Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.47 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

ĐỖ QUỐC TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH
ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2022


2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

ĐỖ QUỐC TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH
ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114


Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS-TS: Nguyễn Thị Mai Lan

HÀ NỘI - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, rưới sự
hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thị Mai Lan. Các số liệu, kết quả nghiên
cứu khảo sát thực trạng nêu trong luận văn này là trung thực; các tài liệu tham
khảo, trích dẫn đều có nguồn gốc xác thực, không trùng lặp với nội dung của
các đề tài khác và chưa từng được công bố trên bất cứ tài liệu nào.
Hà Nội, tháng ….. năm 2022
Học viên

Đỗ Quốc Tuấn


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu tại Học viện Quản lý giáo dục, tơi đã
hồn thành luận văn “Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường
THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018”. Có được kết quả này, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận được
sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo, các thầy
cơ giáo, các bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo và lãnh
đạo Học viện Quản lý Giáo dục đã giảng dạy và hướng dẫn em nghiên cứu khoa

học trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường.
Xin chân thành cảm ơn Phòng GD&ĐT Thuận Thành, Ban giám hiệu, các
thầy cô giáo và các em học sinh, bạn bè đồng nghiệp, phụ huynh học sinh, của các
trường THCS trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đã cộng tác, cung cấp
thông tin, số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu
thực tế để làm luận văn.
Đặc biệt, tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn
Thị Mai Lan - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm bồi dưỡng kiến thức, phương
pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ và động viên để tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù bản thân đã nỗ lực cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu,
hồn thành luận văn, nhưng khơng tránh khỏi những thiếu sót cần điều chỉnh. Kính
mong nhận được những lời chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng …… năm 2022
Tác giả

ĐỖ QUỐC TUẤN


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................
MỤC LỤC...............................................................................................................
PHỤ LỤC................................................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................
MỞ ĐẦU..................................................................................................................

1. Lý do lựa chọn đề tài.......................................................................................
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...............................................................
4. Giả thuyết khoa học.......................................................................................
5. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu........................................................................
7. Phương pháp nghiên cứu................................................................................
8. Đóng góp của luận văn....................................................................................
9. Cấu trúc luận văn............................................................................................
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018...............................................................
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.....................................................................

1.1.1. Trên thế giới.............................................................7
1.1.2. Việt Nam..................................................................9
1.2. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường
THCS đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018.................................

1.2.1. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp...................13
1.2.2. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.................14
1.2.3. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh THCS.....................14
1.2.4. Vai trò của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
trong hình thành phẩm chất và năng lực của học sinh
THCS................................................................................18
1.2.5. Các thành tố của hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp ở các trường THCS đáp ứng Chương trình giáo dục
phổ thơng 2018................................................................19
1.3. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong

chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường THCS..........................


iv

1.3.1. Khái niệm quản lý và quản lý hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp trong chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 ở các trường THCS........................................21
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở
các trường THCS..............................................................22
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018................................

1.4.1. Sự chỉ đạo của các cấp quản lý giáo dục...............27
1.4.2. Các yếu tố chủ quan..............................................28
Tiểu kết chương 1..................................................................................................
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,
HƯỚNG NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018...........................................................................
2.1. Khái qt đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội và giáo dục ở các
trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh........................................

2.1.1. Đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội..........................31
2.1.2. Đặc điểm của giáo dục THCS.................................33
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng......................................................................

2.2.1.
2.2.2.

2.2.3.
2.2.4.

Mục đích khảo sát..................................................35
Nội dung khảo sát..................................................35
Mẫu và địa bàn khảo sát........................................35
Tiêu chí và thang đánh giá....................................35

2.3. Thực trạng hoạt động HĐTN, HN ở các trường THCS huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng
2018....................................................................................................................

2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động HĐTN, HN đáp
ứng Chương trình GDPT 2018..........................................36
2.3.2. Thực trạng xác định mục tiêu hoạt động HĐTN, HN
đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.............37
2.3.3. Thực trạng nội dung tổ chức HĐTN, HN cho HS các
trường THCS huyện Thuận Thành....................................38
2.3.4. Thực trạng hình thức, phương pháp tổ chức hoạt
động HĐTN, HN cho học sinh các trường THCS huyện
Thuận Thành hiện nay.....................................................39
2.3.5. Thực trạng phương pháp hoạt động HĐTN, HN cho
học sinh trường THCS......................................................42


v
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động HĐTN, HN cho học sinh các trường
THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.....................................................

2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch HĐTN, HN cho HS các

trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.............43
2.4.2. Thực trạng thực hiện tổ chức các lực lượng và quy
định triển khai hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp đáp
ứng Chương trình Giáo dục phổ thông ban hành năm 2018
.........................................................................................47
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện việc chỉ đạo, giám sát
thực hiện kế hoạch triển khai trải nghiệm, hướng nghiệp
đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018.............49
2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá HĐTN, HN cho HS các
trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.............52
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lý HĐTN, HN cho HS các
trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh........................................
2.6. Đánh giá về thực trạng quản lý hoạt động HĐTN, HN cho học sinh
các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh..................................

2.6.1. Ưu điểm.................................................................58
2.6.2. Hạn chế..................................................................60
2.6.3. Nguyên nhân tồn tại, yếu kém...............................61
Tiểu kết chương 2..................................................................................................
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,
HƯỚNG NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018...........................................................................
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp.............................................................

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống.......................64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.........................64
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính cần thiết và tính khả thi
.........................................................................................65
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả........................65

3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các
trường trung học cơ sở huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng 2018............................................................

3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán
bộ quản lý, giáo viên cha mẹ học sinh và các lực lượng
giáo dục khác về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
cho học sinh trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo
dục phổ thông 2018.........................................................66


vi

3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp đúng quy định, phù
hợp với chương trình, điều kiện thực tiễn của nhà trường
cho học sinh trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo
dục phổ thơng 2018.........................................................68
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý phối hợp các lực lượng giáo
dục trong việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học
sinh trung học cơ sở đáp ứng Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018.......................................................................71
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo việc thực hiện, đảm bảo sự hỗ
trợ kịp thời, xây dựng các điều kiện thực hiện, tạo động
lực cho giáo viên, học sinh và các lực lượng tham gia
trong tổ chức hoạt động trải nghiệm đáp ứng chương trình
giáo dục phổ thơng 2018.................................................74
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường việc giám sát, kiểm tra,
đánh giá việc trong thực hiện các hoạt động trải nghiệm
cho học sinh trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo

dục phổ thơng 2018.........................................................76
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................................
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của biện pháp quản lý đề xuất..........

3.4.1.
3.4.2.
3.4.3.
3.4.4.

Các bước tiến hành khảo nghiệm..........................79
Cách đánh giá mẫu phiếu......................................80
Kết quả khảo nghiệm.............................................80
Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi. 81

Tiểu kết chương 3..................................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................
1. Kết luận..........................................................................................................
2. Khuyến nghị...................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BGH
CBQL
CSVC
ĐTB

GD&ĐT
GDPT
GV
HCMHS
HÐGDNGLL
HÐTN, HN
HS
SL
THCS
THPT
HT
PHT
KTĐG
TL
CSVC
UBND

Từ viết đầy đủ
Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý
Cơ sở vật chất
Điểm trung bình
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục phổ thơng
Giáo viên
Hội cha mẹ học sinh
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Học sinh
Số lượng

Trung học cơ sở
Trung học phổ thơng
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
Kiểm tra đánh giá
Tỉ lệ
Cơ sở vật chất
Ủy ban nhân dân

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đặc điểm về CBQL, GV trường THCS...............................................
Bảng 2.2: Mẫu nghiên cứu thực trạng.................................................................
Bảng 2.3. Nhận thức của cán bộ quản lý, đội ngũ GV, cha mẹ HS và HS
THCS về tầm quan trọng của hoạt động HĐTN, HN.........................................


viii
Bảng 2.4: Thực trạng mục tiêu hoạt động HĐTN, HN cho học sinh tại các
trường THCS đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018........................
Bảng 2.5: Thực trạng mức độ cần thiết của nội dung HĐTN, HN cho HS
các trường THCS huyện Thuận Thành...............................................................
Bảng 2.6: Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động HĐTN, HN cho học
sinh các trường THCS huyện Thuận Thành hiện nay........................................
Bảng 2.7: Thực trạng thực hiện phương pháp HĐTN, HN cho học sinh
trường THCS.........................................................................................................
Bảng 2.8: Thực trạng lập kế hoạch HĐTN, HN cho HS các trường THCS
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.....................................................................
Bảng 2.9. Thực trạng tổ chức HĐTN, HN cho HS các trường THCS huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh................................................................................
Bảng 2.10. Thực trạng thực hiện việc chỉ đạo, giám sát thực hiện kế hoạch

triển khai trải nghiệm, hướng nghiệp đáp ứng Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018..............................................................................................................
Bảng 2.11. Thực trạng kiểm tra đánh giá HĐTN, HN cho HS các trường
THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.........................................................
Bảng 2.12. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lý HĐTN cho HS các
trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh............................................
Bảng 2.13: Những khó khăn HS gặp phải khi tham gia các HĐTN do Nhà
trường tổ chức.......................................................................................................
Bảng 3.1: Sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp...................................
Bảng 3.2. Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp..........................................
Bảng 3.3: Đánh giá tính khả thi của các biện pháp.............................................
Bảng 3.4. Xét tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp quản lý đề xuất........................................................................


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu xã hội ngày càng thực tế, điều đó
địi hỏi giáo dục phải gắn lý luận với thực tiễn. Giáo dục “đặt hàng” từ thực
tiễn từ đó mà ra đời và ngày càng phát triển. VIệc giáo dục gắn lý luận với
thực tiễn ngày càng được áp dụng phổ biến trong các cấp học và bậc học.
Tại các trường học hiện nay, hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp đã trở
thành “môn học” bắt buộc để học sinh phát triển toàn diện. Nhất là ở bậc
THCS, trong giai đoạn này, hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp được thực
hiện dưới nhiều hình thức như: thực hành lao động, hoạt động tình nguyện,
nghiên cứu theo dự án, hoạt động nhóm theo sở thích, tư vấn chọn nghề…
giúp các em có thêm kiến thức thực tiễn, gắn bài học vào cuộc sống và có
thêm hứng thú học tập.

Là vùng đất giàu truyền thống học tập, tỉnh Bắc Ninh nói chung, huyện
Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh nói riêng được đánh giá là một trong những đơn
vị mạnh về giáo dục theo hướng trải nghiệm, hướng nghiệp. Các nhà trường
đã làm tốt hoạt động này cũng như công tác quản lý của Hiệu trưởng đối với
hoạt động này cũng được tăng cường.
Thời gian qua các trường THCS trong huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh đã dành nhiều sự quan cho công tác trải nghiệm, hướng nghiệp trong
giáo dục. Sau các giờ học căng thẳng trên lớp, Đoàn trường phối hợp với
GVCN, Ban quản sinh nhà trường hướng dẫn các em học sinh tham gia trồng
rau sạch. Tại khu vườn rau của nhà trường, vào các buổi chiều, có rất nhiều
giáo viên và học sinh cùng tham gia lao động. Các em hiểu thêm một số kỹ
thuật: Làm đất, gieo hạt, bón phân, chăm sóc các loại rau… Hoạt động ý
nghĩa này vừa giúp GV- HS nhà trường có rau sạch phục vụ cho đời sống sinh
hoạt vừa tăng thêm tình cảm gắn bó thân thiện giữa thầy và trò trong nhà
trường. Bên cạnh đó, nhà trường cịn tổ chức dạy cho học sinh kỹ thuật trồng


2

hoa, chăm sóc cây cảnh. Dưới sự hướng dẫn của GVCN và các thầy cô dạy
Nghề, học sinh biết cắt tỉa cây cảnh, làm cỏ bồn hoa, trồng hoa, trồng và chăm
sóc cỏ lạc…Thơng qua hoạt động này, các em thêm yêu quý thiên nhiên, tự
hào về mái trường mình đang học tập đồng thời được giáo dục tinh thần yêu
lao động, có các kỹ năng cần thiết để phục vụ cuộc sống sau này. Để học sinh
có cơ hội hòa nhập với cộng đồng, nhà trường còn tổ chức cho học sinh tham
gia lao động cùng với nhân dân góp phần xây dựng nơng thơn mới tại địa
phương. Nhà trường cũng tổ chức cho học sinh tham quan các mơ hình kinh
tế tại địa phương như: Mơ hình trồng cây ăn quả; mơ hình chế biến nơng sản
sạch… đã khơi gợi cho các em học sinh ý chí làm giàu chính đáng trên mảnh
đất q hương mình… Đó là những kết quả cơ bản phản ánh hiệu trải nghiệm,

hướng nghiệp trong giáo dục.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động này còn một số
hạn chế như: Công tác lãnh đạo chỉ đạo chưa thường xuyên liên tục; giáo viên
một bộ phận nhỏ còn chưa tâm huyết; công tác đào tạo bồi dưỡng kĩ năng
chưa được chú trọng; một số giáo viên chưa nhận thức rõ trách nhiệm…
Nguyên nhân của tình hình trên là do nhận thức của cán bộ lãnh đạo quản lý
về công tác này chưa sâu sắc; kỹ năng của giáo viên bộ môn chưa chun sâu;
cơng tác phối hợp gia đình – nhà trường – xã hội chưa kịp thời; cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ giảng dạy chưa đầy đủ…
Thời gian qua, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu ở trong và ngồi nước
có liên quan đến quản lý, quản lý giáo dục và quản lý đào tạo hay trải nghiệm,
hướng nghiệp… song chưa có cơng trình nào đề cập vấn đề quản lý hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Với ý nghĩa đó, việc
lựa chọn và nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng


3

Chương trình giáo dục phổ thơng 2018” là hồn tồn cấp thiết trên cả
phương diện lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ lý luận và thực trạng Quản lý hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp cho học sinh ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh thời gian qua, đề tài đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động này trong thời gian tới.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ở các trường THCS.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ở
các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
4. Giả thuyết khoa học
Trước việc chuẩn bị áp dụng CTPT mới và thực tế giáo dục hiện nay thì
việc quản lý và giáo dục cần phải có những định hướng phù hợp, sát với thực
tiễn đặt ra để từ đó đề xuất các biện phát quản lý sao cho phù hợp, đạt hiệu
quả tốt hơn, phù hợp với thực tiễn hơn nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho các em học sinh đáp ứng với yêu
cầu đổi mới giáo dục trong tình hình hiện nay.
Trong những năm qua, công tác Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho học sinh ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
đã có những bước phát triển, tuy nhiên còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục cấp THCS hiện nay. Nếu xác lập được cơ sở lí luận của
vấn đề nghiên cứu, đánh giá đúng thực trạng của công tác Quản lý hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ở các trường THCS huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh thì sẽ đề xuất được các biện pháp có tính khả thi, góp


4

phần nâng cao chất lượng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho
học sinh ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho
học sinh ở các trường THCS.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho học sinh ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ;
chỉ rõ ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động trải

nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ở các trường THCS huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu quản lý hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ở các trường THCS huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ở các trường THCS huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh thông qua khảo sát bằng các phiếu hỏi, phỏng vấn, tọa đàm với
đội ngũ GV, CBQL, HS các trường THCS trong huyện.
- Giới hạn về khách thể nghiên cứu: tiến hành khảo sát: 24 Cán bộ quản
lý, 84 giáo viên 9 trường THCS trên địa bàn huyện Thuận Thành .
- Giới hạn thời gian: từ năm 2020 đến 2022
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt hóa,
mơ hình hóa, các tài liệu khoa học về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
cho học sinh ở các trường THCS, các báo cáo năm học; báo cáo giáo dục đạo
đức nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.


5

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu điều tra để thăm dò ý kiến đối với
CBQL và GV với mục đích xác định những nội dung liên quan đến hoạt động
bồi dưỡng qua đó thu thập và điều tra những thơng tin quan trọng và cần thiết
phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Thu thập các minh chứng
và tìm hiểu các kế hoạch liên quan tới hoạt động bồi dưỡng của giáo viên.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của lãnh đạo Sở GD và ĐT, hiệu

trưởng trong nhà trường, các nhà QLGD làm cơ sở cho việc nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các cán bộ quản lý trong nhà
trường, giáo viên với mục đích thu thập các minh chứng thiết thực làm sáng
tỏ kết quả của đề tài nghiên cứu.
- Nhóm phương pháp thống kê tốn học: Căn cứ vào các số liệu thu thập
được phân tích, tính tốn các xác suất thống kê.
8. Đóng góp của luận văn
- Về lý luận
Góp phần bổ sung, hồn thiện và làm phong phú thêm hệ thống lý luận
về quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ở các trường
THCS.
- Về thực tiễn
- Làm tài liệu tham khảo cho đơn vị để nâng cao chất lượng quản lý hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ở các trường THCS. Đồng thời
là tài liệu tham khảo cho các đơn vị khác.
- Xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
cho học sinh ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh .
- Các cơ quan quản lý giáo dục, các trường THCS có thể tham khảo kết
quả nghiên cứu của luận văn để đề ra các biện pháp quản lí với điều kiện và
mơi trường tương tự.


6

- Luận văn khắc họa thực trạng về quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp cho học sinh ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
- Luận văn đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp cho học sinh ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh, khắc phục được các hạn chế để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên,
đáp ứng yêu cầu đổi mới.

9. Cấu trúc luận văn
Đề tài được kết cấu làm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở
trường trung học cơ sở huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở
các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo
dục phổ thơng 2018.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các
trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng Chương trình giáo
dục phổ thông 2018.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,
HƯỚNG NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH
ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
- Sách chuyên khảo: Quản lý đào tạo trong nhà trường phổ thông của tác
giả A.A.Garanxkyi, Nxb Matxcova, Liên bang Nga, năm 2000.
Sách là cơng trình nghiên cứu giá trị về quá trình quản lý đào tạo tại nhà
trường. Cuốn sách nêu lên những vấn đề lý luận về chủ thể và đối tượng quản
lý, phương pháp quản lý làm tiền đề quản lý hiện nay. Mặc dù ra đời vào
những năm đầu thế kỉ 20 song đến nay, giá trị vẫn còn nguyên với các nhà
quản lý.
- Sách chuyên khảo: Mối quan hệ giữa quản lý và đào tạo của các tác giả

Michelle A. Miller-Day, Janet Alberts, Michael L. Hecht, Melanie R. Trost,
Robert L. Krizek, Nxb Tâm lý học báo chí, New York, Mỹ năm 2014.
Trong cơng trình này, tác giả đã nêu lên mối quan hệ hữu cơ giữa quản lý
và đào tạo, coi đây là mối quan hệ không thể tách rời. Thực đúng như vậy,
quản lý và đào tạo là 2 mặt của một thể thống nhất trong nhà trường khi
chúng cũng hướng vào mục tiêu giáo dục đào tạo. Tác giả đã phân tích cặn kẽ
mối quan hệ này, nêu lên các thành tố tạo thành mối quan hệ; nội dung hình
thức quan hệ và các yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ. Cuốn sách là tài liệu tham
khảo hữu ích cho cán bộ quản lý.
- Luận án tiến sĩ luật học: Quản lý trong dạy học trong các trường đại học
công của Viunov Andrei Viacheslavovich, Khoa luật Trường đại học Tổng hợp
Tomsk.


8

Trong luận án này, tác giả đã phân tích những vấn đề lý luận quản lý dạy
học như nội dung, khái niệm, hình thức, biện pháp quản lý; quan hệ phối hợp
trong quá trình quản lý; các yếu tố ảnh hưởng đến q trình quản lý. Bên cạnh
đó, tác giả cũng phân tích thực trạng quản lý dạy học trong các trường đại học
cơng từ đó đánh giá và đề xuất biện pháp quản lý hữu hiệu.
- Sách: “Quản lí chất lượng giáo dục tại Mauritius và các quyết định
của Hiệu trưởng đến cải thiện môi trường giáo dục” của tác giả Jean Claude
Ah-teck, 2014.
Cuốn sách tập hợp những giá trị lý luận to lớn về quản lý chất lượng giáo
dục trong hệ thống nhà trường ở hà lan. Trong cơng trình của mình, tác giả đã
nghiên cứu làm rõ khái niệm quản lý, khái niệm chất lượng và các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý chất lượng giáo dục. Từ nghiên cứu, tác giả đề xuất một số
biện pháp quản lý chất lượng giáo dục trong các nhà trường. Tác giả kế thừa
lý luận mà cơng trình xây dựng vào thực hiện đề tài của mình.

- Sách chuyên khảo: Quản lý đào tạo trong nhà trường phổ thông của tác
giả A.A.Garanxkyi, Nxb Matxcova, Liên bang Nga, năm 2000.
Sách là cơng trình nghiên cứu giá trị về q trình quản lý đào tạo tại nhà
trường. Cuốn sách nêu lên những vấn đề lý luận về chủ thể và đối tượng quản
lý, phương pháp quản lý làm tiền đề quản lý hiện nay. Mặc dù ra đời vào
những năm đầu thế kỉ 20 song đến nay, giá trị vẫn còn nguyên với các nhà
quản lý.
- Sách chuyên khảo: Mối quan hệ giữa quản lý và đào tạo của các tác giả
Michelle A. Miller-Day, Janet Alberts, Michael L. Hecht, Melanie R. Trost,
Robert L. Krizek, Nxb Tâm lý học báo chí, New York, Mỹ năm 2014.
Trong cơng trình này, tác giả đã nêu lên mối quan hệ hữu cơ giữa quản lý
và đào tạo, coi đây là mối quan hệ không thể tách rời. Thực đúng như vậy,
quản lý và đào tạo là 2 mặt của một thể thống nhất trong nhà trường khi
chúng cũng hướng vào mục tiêu giáo dục đào tạo. Tác giả đã phân tích cặn kẽ


9

mối quan hệ này, nêu lên các thành tố tạo thành mối quan hệ; nội dung hình
thức quan hệ và các yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ. Cuốn sách là tài liệu tham
khảo hữu ích cho cán bộ quản lý.
- Luận án tiến sĩ luật học: Quản lý trong dạy học trong các trường đại học
công của Viunov Andrei Viacheslavovich, Khoa luật Trường đại học Tổng hợp
Tomsk.
Trong luận án này, tác giả đã phân tích những vấn đề lý luận quản lý dạy
học như nội dung, khái niệm, hình thức, biện pháp quản lý; quan hệ phối hợp
trong quá trình quản lý; các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý. Bên cạnh
đó, tác giả cũng phân tích thực trạng quản lý dạy học trong các trường đại học
cơng từ đó đánh giá và đề xuất biện pháp quản lý hữu hiệu…
1.1.2. Việt Nam

- Năm 2012, Viện Khoa học GD Việt Nam có Đề tài cấp Viện Mã số
V2012-15 nghiên cứu về PCHT, dựa trên phân tích 3 mơ hình PCHT của D.
Kolb, Honey-Mumford và VAK/VARK, đề xuất những ứng dụng trong dạy
học cấp THPT. Tuy nhiên, công trình mới chỉ đi sâu vào các HĐTN mang tính
xã hội, tương tự như các HĐ ngoài giờ lên lớp.
- Năm 2017, HĐTN, HN đã được một số tác giả quan tâm nghiên cứu,
tập trung vào một số hướng chính [4, 26, 30, 31, 33, 34, 35, 36, 37, 39, 42, 68,
70, 74].
- Trong cơng trình Hoạt động trải nghiệm giáo dục lịch sử địa phương
cho học sinh tiểu học tỉnh Kiên Giang, Huỳnh Mộng Tuyền nêu rõ, giáo dục
lịch sử địa phương qua hoạt động trải nghiệm có giá trị to lớn trong việc dẫn
dắt, kiến tạo nên bản sắc, bản lĩnh, tình yêu quê hương đất nước ở học sinh,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục con người Việt Nam để hội nhập quốc
tế. Những luận cứ thực tiễn càng được nghiên cứu sát thực, tường minh là cơ
sở vững chắc để đề xuất các biện pháp tổ chức hoạt hoạt động trải nghiệm
giáo dục lịch sử địa phương cho học sinh càng đạt hiệu quả cao.


10

Nhóm tác giả Hồng Cơng Kiên và cộng sự (2021), khai thác yếu tố địa
phương trong xây dựng nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm ở các trường
tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, Tạp chí Khoa học Giáo dục, Số 488, tháng
4/2021. Việc đảm bảo tính mở, linh hoạt, phù hợp với điều kiện từng địa
phương là một trong những quan điểm xây dựng chương trình hoạt động trải
nghiệm. Trên cơ sở lí luận chung về hoạt động trải nghiệm và đặc thù điều
kiện lịch sử, văn hóa của tỉnh Phú Thọ, bài viết xác định các yêu cầu của yếu
tố địa phương trong tổ chức hoạt động trải nghiệm và đề xuất các yếu tố địa
phương cần bổ sung, khai thác trong tổ chức hoạt động trải nghiệm đối với
các trường tiểu học tỉnh Phú Thọ. Các yếu tố đặc trưng trong truyền thống

lịch sử, di sản văn hóa của Phú Thọ là điều kiện tốt để giáo dục học sinh đất
Tổ tinh thần gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc, gia tăng ở học sinh tình yêu và
trách nhiệm với quê hương, đất nước.
Nguyễn Văn Trung với đề tài luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục: “Công
tác quản lý của Hiệu trưởng trong việc tổ chức giáo dục ý thức trách nhiệm
cho HS ở các trường THCS huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp” (2006). Tác
giả đã xây dựng cơ sở lý luận về quản lý của Hiệu trưởng trong việc tổ chức
giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS ở các trường THCS từ đó đánh giá thực
trạng quản lý của Hiệu trưởng trong việc tổ chức giáo dục ý thức trách nhiệm
cho HS ở các trường THCS huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp dựa trên
chức năng quản lý là lập kế hoạch thực hiện, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực
hiện và kiểm tra đánh giá.
Luận văn thạc sĩ : Một số giải pháp công tác quản lý giáo dục ý thức
trách nhiệm cho HS ở các trường THCS huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh”
(2008) của tác giả Nguyễn Văn Trung. Kết quả nghiên cứu, tác giả đã xây dựng
một số biện pháp nhằm quản lý của Hiệu trưởng trong việc tổ chức giáo dục ý
thức trách nhiệm cho HS ở các trường THCS huyện Châu Thành, tỉnh Đồng
Tháp đó là nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên về tổ chức giáo dục ý thức


11

trách nhiệm cho HS ở các trường THCS huyện Châu Thành ; Đổi mới xây
dựng kế hoạch tổ chức giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS ở các trường THCS
huyện Châu Thành ; Tăng cường kiểm tra đánh giá tổ chức giáo dục ý thức
trách nhiệm cho HS ở các trường THCS huyện Châu Thành và xây dựng cơ sở
vật chất, tài chính đáp ứng cho tổ chức giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS ở
các trường THCS huyện Châu Thành.
- Tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương năm 2020
do Bộ Nội vụ phát hành.

Nội dung cuốn sách được chia làm 02 phần chính. Phần I gồm 04
chuyên đề, giới thiệu các kiến thức chung về: nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh
đạo, quản lý cấp vụ; các yếu tố tác động đến hoạt động của lãnh đạo, quản lý
cấp vụ; vấn đề dân chủ; pháp quyền, minh bạch trong hoạt động công vụ;
quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa. Phần II gồm 07 chuyên đề, tập trung vào các kỹ năng lãnh đạo, quản lý
như: tư duy chiến lược; tham mưu hoạch định và đánh giá chính sách cơng;
tham mưu về pháp luật theo ngành và lĩnh vực; kiểm tra, đánh giá hoạt động
ngành, lĩnh vực được phân công; quản lý theo kết quả; phối hợp, thuyết phục;
quản lý nội bộ đơn vị. Bên cạnh đó, cuốn sách cung cấp Phụ lục gồm 05
chuyên đề báo cáo thực tế và 06 chuyên đề báo cáo kinh nghiệm. Cuốn sách
góp phần trang bị và nâng cao kiến thức về quản lý nhà nước, về kỹ năng lãnh
đạo, quản lý cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương.
Ngoài ra, các tác giả Nguyễn Hoàng Phong, Phạm Thị Minh Huệ cũng
nghiên cứu đề tài như: “Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS ở các trường trung học phố thông huyện
Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long” (2009). Kết quả nghiên cứu đã đưa ra cơ sở lý luận
giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS đánh giá thực trạng giáo dục ý thức trách
nhiệm cho HS ở các trường trung học phổ thơng huyện Trà Ơn, tỉnh Vĩnh
Long và đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục ý thức trách


12

nhiệm cho HS ở các trường trung học phố thông huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh
Long bao gồm về nhận thức, phương pháp, hình thức giáo dục;
Phạm Thị Minh Huệ với đề tài luận văn thạc sỹ: “Quản lý giáo dục ý
thức trách nhiệm cho HS trường THCS thành phố Thái Bình” (2011). Kết quả
nghiên cứu đã chỉ ra hạn chế trong quản lý giáo dục ý thức trách nhiệm cho
HS trường THCS thành phố Thái Bình về nhận thức, về phương pháp, hình

thức giáo dục và về phối hợp lực lượng giáo dục tại các trường THCS thành
phố Thái Bình.
Trong bài viết “Một vài suy nghĩ về tính trung thực, trách nhiệm theo
tấm gương đạo đức của Hồ Chí Minh trường Chính trị tỉnh Ninh Thuận” của
Phan Thị Thanh Kiều đã đề cập theo GS Hồng Chí Bảo, đặt trung thực trong
chủ đề học tập và làm theo Bác năm 2015 lên hàng đầu vì trung thực là cái cốt
lõi của đạo đức.
Nói về tâm lý, các nhà giáo đều muốn có thành tích tốt trong cơng tác
giảng dạy và nghiên cứu khoa học; cịn học sinh, sinh viên ln muốn có kết
quả cao trong kiểm tra, thi cử. Đó cũng là mục đích, là động lực phấn đấu để
thầy, trị khơng ngừng cống hiến, trưởng thành và tiến bộ. Tuy nhiên, nếu
không nỗ lực dạy thực chất, học thực chất mà vẫn muốn có kết quả tốt thì đó
là biểu hiện lệch lạc, động cơ biến tướng trong phong trào thi đua. Cùng với
đó, tâm lý háo danh của nhiều phụ huynh chỉ vì muốn con mình có được “giải
thưởng nọ, danh hiệu kia” cũng vơ hình trung làm cho bệnh thành tích trở nên
nặng nề hơn ở nhiều cơ sở giáo dục”.
Tổng quan, các cơng trình nghiên cứu trên cho thấy: chưa có cơng trình
cụ thể nào nghiên cứu, đi sâu vào vấn đề quản lý hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đáp
ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 trong bối cảnh hiện nay. Vì vậy
tác giả chọn đề tài này với hy vọng nêu ra các biện pháp quản lý hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp ở các trường THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc


13

Ninh đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 nhằm góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục tồn diện cho HS đáp ứng yêu cầu phát triển của
xã hội.
1.2. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS

đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thơng 2018
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Trải nghiệm được hiểu là toàn bộ hoạt động của chủ thể trong thực tiễn
nhằm thu thập tri thức, kinh nghiệm cho bản thân.
Hướng nghiệp được hiểu là q trình tác động có chủ đích của nhà quản
lý đến đối tượng nhằm hình thành ở đối tượng những cảm xúc, tình cảm và
nhận thức ban đầu về ngành nghề đối tượng đó được tham gia.
Với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, để triển khai tốt cần sự quan
tâm chỉ đạo thực hiện qua các hình thức khác nhau, như: Sinh hoạt chào cờ,
sinh hoạt lớp chủ nhiệm, ngoài trường; học tập trải nghiệm, sinh hoạt câu lạc
bộ, nhóm sở thích; các hội thi, hội thảo; hoạt động tham quan thực tế… Bên
cạnh đó, cần quan tâm đến đổi mới phương pháp dạy học và hình thức kiểm
tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; tăng cường kiểm
tra giám sát thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình Hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp do GV tổ chức trong khuôn viên nhà trường, hoặc ngoài nhà
trường từ khâu soạn giáo án đến tổ chức hoạt động đánh giá. Ngành Giáo dục
cũng tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của phụ huynh,
các thành viên trong nhà trường và toàn xã hội về ý nghĩa, tầm quan trọng của
hoạt động Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; phát huy vai trò của tổ chức
Đoàn trong tổ chức, phối hợp tổ chức các hoạt động”. Để thực hiện tốt Hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp, tiếp tục thông qua sinh hoạt hội đồng bộ
môn tổ chức dự giờ các tiết hoạt động giáo dục theo chủ đề, các trường chia
sẻ kinh nghiệm lẫn nhau qua tiết dự giờ. Thường xuyên nắm bắt thông tin


14

thắc mắc liên quan đến tổ chức dạy Hoạt động trải nghiệm để kịp thời giải
đáp, tháo gỡ
1.2.2. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018

Đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) theo tinh thần
Nghị quyết số 29 của BCH T.Ư Đảng (khoá XI) là yêu cầu cấp thiết để nâng
cao chất lượng GD&ĐT trong tình hình mới; trong đó, việc triển khai hiệu
quả Chương trình Giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 được xem là bước ngoặt
quan trọng trên hành trình đổi mới của ngành Giáo dục. Chương trình có
nhiều đổi mới về nội dung, mơn học, thời gian học và phương pháp giảng dạy
theo hướng vừa hình thành kiến thức vừa phát triển năng lực, phẩm chất
người học, đồng thời phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo của giáo viên.
Chương trình GDPT 2018 đang mang lại những đổi mới tích cực cho
ngành GD&ĐT. Để tiếp tục triển khai chương trình hiệu quả, đúng lộ trình,
ngồi những nỗ lực của địa phương trong việc khắc phục khó khăn, đảm bảo
các điều kiện thực hiện theo u cầu chương trình, đề xuất với Chính phủ, các
bộ, nghành T.Ư cho chủ trương không thực hiện tinh giản biên chế 10% đối
với ngành Giáo dục, đặc biệt đối với các địa phương vùng sâu, xa, vùng đặc
biệt khó khăn; bổ sung chỉ tiêu, số lượng giáo viên đảm bảo định mức dạy
học; ban hành thông tư hướng dẫn cách xác định giá biên soạn tài liệu giáo
dục địa phương; nâng mức lương cơ bản đối với nhà giáo giảng dạy môn đặc
thù để thu hút giáo viên…
1.2.3. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh THCS
Lứa tuổi thiếu niên có một vị trí rất đặc biệt quan trọng trong thời kì phát
triển của trẻ em. Về nội dung tâm lí, đặc trưng cơ bản nhất của lứa tuổi này là
mâu thuẫn giữa một bên là tính chất quá độ “khơng cịn là trẻ em nữa nhưng
chưa phải là người lớn” và bên kia là ý thức bản ngã phát triển mạnh mẽ ở các
em. Về hình thức biểu hiện của các q trình tâm lí và các thuộc tính tâm lí: là
một thời kỳ biến động nhanh, mạnh, đột ngột, có những đảo lộn cơ bản. Mối


15

quan hệ bạn bè của HS THCS phát triển mạnh, có thể vượt ra khỏi giới hạn của

học tập, nổi lên thành một hoạt động độc lập, rất quan trọng trong đời sống của
các em, giúp các em lĩnh hội các chuẩn mực đạo đức, các giá trị xã hội để phát
triển và hoàn thiện nhân cách. Cho nên nếu cha mẹ thầy cô giáo và các lực
lượng giáo dục xã hội không quan tâm thường xuyên, không chú ý đến các
nhóm bạn của các em thì một số HS THCS dễ thay đổi thất thường, tham gia
vào những nhóm bạn xấu. Nếu gặp phải các bạn xấu hoặc bị các bạn xấu lôi
kéo rủ rê, các em dễ đua đòi theo bạn gây ra các hành vi lệch chuẩn nói chung,
hành vi có lỗi nói riêng.
Sự tự ý thức của lứa tuổi này được bắt đầu tự sự tự nhận thức hành vì
của mình. Lúc đầu các em tự nhận thức những hành vi riêng lẻ, sau đó tồn
bộ hành vi của mình. Cuối cùng các em nhận thức về những phẩm chất đạo
đức, tình cách và khả năng của mình.
Nhiều cơng trình nghiên cứu đã cho thấy, khơng phải tồn bộ những nét
tính cách được các em ý thức cũng một lúc. Những phẩm chất được các em ý
thức được trước đó, đó là những phẩm chất có liên quan đến nhiệm vụ học
tập. Ví dụ như tính kiên trì, sự chú ý, sự chun cần...
- Sau đó là thể hiện thái độ với người khác. Ví dụ: tình đồng chí, tình
bạn, tính vị tha, tính nhẫn nại, tính bướng bỉnh..
- Tiếp đến là những phẩm chất thể hiện thái độ đối với bản thân. Ví dụ:
tính khiêm tốn, tính tự cao, tính khoe khoang...
- Cuối cùng là những nét tính cách tổng hợp thể hiện nhiều mặt của
nhân cách. Ví dụ: tình cảm trách nhiệm, lịng tự trọng, danh dự, tính
nguyên tắc, tính mục đích,...
Sở dĩ quá trình hình thành sự tự ý thức diễn ra như trên vì:
- Hoạt động học tập và thái độ đối với mọi người được các em xác định
là mặt biểu hiện chủ yếu của nhân cách.


×