Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) huy động tiền gửi thông qua tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.........../............

BỘ NỘI VỤ
......./.......

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ THỊ THU THỦY

HUY ĐỘNG TIỀN GỬI THƠNG QUA
TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2022

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.........../............

BỘ NỘI VỤ
......./.......

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ THỊ THU THỦY



HUY ĐỘNG TIỀN GỬI THƠNG QUA
TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8 34 02 01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ THỊ MINH PHƢỢNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2022

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn của TS. Lê Thị Minh Phượng – Giảng viên Học viện Hành chính Quốc gia. Các
nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới
hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được
tác giả thu thập trong q trình nghiên cứu.
Ngồi ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Thủy


TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn tới tất cả
các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể Q thầy, cơ giáo và các cán bộ cơng chức
của Học viện Hành chính Quốc gia đã giúp đỡ tơi về mọi mặt trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Lê Thị
Minh Phượng – Giảng viên Học viện Hành chính Quốc gia đã trực tiếp hướng dẫn,
giúp đỡ tận tình tơi trong suốt thời gian nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các phịng ban của Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế (Hội Sở) đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi
hồn thành chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tơi trong q trình thực
hiện luận văn này.
Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Thủy

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ cái viết tắt

Danh mục các bảng biểu
Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI QUA TỔ
TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI .......... 8
1.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội, tổ tiết kiệm và vay vốn .............. 8
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội ............................................. 8
1.1.2. Tổng quan về Tổ tiết kiệm và vay vốn ................................................... 12
1.2. Huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và vay vốn tại ngân hàng chính sách
xã hội ..................................................................................................................... 15
1.2.1. Huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và vay vốn ...................................... 15
1.2.2. Đối tượng huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và vay vốn ...................... 15
1.2.3. Vai trò, ý nghĩa của hoạt động huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và
vay vốn ............................................................................................................. 16
1.2.4. Nội dung công tác huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và vay vốn......... 17
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và
vay vốn ............................................................................................................. 23
1.3. Kinh nghiệm huy động tiền gửi tại các chi nhánh ngân hàng chính sách
xã hội và bài học rút ra cho chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế ............................... 29
1.3.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Chính sách xã hội Bà Rịa Vũng Tàu ......... 29
1.3.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Nam ........... 30
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế .......... 31
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................. 33

TIEU LUAN MOI download :


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI QUA TỔ TIẾT
KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..................................................................... 34

2.1. Khái quát về chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên
Huế ........................................................................................................................ 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 36
2.1.3. Tình hình lao động tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2018- 2020 ................................................................................ 39
2.1.4. Thực trạng hoạt động của chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................ 41
2.2. Thực trạng huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh
ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên ...................................................... 49
2.2.1. Xây dựng chính sách lãi suất .................................................................. 49
2.2.2. Tổ chức công tác huy động tiền gửi ....................................................... 50
2.2.3. Nguồn nhân lực của tổ tiết kiệm và huy động vốn ................................. 61
2.2.4. Công tác tuyên truyền vận động ............................................................. 63
2.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát .................................................................... 64
2.3. Đánh giá chung về công tác huy động tiền gửi qua tổ Tiết kiệm và vay
vốn tại ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh TT-Huế ............................................... 65
2.3.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân .......................................................... 65
2.3.2. Một số hạn chế tồn tại và nguyên nhân .................................................. 67
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................. 72
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC HUY ĐỘNG TIỀN
GỬI QUA TỔ TIẾT KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................ 73
3.1. Định hướng phát triển hoạt động huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và
vay vốn tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ........... 73
3.1.1. Mục tiêu phát triển ................................................................................. 73

TIEU LUAN MOI download :



3.1.2. Chiến lược huy động tiền gửi ................................................................. 74
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và vay
vốn tại chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ................. 75
3.2.1. Giải pháp đa dạng hóa các hình thức huy động tiền gửi ........................ 75
3.2.2. Giải pháp tăng cường công tác huy động vốn bổ sung .......................... 77
3.2.3. Giải pháp xây dựng chính sách lãi suất .................................................. 78
3.2.4. Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ................................. 79
3.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực của tổ tiết kiệm và huy
động vốn ........................................................................................................... 80
3.2.6. Giải pháp nâng cao hoạt động sinh hoạt gửi tiền tiết kiệm qua Tổ
TK&VV ............................................................................................................ 81
3.2.7. Giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền vận động .......................... 81
3.3. Kiến nghị về công tác huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và vay vốn .......... 83
3.3.1. Đối với chính phủ ................................................................................... 83
3.3.2. Đối với ngân hàng Chính sách xã hội .................................................... 83
3.3.3. Đối với UBND tỉnh TT-Huế, các sở, Ban ngành và Chính quyền địa
phương .............................................................................................................. 84
3.3.4. Đối với tổ chức chính trị xã hội nhận ủy thác ........................................ 85
3.3.5. Đối với Ban quản lý Tổ Tiết kiệm và vay vốn ....................................... 86
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................. 86
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 89

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Viết tắt

Ý nghĩa


BQL

Ban quản lý

HCCB

Hội cựu chiến binh

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐV

Huy động vốn

HND

Hội nông dân

HPN

Hội phụ nữ

HTX

Hợp tác xã

KHKT


Khoa học kỹ thuật

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHPVNg

Ngân hàng phục vụ người nghèo

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại NHCSXH TT-Huế giai đoạn 2018-2020 ...........40
Bảng 2.2: Tăng trưởng nguồn vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2018 – 2020 ................................................................42
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên
Huế qua 3 năm 2018 – 2020 ...................................................................................44
Bảng 2.4: Tổng hợp tình hình dư nợ ủy thác qua các tổ chức hội tỉnh Thừa
Thiên Huế qua 3 năm 2018 – 2020 .........................................................................46
Bảng 2.5: Hệ số sử dụng vốn tại NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế .........................48
qua 3 năm 2018-2020 ..............................................................................................48
Bảng 2.6: Trần lãi suất huy động bình quân đối với các kỳ hạn tại NHCSXH
tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2018-2020 ...........................................................50
Bảng 2.7: Nguồn vốn huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và vay vốn tại
NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2020 ...........................................53
Bảng 2.8: Nguồn vốn huy động tiền gửi theo kỳ hạn tại NHCSXH tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2018-2020 ..............................................................................56
Bảng 2.9: Nguồn vốn huy động tiền gửi theo địa bàn tại NHCSXH tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2018-2020 ..............................................................................58
Bảng 2.10: Tổng hợp số tiền gửi và số tổ viên gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV
tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2018 – 2020 ........................................................59
Bảng 2.11: Tỷ lệ tăng trưởng và hoàn thành kế hoạch tiền gửi thông qua Tổ
TK&VV tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2018 – 2020 .........................................60
Bảng 2.12: Tổng hợp số tổ TK&VV và số hộ vay ủy thác qua hội đoàn thể
tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2018 – 2020 ........................................................62
Bảng 2.13: Tình hình tuyên truyền vận động và hỗ trợ trong hoạt động huy
động tiền gửi tại NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2018-2020 ..............63
Bảng 2.14: Tình hình kiểm tra và giải quyết khiếu nại trong hoạt động huy
động tiền gửi tại NHCSXH Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2018-2020 .....................64

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa
Thiên Huế ................................................................................................................37

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) được thành lập để thực hiện chính
sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Hoạt
động của NHCSXH khơng vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước bảo đảm khả
năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm), không phải tham
gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.
NHCSXH được thực hiện các nghiệp vụ: Huy động vốn, cho vay, thanh toán,
ngân quỹ và được nhận vốn uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương,
các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính
phủ, các cá nhân trong và ngồi nước đầu tư cho các chương trình dự án phát triển
kinh tế xã hội. NHCSXH là một trong những công cụ đòn bẩy kinh tế của Nhà nước
nhằm giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng chính sách có điều kiện tiếp cận
vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện
điều kiện sống, vươn lên thốt nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát triển kinh
tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, vì mục tiêu dân giàu nước mạnh - dân chủ - cơng bằng - văn minh.
Ngân hàng Chính sách xã hội với mơ hình cho vay chủ yếu ủy thác thơng
qua các tổ chức Chính trị - xã hội như: Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội
Cựu chiến binh, Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và ủy nhiệm qua các tổ
TK&VV. Tổ TK&VV là tổ chức mạng lưới được thành lập và hoạt động trong
khuôn khổ pháp lý quy định tại Điều 5, Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002

của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Vào những năm 2000, hầu hết người nghèo ở Việt Nam mong muốn tham
gia vào hệ thống tiết kiệm nhưng trong thực tế lại gặp khó khăn để tìm được một
tổ chức đáng tin cậy, thuận lợi. Trước thực trạng đó, năm 2009, NHCSXH đã tiến
hành nghiên cứu thí điểm và triển khai sản phẩm tiền gửi của tổ viên Tổ TK&VV.
Giao dịch tiền gửi được thực hiện tại điểm giao dịch xã vào ngày giao dịch cố định

1

TIEU LUAN MOI download :


trong tháng. Mức tiền gửi theo thoả thuận của các thành viên trong Tổ. Tiền gửi có
tác dụng thúc đẩy các thành viên của tổ thực hiện tiết kiệm để trả nợ gốc, lãi. Thủ
tục tiết kiệm đơn giản, người gửi có thể trực tiếp rút tại các điểm giao dịch hoặc tại
phòng giao dịch. Huy động tiền gửi qua Tổ TK&VV là một trong những hoạt động
mà NHCSXH ủy nhiệm cho Tổ TK&VV thực hiện, đóng vai trị quan trọng trong
thu hồi nguồn vốn cho vay của NHCSXH, giúp cho khách hàng giảm nhẹ nỗi lo khi
đến hạn phải trả nợ vay ngân hàng.
Trong thời gian qua, chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế đã có sự
quan tâm đến việc chấn chỉnh hoạt động huy động tiền gửi qua Tổ TK&VV. Huy
động tiền gửi qua Tổ TK&VV từng bước được nâng lên, phần nào đáp ứng được
một phần nguồn vốn hoạt động. Tuy nhiên, nhìn chung cho đến nay huy động tiền
gửi qua Tổ TK&VV của chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế chưa được đồng
đều giữa các vùng miền, giữa các tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác. Hiện nay, tại
một số huyện, thành phố hoạt động huy động tiền gửi qua Tổ TK&VV đơi lúc cịn
hình thức, khơng thực hiện tốt nhiệm vụ của mình gây mất uy tín, giảm lịng tin của
người dân dẫn đến huy động tiền gửi qua Tổ TK&VV chưa cao. Vì vậy, nghiên cứu
đề tài: “Huy động tiền gửi thông qua tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế” là hết sức cấp thiết và quan trọng.

Từ đó tơi quyết định lựa chọn vấn đề trên nghiên cứu thành luận văn thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Để có thơng tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn, tác giả đã tiến
hành nghiên cứu các đề tài luận văn thạc sỹ, công trình nghiên cứu có nội dung tương
tự đã được cơng nhận nhằm tìm ra nền tảng cho q trình hồn thành luận văn:
Tác giả Nguyễn Văn Linh (2017) với nghiên cứu “Giải pháp nâng cao chất
lượng hoạt động Tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Quảng Trị”, tác giả đã vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích
kinh tế, phương pháp so sánh để phân tích, đánh giá tác động của tổ TK&VV đối với
thực hiện ủy thác, xử lý và tính tốn số liệu khảo sát thống kê đánh giá các nhân tố
ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tổ TK&VV, xác định các hạn chế từ đó đưa ra 5

2

TIEU LUAN MOI download :


giải pháp phù hợp để nâng cao chất lương hoạt động của Tổ TK&VV, cụ thể là: cần
phải tăng cường kỷ luật tín dụng trong hoạt động của Tổ; nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn vay, đảm bảo vốn sử dụng đúng mục đích, và mang hiệu quả cao; nâng cao chất
lượng công tác kiểm tra, ngăn ngừa không để tiêu cực phát sinh trong cho vay; Nâng
cao trách nhiệm của Ban quản lý Tổ TK&VV mà đầu tàu là tổ trưởng Tổ TK&VV;
Theo nôị dung đề tài, tác giả cũng rất quan tâm và đã đề cao vai trò của Tổ TK&VV,
xem Tổ TK&VV là nhân tố quyết định đến chất lượng hoạt động tín dụng của Chi
nhánh NHCSXH đang thực hiện [7]. Đề tài này chỉ nghiên cứu về việc nâng cao chất
lượng hoạt động của Tổ TK&VV tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị chứ chưa đề cập sâu
đến việc huy động tiền gửi qua tổ TK&VV, bên cạnh đó địa bàn nghiên cứu của đề
tài ở tỉnh Quảng Trị chứ chưa nghiên cứu ở tỉnh TT-Huế.
Tác giả Hoàng Thị Hoài Phương (2016) “Nâng cao chất lượng huy động vốn
dân cư tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị”. Tác giả đã

phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng huy động vốn dân cư tại chi nhánh ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2013-2015; Kết quả nghiên cứu
làm sáng tỏ các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng huy động vốn dân cư tại chi
nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị. Đồng thời chỉ ra những kết quả
đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong cơng tác huy động vốn dân cư. Để
từ đó ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị có những chính sách huy động vốn dân cư
có hiệu quả trong những năm tiếp theo. Trên cơ sở kết quả phân tích, yêu cầu và
định hướng huy động vốn dân cư của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. Tác giả đã
đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn dân cư
tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị bao gồm 7 nhóm giải
pháp: Giải pháp đa dạng hố các hình thức huy động vốn dân cư; Mở rộng quan hệ
đại lý và mạng lưới huy động; Chính sách lãi suất huy động vốn; Nâng cao chất
lượng phục vụ và đội ngũ cán bộ; Không ngừng đổi mới công nghệ; Chiến lược
khách hàng; Tăng cường công tác tuyên truyền vận động trong huy động vốn [15].
Tuy nhiên, cơng trình này được tiến hành nghiên cứu về công tác huy động vốn dân
cư của NHCSXH chứ chưa đề cập đến công tác huy động vốn qua Tổ TK&VV.
3

TIEU LUAN MOI download :


Đồng thời địa bàn nghiên cứu ở tỉnh Quảng Trị chứ chưa nghiên cứu ở địa bàn tỉnh
TT- Huế.
Tác giả Nguyễn Thị Kim Ngân (2019) “Huy động tiền gửi qua Tổ tiết kiệm
và vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre”. Tác giả vận
dụng các phương pháp tích thống kê, phân tích kinh tế, phương pháp so sánh để phân
tích, đánh giá tác động của hoạt động tiền gửi qua Tổ TK&VV tại chi nhánh NHCSXH
tỉnh Bến Tre. Bên cạnh đó, tác giả cịn điều tra 240 mẫu phiếu khảo sát đánh giá của
thành viên Tổ tiết kiệm và vay vốn và cán bộ Hội đoàn thể nhận ủy thác quản lý Tổ tiết
kiệm và vay vốn và phân tích các số liệu từ báo cáo tổng kết từ năm 2014 đến năm

2018 của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre để đánh giá huy động tiền gửi qua
tổ tiết kiệm và vay vốn. Kết quả nghiên cứu cho thấy đã đánh giá được các nhân tố ảnh
hưởng đến huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và vay vốn. Từ kết quả nghiên cứu thực
nghiệm trên, tác giả đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao hơn nữa huy động tiền
gửi qua tổ tiết kiệm và vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến
Tre [14]. Tuy nhiên, cơng trình này được tiến hành nghiên cứu về công tác huy
động vốn qua Tổ TK&VV trên địa bàn tỉnh Bến Tre nhưng chưa nghiên cứu ở địa
bàn Tỉnh TT- Huế.
Thời báo Quảng Bình, tác giả Hiền Phương: “Nâng cao chất lượng hoạt
động các tổ tiết kiệm và vay vốn (2019)” đã chỉ ra một số vấn đề sau: Từ bấy lâu
nay, các tổ tiết kiệm và vay vốn (TKVV) luôn được xem như những “bà đỡ” đưa
nguồn vốn từ NHCSXH đến hộ nghèo và đối tượng chính sách. Nhờ có những “bà
đỡ” này, nhiều mơ hình kinh tế và đối tượng khó khăn có cơ hội vươn lên thốt
nghèo. Nhận rõ vai trị của các tổ TKVV, NHCSXH tỉnh đã thường xuyên thắt chặt
và củng cố các tổ TKVV trên địa bàn. Tồn tỉnh hiện có 2.296 tổ TKVV nằm rãi rác
ở 179 xã, phường, thị trấn. Trong đó, số tổ TKVV xếp loại tốt và khá chiếm gần
97%, khơng có yếu kém. Để có được đội ngũ “bà đỡ”chất lượng như thế, trong
nhiều năm liên tục, ban quản lý các tổ TKVV đã phối hợp với tổ chức chính trị, xã
hội nhận ủy thác làm tốt cơng tác tun truyền các chương trình tín dụng chính sách
ưu đãi đến với người nghèo và các đối tượng chính sách. Các phịng giao dịch
4

TIEU LUAN MOI download :


NHCSXH các huyện đã tăng cường phối hợp với những tổ chức hội từ cấp huyện
đến cấp xã tiến hành cơng tác rà sốt, đánh giá hoạt động của các tổ, qua đó sắp xếp
và từng bước củng cố, kiện toàn lại các tổ hoạt động yếu kém. Bên cạnh đó,
NHCSXH thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ, nâng cao năng lực và
trách nhiệm của các tổ trưởng tổ TKVV trong việc quản lý và sử dụng vốn, đặc biệt

là làm tốt vai trị động viên, đơn đốc các hộ vay chấp hành trả nợ, trả lãi đúng kỳ…

[16]. Bài báo được viết về chất lượng hoạt động của các Tổ TK&VV trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình nhưng chưa nói đến cơng tác huy động vốn qua các Tổ TK&VV ở
địa bàn Tỉnh TT- Huế.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích của luận văn
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng huy động tiền gửi qua
Tổ TK&VV tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh TT-Huế trong những
năm qua, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng huy động tiền gửi tại chi nhánh
ngân hàng chính sách xã hội tỉnh TT-Huế
3.2. Nhiệm vụ của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động tiền gửi qua Tổ
TK&VV tại ngân hàng chính sách xã hội.
- Đánh giá thực trạng công tác huy động tiền gửi qua Tổ TK&VV tại ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh TT-Huế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng huy động tiền gửi qua Tổ
TK&VV tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh TT-Huế trong những năm tiếp theo.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực trạng liên quan đến cơng
tác huy động tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội thông qua Tổ TK&VV; Lý
thuyết và thực tiễn áp dụng tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế.

5

TIEU LUAN MOI download :


4.2. Phạm vi nghiên cứu

+ Không gian: Chỉ tập trung nghiên cứu tình hình huy động vốn thơng qua
Tổ Tiết kiệm và vay vốn của NHCSXH tỉnh TT-Huế.
+ Thời gian: Đánh giá giai đoạn 2018-2020 và đề xuất giải pháp đến 2025 và
những năm tiếp theo.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận
Luận văn vận dụng tổng hợp phương pháp duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử làm cơ sở lý luận và phương pháp luận.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng tổng hợp các phương pháp lý luận, kết hợp với thực tiễn phân tích
tổng hợp, logic, lịch sử và hệ thống, dùng phương pháp khảo cứu, thống kê, phân
tích hoạt động kinh tế và xử lý hệ thống.
- Phương pháp thu thập số liệu: Được thu thập từ các báo cáo tổng kết của
NHCSXH tỉnh TT-Huế qua 3 năm 2018-2020; phương hướng hoạt động trong những
năm tiếp theo. Ngoài ra, tác giả còn tham khảo các loại tài liệu, sách, báo, tạp chí, các
cơng trình khoa học đã cơng bố có liên quan trên các phương tiện thông tin đại chúng,
internet cũng như từ các cơ quan ban ngành ở Trung ương cũng như địa phương.
- Luận văn sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu:
+ Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và
thống kê mô tả để tính tốn và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm Excel.
+ Phương pháp phân tổ: Nghiên cứu này sử dụng các chỉ tiêu, tiêu thức để chia
chỉ tiêu nghiên cứu thành các tổ khác nhau nhằm so sánh, đánh giá và phân tích.
+ Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
+ Phương pháp hạch toán kinh tế: Sử dụng để tính tốn doanh số, chi phí, lãi
lỗ, tính cân đối trong việc giải ngân nguồn vốn của NHCSXH tỉnh TT-Huế.

6


TIEU LUAN MOI download :


6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa một số quan điểm, lý luận và hoạt động tiền
gửi qua Tổ TK&VV, nhận diện các chỉ tiêu (hay là các nhân tố) tác động đến hoạt
động tiền gửi qua Tổ TK&VV để đưa ra những giải pháp có ý nghĩa và mang tính
khả thi, giúp cho NHCSXH tỉnh TT-Huế có những định hướng tốt hơn trong triển
khai huy động tiền gửi qua Tổ TK&VV.
- Về mặt thực tiễn: Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ đề xuất một số kiến
nghị nhằm nâng cao chất lượng huy động tiền gửi qua Tổ TK&VV trên địa bàn tỉnh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo,
nội dung luận văn bao gồm 3 chương :
Chương 1: Những vấn đề chung về huy động tiền gửi qua Tổ tiết kiệm và vay
vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Chương 2: Thực trạng công tác huy động tiền gửi qua Tổ tiết kiệm và vay
vốn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác huy động tiền gửi qua Tổ tiết kiệm
và vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế

7

TIEU LUAN MOI download :


Chƣơng 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI QUA TỔ TIẾT
KIỆM VÀ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội, tổ tiết kiệm và vay vốn

1.1.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội
* Khái niệm về ngân hàng chính sách xã hội
Ngày 31/8/1995, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 525/TTg
thành lập Ngân hàng Phục vụ Người nghèo với mục tiêu xố đói giảm nghèo, khơng
vì mục đích lợi nhuận. Ngân hàng phục vụ người nghèo là một tổ chức đặc thù về
mô hình tổ chức quản lý theo phương thức các cơ quan quản lý Nhà nước tham gia
ban hành chính sách, còn việc điều hành tác nghiệp ủy thác cho Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển sách thôn Việt Nam, về cơ chế hoạt động tạo khả năng huy
động vốn thông qua hoạt động của Ngân hàng có sự bảo trợ của Chính phủ.
Hoạt động của NHCSXH là khơng vì mục đích lợi nhuận. Sự ra đời của
NHCSXH có vai trị rất quan trọng là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi của
Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; tạo điều kiện cho
người nghèo tiếp cận được các chủ chương, chính sách của Đảng và Nhà nước; các
hộ nghèo, hộ chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ quan công quyền ở địa
phương, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn.
Nhằm cụ thể hoá Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, Luật
các Tổ chức tín dụng và Nghị quyết kỳ họp thứ 10, Quốc hội khố X về chính sách
tín dụng đối với người nghèo, các đối tượng chính sách khác. Tách việc cho vay
chính sách ra khỏi hoạt động tín dụng thơng thường của các Ngân hàng thương mại
Nhà nước, cơ cấu lại hệ thống ngân hàng là tất yếu khách quan. Ngày 04/10/2002,
Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách khác và Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số
131/2002/QĐ-TTg thành lập NHCSXH, tiếp đó là Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg
ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội.
8

TIEU LUAN MOI download :


Theo chủ trương Nghị quyết đó, NHCSXH được sử dụng nguồn tài chính do

Nhà nước huy động cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi
phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, xố đói giảm nghèo, cải thiện đời sống,
ổn định xã hội, đồng thời hồn thiện mơ hình tổ chức, bộ máy.
Hoạt động của NHCSXH đang từng bước được xã hội hóa, ngồi số cán bộ
trong biên chế đang thực hiện nhiệm vụ trong hệ thống NHCSXH từ Trung ương
đến tỉnh, huyện còn có sự phối hợp chặt chẽ với các hội, đồn thể (Hội Phụ nữ, Hội
Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên), thực hiện nhiệm vụ ủy thác
cho vay vốn thông qua hơn 200.000 tổ TK&VV tại khắp thôn, bản trong cả nước,
với hàng trăm ngàn cán bộ không biên chế đang sát cánh cùng ngân hàng trong
công cuộc xóa đói giảm nghèo.
* Vai trị của ngân hàng chính sách xã hội
Cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề khác nhau, từ khi ra đời và
phát triển Ngân hàng chính sách xã hội đã đóng góp vai trò rất quan trọng trong
việc xây dựng và phát triển kinh tế thế giới. Ở tất cả các nước, hệ thống các ngân
hàng đã khơng ngừng phát triển, đóng vai trò tập trung những khoản tiền nhàn
rỗi trong nền kinh tế để cung ứng vốn cho các nhà đầu tư cần vốn. Đó là q
trình huy động vốn và sử dụng vốn của các Ngân hàng. Bằng hoạt động của mình
NHCSXH đã đóng góp một lượng vốn đáng kể và hàng loạt các dịch vụ Ngân
hàng khác cho nền kinh tế.
Một là, NHCSXH thực chất là một tổ chức tài chính Nhà nước, là cơng cụ
thực hiện vai trị điều tiết của Nhà nước, sử dụng phương pháp tín dụng trong hoạt
động hỗ trợ tài chính cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác để thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia về xố đói giảm nghèo và việc làm.
Là một trung gian tín dụng NHCSXH đã tích tụ và tập trung được một khối
lượng lớn tiền tạm thời nhàn rỗi thông qua nghiệp vụ huy động vốn và thực hiện các
dịch vụ Ngân hàng cho khách hàng. Từ nguồn tiền đó tiến hành cấp phát tín dụng
cho các thành phần kinh tế, những tổ chức và cá nhân cần vốn để phục vụ cho nhu
cầu chi tiêu của mình. Tức là Ngân hàng đóng vai trị là người môi giới giữa một

9


TIEU LUAN MOI download :


bên là những người có tiền nhàn rỗi có thể cho vay và một bên là những người cần
vay vốn. Thực hiện chức năng này tức là Ngân hàng đã trở thành người khơi thơng
và kích hoạt các nguồn vốn, làm cho nguồn tiền tệ luôn hoạt động và sinh lãi.
Những hoạt động đó của NH đã thực sự tác động điều hoà cung cầu tiền tệ, biến
những đồng tiền nhàn rỗi thành những đồng tiền hoạt động có ích, tập trung vốn vào
việc tài trợ cho các ngành kinh tế khác phát triển, tạo thêm việc làm cho người lao
động và bằng những khoản tín dụng nhỏ thích hợp giúp người lao động có thêm
điều kiện ổn định và cải thiện đời sống.
Hai là, ngân hàng giúp cho các nhà kinh doanh trong việc nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn.
Ngân hàng tài trợ vốn cho các Doanh nghiệp trên cơ sở phải tuân thủ các
điều kiện do Ngân hàng đặt ra. Trong đó các khoản tín dụng mà Doanh nghiệp nhận
được đều phải trả lãi và khi hết thời gian sử dụng phải hồn trả gốc. Vì vậy để đảm
bảo an toàn tài sản cho Ngân hàng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các doanh
nghiệp thì trước khi cho vay, Ngân hàng cần phải thẩm định phương án sử dụng vốn
vay của Doanh nghiệp, thẩm định tính khả thi của dự án, thẩm định các yếu tố liên
quan đến Doanh nghiệp (Uy tín, trình độ nhân viên, tài sản đảm bảo…) một cách
chính xác rõ ràng, chi tiết, qua đó cán bộ tín dụng giúp Doanh nghiệp xây dựng
phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Sau khi cho Doanh nghiệp vay vốn,
Ngân hàng vẫn tiếp tục tiến hành giám sát quá trình sử dụng vốn vay của doanh
nghiệp và thông qua hoạt động thanh tốn hộ thì Ngân hàng có thể giúp doanh
nghiệp quản lý tốt hơn về vốn và sử dụng vốn.
Ba là, ngân hàng khuyến khích tiết kiệm trong nền kinh tế.
Bất kỳ đối tượng nào trong nền kinh tế gửi tiền vào Ngân hàng đều được
hưởng lãi, điều đó có nghĩa là khi nào thu nhập của người gửi tiền sẽ tăng lên.
Người gửi tiền có thể gửi theo bất kỳ phương thức nào, bất kỳ thời hạn nào. Các cá

nhân có số tiền nhàn rỗi chưa sử dụng đến thì có thể gửi vào Ngân hàng khi cần thì
có thể rút ra bất cứ lúc nào. Thơng qua chính sách lãi suất Ngân hàng đã khuyến
khích khách hàng tiết kiệm tiêu dùng hiện tại để có tăng tiêu dùng trong tương lai.

10

TIEU LUAN MOI download :


Bốn là, hoạt động Ngân hàng có tác dụng điều tiết sự dịch chuyển của vốn
đầu tư dẫn đến bình qn hố tỷ suất lợi nhuận, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và phát triển vùng.
Trong hoạt động tài trợ của mình, Ngân hàng có thể tài trợ đối với tất cả các
đơn vị cá nhân trong nền kinh tế dưới các hình thức khác nhau. NH có mặt ở hầu
hết các địa bàn trong phạm vi cả nước. Thơng qua đó Ngân hàng sẽ tiến hành cho
vay đối với những ai cần vốn mà đáp ứng được các điều kiện của Ngân hàng thì
Ngân hàng sẽ tiến hành cho vay. Ngồi ra khi có sự ưu tiên của nhà nước về phát
triển ngành nghề hoặc vùng kinh tế nào đó thì Chính phủ đưa ra những chính sách
riêng cho từng vùng và thông qua hệ thống NH sẽ tiến hành cung ứng vốn cho
những vùng đó. Hoạt động tín dụng Ngân hàng ngày càng phát triển đã làm cho
việc di chuyển vốn diễn ra một cách dễ dàng, tập trung duy trì lực lượng bình quân
từ tất cả các ngành. Đồng thời với sự tác động của Ngân hàng vốn được dịch
chuyển từ vùng thừa vốn sang vùng thiếu vốn đảm bảo cho sự phát triển đồng đều
giữa các ngành, xoá dần sự khác biệt, thúc đẩy nền kinh tế phát triển ổn định.
Năm là, hoạt động của Ngân hàng góp phần chống lạm phát.
Với đặc điểm của NH là một tổ chức trung gian tài chính với các hoạt động
chủ yếu là huy động vốn, cho vay và thực hiện chức năng trung gian thanh toán.
Lượng tiền lưu thơng được Ngân hàng kiểm sốt. Thơng qua các khoản mục của
NH, NHTW sẽ xác định được lượng tiền mặt đang lưu thơng trong nền kinh tế, từ
đó có thể có các biện pháp kiểm sốt nhằm đề phịng và hạn chế những ảnh hưởng

xấu có thể xảy ra. Trường hợp nếu xảy ra lạm phát thì bằng các nghiệp vụ của mình,
NHTW sẽ tiến hành điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu
hoặc tái chiết khấu, tham gia vào thị trường mở để tác động tới NHTM để qua nó
làm thay đổi lượng tiền trong lưu thông [5].
* Chức năng nhiệm vụ của ngân hàng chính sách xã hội
- Tổ chức huy động vốn trong và ngồi nước có trả lãi của mọi tổ chức và
tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, khơng kỳ hạn; Tổ chức huy động tiết
kiệm trong cộng đồng người nghèo.

11

TIEU LUAN MOI download :


- Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các
giấy tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; Vay
tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Vay Ngân hàng Nhà nước.
- Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện khơng có lãi hoặc khơng
hồn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các
tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi chính phủ trong nước và
nước ngồi.
- Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và ngồi nước.
- Ngân hàng Chính sách xã hội có hệ thống thanh tốn nội bộ và tham gia hệ
thống liên ngân hàng trong nước.
- Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về
thanh toán và ngân quỹ:
+ Cung ứng các phương tiện thanh toán.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước.
+ Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt.
+ Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh,
tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
xố đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
- Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân
trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác [5].
1.1.2. Tổng quan về Tổ tiết kiệm và vay vốn
* Khái niệm tổ tiết kiệm và vay vốn
Đến nay, với mỗi tổ chức tài chính có khái niệm khác nhau về Tổ tiết kiệm
và vay vốn (TK&VV) như:
- Khái niệm của Grameen Bank (GB): Là một tổ chức gồm những người
nghèo, sống trong cùng một khu vực dân cư hoặc một làng xã, có hồn cảnh kinh tế
gần giống nhau để cung cấp dịch vụ tiết kiệm và cho vay theo những quy định mang
tính bắt buộc về tài chính, cũng như một số các quy định khác của ngân hàng và

12

TIEU LUAN MOI download :


những nguyên tắc xã hội khác [8].
- Khái niệm Self-help group (SHG): Là một nhóm tự quản được thành lập
bao gồm các cá nhân có điều kiện kinh tế đồng nhất trên tinh thần tự nguyện đến
với nhau để thường xuyên tiết kiệm một khoản tiền nhỏ vào quỹ chung và tìm kiếm
các nguồn tài trợ khác… để cung cấp các dịch vụ tài chính và các dịch vụ chăm sóc
sức kho khác cho các thành viên theo quy định pháp luật [8].
- Khái niệm chính thức của NHCSXH: Tổ tiết kiệm và vay vốn là tổ chức do
các tổ chức chính trị - xã hội hoặc cộng đồng dân cư tự nguyện thành lập trên địa
bàn hành chính của xã và được UBND cấp xã chấp thuận bằng văn bản [21].
Như vậy, Tổ TK&VV là một tổ chức được thành lập trên một địa bàn hành
chính (thơn, khu phố, bản, làng,...), do các tổ chức chính trị - xã hội hoặc cộng

đồng dân cư tự nguyện thành lập và bao gồm một nhóm người tự nguyện tham gia
để cùng nhau tiết kiệm và vay vốn. Tổ TK&VV tạo điều kiện cho hộ nghèo và các
đối tượng chính sách khác tiếp cận, làm quen và sử dụng các dịch vụ tài chính khác.
Tổ hoạt động trên tinh thần tương trợ lẫn nhau, theo quy chế hoạt động của Tổ
TK&VV, quy định của NHCSXH và quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.
* Mục đích thành lập
Tổ tiết kiệm và vay vốn thành lập nhằm tập hợp các hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác có nhu cầu vay vốn của NHCSXH để sản xuất kinh doanh,
cải thiện đời sống, cùng tương trợ giúp đỡ nhau trong sản xuất và đời sống; cùng
liên đới chịu trách nhiệm trong việc vay vốn và trả nợ ngân hàng. Các tổ viên trong
tổ giúp đỡ nhau từng bước có thói quen dành tiền tiết kiệm để tạo lập nguồn vốn tự
có và quen dần với sản xuất hàng hố, hoạt động tín dụng và tài chính. Tạo điều
kiện thuận lợi cho tổ viên trong việc vay vốn và trả nợ ngân hàng, đảm bảo duy trì
và an tồn vốn vay của mỗi thành viên trong tổ [21].
Như vậy, có thể nói việc thành lập Tổ TK&VV của NHCSXH có mục đích
nhằm tập hợp những hộ gia đình thuộc đối tượng phục vụ của tổ chức mình để cung
cấp các dịch vụ tài chính như tiết kiệm và vay vốn, các thành viên trong tổ cùng tương
trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất, kinh doanh và đời sống, cùng giám sát nhau trong

13

TIEU LUAN MOI download :


việc vay vốn và trả nợ. Đối với NHCSXH mục đích thành lập là để thực hiện tín dụng
chính sách của Đảng và Nhà nước để thực hiện mục tiêu về giảm nghèo, giải quyết
việc làm, đảm bảo an sinh xã hội và góp phần xây dựng nơng thơn mới.
* Nguyên tắc hoạt động
Tự nguyện, đoàn kết, tương trợ, cùng có lợi, trên ngun tắc tơn trọng tính dân
chủ của mỗi người dân trong cộng đồng. Với tinh thần tự nguyện, các tổ viên sẽ có tinh

thần đồn kết, giúp đỡ nhau để tạo nên sức mạnh tổng hợp nhằm mang lại nhiều lợi ích
về kinh tế và chính trị - xã hội. Các tổ viên cam kết cùng thực hiện đúng nghĩa vụ khi
vay vốn, trả nợ và các nghĩa vụ khác theo quy định, tổ viên: Chấp hành Quy ước hoạt
động và biểu quyết tại các cuộc họp của Tổ. Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay;
trả nợ gốc, trả lãi vốn vay đầy đủ, kịp thời; có trách nhiệm giám sát lẫn nhau trong việc
vay vốn, trả nợ Ngân hàng và việc thực hiện Quy ước hoạt động của Tổ. Chịu sự kiểm
tra, giám sát của Ban quản lý Tổ, Trưởng thôn, Ban giảm nghèo, chính quyền cơ sở, tổ
chức chính trị - xã hội và NHCSXH trong quá trình sử dụng vốn vay Ngân hàng. Tổ
TK&VV hoạt động theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số là trên 2/3 số thành
viên của Tổ TK&VV dưới sự điều hành của BQL Tổ TK&VV [21].
Nhìn chung việc thành lập tổ TK&VV đều có ngun tắc là tự nguyện tham
gia và cùng tương trợ lẫn nhau trong việc vay vốn và thực hiện các nghĩa vụ khi vay
vốn và các nghĩa vụ khác theo quy định của Chính phủ Việt Nam và của NHCSXH.
* Điều kiện thành lập
- Số lượng thành viên một Tổ: Tối thiểu 05 và tối đa 60 tổ viên, cư trú hợp
pháp theo địa bàn dân cư thuộc đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã).
+ Nếu địa bàn cấp thơn có đủ số lượng tổ viên thì thành lập Tổ theo cấp thơn.
+ Nếu trong một thôn không đủ số tối thiểu 5 tổ viên theo quy định thì được
thành lập Tổ theo địa bàn thơn liền kề trong xã (liên thơn).
- Có Quy ước hoạt động nêu rõ nội dung hoạt động của Tổ (theo mẫu Biên
bản họp Tổ M10A/TD)
- Việc thành lập Tổ và nội dung Quy ước hoạt động của Tổ phải được Ủy
ban nhân dân (UBND) cấp xã chấp thuận và xác nhận vào Biên bản
14

TIEU LUAN MOI download :


1.2. Huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và vay vốn tại ngân hàng chính sách xã hội

1.2.1. Huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và vay vốn
Đối với hoạt động của NHCSXH là ngân hàng hoạt động khơng vì mục tiêu
lợi nhuận nhưng lại nằm trong thể chế kinh tế thị trường thì các chính sách phải đón
nhận được các lợi ích thị trường nhằm kích thích tính năng động của người nghèo
để họ vươn lên thốt nghèo, thậm chí là vươn lên làm giàu.
Việc huy động vốn của ngân hàng chính sách xã hội được thực hiện qua 2
hình thức chính là huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm vay vốn và huy động qua cộng
đồng dân cư.
Trước đây hoạt động huy động tiền gửi qua tổ gặp nhiều khó khăn do người
vay nghĩ rằng gửi tiết kiệm phải có số tiền lớn, trong khi đó họ là người khó khăn,
thu nhập thấp nên họ ngại không tham gia hoặc tham gia với số tiền rất ít. Tuy
nhiên qua sự vận động tích cực của cán bộ NHCSXH, cán bộ tổ chức hội cũng như
các tổ trưởng, người dân dần hiểu được mục đích ý nghĩa của việc gửi tiết kiệm.
Hoạt động tiền gửi này có ý nghĩa rất lớn, bởi qua đó khơng chỉ tạo ý thức
cho tổ viên, người nghèo có ý thức tiết kiệm mà còn tạo điều kiện cho các hộ vay có
một phần trả nợ gốc hoặc lãi khi đến hạn. Đồng thời số tiền đó cịn tiết kiệm thời
gian cho tổ trưởng đi thu lãi hoặc hộ vay khi đem tiền gốc đến trả nợ ngân hàng.
Ưu điểm của việc huy động tiền gửi qua tổ TK&VV mà NHCSXH đang
triển khai là đã tạo điều kiện cho những người có số tiền nhỏ l , đảm bảo ổn định
cho việc thu nợ đến hạn của từng tổ viên trong tổ TK&VV.
1.2.2. Đối tượng huy động tiền gửi qua tổ tiết kiệm và vay vốn
Đối với sản phẩm tiền gửi chỉ áp dụng đối với tổ viên Tổ TK&VV,
NHCSXH nhận tiền gửi của người nghèo, đối tượng chính sách là các thành viên
của Tổ TK&VV. Tổ viên Tổ TK&VV được thành lập và hoạt động theo Quy chế về
tổ chức và hoạt động của Tổ TK&VV (NHCSXH, 2013). Các Tổ trưởng nhận tiền
gửi từ các thành viên trong tổ, sau đó hàng tháng nộp vào NHCSXH tại Điểm giao
dịch xã vào ngày giao dịch xã theo quy định. [22].

15


TIEU LUAN MOI download :


×