Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.55 KB, 102 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU

HỒ THỊ THÚY

Khóa học: 2017-2021

1


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU

Sinh viên thực hiện:
Hồ Thị Thúy



Giảng viên hướng dẫn:
Th.S Tôn Thất Lê Hồng Thiện

Nghành: Kế tốn
Lớp: K51F – Kế tốn

Huế, tháng 1 năm 2021

2


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được bài khóa luận này, ngồi sự nỗ lực cố gắng của
bản thân cịn có sự giúp đỡ nhiệt tình từ q thầy cơ trong nhà trường, ban
lãnh đạo và các anh chị cô chú trong cơng ty.Với lịng kính trọng và sự biết ơn
sâu sắc lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô trường Đại học
Kinh tế Huế, đặc biệt là q thầy cơ khoa Kế tốn -Tài chính đã trang bị cho
em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Tơn Thất Lê
Hồng Thiện – người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập,
người đã tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn em hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp
này.Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn tới các anh chị, cơ chú Phịng Kế
tốn tại cơng ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Á Châu và đặc biệt là chị Lê
Thị Thủy Ngân – người trực tiếp hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cũng
như cung cấp các tài liệu cần thiết trong quá trình nghiên cứu và hồn thành
bài khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song kiến thức và kinh nghiệm cịn nhiều
hạn chế, vì vậy bài làm khơng tránh khỏi những sai sót.Em mong nhận được
lời góp ý chân thành từ q thầy cơ.Cuối cùng, em xin kính chúc q thầy cô

và các anh chị, cô chú tại công ty có thật nhiều sức khỏe và đạt được nhiều
thành cơng trong sự nghiệp của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế tháng 1 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Hồ Thị Thúy

3


MỤC LỤC

4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCTC:

Báo cáo tài chính

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

BGĐ:

Ban giám đốc


CCDV:

Cung cấp dịch vụ

TSCĐ:

Tài sản cố định

TS:

Tài sản

NV:

Nguồn vốn

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TSDH:

Tài sản dài hạn

TSNH:

Tài sản ngắn hạn

DN:


Doanh nghiệp

TTBTC:

Thơng tư Bộ Tài Chính

TTĐB:

Tiêu thụ đặc biệt

XK:

Xuất khẩu

GTGT:

Giá trị gia tăng

DANH MỤC SƠ ĐỒ

5


6


DANH MỤC BẢNG

7



DANH MỤC BIỂU

8


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lí do chọn đề tài
Hầu hết khi mới thành lập doanh nghiệp thì vấn đề mà chủ doanh nghiệp quan
tâm có lẽ là lợi nhuận.Mỗi một doanh nghiệp đều đặt cho mình những mục tiêu
khác nhau, nhưng suy cho cùng thì các mục tiêu đó đều hướng đến mục đích là tối
đa hóa lợi nhuận.Đây được xem là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp có thể
duy trì, ổn định, phát triển và đứng vững trên thị trường.Muốn đạt được điều này
địi hỏi doanh nghiệp khơng ngừng nỗ lực nâng cao trình độ sản xuất, cơ sở vật chất
hạ tầng, nâng cao chất lượng hàng hóa dịch vụ của mình nhằm đáp ứng tốt nhất nhu
cầu cho người sử dụng.Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng phải cân nhắc kĩ lưỡng nhằm
bảo đảm bù đắp được chi phí bỏ ra và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Muốn làm được như vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải làm tốt cơng tác kế
tốn.Bởi vì cơng táclà cơng cụ hữu hiệu, mối quan tâm hàng đầu cho tất cả doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp trong việc hạch toán, ghi chép, cũng như cung cấp các
thơng tin cần thiết, kịp thời, chính xác, giúp chủ doanh nghiệp biết được doanh
nghiệp đang hoạt động thế nào, lãi lỗ ra sao, có đạt được những u cầu cần thiết
cho đơn vị của mình khơng để từ đó nhà quản lí có thể đưa ra các phương án cũng
như quyết định đúng đắn nhằm không ngừng nâng cao kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh,hạn chế mức thấp nhất chi phí bỏ ra để đem lại lợi nhuận cao nhất.
Từ nhận thức trên kết hợp với thời gian được tìm hiểu tại cơng ty Cổ Phần Kỹ
Nghệ Thực Phẩm Á Châu cũng như nhận thức được tầm quan trọng của Kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, nên em đã quyết định đi sâu tìm hiểu đề
tài: “Thực trạng cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Á Châu” làm đề tài cho khóa luận của mình.


9


2.Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu như sau:
 Mục tiêu chung: Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Á Châu
 Mục tiêu cụ thể:
− Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lí luận về doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh tại doanh nghiệp.
− Thứ hai: Đánh giá ưu điểm và nhược điểm về cơng tác kế tốn doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
− Thứ ba: Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn nói chung và kế
tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực
Phẩm Á Châu nói riêng.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
− Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Á Châu.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
− Về nội dung: Đề tài nghiên cứu xoay quanh nội dung về thực trạng cơng tác kế tốn
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm
Á Châu
− Về không gian: Công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Á Châu
− Về thời gian: Số liệu về tình hình tài chính qua 3 năm từ năm 2017-2019 và sổ sách
kế toán liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong năm 2019,
đồng thời các nghiệp vụ minh họa chủ yếu được lấy trong năm 2019.

10



4.Phương pháp nghiên cứu
− Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: đọc các tài liệu,giáo trình,slide, do
các giảng viên biên soạn,nghiên cứu tài liệu luận văn tại thư viện do các anh chị
khóa trước biên soạn.
− Phương pháp thu thập, xử lí số liệu: Từ việc thu thập các số liệu thơ do kế tốn tại
cơng ty cung cấp, em tiến hành xử lí số liệu và chọn lọc ra các số liệu phù hợp nhất
với hướng đề tài để phân tích.
− Phương pháp phỏng vấn: hỏi trực tiếp các anh chị và cô chú tại công ty,đặc biệt là
người hướng dẫn tại công ty những vấn đề liên quan đến sổ sách, chứng từ và các
vấn đề chưa hiểu rõ.
− Phương pháp phân tích,so sánh:Thu thập các số liệu liên quan đến đề tài bao
gồm: tình hình lao động,bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại cơng ty có thể phân tích so sánh, khái qt tình hình kinh doanh qua
3 năm.Từ đó đưa các các ưu điểm, nhược điểm và biện pháp nhằm cải thiện tình
hình hoạt động kinh doanh của cơng ty.
− Phương pháp kế tốn: Sử dụng hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán để
miêu tả quy trình kế tốn cụ thể tại cơng ty.Đây là phương pháp sử dụng chủ yếu
được thực hiện trong đề tài.
5.Kết cấu của khóa luận
− Kết cấu bài khóa luận này bao gồm 3 phần chính như sau:
• Phần I: Đặt vấn đề
• Phần II: Nội dung nghiên cứu
o Chương I: Cơ sở lí luận và kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
o Chương II: Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty.
o Chương III: Một số định hướng, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh.


11


• Phần III: Kết luận và kiến nghị

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1.Những vấn đề cơ bản kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.Khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 Khái niệm doanh thu
Theo điều 78 của TT 200/2014/ TT – BTC: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu
được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của
các cổ đông.Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc
chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lí của các khoản được
quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
 “Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Theo khoản 1, điều 96 thông tư 200/2014/ TT – BTC:
“Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lí, nhượng bán bất động sản đầu tư) chi phí bán hàng
và chi phí quản lí doanh nghiệp”.
1.1.2.Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 Nhiệm vụ, ý nghĩa kế toán doanh thu
− Thực hiện ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời sự biến động hàng hóa bao gồm hàng
hóa hiện có và nhập xuất cũng như hàng tồn kho của từng loại hàng hóa, đồng thời
12



tính tốn đúng đắn giá trị giá vốn hàng bán và các chi phí bỏ ra nhằm xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
− Cung cấp đầy đủ, kịp thời,chính xác về tình hình bán hàng cho cấp trên để họ điều
hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
− Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán
hàng của đơn vị, quản lí chặt chẽ tiền bán hàng cũng như các khoản tiền thuế phải
đóng nộp cho Nhà nước theo quy định.
Qua việc xác định nhiệm vụ của kế toán doanh thu cho ta thấy được rằng kế
toán doanh thu thực sự đóng vai trị hết sức quan trọng đối với mỗi cơng ty.Kế tốn
doanh thu giúp cho người sử dụng thơng tin kế tốn nắm được tồn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp người quản lí trong doanh nghiệp đưa
ra các quyết định kịp thời cũng như các phương án đối phó và lập kế hoạch cho
tương lai.
 Nhiệm vụ, ý nghĩa kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là cái mà chủ doanh nghiệp ln quan tâm hàng
đầu bởi vì nó quyết định đến sự sống cịn của doanh nghiệp.Chính vì lí do đó mà kế
tốn xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động sản xuất và
kinh doanh.
Căn cứ vào thơng tin mà kế tốn cung cấp, cũng như tùy thuộc vào nhu cầu
người sử dụng thông tin kế tốn, nhà quản lí có thể biết được rằng sản phẩm nào
mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, sản phẩm nào gây thiệt hại cho doanh
nghiệp để từ đó đưa ra phương án điều chỉnh kịp thời giúp doanh nghiêp tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh cũng như phát triển tốt hơn cho các kì tiếp theo.Ngồi ra,
các thơng tin mà kế tốn cung cấp là căn cứ để bên thứ ba biết được tình hình tài
chính của doanh nghiệp, tạo ra nhiều cơ hội đầu tư, hợp tác làm ăn cho cả hai bên.

13



1.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm
trừ doanh thu
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1.Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo điều 79 TT 200/2014/TT-BTC điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
như sau:
− Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
− Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa.
− Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn
tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch
vụ khác);
− Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
− Khác với doanh thu bán hàng, doanh thu từ cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết
quả của giao dịch đó được xác định một cách tin cậy. Kết quả của giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định khi thõa mãn 4 điều kiện như sau:
− Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.
− Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó

14



− Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo.
− Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
1.2.1.2.Chứng từ kế tốn
Căn cứ để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm một số
chứng từ liên quan như sau:
• Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
• Phiếu thu, Giấy báo Có
• Đơn đặt hàng, Hợp đồng kinh tế
• Biên bản giao nhận,,,,
1.2.1.3.Tài khoản kế toán
− Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
− Nguyên tắc kế toán: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì kế tốn, bao gồm cả doanh thu bán hàng
hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập
đoàn.(Theo điều 79 TT200/2014/TTBTC)
− Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511:
− BÊN NỢ
+ Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GTGT, TTĐB, XK, BVMT ).
+ Các khoản kết chuyển cuối kì: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, doanh thu

hàng bán bị trả lại
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

15


− BÊN CĨ
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của


doanh nghiệp thực hiện trong kì kế tốn.
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá,
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118: Doanh thu khác

− Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khơng có số dư cuối kì.
− Tài khoản 511– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2.
1.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.2.1.Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi trừ vào tổng
doanh thu trong kì bao gồm các khoản như sau: giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại. Các khái niệm bao gồm:
• Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền
mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
• Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với khối lượng lớn.
• Hàng bán bị trả lại là số hàng mà khách hàng trả lại cho doanh nghiệp khi doanh
nghiệp bán hàng hóa, thành phẩm, nhưng bị kém phẩm chất, chủng loại
16


17


1.2.2.2.Chứng từ sử dụng
− Hóa đơn GTGT
− Hóa đơn bán hàng

− Phiếu thu, Giấy báo Có
− Biên bản giảm giá
1.2.2.3.Tài khoản sử dụng
− TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
− Nguyên tắc kế toán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh
giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không
phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải
nộp tính theo phương pháp trực tiếp (Theo Điều 81,TT200/2014/BTC)
− Kết cấu và nội dung phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu:
− Bên Nợ:
+ Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
+ Số giảm giá hàng bán đã chấp nhận giảm giá cho người mua hàng
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào

khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
− Bên Có:
+ Cuối kì, thực hiện kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511 –
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ kế
tốn.
− Tài khoản 521 khơng có số dư vào cuối kì
18


− Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2 bao gồm:
+ Tk 5211: Chiết khấu thương mại
+ TK 5212: Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213: Giảm giá hàng bán

1.2.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.2.3.1.Khái niệm
− Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được

từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kì kế tốn.
1.2.3.2.Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
− Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức

và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được nhận khi thỏa mãn đồng thời cả
hai điều kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

1.2.3.3.Chứng từ sử dụng
− Phiếu thu, Giấy báo Có của ngân hàng
− Giấy thơng báo tiền lãi của ngân hàng

1.2.3.4.Tài khoản sử dụng
− Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính

19


− Nguyên tắc kế toán: Theo điều 80 TT200/2014/TT-BTC tài khoản này dùng để phản

ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu
hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
+ Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hoá, dịch
vụ;...
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; lãi chuyển
nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết,
đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.

− Kết cấu và nội dung phản ánh doanh thu hoạt động tài chính:
− BÊN NỢ
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 – Xác định kết quả

kinh doanh.
− BÊN CÓ
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kì.
− Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính khơng có số dư cuối kì

20


− Tài khoản 515– Doanh thu hoạt động tài chính khơng có tài khoản cấp 2

1.2.4.Kế tốn thu nhập khác
1.2.4.1.Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế mà các
khoản thu nhập này khơng thuộc các nghành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong
đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng
− Phiếu thu, Giấy báo Có
− Biên bản thanh lí TSCĐ

− Giấy đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan
1.2.4.3.Tài khoản sử dụng
− TK 711 – Thu nhập khác
− Nguyên tắc kế toán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác
ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm các khoản thu nhập
sau: thu từ nhượng bán, thanh lí TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp
đồng, thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại và các khoản thu nhập khác,..
(Theo điều 93 TT 200/2014/TTBTC).
− Kết cấu và nội dung phản ánh:
− BÊN NỢ
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản

thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp
+ Cuối kì kế tốn, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kì sang TK 911

– Xác định kết quả kinh doanh.

21


− BÊN CÓ
+ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kì

− Tài khoản 711 – Thu nhập khác khơng có số dư cuối kì
− Tài khoản 711 – Thu nhập khác khơng có tài khoản cấp 2

22


1.3.Kế tốn chi phí

1.3.1.Kế tốn giá vốn hàng bán
1.3.1.1.Khái niệm
− Giá vốn hàng bán là giá trị phản ánh lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp đã bán được của doanh nghiệp
trong một khoảng thời gian. Nó phản ánh mức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ,....cũng như tham gia xác định lợi nhuận của doanh nghiệp trong một chu kì kinh
doanh.
− Giá vốn hàng bán bao gồm chi phí của tất cả các mặt hàng có liên quan trực tiếp
hoặc gián tiếp đến việc sản xuất hoặc mua hàng hóa, dịch vụ đã được bán.
− Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản thì giá vốn hàng bán bao gồm: chi phí khấu
hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức
cho thuê hoạt động, chi phí nhượng bán, thanh lí bất động sản đầu tư.
1.3.1.2.Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
− Theo TT 200/2014/TTBTC các phương pháp xác định giá trị của hàng tồn kho như
sau:
Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được
áp dụng dựa trên giá thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản
xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có số lượng mặt hàng ít hoặc mặt
hàng ổn định và nhận diện được.
Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá
trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lơ hàng nhập về, phụ
thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
Giá thực tế hàng tồn kho xuất dùng = SL xuất dùng * Đơn giá bình quân.
23


Trong đó giá đơn vị bình qn được tính theo 2 cách:
− Đơn giá xuất kho bình quân gia quyền cả kì dự trữ:

=
− Đơn giá xuất kho bình quân sau mỗi lần nhập:
=
Phương pháp nhập trước – xuất trước< FIFO>: Phương pháp nhập trước, xuất
trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản
xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì
giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập
kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ cịn tồn kho.
1.3.1.3.Chứng từ kế tốn
− Hóa đơn mua hàng
− Phiếu nhập kho
− Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho
1.3.1.4 .Tài khoản sử dụng
− Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
− Nguyên tắc kế toán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp
(đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.Ngoài ra, tài khoản này cịn dùng để
phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như:
Chi phí khấu hao;chi phí sửa chữa;chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo
phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng
bán, thanh lý BĐS đầu tư,....(Theo Điều 89 TT200/2014/TTBTC)

24


− Kết cấu và nội dung phản ánh:
− Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp xác định kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kì hay phương pháp kê khai thường xuyên; doanh nghiệp hoạt động

kinh doanh hàng hóa dịch vụ hay kinh doanh BĐS đầu tư để có kết cấu tài khoản
thích hợp. Do cơng ty em đang tìm hiểu thuộc lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh
doanh, nên kết cấu tài khoản giá vốn hàng bán của kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN như sau:
− BÊN NỢ
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kì
+ Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi

phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kì
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách

nhiệm cá nhân gây ra.
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính vào

ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành.
+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá

hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng
hết).
− BÊN CĨ
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kì sang TK 911

“Xác định kết quả kinh doanh”.
+ Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kì để xác định

kết quả hoạt động kinh doanh.
25



×