.1. Sự khác biệt giữa BI và DA (Data Analytics): ................................................ 20
5.2. Sự khác biệt giữa BI và BA (Business Analysis): ........................................... 22
6.
Các phần mềm và hệ thống của BI .................................................................... 23
6.1. Phần mềm Tableau: ......................................................................................... 23
6.2. Phần mềm Power BI: ....................................................................................... 24
6.3. Phần mềm QlikView: ...................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: MỐI QUAN HỆ GIỮA BI VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ
RA QUYẾT ĐỊNH DSS ................................................................................................... 27
I. Khái niệm và vai trò của DSS - Decision Support System: ................................... 27
1.
Khái niệm của DSS: .......................................................................................... 27
2.
Vai trò của DSS: ................................................................................................ 27
II. Mối quan hệ giữa BI và DSS: ................................................................................. 28
5
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
CHƯƠNG 3: BI GẮN LIỀN VỚI VIỆC XỬ LÝ DỮ LIỆU CỦA HỆ QUẢN TRỊ CƠ
SỞ DỮ LIỆU MYSQL ..................................................................................................... 30
I. Khái niệm DBMS - Database Management System (HQTCSDL) ....................... 30
II. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.................................................... 31
1.
MySQL là gì? .................................................................................................... 31
2.
Bốn chìa khóa chính về MySQL. ...................................................................... 33
2.1 MySQL là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở. ............................... 33
2.2. MySQL có khả năng tương thích rộng rãi....................................................... 33
2.3. Relational Database ( cơ sở dữ liệu quan hệ* ) ............................................... 34
2.4. Dễ dàng sử dụng. ............................................................................................. 34
III. Kết hợp Business Intelligence với hệ quản trị CSDL MySQL. ......................... 35
1. Tổng quan .............................................................................................................. 35
2. Một vài nhà cung cấp sản phẩm BI trong đó sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MySQL. ...................................................................................................................... 35
3. Ưu thế của các công cụ BI sử dụng hệ quản trị CSDL MySQL. .......................... 36
3.1 Quyền truy cập dữ liệu cho mọi người ............................................................. 36
3.2 Kết nối dễ dàng với cơ sở dữ liệu ..................................................................... 36
3.3 Giao diện trực quan .......................................................................................... 36
3.4 Môi trường tự phục vụ ...................................................................................... 37
4. Kết luận.................................................................................................................. 37
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG BI HIỆU QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP .................... 37
I. Những khó khăn trong quyết định quản trị ........................................................... 37
II. Ưu và nhược điểm ................................................................................................... 40
III. Xu hướng trong phân tích và BI........................................................................... 41
6
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
1.
Ứng dụng SaaS và điện tốn đám mây .............................................................. 41
2.
Trí tuệ nhân tạo (AI) .......................................................................................... 42
3.
Tự động hóa ....................................................................................................... 42
4.
Data Storytelling và Data Visualization ............................................................ 42
5.
Collaborative BI* (BI cộng tác) ........................................................................ 43
6.
Công cụ phân tích dự đốn và phân tích đề xuất ............................................... 44
7.
Quản trị dữ liệu .................................................................................................. 44
8.
Bảo mật dữ liệu.................................................................................................. 45
9.
Self-service BI ................................................................................................... 45
10. Mobile BI ........................................................................................................... 46
IV. Lựa chọn giải pháp BI cho doanh nghiệp ............................................................ 46
1.
Công cụ BI nào phù hợp với nhu cầu của từng doanh nghiệp .......................... 46
2.
Các loại giải pháp BI và loại hình doanh nghiệp phù hợp ................................ 47
V. Dashboard. .............................................................................................................. 48
1. Dashboard là gì ? .................................................................................................... 48
2. Dashboard khác gì các bản báo cáo? ...................................................................... 49
3. Phân loại Dashboard. .............................................................................................. 50
3.1 Dashboard dành cho nhà điều phối doanh nghiệp:........................................... 50
3.2 Dashboard dành cho nhà phân tích: ................................................................. 51
3.3 Dashboard dành cho chiến lược. ...................................................................... 51
3.4 Cách lựa chọn Dashboard phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp. ................ 52
3.5 Một vài nguyên tắc xây dựng Dashboard ......................................................... 53
CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG BI TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG .......... 53
7
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
I. Giới thiệu: ................................................................................................................ 53
II. BI trong hoạt động ngân hàng............................................................................... 54
1. Vai trò ..................................................................................................................... 54
1.1 BI giải quyết vấn đề trong quản trị rủi ro: ........................................................ 54
1.2 BI trong thấu hiểu quan hệ khách hàng và đối tác: .......................................... 55
1.3 BI với quản trị hiệu quả kinh doanh ................................................................. 55
1.4 BI trong khai thác tài sản và quản lý nợ (nghiệp vụ ALM) ............................. 55
2. Những khó khăn, thách thức trong việc ứng dụng BI đối với hoạt động kinh doanh
ngân hàng .................................................................................................................... 56
3. Công cụ ................................................................................................................... 57
3.1 Công cụ BI dựa trên Điện tốn đám mây: ........................................................ 57
3.2 Trí tuệ nhân tạo (AI) là cốt lõi của công cụ BI: ............................................... 58
4. Quy trình triển khai Business Intelligence trong ngành ngân hàng. ...................... 59
4.1 Xác định loại hình dữ liệu ................................................................................ 59
4.2 Thu thập dữ liệu ................................................................................................ 59
4.3 Phân tích dữ liệu ............................................................................................... 60
4.4 Lữu trữ và sử dụng dữ liệu ............................................................................... 60
5. Ứng dụng của EDW-BI vào ngân hàng VietinBank .............................................. 60
5.1 Khái niệm EDW-BI .......................................................................................... 60
5.2 EDW-BI đã mang đến nhiều bước tiến cho ngân hàng VietinBank ................ 60
6. Kết luận: ................................................................................................................. 61
CHƯƠNG 6: HÀNH TRANG BƯỚC VÀO NGÀNH BI ............................................. 62
1. Hiểu được ngành Business Intelligence ................................................................. 62
8
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
2.Tốt nghiệp với bằng đại học liên quan đến ngành Business Intelligence ............... 62
3. Luyện tập tư duy phân tích và critical thinking: .................................................... 62
4. Phát triển kỹ năng giao tiếp và kỹ năng xã hội: ..................................................... 62
5. Khả năng đưa ra quyết định: .................................................................................. 62
6. Ngơn ngữ lập trình và kỹ năng công nghệ ............................................................. 63
7. Thành thạo các công cụ thiết kế Dashboard và báo cáo:........................................ 63
8. Có tinh thần tự học cao, sẵn sàng học hỏi công nghệ mới: .................................... 63
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 63
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 66
9
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
Nội dung
Bảng 1
Bảng 2
So sánh BI và DA
So sánh DSS và BI
Bảng 3
Bảng 4
Thông tin về MySQL
DashBoard và nhu cầu của doanh nghiệp
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình
Hình 1
Nội dung
Cấu trúc của Tableau
Hình 2
Cấu trúc Power BI
Hình 3
Cấu trúc của QlikView
Hình 4
Mối quan hệ giữa BI & DSS
Hình 5
Hình 6
Hình 7
DB - Engines Ranking Score
Giải pháp BI
Minh họa Dashboard
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa
BA
BI
(Business Analysis): Hệ thống phân tích nghiệp vụ
(Business Intelligence): Hệ thống thông tin kinh doanh
CNTT
CRM
Công nghệ thông tin
(Customer Relationship Management): Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng
DA
DBMS
(Data Analysis): Hệ thống phân tích dữ liệu
Database Management System - Hệ quản lý cơ sở dữ liệu
DW
EIS
Data Warehouse
(Executive Information Systems) - Hệ thống điều hành thông tin
ETL
OLAP
(Extract Transform Load) - cơng cụ trích xuất - biến đổi - tải
(Online Analytical Processing) - Xử lý phân tích trực tuyến
ERP
SCM
(Enterprise Resource Planning) – Hoạch định nguốn lực doanh nghiệp
(Supply Chain Management) - Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
10
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những năm trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng khá mạnh mẽ và ổn định,
Nhà Nước đặc biệt khuyến khích sự tham gia của các doanh nghiệp mới nằm trong vùng
quy mô vừa và nhỏ. Việc gia tăng số lượng doanh nghiệp vừa thúc đẩy sự sáng tạo trong tư
duy khởi nghiệp vừa đặt các nhà kinh doanh vào tình thế liên tục đổi mới hệ thống kinh
doanh. Và một trong những sự thay đổi lớn nhất của doanh nghiệp hiện nay là ứng dụng
công nghệ thông tin trên cơ sở dữ liệu vào bộ máy hoạt động của doanh nghiệp.
Các nhà quản trị gặp khó khăn trong việc xử lý đầu vào của dữ liệu và đối mặt với
thách thức trong việc phải đưa ra quyết định một cách sáng suốt. Tất cả điều này đã chứng
tỏ vai trò to lớn của hệ thống hỗ trợ ra quyết định cho doanh nghiệp. Thêm vào đó, q
trình phát triển nhanh chóng trong các lĩnh vực ngành hàng buộc các nhà kinh doanh phải
nắm bắt và đón đầu xu hướng thị trường càng nhanh càng tốt. Đó là lý do vì sao các doanh
nghiệp ngày nay bắt đầu chú trọng vào quy trình xử lý dữ liệu thông minh trong hệ thống
doanh nghiệp. Trong bối cảnh chuyển đổi số và bùng nổ dữ liệu ở Việt Nam, việc xây dựng
hệ thống thông tin được ưu tiên hơn hết. Tuy nhiên, mức độ ứng dụng hệ thống này ở Việt
Nam vẫn còn nhiều vấn đề tồn đọng và điều bỏ ngỏ.
Có thể thấy rằng để sử dụng hệ thống một cách hiệu quả, doanh nghiệp cần phải hiểu
rõ tổng quan mọi mặt về hệ thống đó. Vì vậy, nhóm quyết định nghiên cứu về đề tài xoay
quanh nội dung này và hoàn thành đồ án “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thơng minh”
nhằm giúp tổng hợp thông tin một cách trực quan về hệ thống. Đồng thời nhóm đưa ra phân
tích về ứng dụng BI trong việc hỗ trợ ra quyết định kinh doanh ngành ngân hàng.
2. Mục tiêu đề tài
Qua các phân tích trên, nhóm nghiên cứu đề tài luận văn hướng đến thực hiện
những mục tiêu sau:
Hiểu rõ lý thuyết tổng quan về hệ thống kinh doanh thông minh.
11
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
Hiểu rõ yếu tố liên kết trong quy trình hỗ trợ ra quyết định cho doanh nghiệp. Tập
trung làm rõ mối quan hệ giữa BI với DSS và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Tìm hiểu và phân tích tác động của BI trong ngành ngân hàng giúp doanh nghiệp
ngân hàng tìm kiếm ưu điểm phù hợp của BI khi áp dụng vào thực tế.
Hỗ trợ kiến thức chuyên môn cho sinh viên hướng đến làm việc trong môi trường
vận dụng kiến thức về BI.
3. Bố cục và tóm tắt nội dung từng chương
Đề tài bao gồm 6 chương với nội dung tóm tắt như sau:
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ BUSINESS INTELLIGENCE: Trong chương này
sẽ mang đến thông tin tổng quát về Business Intelligence (BI) thông qua các nội
dung như sau: khái niệm BI; mối liên hệ giữa MIS và BI; vai trò của BI đối với
doanh nghiệp; thành phần và cách thức hoạt động; người sử dụng BI; sự khác biệt
giữa BI và DA, BA, CRM và các phần mềm và hệ thống của BI.
Chương 2: MỐI QUAN HỆ GIỮA BI VÀ HỆ THỐNG HỖ TRỢ RA QUYẾT
ĐỊNH DSS: Nội dung chương này mang đến thông tin về Hệ thống hỗ trợ ra quyết
định (DSS) (bao gồm khái niệm và vai trị của DSS) từ đó phân tích điểm khác nhau
thông qua các nghiên cứu, cuối cùng đưa ra nhận định về mối liên hệ giữa BI và
DSS.
Chương 3: BI GẮN LIỀN VỚI VIỆC XỬ LÝ DỮ LIỆU CỦA HỆ QUẢN TRỊ CƠ
SỞ DỮ LIỆU SQL: Nội dung chương này gồm 3 phần:
Phần 1 sẽ giới thiệu về khái niệm của Cơ sở dữ liệu (DB), Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
(DBMS) và một số hệ thống DBMS phổ biến. Phần 2 sẽ mang đến những thông tin
về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Phần 3 đề cập đến cái giải pháp BI sử dụng Hệ quản trị
cơ sở dữ liệu MySQL cũng như những lợi ích của nó.
Chương 4: ỨNG DỤNG BI HIỆU QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP: Ở chương
này, chương này sẽ mang đến cho người đọc một góc nhìn bao qt về những khó
khăn trong quyết định quản trị ngay thời điểm “thời đại của thông tin” hiện
nay. Cung cấp những thông tin về các công cụ BI trong doanh nghiệp cụ thể.
12
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
Chương 5: PHÂN TÍCH BI TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG: Nội dung ở
chương 5 đề cập đến vai trò của BI trong ngành ngân hàng: giải quyết vấn đề trong
quản trị rủi ro, thấu hiểu quan hệ khách hàng và đối tác, quản trị hiệu quả kinh doanh,
khai thác tài sản và quản lý nợ (nghiệp vụ ALM). Những khó khăn, thách thức doanh
nghiệp gặp phải và ứng dụng các công cụ BI trong doanh nghiệp. Quy trình triển
khai BI gồm 2 bước chính: Đo lường khả năng và áp dụng với mơ hình hệ thống
hiệu quả. Ngồi ra ở chương V còn đề cập cụ thể đến ứng dụng của EDW-BI vào
ngân hàng VietinBank.
Chương 6: HÀNH TRANG BƯỚC VÀO NGÀNH BI: Chương này nêu lên những
kỹ năng cần thiết, yêu cầu về chuyên môn cũng như kĩ năng mềm là hành trang theo
đuổi ngành BI.
4. Mối liên hệ giữa MIS (Management Information System) và BI (Business
Intelligence)
4.1. Định nghĩa về MIS.
“MIS là hệ thống ứng dụng công nghệ nhằm giải quyết các vấn đề trong kinh doanh”.
Là tập hợp các hệ thống, cơng nghệ có thể ứng dụng khai thác dữ liệu giúp hỗ trợ các hoạt
động của doanh nghiệp. Mục đích của MIS là thu thập và phân tích dữ liệu từ các nguồn để
tạo ra các báo cáo có ích cho việc đưa ra quyết định trong kinh doanh, nhờ đó mà doanh
nghiệp có thể tăng doanh thu, lợi nhuận.
4.2 Mối liên hệ giữa MIS và BI.
Mục đích chung của MIS và BI đều giúp hỗ trợ quá trình đưa ra quyết định của
doanh nghiệp,tăng năng suất, doanh thu. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của công nghệ,
số lượng dữ liệu ngày càng trở nên khổng lồ đòi hỏi doanh nghiệp cần xử lý dữ liệu nhanh
hơn, chính xác hơn. Vì vậy cũng yêu cầu doanh nghiệp phải có phương pháp cải tiến được
những hạn chế của MIS truyền thống:
MIS truyền thống cung cấp báo cáo theo dạng tập hợp: Dữ liệu tập hợp sẽ không
thể cung cấp quá nhiều thông tin chi tiết để giải đáp đầy đủ thắc mắc của người sử dụng
báo cáo vì vậy sẽ dẫn đến lãng phí thời gian để tìm hiểu các câu trả lời cho doanh nghiệp .
Giả sử MIS cung cấp báo cáo về chi tiêu và có một chi phí nằm ngồi kế hoạch nảy sinh,
13
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
để biết được nguồn gốc của chi phí này, người ra quyết định phải làm việc với MIS team
để có thể giải quyết vấn đề. Q trình này sẽ làm lãng phí nguồn nhân lực và thời gian để
người sử dụng báo cáo đạt được được kết quả mong muốn.
Khó khăn khi thực hiện so sánh thơng tin từ các phịng ban khác nhau: Các phịng
ban sẽ có các báo cáo chi tiết để so sánh thông tin và đánh giá hiệu suất. Tuy nhiên, nếu các
phòng ban này đều nộp riêng lẻ báo cáo đến giám đốc thì sẽ gây khó khăn trong việc đánh
giá hiệu suất giữa các phòng ban vì phải so sánh giữa nhiều báo cáo khác nhau. Điều này
cần thêm một quá trình xử lý các báo cáo để đạt được kết quả mong muốn, dẫn đến lãng
phí thời gian, nhân lực. Để giải quyết các vấn đề trên, BI là một trong những lựa chọn tối
ưu giúp khắc phục khuyết điểm của MIS. Từ DSS,MIS đến sự ra đời của BI là sự cải tiến
cần thiết để có thể đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp và sự đổi mới của công nghệ.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BUSINESS INTELLIGENCE
1. Khái niệm
Business Intelligence (Kinh doanh thông minh hay trí tuệ kinh doanh) - BI là
một tập hợp các quy trình, kiến trúc, kỹ năng, cơng nghệ chuyển đổi dữ thiệu thơ thành
những thơng tin hữu ích hỗ trợ việc ra quyết định của doanh nghiệp một cách tốt hơn và
nhanh hơn. Công nghệ BI (BI Technology) cung cấp một góc nhìn tồn cảnh hoạt động của
doanh nghiệp từ quá khứ, hiện tại và các dự đoán tương lai. Các dữ liệu sau khi thơng qua
q trình chuyển đổi sẽ là nền tảng cho nhà quản trị tìm ra các giải pháp hiệu quả nhất để
thúc đẩy kinh doanh tăng lợi nhuận.
2. Vai trò của Business Intelligence
Trên thực tế, để doanh nghiệp có thể kinh doanh một cách khơn ngoan thì địi hỏi họ
phải có cái nhìn tồn diện về dữ liệu của tổ chức mình, hiểu và tận dụng nó để thúc đẩy sự
phát triển của doanh nghiệp, loại bỏ sự kém hiệu quả cũng như thích ứng với những thay
đổi liên tục của thị trường.
14
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
2.1 Business Intelligence giúp hỗ trợ doanh nghiệp trong việc kinh doanh
Thông qua các dữ liệu thực tế, BI có thể phân tích và đo lường về mức độ hoạt động
của doanh nghiệp.Các nhà phân tích có thể tận dụng BI để biết được các xu thế hiện có ở
trên thị trường từ đó giúp doanh nghiệp xác định được hướng đi trong tương lai một cách
chuẩn xác nhất. Song song với đó, BI cũng giúp phát hiện ra các vấn đề cần giải quyết của
doanh nghiệp. Tất cả các điều này sẽ giúp các nhà quản lý cải thiện rất nhiều chất lượng
kinh doanh của tổ chức.
2.2 Trực quan hóa các dữ liệu (Data visualization)
BI sẽ giúp xử lý các dữ liệu thơ thành các dữ liệu đầu ra mang tính chọn lọc (dễ quan
sát, dễ hiểu, dễ truyền đạt) và chun nghiệp giúp mang đến nhiều thơng tin hữu ích hơn.
Cụ thể, dữ liệu đó sẽ được thể hiện sinh động thông qua các đồ thị, biểu đồ hay sử dụng các
phương pháp công cụ khác nhau để bằng cách nào đó khiến dữ liệu được trực quan hóa và
minh họa tốt nhất.
2.3 Giúp cải thiện tầm nhìn chiến lược của doanh nghiệp
Một doanh nghiệp dù có quy mơ như thế nào (lớn, nhỏ, …) thì vẫn cần một hệ thống
BI để có thể có một tầm nhìn bao qt từ quá khứ đến tương lai (dựa trên dữ liệu thực tế)
mà thơng qua đó, doanh nghiệp sẽ có được kế hoạch kinh doanh tốt nhất.
2.4 Một số ứng dụng khác của BI trong doanh nghiệp
-
Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thông tin hiệu quả và linh hoạt trong trường hợp môi
trường kinh doanh thay đổi đột ngột.
-
Hỗ trợ doanh nghiệp nắm rõ hành vi của khách hàng để từ đó đưa ra chiến lược
marketing phù hợp.
-
Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc so sánh dữ liệu với các đối thủ cạnh tranh để vạch
ra chiến lược phù hợp.v.v..
Trong thực tế, BI mang lại nhiều lợi ích rõ nét cho các doanh nghiệp kinh doanh mặt
hàng tiêu dùng, nước giải khát, thực phẩm,… khi mà yếu tố về thời gian được quan tâm
hàng đầu. Trên thế giới, BI đã trở thành công cụ quản trị quen thuộc của nhiều tên tuổi lớn
như:
15
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
-
Coca-Cola (Sản phẩm nước cam ép có tép): Khi doanh số bán các sản phẩm đồ
uống có đường, có ga bắt đầu giảm trong những năm gần đây, Coca-Cola đã phụ
thuộc vào BI để giúp sản xuất và tiếp thị các lựa chọn lành mạnh hơn như nước cam.
Công ty cũng đang phân tích dữ liệu thời tiết, hình ảnh vệ tinh, thông tin về năng
suất cây trồng, các yếu tố giá cả, xếp hạng độ chua và ngọt, sử dụng BI để đảm bảo
rằng cây cam được trồng theo cách tốt nhất và duy trì hương vị đồng nhất ...
-
Unilever: Trên EDW*, Unilever đang xây dựng thêm hai lớp nữa. Đầu tiên là kho
tài liệu chứa các báo cáo tiêu chuẩn, mà nhân viên có thể truy cập thơng qua giao
diện người dùng SharePoint của Microsoft. Thứ hai là lớp thông minh kinh doanh,
được xây dựng bằng cơ sở hạ tầng BI của Microsoft và phần mềm trực quan hóa dữ
liệu từ Tableau. Điều này cho phép nhân viên tìm câu trả lời cho các câu hỏi của họ
khi chúng phát sinh.
Cịn tại Việt Nam, một số cơng ty lớn đã và đang triển khai BI và coi đó như một lợi thế
của mình.
EDW*:Kho dữ liệu là kho lưu trữ dữ liệu lưu trữ bằng thiết bị điện tử của một tổ chức. Các
kho dữ liệu được thiết kế để hỗ trợ việc phân tích dữ liệu và lập báo cáo.
3. Thành phần chính và cách thức hoạt động của BI
3.1 Thành phần chính
3.1.1 Data Sources - Nguồn dữ liệu
Là cơ sở dữ liệu thô (thường là cơ sở dữ liệu quan hệ*) đến từ nhiều nguồn khác
nhau như:
Phần mềm bán hàng, website thương mại điện tử…
Các ứng dụng như HRM (Human Resource Management), CRM
(Customer relationship management),...
Dữ liệu từ các nền tảng quảng cáo (Facebook, Google, Ad networks),
Google Analytics, ERP, payment gateway…
Có thể là bất cứ hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào như MySQL, Oracle, MSSQL, …
16
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
*Cơ sở dữ liệu quan hệ:“Cơ sở dữ liệu quan hệ tổ chức dữ liệu theo các bảng và có quan
hệ với nhau để giảm thiểu sự dư thừa dữ liệu đồng thời vẫn đảm bảo sự hiệu quả trong lưu
trữ và truy xuất dữ liệu ” - Theo Wikipedia.
3.1.2 Data Warehouse (DW) - Kho dữ liệu
Là nơi lưu trữ dữ liệu lâu dài của doanh nghiệp nhằm mục đích phục vụ các yêu cầu
về sau này. Thông thường dữ liệu trong đây sẽ được phân tích theo từng đối tượng cụ thể
(khách hàng, sản phẩm,...). Có thiết kế khác với mơ hình CSDL OLTP (Online Transaction
Processings)* .
*OLTP (Online Transaction Processings): Được sử dụng để quản lý Dữ liệu động trong
thời gian thực. Cơ sở dữ liệu hoạt động cho phép bạn chỉnh sửa các Dữ liệu (thêm, thay
đổi hoặc xóa dữ liệu), làm nó trong thời gian thực. - Theo Wikipedia (3.1.2)
Dữ liệu trong DW chỉ có thể đọc, khơng được sử dụng để ghi hay cập nhật bởi ứng
dụng thông thường, mà điều đó phải được thực hiện bởi cơng cụ ETL* (Extract Transform
Load)* - công cụ chuyển đổi dữ liệu từ Data Sources đến DW. Khi dữ liệu từ nhiều nguồn
được đưa đến DW thì chúng sẽ được chuẩn hóa theo thiết kế riêng của DW thơng qua ETL,
tạo thành một nguồn dữ liệu thống nhất. Dữ liệu trong DW sẽ được lưu trữ theo một thời
gian rất dài, không biến mất theo thời gian. Dù cho đã được thay đổi thơng qua ETL thì dữ
liệu cũ vẫn được giữ lại.
3.1.3 Integrating Server:
Chịu trách nhiệm trung gian vận hành gói ETL để chuyển đổi dữ liệu từ Data
Sources vào DW.
3.1.4. Analysis Server
Chịu trách nhiệm thực thi các Cube* được thiết kế dựa trên các Dimension* dữ
liệu. Cube sẽ nhận dữ liệu đầu vào từ DW và thực thi theo nghiệp vụ đã được định nghĩa
trước để trả về đầu ra.
*Cube và Dimension : Dữ liệu trong kho dữ liệu được thể hiện dưới dạng đa chiều (Multi
Dimension) gọi là khối (cube). Mỗi chiều mô tả một đặc trưng nào đó của dữ liệu. (3.1.4)
- Theo Website Faditek
17
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
3.1.5 Reporting Server
Thực thi các báo cáo với đầu ra nhận được từ Analysis Server. Nơi quản trị tập
trung các báo cáo, các báo cáo này có thể được đính kèm vào trang Website hoặc các ứng
dụng.
3.1.6 Data Mining
Là q trình trích xuất dữ liệu đã qua xử lý (tùy thuộc vào yêu cầu riêng của các
doanh nghiệp) từ DW rồi kết hợp với các thuật toán để đưa ra (hoặc dự đoán) các quyết
định kinh doanh sao cho hiệu quả nhất. Đây là một q trình quan trọng trong BI, thơng
thường một doanh nghiệp muốn sử dụng giải pháp BI thường kèm theo về Data Mining.
3.1.7 Data Presentation
Sau quá trình Data Mining, Data Presentation sẽ đưa ra các báo cáo hay biểu đồ,…
phục vụ cho mục đích của người dùng.
3.2 Cách thức hoạt động của BI
Quy trình thực hiện Business Intelligence được thể hiện qua bốn bước sau:
Bước 1: Thu thập dữ liệu nguồn
Phòng ban đảm nhiệm Business Intelligence sẽ thu thập các dữ liệu thô qua các hệ
thống của công ty. Một số ví dụ về các hệ thống như sau: SCM; ERP; CRM,…
Bước 2: Ứng dụng tiến trình ETL (Extract, Transform, Load)
Tiến trình ETL có nhiệm vụ thu thập những dữ liệu từ nhiều nguồn trước đó và chỉnh
sửa, định dạng lại dữ liệu và lưu trữ để sẵn sàng cho việc sử dụng. Cụ thể:
Bước Extract (trích xuất): sẽ sao chép thông tin dữ lệu từ các hệ thống nguồn. Tùy
thuộc vào cách cấu trúc và định dạng dữ liệu khác nhau của mỗi hệ thống thì bước
Extract sẽ chỉ trích xuất những dữ liệu cần thiết.
Bước Transform (Biến đổi): sau khi trích xuất, hệ thống sẽ biến đổi các dữ liệu thành
dạng ngôn ngữ, thông tin có thể sử dụng và lưu trữ.
Bước Load (Nhập): các dữ liệu sau khi biến đổi sẽ được đưa vào DW và chờ các
bước tiếp theo.
Bước 3: Lưu trữ dữ liệu
18
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
Sau khi được xử lý, hệ thống sẽ tích hợp dữ liệu và lưu trữ chúng trong kho dữ liệu
của doanh nghiệp, đảm bảo chúng có thể được sử dụng ngay khi cần.
Bước 4: Trích xuất và phân tích
Dữ liệu sẽ được lấy từ kho lưu trừ khi doanh nghiệp cần để phân tích và đánh giá.
Từ đó, có thể đưa ra các giải pháp, quyết định kinh doanh hiệu quả để cải thiện và tối ưu
hóa hoạt động của tổ chức.
4. Người dùng BI (BI Users):
Ngày nay, giải pháp BI đã giúp doanh nghiệp rất nhiều trong việc tổ chức, quản lý
thông qua các sự kiện và dữ liệu. Tuy nhiên khơng phải ai cũng có cách thức sử dụng giống
nhau, tùy vào từng mục đích sử dụng mà chúng ta có thể phân loại 4 kiểu người dùng khác
nhau như sau:
● Nhà phân tích dữ liệu:
Loại người dùng này xử lý một lượng lớn thông tin, liên tục thu thập, xử lý, phân tích
và trình bày dữ liệu. Nhà phân tích dữ liệu cần xem xét các số liệu thống kê và lập luận
logic nhằm đưa ra các quyết định tối ưu. Nghiên cứu các mơ hình dữ liệu mới, trích xuất
dữ liệu thường xun và tìm ra cách thức trình bày dữ liệu một cách tốt nhất trong các bài
báo cáo hay Dashboard* là công việc hàng ngày của nhà phân tích dữ liệu.
*Dashboard: “là bảng điều khiển thơng tin kỹ thuật số hay một giao diện số được dùng để
thu thập và tổng hợp dữ liệu của toàn bộ tổ chức.” - Theo Website ThủThuậtPhầnMềm
● Người điều hành:
BI cho chúng ta cái nhìn tổng quan về tổ chức, cho phép người điều hành phát hiện các
xu hướng trong toàn bộ cấu trúc của doanh nghiệp. Sử dụng BI giúp người điều hành quản
lý tổ chức hoạt động hiệu quả hơn, thúc đẩy q trình thành cơng của doanh nghiệp bằng
cách khơng ngừng tìm cách giảm chi phí và cải thiện phân tích hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Loại người dùng này chỉ quan tâm đến các Dashboard, KPI hay các bài báo
cáo định kỳ vì họ sẽ đưa ra quyết định chiến lược dựa trên các con số này. Người điều hành
sẽ khơng bỏ qua bất kì cơ hội nào để tăng tốc quá trình, giảm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.
● Người dùng doanh nghiệp:
19
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
Loại người dùng doanh nghiệp này thường không được đào tạo về các cơng cụ BI
nhưng có khả năng nắm bắt các thơng tin cơ bản về báo cáo và có thể sử dụng thành thạo
thông tin kinh doanh để báo cáo về các hoạt động kinh doanh. Thường thì họ sẽ được đào
tạo thêm và được trang bị đầy đủ để tiến hành phân tích chun sâu hơn.
Chúng ta thường nói về hai kiểu người dùng doanh nghiệp trong kinh doanh, người
dùng thông thường và người dùng thành thạo. Sự khác biệt là người dùng thành thạo có khả
năng làm việc với các tập dữ liệu phức tạp, trong khi người dùng bình thường sẽ sử dụng
dashboard để phân tích các tập dữ liệu được xác định trước.
● Bộ phận Công nghệ thông tin:
CNTT là nhân tố thiết yếu trong quá trình sử dụng BI. Bộ phận CNTT đóng vai trị
trung tâm - duy trì cơ sở hạ tầng và cung cấp cho các phịng ban các cơng cụ cho phép họ
thực hiện các yêu cầu dữ liệu của riêng họ.
Ngày nay, bộ phận CNTT hợp tác chặt chẽ hơn với các phịng ban và doanh nghiệp
nói chung. Cơng việc của họ là đảm bảo rằng người dùng doanh nghiệp đang tận dụng BI
để phân tích dữ liệu, đồng thời họ đóng vai trị chủ chốt vào việc quản trị dữ liệu và bảo
mật BI. Người dùng này sẽ thu hẹp khoảng cách giữa CNTT và kinh doanh, giúp tăng việc
áp dụng BI một cách toàn diện.
5. Sự khác biệt giữa BI và DA (Data Analytics), BA (Business Analysis)
5.1. Sự khác biệt giữa BI và DA (Data Analytics):
Nhiều người bị nhầm lẫn giữa Kinh doanh thơng minh(BI) và Phân tích dữ liệu (DA)
bởi lẽ cả hai có vẻ trơng giống nhau, đều xử lý dữ liệu thơ thành thơng tin có ích. Tuy nhiên,
để hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa BI và DA, ta sẽ tiến hành một bài tốn so sánh:
Cơ sở so sánh
Business Intelligence
Data Analytics
Mục đích - Ý nghĩa Đề cập đến các thông tin cần Đề cập đến việc sửa đổi các
thiết để tăng cường các hoạt dữ liệu thô thành thông tin
động ra quyết định kinh doanh. hữu ích.
20
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
Chức năng
Cung cấp thông tin để tăng tốc
và cải thiện việc ra quyết định,
tăng hiệu quả hoạt động, xác
định tiềm năng doanh thu mới,
xác định xu hướng thị trường,
xác định các cơ hội kinh doanh
mới.
Lập mơ hình, làm sạch, dự
đốn và chuyển đổi dữ liệu
theo nhu cầu của doanh
nghiệp.
Ứng dụng
Sử dụng các cơng cụ BI có sẵn
trên thị trường. BI chỉ được
triển khai trên dữ liệu lịch sử
được lưu trữ trong Data
Warehouse hoặc Data Mart.
Sử dụng các công cụ lưu trữ
dữ liệu khác nhau có sẵn trên
thị trường. DA cũng có thể sử
dụng các cơng cụ BI nhưng
nó tùy thuộc vào mục tiêu
chiến lược được doanh
nghiệp quyết định.
Phương pháp gỡ lỗi Gỡ lỗi thông qua dữ liệu lịch Gỡ lỗi thông qua mơ hình đề
sử được cung cấp và u cầu xuất để chuyển đổi dữ liệu
của người dùng cuối.
sang thông tin hữu ích.
Đối với cơ cấu tổ Khơng làm biến đổi mơ hình
doanh nghiệp mà giúp tổ chức
chức
thỏa mãn mục tiêu đặt ra, giúp
người dùng phát hiện ra lỗ
hổng trong quá trình quản trị
dữ liệu và kịp thời đưa ra cách
giải quyết nhanh chóng và tối
ưu nhất.
Có thể làm biến đổi mơ hình
doanh nghiệp bằng cách
phân tích các dữ liệu q
khứ, hiện tại và dự đoán xu
hướng ở tương lai.
Bảng 1. So sánh BI và DA
Các công cụ BI ngày nay được trang bị tùy chọn để việc phân tích dữ liệu được lựa
chọn phụ thuộc vào mục đích của người sử dụng và phù hợp với tình huống kinh doanh của
doanh nghiệp. Theo xu hướng hiện tại, cả BI và DA đều đóng vai trị trọng yếu đến sự phát
triển của doanh nghiệp.
21
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
5.2. Sự khác biệt giữa BI và BA (Business Analysis):
Cả BI và BA đều là công cụ quản lý dữ liệu hết sức quan trọng. Tuy nhiên, sự khác
biệt của chúng là cách làm việc và các thông tin đầu ra. Điều đó được thể hiện rõ qua các
tiêu chí sau:
● Mục đích sử dụng:
BI được sử dụng để điều hành doanh nghiệp một cách hiệu quả trong khi BA là cách
thay đổi doanh nghiệp làm cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. BI về cơ bản dựa vào
việc thu thập dữ liệu nên nó thường tập trung vào việc mang lại năng suất tức thì cho sự
phát triển doanh nghiệp, trong khi BA là một quá trình liên tục. Các nhà phân tích kinh
doanh liên tục phân tích dữ liệu được cung cấp từ các đơn vị tình báo kinh doanh để tìm ra
các lựa chọn tốt nhất cho các hoạt động trong tương lai.
● Hạn chế trong việc xử lý dữ liệu:
BI cung cấp thông tin chi tiết hoặc thơng tin về bản thân dữ liệu thay vì thực hiện
các chuyển đổi hoặc chuyển đổi bổ sung để cung cấp thông tin về dữ liệu. BI phụ thuộc vào
dữ liệu, nó phải đối mặt với những khó khăn khi phải xử lý dữ liệu bán cấu trúc hoặc phi
cấu trúc. Đó là lý do tại sao BI có phần hạn chế khi nói đến việc xử lý dữ liệu thô. Mặt
khác, vấn đề này được BA giải quyết bằng cách cho phép các công nghệ chuyển dạng dữ
liệu thô thành thơng tin có ích để truyền đạt giải pháp một cách dễ dàng.
● Sự khác biệt về công cụ/công nghệ:
BI kết hợp các công cụ và phương pháp luận khác nhau để sử dụng trong các giai
đoạn phân tích dữ liệu, trong đó các loại cơng cụ phổ biến bao gồm báo cáo dữ liệu, phân
tích theo thời gian thực, phân tích bản đồ, xử lý phân tích trực tuyến, dashboard, v.v. Còn
BA kết hợp các giai đoạn phân tích khác nhau như phân tích SWOT*, mơ hình use case*,
mơ hình hóa dữ liệu user story*, v.v.,
*Phân tích SWOT: “Về cơ bản, phân tích SWOT tức là phân tích 4 yếu tố: Strengths (Điểm
mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức).”- Theo
Wikipedia
*Use case: “là một kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống để nắm bắt
yêu cầu chức năng của hệ thống.” - Theo Wikipedia
22
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
*User story: “là một tài liệu sơ giản về yêu cầu sản phẩm với góc nhìn người dùng. Thơng
thường, User Story do khách hàng, hoặc đại điện của khách hàng viết, tuy nhiên nếu có sự
cộng tác của Các Nhà Phát triển thì nhóm và khách hàng sẽ có sự chia sẻ hiểu biết về sản
phẩm tốt hơn,” - Theo Website Học viện Agile
Cả BI và BA đều là các giải pháp quản lý dữ liệu và phải làm việc với dữ liệu. BI
phù hợp để ứng dụng trong các doanh nghiệp lớn có nhu cầu tối ưu hóa các hoạt động trong
tổ chức. Cịn giải pháp BA có thể triển khai với mọi doanh nghiệp có nhu cầu đẩy mạnh
hoạt động và nâng cao hiệu suất doanh nghiệp.
6. Các phần mềm và hệ thống của BI
Phần mềm Business Intelligence là loại phần mềm ứng dụng thu thập và xử lý một
lượng lớn dữ liệu phi cấu trúc từ các hệ thống bên trong và bên ngồi. Cơng cụ này cũng
giúp chuẩn bị dữ liệu để phân tích để bạn có thể tạo báo cáo, dashboard và trực quan hóa
dữ liệu. Một số ứng dụng được kể đến như Tableau, Power BI, FineReport và QlikView.
6.1. Phần mềm Tableau:
Hình 1.Cấu trúc của Tableau
Tableau là một trong những
phần mềm trực quan hóa dữ liệu và
tương tác dữ liệu phổ biến nhất.
Tableau giúp tạo ra một loạt các
hình ảnh trực quan để trình bày dữ
liệu mà bất kỳ người nào cũng có
thể hiểu được một cách dễ dàng.
Công cụ này đã thu hút được sự quan tâm của mọi người từ tất cả các lĩnh vực như ngành
tư vấn, dịch vụ chuyên nghiệp và dịch vụ tài chính, v.v.
Tableau là một phần mềm tiện ích, tuy nhiên, bên cạnh những tính năng tuyệt vời mà
nó đem lại cịn có những mặt hạn chế. Sau đây là một vài ưu điểm và nhược điểm của phần
mềm Tableau:
● Ưu điểm:
23
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thơng minh – BI”
-
Tích hợp nhiều cơ sở dữ liệu: Oracle, MySQL, IBM DB2, MS SQL, File data
sources (Excel ,csv, txt, Json, pdf, mdb, Tableau).
-
Trực quan hóa dữ liệu dưới dạng đồ họa và đồ thị để người dùng có thể dễ
dàng hiểu được.
-
Hoạt động tích cực, đa dạng, sáng tạo và hỗ trợ lẫn nhau cả trên mạng và
ngoại tuyến, chia sẻ các kết nối, kinh nghiệm và các phương pháp hay nhất.
-
Dễ sử dụng, dễ triển khai.
● Nhược điểm:
-
Tableau khơng cung cấp tính năng tự động làm mới các báo cáo và không có tùy
chọn lập lịch.
-
Định dạng có điều kiện của Tableau và hiển thị bảng 16 cột giới hạn là những điểm
khó khăn cho người dùng.
Cơng cụ Tableau giúp phân tích dữ liệu rất nhanh, các hình ảnh trực quan được tạo ra
ở dạng Dashboard và trang bảng tính. Điều tuyệt vời về phần mềm Tableau là nó khơng
u cầu bất kỳ kỹ thuật hoặc bất kỳ loại kỹ năng lập trình nào để vận hành.
6.2. Phần mềm Power BI:
Hình 2. Cấu trúc Power BI
Power BI là một phần mềm của
Microsoft phân tích kinh doanh dựa
trên Cloud Computing*, phân tích dữ
liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Power BI cho phép bạn dễ dàng kết nối
với các nguồn dữ liệu của mình, trực
quan hóa dữ liệu và khám phá các xu hướng, đồng thời có thể chia sẻ điều đó với bất kỳ ai
mà bạn muốn.
Power BI cho phép bạn dễ dàng kết nối với các nguồn dữ liệu của mình, trực quan
hóa dữ liệu và khám phá các xu hướng, đồng thời có thể chia sẻ điều đó với bất kỳ ai mà
bạn muốn.
24
Báo cáo đồ án mơn học, đề tài: “Tìm hiểu về hệ thống kinh doanh thông minh – BI”
*Cloud Computing (Điện toán đám mây): “là các nguồn điện toán khổng lồ như phần mềm,
dịch vụ và các dịch vụ sẽ nằm tại các máy chủ ảo (đám mây) trên Internet thay vì trong
máy tính gia đình và văn phịng (trên mặt đất) để mọi người kết nối và sử dụng mỗi khi họ
cần.” - Theo Wikipedia
Power BI là một công cụ phân tích và trực quan được sử dụng rộng rãi nhất trên thị
trường nhưng cũng không thể tránh khỏi có một vài thiếu sót. Các ưu điểm, nhược điểm
của Power BI được thể hiện như sau:
● Ưu điểm:
-
Power BI kết nối với hàng trăm nguồn dữ liệu như Excel, XML, JSON, SQL, v.v.
-
Tích hợp Excel: khả năng lưu dữ liệu vào Excel, cho phép xem dữ liệu thô đằng sau
hình ảnh trực quan.
-
Trực quan hóa tập lệnh R: Power BI là cơng cụ BI duy nhất có hỗ trợ R*.
*R: “là ngơn ngữ lập trình, đây là bản hiện thực của ngơn ngữ lập trình S với từ ngữ
bắt nguồn từ Scheme. Ngơn ngữ lập trình R được dùng trong tính tốn và đồ họa thống
kê với nhiệm vụ phát triển phần mềm thống kê và phân tích dữ liệu.” - Theo Wikipedia
-
Bổ sung tích hợp Python giúp nâng cao khả năng trực quan hóa dữ liệu và khả năng
sử dụng các thư viện trực quan như Seaborn.
-
Dễ dàng sử dụng.
● Nhược điểm:
-
Giao diện người dùng cồng kềnh.
-
Đối với phiên bản miễn phí, Power BI có giới hạn lượng dữ liệu mà bạn có khả năng
nhập vào.
-
Power BI khá cứng nhắc trong cách nó xử lý các mối quan hệ giữa các bảng.
Tóm lại, Microsoft Power BI là mơ hình BI hàng đầu giúp các cơng ty theo dõi hiệu
quả hoạt động, kiểm soát ngân sách và quản lý chi phí trong thời gian thực.
6.3. Phần mềm QlikView:
QlikView là một nền tảng self-service BI cho tất cả người dùng doanh nghiệp. Bạn có thể
phân tích dữ liệu của mình và sử dụng kết quả tìm kiếm dữ liệu với QlikView để hỗ trợ ra
quyết định.
25