Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

B7 BẢNG ĐỐI CHIẾU THẨM DUYỆT THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ CHỐNG TỤ KHÓI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.43 KB, 17 trang )

B7: BĐC hệ thống thơng gió, chống tụ khói

……(1)……
……(2)……

BẢNG ĐỐI CHIẾU
THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

1. Tên cơng trình/phương tiện: Hệ thống hút khói và hệ thống tăng áp
2. Địa điểm xây dựng:
3. Chủ đầu tư/phương tiện:
4. Cơ quan thiết kế:
5. Cán bộ thẩm duyệt:
6. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định:
- QCVN 06:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn cháy cho nhà và cơng trình;
- TCVN 5687:2010: Thơng gió, điều hịa khơng khí - Tiêu chuẩn thiết kế.
7. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:
*Chú thích: (+) - Đạt; (KN) - Kiến nghị
TT

Nội dung
đối chiếu

1
I
1
-

2
Hệ thống hút khói
Yêu cầu trang bị


Sảnh, hành lang

Nội dung thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật

3

4

5
a) Từ hành lang và sảnh của nhà ở, nhà cơng cộng, nhà
hành chính – sinh hoạt và nhà hỗn hợp có chiều cao lớn
hơn 28 m. Chiều cao của nhà được xác định theo 1.4.8.
b) Từ các hành lang của tầng hầm, tầng nửa hầm không có
thơng gió tự nhiên của các nhà ở, nhà cơng cộng, nhà hành
chính – sinh hoạt, nhà sản xuất và nhà hỗn hợp, mà hành
lang này dẫn vào các khu vực thường xuyên có người.
c) Từ các hành lang có chiều dài lớn hơn 15 m, khơng có
thơng gió tự nhiên của các nhà sản xuất, nhà kho hạng A,
B và C từ 2 tầng trở lên, cũng như của các cơng trình cơng
cộng và nhà hỗn hợp từ 6 tầng trở lên.
d) Từ hành lang và sảnh chung của nhà hỗn hợp có buồng
thang bộ thốt nạn khơng nhiễm khói

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,

quy chuẩn
6
D.2
QCVN
06:2021/BXD

Kết
luận
7


2
-

Khoảng thơng
tầng

-

Gian phịng

e) Từ các sảnh thơng tầng của nhà có chiều cao lớn hơn 28
m, cũng như từ các sảnh thơng tầng có chiều cao lớn hơn
15 m vàtừ các hành lang có cửa đi hoặc ban cơng mở thông
với không gian của sảnh thông tầng trên.
f) Từ các gian phịng sản xuất và kho có số chỗ làm việc
ổn định (đối với gian phòng lưu trữ dạng kệ thì khơng phụ
thuộc vào số chỗ làm việc ổn định) hạng nguy hiểm cháy
A, B, C trong nhà bậc chịu lửa I đến IV, hoặc hạng nguy
hiểm cháy D, E trong nhà bậc chịu lửa IV, V.

g) Từ các khu vực tiếp cận vào buồng thang bộ thốt nạn
khơng nhiễm khói, hoặc từ các gian phịng khơng có thơng
gió tự nhiên sau:
 Diện tích từ 50 m2 trở lên, thường xuyên hoặc nhất thời
tập trung từ 50 người trở lên, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục
G), ngoại trừ trường hợp khẩn cấp, khơng tính diện tích
chiếm chỗ của các thiết bị, vật dụng.
 Các gian thương mại, trưng bày sản phẩm hàng hóa.
 Các phịng đọc và lưu trữ sách của thư viện, các gian
triển lãm, bảo tàng códiện tích từ 50 m2 trở lên có chỗ làm
việc ổn định, dùng để lưu trữ hoặc sử dụng các chất và vật
liệu cháy.
 Phịng thay đồ, gửi đồ diện tích từ 200 m2 trở lên.
h) Các gian phịng lưu giữ ơ-tơ, xe máy của các gara ô-tô,
xe máy ngầm và gara ô-tô, xe máy kín trên mặt đất được
bố trí riêng hoặc xây trong hoặc xây liền kề với các nhà có
chức năng khác (với việc chuyển xếp ơ-tơ có hoặc khơng
có lái xe tham gia) và cả các đường dốc được cách ly của
các gara ô-tô này.
Cho phép thiết kế hút khói qua hành lang bên cạnh của
gian phịng có diện tích đến 200 m2 hạng nguy hiểm cháy
C1, C2, C3 cũng như công năng khác lưu trữ hoặc sử dụng
chất và vật liệu cháy.
Đối với các gian phòng thương mại và văn phịng diện tích
khơng lớn hơn 800 m2 khi khoảng cách từ điểm xa nhất
của gian phòng đến lối ra thốt nạn gần nhất khơng lớn
hơn 25 m thì cho phép hút khói qua các hành lang, sảnh,
thơng tầng bên cạnh.

D.2

QCVN
06:2021/BXD
D.2
QCVN
06:2021/BXD


3
-

Các khu vực
khơng cần hút
khói

2
-

Thiết kế độc lập các hệ thống hút khói
Độc lập giữa các
khoang cháy
Lưu ý: Việc hút khói phải độc
lập từng khoang cháy: Nếu từng
tầng của cơng trình đã được điều
khiển mở van khói bằng tín hiệu
báo cháy và bằng tay khi có
cháy thì coi là độc lập.

-

-


Độc lập giữa hệ
thống hút khói
hành lang và hút
khói gian phịng
Độc lập giữa các
tầng hầm

a) Các gian có diện tích đến 200 m2, được trang bị hệ thống
chữa cháy tự động bằng bọt hoặc nước (trừ gian phòng
hạng nguy hiểm cháy A, B và các gara đỗ xe kín được đỗ
xe nhờ lái xe).
b) Các gian phòng được trang bị chữa cháy tự động bằng
khí, bột, aerosol (trừ các gara đỗ xe kín được đỗ xe nhờ lái
xe).
c) Các hành lang và sảnh khi tất cả các gian phịng có cửa
đi vào hành lang hoặc sảnh này đã được thoát khói trực
tiếp.
d) Các gian phịng diện tích đến 50 m2 nằm trong gian
phịng chính đã được thốt khói.
e) Các gian phịng cơng năng cơng cộng xây dựng tại tầng
1 (tầng trệt) trong các nhóm F1.2 và F1.3, có kết cấu ngăn
cách với khu vực ở và có lối ra thốt nạn trực tiếp ra bên
ngoài khi khoảng cách từ điểm xa nhất của gian phịng đến
lối ra này khơng lớn hơn 25 m và diện tích
khơng lớn hơn 800 m2.

D.3
QCVN
06:2021/BXD


- Hệ thống chống khói phải độc lập cho từng khoang cháy.

D.1
QCVN
06:2021/BXD

- Đối với nhà F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp có chiều cao từ
50 m đến 150m: Mỗi đơn nguyên hoặc một khoang cháy
(khi không phân thành đơn nguyên) phải có hệ thống bảo
vệ chống cháy hoạt động độc lập và có phịng phương tiện
chữa cháy ban đầu

A.2.2
QCVN
06:2021/BXD

Hệ thống hút khói bảo vệ các hành lang phải riêng biệt với
hệ thống hút khói để bảo vệ các phịng.

D.5
QCVN
06:2021/BXD

Trong các gara ô tô ngầm các hệ thống thông gió cần được
tách riêng cho từng tầng.

Điều 2.3.3.1
QCVN
13:2018/

BXD


4
-

3
-

-

-

4
-

Độc lập giữa các
gian phịng của
nhà nhóm F1.2,
F4.3 và nhà hỗn
hợp có chiều cao
> 50m
Quạt thải khói
Bảo vệ chống
cháy cho quạt
thải khói
- Bảo vệ chống
cháy cho quạt
thải khói đối với
nhà nhóm F1.2,

F4.3 và nhà hỗn
hợp chiều cao >
50 m
Điều khiển quạt
thải khói

Các nhóm gian phịng với cơng năng khác nhau đặt trong
phạm vi của cùng một khoang cháy phải có hệ thống thơng
gió, điều hịa và sưởi ấm khơng khí hoạt động độc lập.

A.2.29.1
QCVN
06:2021/BXD

- Quạt thải khói cần được che chắn bằng vách ngăn cháy
loại 1 (đặt trong nhà).

Điều 6.13
TCVN
5687:2010

Thời gian chịu
lửa của quạt hút
khói

Cửa thu khói
Cửa thu khói lắp
đặt trên trần hành
lang


- Các quạt dùng để đẩy các sản phẩm cháy ra ngồi phải
được đặt trong các gian phịng riêng biệt, được bao bọc
bằng các vách ngăn cháy loại 1, được thơng gió đảm bảo
trong trường hợp có cháy nhiệt độ khơng khí trong phịng
khơng vượt q 60oC.

A.2.29.10
QCVN
06:2021/BXD

Khởi động theo tín hiệu liên động với báo cháy. Phải bố
trí cơng tắc và đèn chỉ thị tại phịng trực chống cháy hoặc
gần tủ trung tâm báo cháy.

Điều 6.20
TCVN
5687:2010

- Việc bố trí các quạt hút với giới hạn chịu lửa phù hợp (ví
dụ: 0,5 h ở 200oC; 0,5 h ở 300oC; 1 h ở 300oC; 1 h ở
400oC; 1 h ở 600oC hoặc 1,5 h ở 600oC, ...) phải được
thực hiện căn cứ vào nhiệt độ tính tốn của dịng khí
chuyển dịch, tương ứng với hạng của gian phòng được
phục vụ.
- Đối với các nhà có chiều cao > 50m: Giới hạn chịu lửa
của các quạt hút phải đáp ứng được u cầu làm việc theo
nhiệt độ tính tốn của dịng khí.

D.9
QCVN

06:2021/BXD

- Cửa thu khói của các giếng hút khói để hút khói từ các
hành lang phải đặt ở dưới trần của hành lang và không
được thấp hơn dạ cửa (cạnh trên của lỗ cửa đi của lối ra
thoát nạn). Cho phép đặt các cửa thu khói trên các ống
nhánh dẫn vào giếng hút khói.

D.6
QCVN
06:2021/BXD

A.2.29.9
QCVN
06:2021/BXD


5
- Chiều dài hành lang cần lắp một cửa thu khói khơng được
lớn hơn 30m

-

Chiều cao lắp đặt
của cửa thu khói

- Trên nhánh hút khói hành lang hay sảnh bố trí khơng q
02 cửa thu khói.
- Khoảng cách từ mặt sàn đến mép dưới của cửa thu khói
≥ 2m.

- Khoảng cách từ trần/mái đến mép trên của cửa thu khói
≥ 0,4m.

Điều 5.6.5
TCVN
5687:2010

-

Diện tích bảo vệ
của 01 cửa thu
khói gian phịng

Khi hút khói trực tiếp từ các gian phịng có diện tích lớn
hơn 3.000 m2 thì phải chia thành các vùng khói có diện
tích khơng lớn hơn 3.000 m2 và phải tính đến khả năng xảy
ra cháy ở một trong các vùng đó. Mỗi cửa thu khói chỉ
được tính phục vụ cho một diện tích khơng q 1.000 m2.

D.7
QCVN
06:2021/BXD

5
-

Đường ống hút khói
Yêu cầu chung về
giới hạn chịu lửa
của đường ống

thu khói

Phải làm bằng vật liệu khơng cháy và có giới hạn chịu lửa
bảo đảm:
 EI 120 - đối với các đường ống và kênh dẫn khói nằm
bên ngồi phạm vi của khoang cháy mà hệ thống đó phục
vụ; khi đó tại các vị trí đường ống và kênh khói đi xun
qua tường, sàn ngăn cháy của khoang cháy không được lắp
các van ngăn cháy loại thường mở.
 EI 60 - đối với các đường ống và kênh dẫn khói nằm
trong phạm vi của khoang cháy được phục vụ, khi sử dụng
để thải khói từ các gara để xe dạng kín.
 EI 45 - đối với đường ống và kênh dẫn khói theo phương
đứng nằm trong phạm vi của khoang cháy được phục vụ,
khi hút sản phẩm cháy trực tiếp tại khu vực phục vụ đó.
 EI 30 - đối với các trường hợp khác nằm trong phạm vi
khoang cháy được phục vụ.
CHÚ THÍCH: Khơng u cầu giới hạn chịu lửa đối với các
đường ống nằm trong kênh hoặc giếng kỹ thuật được bao

D.9
QCVN
06:2021/BXD


6
bọc bởi các bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa tương
đương theo quy định.
-


+

+

Đối với nhà
nhóm F1.2, F 4.3
và nhà hỗn hợp
chiều cao từ 50m
đến 150m
Các đường ống
dẫn khí trong
phạm vị một
khoang cháy

Các đường ống
dẫn khí ở các
khoang cháy
khác nhau

Các ống dẫn khí và các đường ống của mọi hệ thống nằm
trong phạm vi khoang cháy mà chúng phục vụ phải đảm
bảo một trong những quy định sau:
 Làm từ vật liệu khơng cháy và có giới hạn chịu lửa
không thấp hơn EI 15, với điều kiện đường ống phải được
đặt trong một giếng chung, với kết cấu bao quanh giếng có
giới hạn chịu lửa khơng thấp hơn REI 120, và phải có các
van ngăn cháy tại các vị trí đường ống xuyên qua các kết
cấu bao quanh giếng đó.
 Làm từ vật liệu khơng cháy và có các van ngăn cháy ở
tất cả các vị trí mà đường ống xuyên qua các tường, vách

và sàn có yêu cầu về khả năng chịu lửa. Phần ống nằm bên
ngoài khoang cháy mà chúng phục vụ, tính từ các bộ phận
ngăn cháy trên biên của khoang cháy đó, phải có giới hạn
lửa khơng nhỏ hơn EI 180.
Khi bố trí các ống dẫn khí và các đường ống của mọi hệ
thống phục vụ cho các khoang cháy khác nhau trong một
kênh hoặc giếng chung thì kết cấu bao quanh của kênh
hoặc giếng đó phải có giới hạn chịu lửa khơng nhỏ hơn
REI 180 và cấu tạo của các đường ống đó phải đảm bảo
các quy định sau:
 Có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 60 khi đường
ống nằm trong khoang cháy mà nó phục vụ và có lắp đặt
các van ngăn cháy tại các vị trí mà đường ống xuyên qua
kết cấu bao quanh kênh và giếng.
 Có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 60 khi đường
ống nằm bên ngồi khoang cháy mà nó phục vụ, và có lắp
đặt các van ngăn cháy tại các vị trí mà đường ống xuyên
qua các sàn ngăn cháy nằm ở biên các khoang cháy.

A.2.29.5
QCVN
06:2021/BXD

A.2.29.6
QCVN
06:2021/BXD


7
6

-

Van ngăn lửa
Yêu cầu chung

-

Đối với nhà
nhóm F1.2, F 4.3
và nhà hỗn hợp
chiều cao

6
-

Cửa thốt khói
Khoảng cách từ
miệng thải đến
miệng lấy gió
trên mái

* Lưu ý: Van ngăn lửa phải là
van điện (khơng được sử dụng
van FD).

Khơng được đặt ống gió đi ngang qua khung cầu thang (trừ
đường ống tăng áp) và qua các gian hầm trú ẩn.

Điều 5.12.14
TCVN

5687:2010

a) Van ngăn lửa; trên ống thu của mỗi tầng tại những điểm
đấu nối vào ống góp đứng hay ống góp ngang trong nhà
cơng cộng, nhà hành chính - dịch vụ hay nhà sản xuất
thuộc cấp nguy hiểm cháy nổ D
c) Van ngăn lửa: trên ống gió phục vụ cho các gian sản
xuất cấp A, B hay C và tại những điểm ống gió cắt ngang
qua tường ngăn lửa hay sàn nhà;
d) Van ngăn lửa: trên mỗi ống góp gió đặt xun qua
phịng (ở khoảng cách không quá 1 m cách nhánh rẽ gần
nhất dẫn tới quạt) phục vụ cho một nhóm phịng của một
trong các nhóm sản xuất thuộc cấp nguy hiểm cháy nổ A,
B hay C (trừ kho chứa) có diện tích chung khơng lớn hơn
300 m2 trong phạm vi của một tầng có cửa đi thơng ra
hành lang chung.
Van ngăn lửa nêu trong 5.12.1 a) và 5.12.1 c) phải được
đặt trên vách ngăn, trực tiếp sát vách ngăn ở bất kỳ phía
nào của vách hoặc cách vách ngăn một đoạn, nhưng phải
đảm bảo khả năng chịu lửa của đoạn ống gió kể từ vách
ngăn đến van tương đương với khả năng chịu lửa của vách
Các van ngăn cháy phải có thiết bị dẫn động điều khiển từ
xa và tự động. Không cho phép sử dụng các van ngăn cháy
với bộ dẫn động bằng các phần tử nhiệt. Giới hạn chịu
lửa của các van chặn lửa phải đảm bảo các quy định sau:
 Không thấp hơn EI 90, khi bộ phận ngăn cháy tương ứng
có giới hạn chịu lửa REI 120 hoặc cao hơn.
 Không thấp hơn EI 60, khi bộ phận ngăn cháy tương ứng
có giới hạn chịu lửa REI 60


5.12.1
TCVN 5687

Bố trí cửa lấy gió ngồi cách cửa xả khói trên mái khơng
dưới 5 m.

A.2.29.8
QCVN
06:2021/BXD

Điểm f
Điều 6.20
TCVN
5687:2010


8
-

-

Khoảng cách từ
miệng thải đến
miệng lấy gió tại
mặt đứng của nhà
nhóm F1.2, F4.3
và nhà hỗn hợp
chiều cao > 50m
Vận tốc thải khói
của quạt thải khói

trực tiếp ra bên
ngồi tường nhà

-

Trục thải khói

* Lưu ý: Khoảng cách 15m chỉ
tính ở khu vực tầng nổi đầu tiên
của cơng trình.

7
-

Điều khiển hệ thống
Logic hoạt động
của hệ thống

-

Chế độ điều
khiển
* Lưu ý phải có cơ cấu cưỡng
bức bằng tay tại vị trí van khói
tầng (mở bằng 03 cơ cấu). Có
thể chấp thuận mở van khói

Khoảng cách theo phương ngang giữa các thiết bị tiếp
nhận khơng khí bên ngồi (miệng hút) và miệng phun của
cùng một hệ thống xả khí lắp trên một mặt đứng ngồi nhà

phải đảm bảo khơng nhỏ hơn 10 m. Nếu khơng đảm bảo
khoảng cách theo phương ngang thì phải đảm bảo khoảng
cách theo phương đứng không nhỏ hơn 6 m.

A.2.29.4
QCVN
06:2021/BXD

Qua các ơ thống, giếng thải nằm trên tường ngồi khơng
có ô cửa hoặc cách các ô cửa không nhỏ hơn 5m theo cả
phương ngang và phương đứng và cách mặt đất hơn 2 m.
Khoảng cách đến ơ cửa có thể giảm xuống nếu bảo đảm
vận tốc thải khói khơng nhỏ hơn 20 m/s.

D.9
QCVN
06:2021/BXD

- Qua các giếng thải khói tách biệt nằm trên mặt đất ở
khoảng cách không nhỏ hơn 15m tính đến tường ngồi có
ơ cửa và các miệng hút của hệ thống điều hịa khơng khí,
tăng áp của nhà đó cũng như nhà lân cận.
- Cho phép xả khói từ các ống hút khói từ tầng hầm và tầng
nửa hầm qua các khoang được thơng gió. Trong trường
hợp này, miệng xả khói phải được đặt cách nền của khoang
thơng gió ít nhất là 6m (cách kết cấu của một ngơi nhà ít
nhất là 3m theo chiều đứng và 1m theo chiều ngang) hoặc
đối với thiết bị xả dạng ướt phải cách mặt sàn ít nhất là 3m.
Khơng lắp các van khói trên những ống này.


D.9
QCVN
06:2021/BXD

Liên động giữa hệ thống báo cháy tự động với hệ thống
thơng gió, điều hịa khơng khí, hệ thống chống tụ khói để
điều khiển liên động ngắt hệ thống thơng gió, điều hịa
khơng khí và khởi động hệ thống bảo vệ chống khói, mở
van thải khói.
- Phải có cơ cấu điều khiển mở cưỡng bức quạt hút khói
và van khói từng tầng, từng khu vực tại phịng trực chống
cháy

Đ 9.3
TCVN
5687:2010

- Các van khói và van ngăn lửa, cửa thơng gió, các cơ cấu
đóng mở trên giếng thốt khói, đóng mở cửa thơng gió,
cửa sổ... có vai trị bảo vệ chống khói phải có cơ cấu điều

Đ 6.17
QCVN
06:2021/BXD
Đ 9.3
TCVN 5687


9
ngay tại vị trí bố trí bằng cơng

tắc mở trên van khói.
-

Chế độ điều
khiển của nhà
nhóm F1.2, F4.3
và nhà hỗn hợp
chiều cao > 50 m

8
-

Giải pháp thốt khói tự nhiên
Điều kiện áp
dụng

-

Thốt khói tự
nhiên gian phịng

-

Thốt khói tự
nhiên hành lang

-

Thốt khói tự
nhiên cho gara

nổi

* Lưu ý: Nếu chiều cao thơng
thủy lắp đặt của các giá đỡ, máy
móc, dây chuyền, thiết bị, cơng
nghệ ≥ 2,2 m thì phải bố trí các
ơ cửa, louver để thốt khói tự
nhiên ở trên cao độ của máy
móc, dây chuyền cơng nghệ, kệ
hàng. Các ơ cửa, louver thốt
khói phải bố trí đối xứng nhau
để bảo đảm thốt khói khi có
cháy.

* Lưu ý: Các gara ơ tơ bố trí
trong nhà có chức năng khác
khơng được thốt khói tự nhiên

khiển tự động, điều khiển từ xa và điều khiển bằng
tay (ngay tại vị trí bố trí thiết bị).
Thực hiện bằng cả chế độ tự động (từ hệ thống phát hiện
cháy) và điều khiển từ xa (từ bàn điều khiển của kíp trực
của nhân viên điều độ và từ các nút bấm bố trí ở các lối ra
thốt nạn của các tầng hoặc ở các tủ chữa cháy). Trong tất
cả các kịch bản về tình huống nguy hiểm cháy, phải ngắt
các hệ thống thơng gió và điều hịa khơng khí thơng
thường (khơng được sử dụng ở chế độ bảo vệ chống khói),
và mở ngay hệ thống thơng gió thốt khói và cấp khí vào
cho bảo vệ chống khói.
Trong các nhà nhiều tầng phải có hệ thống thốt khói dạng

cơ khí. Chỉ chấp thuận thốt khói tự nhiên đối với nhà 01
tầng. Việc thốt khói phải qua các ống có van, cửa nắp
hoặc các ơ lấy sáng khơng bịt kín.
- Các ơ cửa mở trên cấu trúc bên ngồi ở độ cao không nhỏ
hơn 2,2 m từ mặt sàn đến mép dưới của ơ cửa và với tổng
diện tích khơng nhỏ hơn 2,5 % diện tích sàn của gian
phịng. Nếu chỉ có cấu trúc bên ngồi nằm ở 1 phía của
gian phịng thì khoảng cách từ cấu trúc bên ngồi đến
tường đối diện với các ô cửa mở không được lớn hơn 20
m. Nếu các ô cửa mở nằm ở hai cấu trúc bên ngồi đối diện
nhau thì khoảng cách giữa hai cấu trúc đó khơng lớn hơn
40 m.
- Từ các vùng gần cửa sổ, với chiều rộng tới 15 m, cho
phép thốt khói qua các lỗ cửa nhỏ của cửa sổ (cửa chớp)
mà cạnh dưới của lỗ cửa ở độ cao khơng nhỏ hơn 2,2 m
tính từ mặt nền.
Để thơng gió tự nhiên khi cháy cho hành lang thì trên mỗi
30 m chiều dài hành lang phải có các ơ cửa mở trên cấu
trúc bên ngồi được bố tríở độ cao không nhỏ hơn 2,2 m
từ mặt sàn đến mép dưới của ơ cửa và tổng diện tích khơng
nhỏ hơn 2,5 % diện tích sàn hành lang.
- Các gara ô-tô, xây trong nhà có chức năng khác, không
được đẩy khói qua các lỗ cửa mở.

A.2.29.13
QCVN
06:2021/BXD

D.8
QCVN

06:2021/BXD
Chú thích 3
D.2
QCVN
06:2021/BXD

Chú thích 2
D.2
QCVN
06:2021/BXD
2.3.3.5
QCVN
13:2018/BXD


10
phải thiết kế thốt khói cơ khí
cưỡng bức.

9
-

-

- Cho phép thốt khói tự nhiên qua cửa sổ và cửa trời được
trang bị cơ cấu cơ khí để mở ơ thống ở phần trên của cửa
2.3.3.5
sổ từ mức 2,2 m trở lên (kể từ mặt sàn đến mép dưới của
QCVN
ơ thống) và để mở các lỗ cửa trời. Trong trường hợp này, 06:2021/BXD

tổng diện tích của các lỗ cửa mở được xác định theo tính
tốn nhưng khơng được nhỏ hơn 0,2% diện tích phịng,
cịn khoảng cách từ các cửa sổ đến điểm xa nhất trong
* Lưu ý: Các lỗ mở của các gara
phịng khơng được vượt q 18 m.
ơ tơ phải có giải pháp ngăn cháy
- Đối với gara độc lập: Phía trên các lỗ cửa của các gara ơ2.2.1.5
lan. Chỉ đồng ý thốt khói tự
tơ được xây bên trong hoặc liền kề các nhà có chức năng
QCVN
nhiên đối với gara độc lập.
khác (trừ các nhà nhóm F 1.4) phải bố trí các mái đua làm 13:2018/BXD
từ các vật liệu khơng cháy. Phần đua ra của mái đua này
phải khơng ít hơn 1 m và khoảng cách từ mép mái đua tới
mép dưới của các lỗ cửa sổ phía trên nó của các nhà trên
không nhỏ hơn 4 m hoặc cửa sổ phải làm bằng vật liệu
khơng cháy.
Tính tốn cơng suất quạt hút khói cưỡng bức (Tính cơng suất quạt cho tầng bị cháy và 02 tầng liền kề (03 tầng), điều khiển mở van khói tự động
cho tầng bị cháy và có thể điều khiển mở cưỡng bức tối đa 03 tầng)
Thải khói hành
a) Đối với nhà ở:
L.1
lang
G1 = 3420.B.n.H1,5 (kg/h)
Phụ lục L
b) Đối với nhà công cộng, nhà hành chính - sinh hoạt và
TCVN
nhà sản xuất:
5687:2010
G1 = 4300.B.n.H1,5.Kd (kg/h)

Trong đó:
B, m - Chiều rộng của cánh cửa lớn hơn mở từ hành lang
hay sảnh vào cầu thang/ra ngoài;
H, m - Chiều cao của cửa đi; khi chiều cao lớn hơn 2,5 m
thì lấy H = 2,5 m;
Kd - hệ số thời gian mở cửa, Kd = 1 nếu lượng người thoát
nạn hơn 25 người qua một cửa, Kd = 0,8 nếu người thoát
nạn dưới 25 người đi qua một cửa;
n - hệ số phụ thuộc vào chiều rộng tổng cộng của các cánh
lớn cửa đi mở từ hành lang vào cầu thang hay ra ngồi
trời khi có cháy, lấy theo Bảng L.1.
Thải khói gian
1. Lưu lượng khói đối với các phịng có diện tích dưới 1
L.1
phịng
600 m2 hay đối với bể khói cho phịng có diện tích lớn hơn
(xem 6.8) cần được xác định theo công thức:


11

-

10

Thải khói gara ơ


Nguồn điện cấp cho hệ thống hút khói


G = 678,8 Pfy1,5Ks
Trong đó:
Pf - chu vi vùng cháy trong giai đoạn đầu, m, nhận bằng
trị số lớn nhất của chu vi thùng chứa nhiên liệu hở hoặc
khơng đóng kín, hoặc chỗ chứa nhiên liệu đặt trong vỏ bao
từ vật liệu cháy.
Đối với các phịng có trang bị hệ thống phun nước chữa
cháy (sprinkler), thì lấy giá trị Pf = 12 m. Nếu chu vi vùng
cháy không thể xác định được thì cho phép xác định chu
vi này theo cơng thức:
4 ≤ Pf = 0,38A0,5 ≤ 12
trong đó:
A là diện tích của gian phịng hay của bể chứa khói, tính
bằng mét vng (m2);
y là khoảng cách, tính bằng m, từ mép dưới của vùng khói
đến sàn nhà, đối với gian phòng lấy bằng 2,5 m, hoặc đo
từ mép dưới của vách lửng hình thành bể chứa khói đến
sàn nhà;
Ks là hệ số, lấy bằng 1,0; còn đối với hệ thống thải khói
bằng hút tự nhiên kết hợp với chữa cháy bằng hệ phun
nước sprinkler thì lấy K = 1,2.
* Chú thích: Với trị số vùng cháy Pf lớn hơn 12 m hay
khoảng cách y lớn hơn 4 m thì lưu lượng khói phải được
xác định theo L.3 của Phụ lục này.
Q=Vxm
Trong đó:
V: Thể tích khoang cháy
m: Bội số trao đổi khơng khí khi xảy ra sự cố (tính theo tỷ
lệ tăng chiều cao).
- Bội số trao đổi khơng khí Gara ô tô theo phục lục G

TCVN 5687:2010 là 6.
Áp dụng đối với chiều cao phòng 2,5 m. Khi chiều cao
phịng trên 2,5m, phải tính theo tỷ lệ tăng của chiều cao.
- Bội số trao đổi khơng khí Gara ơ tô quy định tại Điều
6.1.9 của Tiêu chuẩn CP 13:1999 của Singapore là 9.

Phụ lục L
TCVN
5687:2010

Phụ lục G
TCVN 5687


12
-

Yêu cầu chung

-

Đối với nhà
nhóm F1.2, F 4.3
và nhà hỗn hợp
cao > 50 m

II
1

Hệ thống tăng áp

Yêu cầu trang bị

Nguồn điện cấp cho thơng gió sự cố, chống khói cần được Điều 9.1 TCVN
xếp vào cấp 1 (02 nguồn điện khơng phụ thuộc và có
5687: 2010
nguồn dự phịng tại chỗ)
Điện cấp cho các hệ thống thiết bị kỹ thuật nêu dưới đây
A.2.28.1
phải đảm bảo duy trì sự làm việc của các thiết bị đó trong
QCVN
thời gian khơng ít hơn 3 h kể từ khi có cháy và phải được 06:2021/BXD
lấy từ 3 nguồn cấp độc lập:
 Thang máy chữa cháy.
 Các thiết bị của hệ thống bảo vệ chống cháy.
 Hệ thống báo cháy tự động và hướng dẫn thoát nạn.
 Các thiết bị của hệ thống chữa cháy tự động và cấp nước
chữa cháy.
 Các thiết bị bảo vệ chống cháy cho hệ thống thiết bị kỹ
thuật.
 Các trang thiết bị phục vụ cứu hộ - cứu nạn
Việc bảo vệ chống khói phải cung cấp khơng khí từ bên
ngồi vào các khu vực sau:
a) Trong giếng thang máy (khi khơng thể hỗ trợ cấp khí
các khoang đệm trong điều kiện có cháy) ở những nhà có
buồng thang khơng nhiễm khói.
b) Trong khoang đệm của thang máy chữa cháy.
c) Trong các buồng thang bộ khơng nhiễm khói loại N2.
d) Trong các khoang đệm của buồng thang bộ khơng
nhiễm khói loại N3.
e) Trong các khoang đệm trước thang máy (bao gồm cả

thang máy) trong các tầng hầm và tầng nửa hầm.
f) Các khoang đệm ở cầu thang bộ loại 2, dẫn đến các gian
phòng của tầng 1 của tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trong
các phịng có sử dụng hoặc cất giữ các vật chất và vật liệu
cháy. Trong các khoang đệm ở các gian xưởng luyện, đúc,
cán và các gian gia cơng nhiệt khác cho phép cấp khơng
khí vào từ các gian thơng khí của nhà.
g) Trong các khoang đệm ở lối vào sảnh kín và hành lang
từ các tầng hầm và tầng nửa hầm của sảnh kín và hành lang
theo D.2

D10
QCVN
06:2021/BXD


13

2

Các khu vực
phải bảo đảm có
áp suất dư trong
khoảng 20 Pa
đến 50Pa khi có
cháy

h) Khoang đệm ở lối vào các sảnh thơng tầng và khu bán
hàng, từ cao trình của các tầng nửa hầm và tầng hầm.
i) Khoang đệm ở các buồng thang bộ loại N2 trong các nhà

hỗn hợp, nhà ở cao trên 75 m, nhà chung cư cao trên 50 m.
j) Phần dưới của sảnh thông tầng, các khu bán hàng và các
gian phòng khác được bảo vệ bằng hệ thống quạt hút, xả
khói.
k) Các khoang đệm ngăn chia gian phịng giữ ơ-tơ của các
gara kín trên mặt đất và của gara ngầm với các gian phòng
sử dụng khác.
l) Khoang đệm ngăn chia gian giữ ô-tô với đường dốc kín
của các gara ngầm hoặc thiết bị tạo màn khơng khí bố tríở
trên cửa đi (cổng) từ phía gian phịng giữ ơ-tơ của gara
ngầm.
m) Khoang đệm ở các lối ra từ buồng thang bộ loại N2 đi
vào sảnh lớn thông với các tầng trên của nhà hỗn hợp.
n) Khoang đệm (sảnh thang máy) ở lối ra từ thang máy vào
các tầng nửa hầm và tầng hầm của nhà hỗn hợp.
- Phải trang bị và bảo đảm áp suất không khí khơng thấp
hơn 20 Pa ở các vị trí sau:
+ Phần dưới của giếng thang máy khi các cửa vào giếng
thang máy đóng kín ở tất cả các tầng (trừ tầng dưới).
+ Phần dưới của mọi khoang của buồng thang N2, N3 khi
cửa tại tầng có cháy để mở, các tầng cịn lại đóng kín.
Tốc độ gió khơng thấp hơn 1,3 m/s.
- Phải trang bị và bảo đảm áp suất khơng khí khơng thấp
hơn 20 Pa và khơng lớn hơn 50 Pa tại giếng thang máy,
buồng thang N2 và khoang đệm thang N3. Khi tính tốn
các thơng số của hệ thống cấp khơng khí vào phải kể đến:
a) Độ dư của áp suất khơng khí khơng thấp hơn 20 Pa và
không lớn hơn 50 Pa - ở các giếng thang máy, ở các buồng
thang bộ khơng nhiễm khói loại N2, ở các khoang đệm của
buồng thang bộ khơng nhiễm khói loại N3 trong các không

gian liền kề (hành lang, sảnh).
b) Các cửa hai cánh có diện tích lớn.
c) Các buồng thang máy thông với chiếu tới của thang bộ
và khi các cửa thang máy ở tầng đang xét để mở.Trong các

D.11, D.12
QCVN
06:2021/BXD


14

3
4

Khoảng cách
giữa các điểm
cấp gió
Khoảng cách
giữa cửa lấy gió
và cửa xả khói

5

Van xả áp

Lưu ý: Nên sử dụng louver gió
tự động điều chỉnh lượng gió
cấp vào vị trí cần tăng áp.


6
-

Vật liệu ống dẫn gió
Yêu cầu chung

-

Đối với nhà
nhóm F1.2, F 4.3
và nhà hỗn hợp
chiều cao từ 50m
đến 150m

gara ô-tô dạng kín, các đường dốc chung cho tất cả các
tầng phải được ngăn cách (cách ly) trên mỗi tầng với các
phòng lưu giữ xe bằng các vách, cửa và các khoang đệm
ngăn cháy có áp suất khơng khí dương khi có cháy.
- Trong các gara ơ-tơ dạng kín, các đường dốc chung cho
tất cả các tầng phải được ngăn cách (cách ly) trên mỗi tầng
với các phòng lưu giữ xe bằng các vách, cửa và các khoang
đệm ngăn cháy có áp suất khơng khí dương khi có cháy
theo Bảng 2
- Trong các gara ơ-tơ ngầm có hai tầng hầm trở lên, các lối
ra từ các tầng hầm vào các buồng thang bộ và các lối ra từ
các giếng thang máy phải bố trí đi qua các khoang đệm
ngăn cháy có áp suất khơng khí dương khi có cháy ở từng
tầng.
Trong các hệ thống cấp gió cho buồng thang nhà cao từ 05
tầng trở lên, khoảng cách giữa các điểm cấp gió khơng

được vượt q 2 tầng.
Khói và sản phẩm cháy phải được xả ở bên ngồi nhà và
cơng trình, điểm xả khói phải cách miệng lấy khơng khí
của hệ thống cấp khơng khí ít nhất là 5 m. Miệng xả khói
vào khơng khí phải đảm bảo khoảng cách đến các bề mặt
làm bằng vật liệu cháy và các lỗ mở khác theo quy định
của tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
Không bố trí van xả áp trên tường buồng thang, buồng đệm
các tầng để xả áp ra hành lang thoát nạn hoặc vào bên trong
không gian trần treo gây ảnh hưởng đến khả năng ngăn
cháy lan và giới hạn chịu lửa của kết cấu ngăn cháy.
Chế tạo ống dẫn gió bằng vật liệu khơng cháy có giới hạn
chịu lửa 0,5 giờ.
Các ống dẫn khí và các đường ống của mọi hệ thống nằm
trong phạm vi khoang cháy mà chúng phục vụ phải đảm
bảo một trong những quy định sau:
 Làm từ vật liệu khơng cháy và có giới hạn chịu lửa
khơng thấp hơn EI 15, với điều kiện đường ống phải được

Điều 2.2.1.12
QCVN
13:2018/BXD
Điều 2.2.2
QCVN
13:2018/BXD
Điều 6.18
TCVN
5687:2010
T Mục F điều
6.20

CVN 5687:
2010
Bảng 1, Bảng 3
QCVN
06:2021/BXD
TCVN
5687:2010
Mục d điều
6.20
A.2.29.5
QCVN
06:2021/BXD


15

-

Đối với nhà
nhóm F1.2, F 4.3
và nhà hỗn hợp
có chiều cao từ
50m đến 150m

-

Đối với nhà
nhóm F1.2, F 4.3
và nhà hỗn hợp
chiều cao từ 50m

đến 150m
Chiều dày tối
thiểu, vật liệu của
đường ống

+

+

Giới hạn chịu lửa
của đường ống

đặt trong một giếng chung, với kết cấu bao quanh giếng có
giới hạn chịu lửa khơng thấp hơn REI 120, và phải có các
van ngăn cháy tại các vị trí đường ống xuyên qua các kết
cấu bao quanh giếng đó.
 Làm từ vật liệu khơng cháy và có các van ngăn cháy ở
tất cả các vị trí mà đường ống xuyên qua các tường, vách
và sàn có yêu cầu về khả năng chịu lửa.
Phần ống nằm bên ngồi khoang cháy mà chúng phục vụ,
tính từ các bộ phận ngăn cháy trên biên của khoang cháy
đó, phải có giới hạn lửa khơng nhỏ hơn EI 180.
Khi bố trí các ống dẫn khí và các đường ống của mọi hệ
thống phục vụ cho các khoang cháy khác nhau trong một
kênh hoặc giếng chung thì kết cấu bao quanh của kênh
hoặc giếng đó phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn
REI 180 và cấu tạo của các đường ống đó phải đảm bảo
các quy định sau:
 Có giới hạn chịu lửa khơng thấp hơn EI 60 khi đường
ống nằm trong khoang cháy mà nó phục vụ và có lắp đặt

các van ngăn cháy tại các vị trí mà đường ống xuyên qua
kết cấu bao quanh kênh và giếng.
 Có giới hạn chịu lửa khơng thấp hơn EI 60 khi đường
ống nằm bên ngoài khoang cháy mà nó phục vụ, và có lắp
đặt các van ngăn cháy tại các vị trí mà đường ống xuyên
qua các sàn ngăn cháy nằm ở biên các khoang cháy.

Các ống dẫn khí có quy định u cầu về khả năng chịu lửa
phải được làm từ vật liệu khơng cháy, có chiều dày khơng
nhỏ hơn 0,8 mm và phải có bộ phận bù dãn nở nhiệt dọc
trục. Việc chèn đệm các mối nối của các ống dẫn khí phải
được thực hiện bằng các vật liệu không cháy.
Các giếng bao bọc đường ống của hệ thống cấp khơng khí
vào để bảo vệ chống khói phải có giới hạn chịu lửa khơng
thấp hơn giới hạn chịu lửa của các sàn mà nó cắt qua. Giới

A.2.29.6
QCVN
06:2021/BXD

A.2.29.7
QCVN
06:2021/BXD
A.2.29.11
QCVN
06:2021/BXD


16
hạn chịu lửa yêu cầu của các ống dẫn khí của hệ thống cấp

khí vào này phải khơng được nhỏ hơn:  EI 60 – đối với
các ống dẫn khí theo tầng của hệ thống cấp khí vào cho
các khoang đệm ngăn cháy, các hành lang cách ly của gara
kín.  EI 30 – đối với các ống dẫn khí của hệ thống cấp
khí vào bảo vệ cho các buồng thang bộ và giếng thang
máy, cũng như cho các khoang đệm ngăn cháy ở các cao
trình trên mặt đất
7
-

Chế độ điều khiển
Tự động và bằng
tay

8
-

Nguồn điện cấp cho hệ thống tăng áp
Yêu cầu chung

-

Đối với nhà
nhóm F1.2, F 4.3
và nhà hỗn hợp
cao > 50 m

-

Thang N2, N3

thay thế thang N1

- Khởi động tự động qua tín hiệu liên động với hệ thống
báo cháy tự động và bằng tay qua nút ấn tại phịng trực
chống cháy tại tầng 1.

Điều 6.20
TCVN
5687:2010

- Có bảng theo dõi, điều khiển bằng tay mở cưỡng bức quạt
tại phịng trực chống cháy.

Điều 6.17
QCVN
06:2021/BXD

Nguồn điện cấp cho thơng gió sự cố, chống khói cần được
xếp vào cấp 1 (02 nguồn điện khơng phụ thuộc và có
nguồn dự phịng tại chỗ)
Điện cấp cho các hệ thống thiết bị kỹ thuật nêu dưới đây
phải đảm bảo duy trì sự làm việc của các thiết bị đó trong
thời gian khơng ít hơn 3 h kể từ khi có cháy và phải được
lấy từ 3 nguồn cấp độc lập:
 Thang máy chữa cháy.
 Các thiết bị của hệ thống bảo vệ chống cháy.
 Hệ thống báo cháy tự động và hướng dẫn thoát nạn.
 Các thiết bị của hệ thống chữa cháy tự động và cấp nước
chữa cháy.
 Các thiết bị bảo vệ chống cháy cho hệ thống thiết bị kỹ

thuật.
 Các trang thiết bị phục vụ cứu hộ - cứu nạn
Buồng thang bộ N1 có thể được thay thế như đã nêu trong
2.5.1c) với điều kiện hệ thống cung cấp không khí bên
ngồi vào khoang đệm và vào buồng thang phải được cấp
điện từ 03 nguồn ưu tiên (01 nguồn điện lưới và 02 nguồn

Điều 9.1
TCVN 5687:
2010
A.2.28.1
QCVN
06:2021/BXD

Chú thích tại
Điều 3.4.12
QCVN
06:2021/BXD


17

-

máy phát điện dự phòng hoặc 02 nguồn điện ưu tiên và 01
nguồn điện dự phòng) bảo đảm nguyên tắc duy trì liên tục
nguồn điện cấp cho hệ thống hoạt động ổn định khi có cháy
xảy ra
03 nguồn (01 nguồn điện lưới, 02 nguồn điện dự phòng)


Nguồn điện cấp
cho hệ thống tăng
áp khi có luận
chứng
……(3)……

……(4)……

(Chữ ký và họ tên)

(Chữ ký và họ tên)

Luận chứng
được Cục và
BXD duyệt
(nếu có)

Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức vụ của
người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của
người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.



×