Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

SỔ THỰC TẾ NGÀNH THỜI GIAN THỰC TẬP từ ngày 05/09/2022 đến ngày 18/09/2022 ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CƯKUIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 54 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA TÂY NGUYÊN
KHOA Y DƯỢC

SỔ THỰC TẾ NGÀNH
THỜI GIAN THỰC TẬP từ ngày 05/09/2022 đến ngày 18/09/2022
ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP: TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CƯKUIN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Phan Thị Bình Minh
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: Quách Thị Băng
LỚP

: DUK20A2

MÃ SINH VIÊN: 202022002

Đắk Lắk – năm 2022


LỜI MỞ ĐẦU
Qua 2 năm học tập ở trường cao đẳng Bách Khoa Tây Nguyên, được
sự giúp đỡ của nhà trường, em đã trải qua đợt thực tế ở khoa dược tại trung
tâm y tế huyện cukuin. Trong đó khoa dược là nơi thực tập vơ cùng quan
trọng, bởi vì khoa dược là nơi giúp em có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với
thuốc, cách lưu trữ, phân loại quản lý và sử dụng, trực tiếp hướng dẫn và cấp
phát thuốc cho bệnh nhân. Vì thế, khoa dược là nơi tạo điều kiện thuận lợi,
quan trọng để em sau này tốt nghiệp ra trường làm việc trong chuyên ngành
của mình.
Thuốc là một sản phẩm cần thiết ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe
con người. Một người Dược sĩ biết cách sắp xếp phân loại thuốc, biết cách
phối hợp thuốc và biết cách tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân
thì bệnh nhân theo đúng qui định. Ngược lại, nếu người Dược sĩ hướng dẫn


sử dụng thuốc không đúng cách thì sẽ gây ra rất nhiều hệ luỵ khơng đáng có.
Có thể nói vai trị của người Dược sĩ trong khoa dược là rất quan trọng, quyết
định sinh mạng con người, cho nên người Dược sĩ cần phải nắm vững những
kiến thức cần thiết về thuốc cho chuyên ngành của mình. Vì vậy, trước khi
tốt nghiệp ra trường, chúng ta cần phải trải qua các đợt thực tập ở các cơ sở
khác nhau, đặc biệt là khoa dược tại trung tâm y tế huyện cukuin.
Bài Báo Cáo Thực Tập ở khoa dược tại trung tâm y tế huyện cukuin là
một quyển tóm tắt lại q trình học tập ở nhà trường và ở khoa dược. Với
những kiến thức còn hạn chế nên bài Báo Cáo không thể tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được sự thơng cảm và đóng góp ý kiến của các
q thầy cơ.


LỜI CẢM ƠN

NỘI QUY THỰC TẬP
Khi đi thực tập, sinh viên phải:
+ Mang theo thẻ sinh viên, sổ thực hành, bút, áo blouse, mũ vải, khẩu trang.
+ Không mang theo túi và vật dụng không cần thiết vào nơi làm việc.
+ Sinh viên khơng ra ngồi khu vực thực tập trong thời gian làm việc.
+ Sinh viên phải tuân thủ nghiêm ngặt nội quy, quy chế, an toàn lao động, thời gian
do cơ sở thực tập đặt ra.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
NỘI QUY THỰC TẬP............................................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
I. GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP..................................................1

1. Đặc điểm chung.....................................................................................................1
2. Nhân sự.................................................................................................................1
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHÀ THUỐC, ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA
NHÀ THUỐC...........................................................................................................2
A. Tổ chức hoạt động của nhà thuốc:........................................................................2
B. Điều kiện kinh doanh của nhà thuốc:....................................................................4
III. CÁCH TỔ CHỨC, SẮP XẾP, PHÂN LOẠI VÀ BẢO QUẢN THUỐC TẠI
NHÀ THUỐC...........................................................................................................7
A. Cách tổ chức, sắp xếp, trình bày:..........................................................................7
B. Thực hiện GPP tại nhà thuốc................................................................................7
IV. CÁCH MUA BÁN, THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ SỔ SÁCH CỦA NHÀ
THUỐC................................................................................................................... 11
1. Cách thức mua và bán tại nhà thuốc:...................................................................11
2. Quản lý, theo dõi sổ sách tại nhà thuốc:..............................................................13


VII. CÁC NHÓM THUỐC ĐANG SỬ DỤNG TRÊN THỊ TRƯỜNG CÓ BÁN
TẠI NHÀ THUỐC..................................................................................................15
VIII. SƯU TẬP ĐƠN THUỐC, MẪU CÁC LOẠI THUỐC TẠI NHÀ THUỐC. .27
1. Mẫu đơn thuốc tại nhà thuốc...............................................................................27
2. Một số mẫu thuốc đang được bán tại nhà thuốc...................................................30
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ.....................................................................................73
Một số hình ảnh khi thực tập tại nhà thuốc Hồ Bình..............................................74


I. GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1. Đặc điểm chung :

Huyện Cư Kuin là một huyện thuộc tỉnh Đaklak , cách trung tâm thành
phố Buôn Ma Thuột 19 km . Phía Đơng giáp huyện Krơng Păk và Krơng

Bơng; phía Tây Nam giáp huyện Krơng Ana và huyện Lăk; phía Bắc giáp
thành phố Bn Ma Thuột.
Về hành chính: Gồm 8 xã được thành lập năm 2007, toàn huyện có
103842 nhân khẩu.
Về kinh tế - xã hội: Những năm gần đây tốc độ tăng trưởng GDP hàng
năm của huyện đạt khoảng 7-7,5%. Kinh tế xã hội có sự phát triển khá đồng
đều trên tất cả các vùng, đời sống nhân dân được cải thiện rõ nét, chính sách
xã hội được thực hiện khá tốt như các chương trình 327, 168, 132, 135 của
chính phủ…
2. Sơ đồ tổ chức, nhân lực
a. Sơ đồ tổ chức


b. Nhân lực
Trung tâm y tế huyện Cư Kuin được thành lập tháng 10 năm 2019 trên
cơ sở sát nhập : Bệnh viện đa khoa huyện Cư Kuin, Trung tâm y tế huyện Cư
Kuin , Trung tâm DS-KHHGĐ huyên Cư Kuin.
Về nhân lực trung tâm có 222 CC-VC :
Trong đó: + Bác sỹ : 37 người
+ Điều dưỡng: 63 người
+ Kỹ thuật viên: 12 người
+ Y sĩ: 38 người
+ Hộ sinh: 10 người
+ Dược sĩ: 15 người
+ Kế toán: 11 người
+ Y tế cơng cộng: 01 người
+ An tồn thực phẩm: 02 người
+ Nhân viên khác: 23 người



II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

CỦA KHOA DƯỢC.

1. Vị trí:
Khoa dược bệnh viện là một khoa chuyên mơn giúp Giám đốc bệnh viện
quản lý tồn bộ cơng tác Dược và cung cấp nhu cầu cho công tác điều trị và
nghiên cứu Dược trong bệnh viện.
Là tổ chức cao nhất đảm bảo mọi công tác về Dược, do đó khoa Dược
khơng chỉ mang tính chất chun mơn mà cịn mang tính chất của một khoa
phịng quản lý, tham mưu tồn bộ cơng tác Dược trong tồn bệnh viện nhằm
góp phần nâng cao và đảm bảo an tồn trong công tác khám và chữa bệnh
nhất là trong việc sử dụng thuốc.
Khoa dược chịu sự lãnh đạo của Ban giám đốc bệnh viện
2. Chức năng:
Thực hiện công tác chuyên môn kỹ thuật về Dược, tham gia huấn luyện,
bồi dưỡng cán bộ y tế trong khoa Dược.
Quản lý thuốc men, hóa chất, dụng cụ, các chế độ chuyên môn về Dược
trong bệnh viện.
Tổng hợp nghiên cứu, đề xuất các vấn đề trong cơng tác Dược trong tồn
bệnh viện để giúp Giám đốc chỉ đạo thực hiện và phát triển công tác Dược
theo hướng dẫn của ngành và yêu cầu điều trị
Đảm bảo thông tư vấn về sử dụng thuốc, kiểm tra theo dõi việc sử dụng
thuốc trong toàn bệnh viện
3. Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch cung ứng và đảm bảo số lượng, chất lượng thuốc thơng
thường, những huốc chun khoa, hóa chất cho công tác điều trị Nội trú và
Ngoại trú, đáp ứng được yêu cầu điều trị hợp lý an toàn.
Cung ứng đầy đủ theo danh mục thuốc thiết yếu và chủ yếu trong bệnh
viện theo quy định của bộ y tế.

Thường xuyên kiểm tra Dược trong toàn bệnh viện, theo dõi việc sử
dụng thuốc an tồn, hợp lý, có kế hoạch quản lý các nguồn thuốc, xây dựng
và phát triển thuốc nam. Kết hợp ứng dụng thuốc y học dân tộc với y học hiện
đại để chữa bệnh cho nhân dân.
Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động thống kê quyết toán thuốc về số
lượng đúng với quy định và đúng thời gian.
Trưởng khoa dược có quyền thay thế thuốc cùng chủng loại trong cấp
cứu và cấp phát thuốc cho các khoa điều trị.
Tham gia quản lý kinh phí thuốc, thực hiện tiết kiệmcó hiệu quả trong
việc phục vụ người bệnh.
Kiểm tra theo dõi chặt chẽ thường xuyên việc sử dụng thuốc an toàn, hợp
lý trong toàn bệnh viện.
Khoa dược bệnh viện là nơi thực tế của sinh viên các trường Đại học,
Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp y Dược trong cả nước.


Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, thông tin về thuốc.
Kết hợp chặt chẽ với các khoa trong bệnh viện và toàn thể quần chúng để
tuyên truyền cùng với các tổ chức khác thực hiện nội quy chăm sóc sức khỏe
nhân dân.
Bảo quản thuốc men, hóa chất, y dụng cụ trong khoa, phịng mình quản
lý.
Thực hiện cơng tác dược lâm sàng giúp cho các Y Bác sỹ điều trị đúng
đủ liều lượng, chủng loại thuốc, phục vụ tốt công tác chăm sóc sức khỏe nhân
dân.
4. Sơ đồ khoa dược

III. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI DƯỢC SĨ

LÂM SÀNG, DƯỢC SĨ ĐỨNG QUẦY THUỐC GPP


1. Yêu câu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ lâm sàng
 Yêu cầu về trình độ: tối thiểu là dược sĩ đại học đối với bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng 1 và 2. Bệnh viện hạng 3 và không phân hạng, yêu cầu tối thiểu là
dược sĩ trung học.
 Chức trách, nhiệm vụ:


Thực hiện công tác kiểm tra quy định chuyên môn dược tại khoa Dược, các
khoa lâm sàng và Nhà thuốc trong bệnh viện.




Cập nhật thường xuyên các văn bản quy định về quản lý chun mơn, tham
mưu cho Trưởng khoa trình Giám đốc bệnh viện kế hoạch phổ biến, triển
khai thực hiện các quy định này tại các khoa trong bệnh viện.



Đảm nhiệm việc cung ứng thuốc.



Định kỳ kiểm tra việc bảo quản, quản lý, cấp phát thuốc tại khoa Dược.



Kiểm tra việc sử dụng và bảo quản thuốc trong tủ trực tại các khoa lâm sàng.




Đảm nhiệm việc kiểm nghiệm, kiểm sốt chất lượng thuốc (nếu bệnh viện
khơng tổ chức bộ phận kiểm nghiệm thì sau khi pha chế phải gửi mẫu cho
các cơ quan có chức năng kiểm nghiệm thực hiện).



Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.



Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.

a.

Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ phụ trách kho cấp phát
thuốc

 Yêu cầu về trình độ: Thủ kho giữ thuốc gây nghiện là dược sĩ đại học hoặc
dược sĩ trung học có giấy ủy quyền theo quy định; Thủ kho giữ các thuốc
khác có trình độ tối thiểu là dược sĩ trung học.
 Chức trách, nhiệm vụ:


Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nguyên tắc về “Thực hành tốt bảo quản
thuốc”, đảm bảo an tồn của kho.




Hướng dẫn, phân cơng các thành viên làm việc tại kho thực hiện tốt nội quy
của kho thuốc, khoa Dược.



Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xuất, nhập thuốc theo quy định của công tác
khoa Dược và báo cáo thường xuyên hoặc đột xuất cho Trưởng khoa về công
tác kho và cấp phát.



Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
môn cho các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công.



Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.




Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân cơng.

IV. THỰC TẬP CÁC LĨNH VỰC CƠNG TÁC CỦA

KHOA DƯỢC

1. Thực tập tại có kho cấp phát thuốc.
a. Hoạt động cung ứng thuốc của khoa dược.


 Dự trù:


Lập kế hoạch mua thuốc, hoá chất, vật tư y tế tiêu hao hàng năm theo đúng

quy định, so với nhu cầu sử dụng và định mức của bệnh viện, làm theo đúng quy
định.



Trưởng khoa dược tổng hợp, trình giám đốc bệnh viện phê duyệt sau khi đó

có ý kiến tư vấn của Hội đồng thuốc và điều trị của Bệnh viện

 Khi nhu cầu thuốc tăng đột xuất phải làm dự trù bổ sung.
 Tên thuốc trong dự trù ghi rõ ràng và đầy đủ.
 Trong trường hợp thuốc nhiều thành phần chỉ ghi tên biệt dược.
 Hàng năm khoa dược phải làm dự trù mua thuốc theo đúng mẫu và đúng thời
gian

 Dự trù mua TGN, THTT, và thuốc quý hiếm thì do giám đốc bệnh viện phê
duyệt.

 Mua thuốc:
 Thực hiện đấu thầu trong cung ứng thuốc theo quy định của Bộ Y Tế, đấu
thầu một lần trong năm.

 Thuốc được mua theo hợp đồng và ký với các đơn vị đã trúng thầu cũng ứng
thuốc cho bện viện.


 Hình thức: Hàng tháng căn cứ vào nhu cầu sử dụng trong toàn bệnh viện, sau
khi kiểm kê, căn cứ số lượng sử dụng và tồn kho, trưởng khoa dược xem xét,
ký duyệt và giao cho một DSĐH được phân công để gọi hàng. Các đơn vị


cung ứng cử người tiến hành giao thuốc tại khoa dược theo hợp đồng đã ký
với bệnh viện.

 Thuốc được mua tại các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty
TNHH dược phẩm. Đảm bảo đủ số lượng, chất lượng theo chất lượng theo
đúng quy định hiện hành

 Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định hiện hành về mua sắm hàng hoá của
nhà nước.

 Thuốc được bảo quản ở điều kiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật ghi trên nhãn
thuốc, cả trong khi vận chuyển.

 Kiểm nhập thuốc - Hoá chất - Y cụ:
 Mọi nguồn thuốc trong bệnh viện mua, viện trợ, thuốc các chương trình y tế
quốc gia đều được kiểm nhập

 Thuốc mua về trong 24h phải kiểm nhập đối với các loại hàng nguyên đai,
nguyên kiện, trong vòng một tuần lễ được tiến hành kiểm nhập toàn bộ, do
Hội đồng kiểm nhập của bệnh viện thực hiện. Thực tế ở khoa dược Bệnh
viện

 Nguyễn Tri Phương thuốc được kiểm nhập ngay khi mua về.
 Tất cả hàng hố nhập kho đều có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
 Phương pháp thực hiện:

- Trưởng phòng TCKT đọc hố đơn, thủ kho người đại diện cơng ty kiểm tra
hàng.
- Ban lãnh đạo công ty chứng kiến.
- Trưởng khoa dược viết biên bản nhập hàng.
- Việc kiểm nhập được tiến hành cụ thể và đối chiếu.
- Biển bản kiểm nhập gồm đầy đủ các nội dung trên avf có chữ ký xác nhận của
tất cả Hội đồng.


- Hàng nguyên đai, nguyên kiện nếu bị thiếu thì thông báo cho cơ sở cũng cấp
để bổ sung TGN, THTT làm biên bản kiểm nhập riêng theo quy định của các
quy chế hiện hành.

 Kiểm kê thuốc- Hoá chất – Y cụ:
 Thành phần Hội đồng kiểm kê cũng giống như Hội đồng kiểm nhập nhưng
khơng có người giao thuốc.

 Tiến hành kiểm kê định kỳ hàng quý hoặc 6 tháng một lần. Sau mỗi lần đều
có biên bản kiểm kê theo quy định có sẵn của Bộ tài chính ban hành.

 Thời gian kiểm kê bắt buộc phải là ngày cuối cùng của quý đó.
 Với khoa dược tự kiểm kê hàng tháng vào thứ 7, chủ nhật, cuối cùng của
tháng.

 Tiến hành kiểm kê các đối tượng thuốc về nhập xuất tồn kho.
 Quản lý thuốc, hoá chất và vật tư y tế tiêu hao tại các khoa trong bện viện:
 Thuốc điều trị nội trú ở các khoa được tổng hợp hàng ngày theo phiếu lĩnh
thuốc được trưởng khoa ký duyệt, y tá lĩnh tại khoa dược và được sư dụng
cho bệnh nhân trong ngày. Riêng ngày lễ và các ngày nghỉ cuối tuần, thuốc
được lĩnh vào hôm trước ngày nghỉ.


 Khoa dược tổ chức thường trực cấp phát thuốc cấp cứu 24/24h trong ngày.
 Phiếu kĩnh thuốc theo đúng mẫu quy định, TGN, THTT có phiếu lĩnh riếng
theo quy định của các quy chế hiện hành.

 Bông, băng, vật tư y tế tiêu hao lĩnh theo tuần.
 Hoá chất chuyên khoa lĩnh theo thang hoặc quý.
 Trưởng khoa điều trị có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi việc sử dụng thuốc và
bảo

 quản vật tư y tế tiêu hao trong khoa
b. Tổ chức cấp phát thuốc tại các kho:


 Kho chẵn:
 Một năm bệnh viện đấu thầu 1 lần sau báo cho Sở Y tế. Thuốc đấu thầu được
nhập về kho chẵn.

 Khi thuốc nhập về cần kiểm tra đơn giá, số lượng , hạn dùng, thuốc bảo quản
ở nhiệt độ đặc biệt như vaccine ( 2oC - 8oC)

 Nếu thuốc khơng có trong danh mục đấu thầu thì phải làm đơn xin phát sinh
ngồi danh mục.

 Kho lẻ:
 Thuốc được nhận từ kho chẵn cung cấp cho bệnh nhân có BHYT ngoại trú
và nội trú, bệnh nhân đến khám bệnh được phát thuốc và số thực hiện chi trả
là 20%.

 Cuối tháng sẽ kiểm kê cả số lượng lẫn hạng dùng, tốc độ lưu thông của

thuốc, bộ phận kiểm toán, kiêm tra ghi vào cuốn sổ tồn thuốc và dự trù mua
thuốc vào tháng tới sẽ được tính bằng cơng thức sau:

 Số thuốc sử dụng x 1,6 - số thuốc tồn của 2 kho chẵn, lẻ = số thuốc dự trù
mua vào tháng tới.

 Đối với thuốc cấp cho điều trị nội trú, phiếu lĩnh thuốc phải hội đủ các điều
kiện sau:

- Đúng mẫu đúng quy định.
- Phải có chữ kí của bác sĩ trưởng khoia hoặc phó khoa.
- Ghi rõ tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng (khơng được viết tắt)
- Chữ kí duyệt theo quy định.
- Phiếu mượn thuốc phải ghi rõ họ tên bệnh nhân, số giường bệnh,
phịng điều trị, chữ kí của bác sĩ điều trị và y tá đến nhận thuốc.

- Không giải quyết mượn thuốc cho cá nhân.


- Phải mang đủ chai lọ khi đến nhận thuốc, chai lọ phải dán nhãn, đầy
đủ, đúng quy chế

 Đối với thuốc cấp cho điều trị ngoại trú thì đơn thuốc phải có:
- Đóng dấu điều trị ngoại trú.
- Đối với thuốc phải duyệt, phải có chữ kí duyệt của cấp duyệt theo quy
định.

 Việc giao nhận thuốc phải thực hiện đúng:
 3 kiểm tra:
- Thể thức đơn hoặc phiếu lĩnh thuốc, liều dùng, cách dùng

- Nhận thuốc.
- Chất lượng thuốc
 3 đối chiếu:
- Tên thuốc ở đơn, phiếu và nhãn.
- Nồng độ, hàm lượng thuốc ở đơn, phiếu với số thuốc sẽ giao.
- Số lượng, số khoản thuốc ở đơn, phiếu với số thuốc sẽ giao.
 Người đến nhận thuốc cần kiểm tra lại trước khi kí nhận, kho cấp phát thuốc
không chịu trách nhiệm khi thuốc đã lãnh ra khỏi kho.

 Ưu tiên giải quyết các phiếu muộn, lãnh thuốc cấp cứu
c. Quy định về bảo quản:
 Điều kiện bảo quản kho độ ẩm không quá 70%. Nếu quá 70% sẽ ẩm làm thuốc
bị mốc.
 Bao bì thuốc phải được giữ nguyên vẹn trong suốt quá trình bảo quản.
 Các điều kiện bảo quản phải là điều kiện ghi trên nhãn thuốc theo quy định của
tổ chức y tế thế giới, điều kiện bảo quản bình thường là bảo quản trong điều kiện


khơ, thống (15-30oC), phải tránh ánh sáng trực tiếp, gay gắt từ bên ngồi vào và
các dấu hiệu ơ nhiễm khác.
 Nếu trên nhãn không khi rõ điều kiện bảo quản thì bảo quản bình thường.
 Các khoa lâm sản khi lãnh thuốc có yêu cầu bảo quản ở nhiệt độ 2-8oC, lãnh
xong phải đem về khoa ngay, nếu chưa sử dụng phải bảo quản nhiệt độ theo yêu
cầu.
 Phải có các phương tiện vận chuyển đặc biệt nhắm đảm bảo cho thuốc, nguyên
liệu tránh bị đổ vỡ, hư hỏng.
 Kho được bảo quản an tồn khơng để mất mát, có hệ thống phịng cháy, nổ
2. Cấp phát thuốc tại khoa
Phiếu lĩnh thuốc theo các khoa heo y lệnh của bác sỹ chỉ được lĩnh một ngày
trừ trường hợp lễ tết, chủ nhật thì lĩnh vào ngày hơm trước của ngày nghỉ. trong

ngày nghỉ khoa dược bố trí người trực 24/24h.
Phiếu lĩnh thuốc thực hiện theo quy định đối với từng loại riêng như:
+ Phiếu lĩnh thuốc gây nghiện.
+ Phiếu lĩnh thuốc hướng tâm thần.
+ Phiếu lĩnh thuốc thông thường
Phiếu lĩnh thuốc của các khoa trước khi cấp phát phải được trưởng phó khoa
kiểm tra ký duyệt vào phiếu lĩnh rồi đến kho lĩnh thuốc. Trong trường hợp hết thuốc
cần thay thế phải hỏi ý kiến của Bác sỹ điều trị có thể thay thế được hay khơng và
phải sửa lại phiếu lĩnh nhưng phải có giấy xác nhận của người duyệt thuốc.
Thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần phải ghi phiếu lĩnh riêng theo mẫu của
Bộ y tế như sau:
Tên cơ sở:
Khoa/phòng :
Số:
PHIẾU LĨNH THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN, THUỐC THÀNH
PHẨM HƯỚNG TÂM THẦN, THUỐC THÀNH PHẨM TIỀN CHẤT
 
TT

 

Tên thuốc, nồng
độ, hàm lượng,
qui cách

Đơn vị
tính

Số lượng
Yêu cầu


Ghi chú

Thực phát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 Tổng số:........... khoản
Người lập bảng

Người giao

(ký, ghi rõ họ tên)
 

Ngày......tháng....năm....

Ngày....tháng.... năm....

Trưởng  khoa/phòng

Trưởng khoa dược hoặc

(ký, ghi rõ họ tên)

người được uỷ quyền

 

(ký, ghi rõ họ tên)

Người nhận
(ký, ghi rõ họ tên)

 

Trước khi giao cấp phát thuốc phải thực hiện theo nguyên tắc 3 kiểm tra, 3
đối chiếu:
3 kiểm tra:
* Kiểm tra đơn thuốc, phiếu lĩnh thuốc, cách dùng, liều dùng.
* Kiểm tra nhãn thuốc.
* Kiểm tra chất lượng thuốc.

3 đối chiếu:
* Đối chiếu tên thuốc trên đơn, phiếu lĩnh thuốc, nhãn thuốc.
* Đối chiếu nồng độ, hàm lượng ở trên đơn phiếu so với số thuốc sẽ
giao.
* Đối chiếu số thuốc, số khoản thuốc, ở đơn với số thuốc đã giao.
Thủ kho nội trú có trách nhiệm lên danh mục và số lượng thuốc cho tủ thuốc
trực của khoa, theo dõi hạn dùng các loại thuốc và dụng cụ y tế ở khoa mình phụ
trách

VII. CÁC NHĨM THUỐC ĐANG SỬ DỤNG TRONG BỆNH
VIỆN TẠI CÁC KHOA
Qua thời gian thực tập tại bệnh viện với sự giúp đỡ nhiệt tình của các y
bác sỹ, cùng với những kiến thức em đã được học tại trường đã giúp em học
hỏi và hiểu biết hơn rất nhiều về các loại thuốc, làm thế nào để sử dụng thuốc
an toàn, hợp lý và hiệu quả hơn.


DANH MỤC THUỐC TẠI BỆNH VIỆN
STT

TÊN THUỐC

1
2
3
4

Aciclovir
Acid Acetylsalicylic
Albendazol

Alpha chymotrypsin

5
6
7
8
9

Aciclovir
Dospirin
Albendazol
Alphachymotrypsin
tvp
Oriphospha
Alverin
Amxolmuc
Amlodipin
Amoxicilin 500mg

ĐƯỜNG DÙNG HÀM LƯỢNG
Uống: 200mg
Uống: 81 mg
Uống: 400mg
Uống: 4.2mg

Aluminum phosphat
Alverin (citrat)
Ambroxol
Amlodipin
Amoxicilin


Uống: 20%, gói 20g
Uống: 40mg
Uống: 30 mg
Uống: Uống, viên 5mg
Uống: 500 mg

10

Amoxicilin 250mg

Amoxicilin

Uống: 250mg

11

Auclanytyl

12
13
14

Tanagimax
Berberin
Dosulvon

Amoxicillin + acid
clavulanic
Arginin

Berberin (hydrochlorid)
Bromhexin (hydroclorid)

15

Myvita Calcium
500mg
Vacocalcium CD

Uống: 250mg +
31.25mg
Uống: 400mg
Uống: 100mg
Uống: 48mg/60ml, chai
60ml
Uống

16
17

Calcium Stada
vitamin C, PP

18
19

Mumcal
Boganic

HOẠT CHÁT


Calci carbonat + Calcium
gluconolactat
Calci carbonat + Vitamin
D3
Calci gluconat
Calci lactat
Cao đặc Actiso , Cao đặc
Rau đắng đất ,Cao đặc Bìm
bìm

Uống: 500mg + 200UI
Uống:
1.1g+0,1g+0,05g, ống
10ml
Uống: 500 mg
Uống: 100mg + 75mg
+ 7,5mg ( viên)


20

Đại tràng hoàn P/H Cao đặc bạch truật , Bột sa
nhân , Cao đặc đẳng sâm ,
Bột trần bì , Bột bạch linh ,
Bột hoàng liên , Bột mộc
hương , Bột bạch thược
+,Bột hoài sơn , Bột sơn
tra , Bột ý dĩ , Mật ong , Bột
cát cánh , Sáp ong trắng.


Uống: 0,65g, 0,35g,
0,4g, 0,42g, 0,25g,
0,54g, 0,35g, 0.53g,
0,35g, 0,04g, 0,22g
(gói )

21
22
23

Captopril
Carbazochrom
Carbocistein

Uống: 25 mg
Uống: 10mg
Uống: 200 mg

24
25

Captopril25mg
Adrenoxyl 10mg
Carbocistein
200mg
Pms-Imeclor
Cefadroxil 250mg

Cefaclor

Cefadroxil

Uống: 125 mg
Uống: 3 g

26

Cefadroxil 500 mg

Cefadroxil

Uống: 500mg

27
28
29
30
31
32

Cefalexin
Cefalexin
Cefamandol
Cefdinir
Cefixim
Cefradin

Uống: 500 mg
Uống: 250mg
Tiêm: 1g

Uống: 300 mg
Uống: 200mg
Uống: 500mg

33
34
35
36

Cephalexin
CelexDHG 250
Tarcefandol
Docefnir
Maxocef 200
SCD Cefradine 500
mg
Cefustad 500
Cefuromid 250
Gracox 200mg
Ceteco Capelo 100

Cefuroxim
Cefuroxim
Celecoxib
Celecoxib

Uống: 500 mg
Uống: 250 mg
Uống: 200 mg
Uống: 100 mg


37
38
39

Cetazin
Sepratis 500mg
Vanmocla 250mg

Cetirizin
Ciprofloxacin
Clarithromycin

Uống: 10mg
Uống: 500mg
Uống: 250 mg

40
41
42
43

Opeclari 500
Cloramphenicol
 
Terpine, Codeine
10
Colchicin 1mg

Clarithromycin

Cloramphenicol
 
Codein + terpin hydrat

Uống: 500mg
Uống: 250 mg
 
Uống: 10mg + 100mg

Colchicin

Uống: 1mg

44


45

Sáng mắt

Cúc hoa, thục địa, Hoài sơn,
cao Trạch tả, Hà thủ ô, cao
Thảo quyết minh, Đương
quy, Hạ khô thảo
Chlopheniramin
Diazepam
Diclofenac

Uống: 24mg, 125mg,
160mg, 40mg, 40mg,

50mg, 160mg, 12.5mg
( gói 5g)
Uống: 4mg
Uống: 5mg
Uống: 50 mg

46
47
48

Chlopheniramin
Pyme Sezipam
Diclofenac Stada
50mg
DIGOXIN 0,25mg

Digoxin

Uống: 0,25mg

Diosmectit
Daflon
Domperidon Stada
10 mg
Hoạt huyết dưỡng
não BDF
Vinlaril
Macnir
Forasm 10


Diosmectit
Diosmin + hesperidin
Domperidone

Uống: 3g
Uống: 450mg + 50mg
Uống: 10mg

Đinh lăng, Bạch quả

Uống: viên

Enalapril
Eperison
Ephedrin
Erythromycin
Erythromycin

Uống: 500mg

Esomeprazol
Flunarizin
Folic acid (vitamin B9)
Furosemid
Gliclazid

Uống: 40mg
Uống: 10mg
Uống: 5mg
Uống: 40 mg

Uống: 30 mg

64

Ery Children
250mg
Erythromycin 500
mg
Nesteloc 40
Sibetinic Caps
Enpovid folic
Furostyl 40
Pyme Diapro MR30mg
Glucosamin 500mg

Uống: 5mg
Uống: 0.05g
Tiêm: 10mg/ml, ống
1ml
Uống: 250mg

Glucosamin

Uống: 500mg

65

Glucosamin 500mg Glucosamin sulfat

Uống: 250mg/5ml


66

Nicerol 2,5mg

Uống: 2.5mg

67

Griseofulvin
500mg
Mebikan
Hept-A-Myl

Glyceryl
trinitrat(Nitroglycerin)
Griseofulvin
Ginkgo biloba
Heptaminol

Uống: 40mg
Uống: 187,8mg

49
50
51
52
53
54
55

56
57
58
59
60
61
62
63

68
69

Uống: 500mg%


70

Dưỡng tâm an thần

71

Cao ích mẫu

72

Kali clorid 500mg

73
74
75


Mibezin 10mg
Kim tiền thảo
Bài thạch

Kẽm gluconat
Kim tiền thảo
Kim tiền thảo, Nhân trần,
Hoàng cầm , Uất kim , Binh
lang , Chi thực , Hậu phác ,
Bạch mao , Mộc Hương ,
Đại hoàng

Uống: 10mg
Uống: 120mg
Uống: 1000mg, 100mg,
250mg, 100mg,
150mg, 500mg,
100mg, 250mg,
100mg, 50mg

76
77
78
79
80

Lactobacillus acidophilus
Lanzoprazol
Lanzoprazol + Domperidon

Loxoprofen
Magnesi hydroxyd + nhơm
hydroxyd + simethicon
Mebendazol

Uống: 10?CFU, gói 1g
Uống: 30mg
Uống: 30mg + 10mg
Uống: 60mg
Uống: 306mg +
400.2mg + 133.3mg
Uống: 500 mg

Meloxicam
Metformin
Metformin + glibenclamid

Uống: 7.5 mg
Uống: 500 mg
Uống: 850mg+5mg

85
86
87
88
89
90
91
92


L-Bio
Lansoprazol
Molingas
Loxfen
Daewoongmytolan
Liquid
Mebendazole
500mg
Mobimed 7,5
Diaberim
Tyrozet Forte
850/5mg
Kupmebamol
BESTPRED 4
Predsantyl 16 mg
Metronidazol
Morphin 30 mg
Vacomuc 200
Nergamdicin
Hydrite

Uống: 500mg
Uống: 4 mg
Uống: 16mg
Uống: 250mg
Uống: 30mg
Uống: 200mg
Uống: 500mg
Uống: 0,35g +0,25g
+0,15g +2g


93

Hydrit

Methocarbamol
Methyl prednisolon
Methyl prednisolon
Metronidazol
Morphin sulfat
N-acetylcystein
Nalidixic acid
Natri clorid + natri
bicarbonat + kali clorid +
dextrose khan
Natri clorid+ natri
bicarbonat +kali clorid+
dextrose khan

81
82
83
84

Hồi sơn, Liên nhục, Liên
Uống: viên
tâm, Lá dâu, Lá vơng, Bá tử
nhân, Toan táo nhân, Long
nhãn.
Ích mẫu, Hương phụ, Ngải Uống: chai 180 ml

cứu
Kali clorid
Uống: 500mg

Uống: 350 mg + 250
mg + 150 mg + 2 g


94
95
96
97
98

Adalat
Oxy già 10TT
Nystatab
Omizac
Partamol 500

Nifedipin
Nước oxy già
Nystatin
Omeprazol
Paracetamol

99

pms-Do-arafen F


100
101
102
103
104
105
106
107

Savidopril 4
Dorabep 800mg
Prednisolone
Prometazin Siro
Dorocardyl
Penicilin V Kali
Sabutamol
Folihem

Paracetamol
(acetaminophen) +
Ibuprofen +
Diphenhydramin
Perindopril
Piracetam
Prednisolon
Promethazin (hydrochlorid)
Propranolol
Phenoxy methylpenicillin
Salbutamol(Sulfat)
Sắt fumarat + acid folic


108 Kardak 40
109 Spiramycin 1,5
MIU
110 Spinolac 50mg
111 Vamidol
112 Kamoxazol
113 Tetracyclin 500mg

Simvastatin
Spiramycin
Spironolacton
Sulfamethoxazol +
trimethoprim
Sulfamethoxazol +
Trimethoprim
Tetracyclin (hydroclorid)

Uống: 30 mg
Dùng ngoài
Uống: 500.000Ui
Uống: 20mg
Uống: Uống, viên
500mg
Uống: 650mg + 200mg
+ 12.5mg
Uống: 4mg
Uống: 800mg
Uống: 5 mg
Uống: 1mg/1ml

Uống: 40 mg
Uống: 400.000 IU
Uống: 2mg
Uống: 310mg +
350mcg
Uống: 40mg
Uống: 1.500.000UI
Uống: 50mg
Uống: 400mg+80 mg
Uống: 960 mg
Uống: 500 mg

114 Tinidazol
115 Thuốc ho người
lớn

Tinidazol
Uống: 500 mg
Tỳ bà diệp, Cát cánh, Bách Uống: chai 90 ml
bộ, Tiền hồ, Tang bạch bì,
Thiên mơn, Bạch linh/Phục
linh, Cam thảo, Hoàng cầm,
(Cineol/Menthol).

116 Than hoạt
117 Neotazin MR
118 Vitamin A-D

Than hoạt
Trimetazidin

Vitamin A + D

119 Vitamin B1 250
120 Hemblood

Vitamin B1
Vitamin B1+B6+B12

Uống: 2 g
Uống: 35mg
Uống: 5.000UI +
500UI
Uống: 250mg
Uống:


121 Vitamin B6
122 Vitamin C Stada 1
g
123 Vitamin E 400
124 Vitamin PP 500mg

Vitamin B6
Vitamin C

115mg+100mg+50mcg
Uống: 250 mg
Uống: 1000mg

Vitamin E

Vitamin PP

Uống: 400UI
Uống: 500mg

125 Aminosteril 10%

`

126 Amiparen - 10

Acid amin*

127 Alpha- Kiisin
127 Diaphyllin
Venosum 4.8%
129 Diaphyllin
Venosum 4,8%
130 Diaphylin
131 Ampicillin
132 Atropin sulfat Kabi
0.1%
133 Kali clorid

Alphachymotrypsin
Aminophylin

Tiêm truyền: 10%, chai
500ml
Tiêm truyền: 10%, chai

500ml
Tiêm: 5000UI
Tiêm: 4,8% 5ml

134 Ketamine
50mg/1ml
135 Benzyl penicilin
VCP
136 Marcaine Spinal
Heavy Inj 0.5%
4ml x 5's
137 Marcaine Spinal
Heavy Inj 0.5%
4ml x 5's
138 Calci clorid
139 Tarcefandol
140 Cefazolin Actavis
141 Ceftazidime1g
142 Ceftezol VCP
143 Midazoxim 1g

Atropin sulfat

Tiêm: 240 mg/ml, ống
5ml
Tiêm: 4,8%-5ml
Tiêm: 1000 mg
Tiêm: 10mg/10ml, lọ
10ml
Tiêm: 0,25mg/ml, ống

1ml
Tiêm: 50mg/1ml

Benzylpenicilin

Tiêm: 1.000.000UI

Bupivacain

Tiêm: 0,5%, ống 4ml

Bupivacaine HCL

Tiêm: 0.5%/4ml

Calci clorid
Cefamandol
Cefazolin
Ceftazidim
Ceftezol
Ceftizoxim

Tiêm: 10%, ống 5ml
Tiêm: 1g
Tiêm: 2g
Tiêm: 1 g
Tiêm: 1g
Tiêm: 1g

Aminophylin

Aminophyline
Ampicilin (muối natri)
Atropin (sulfat)
Atropin sulfat


144 Diazepam -Hameln Diazepam
5mg/ml Injection

Tiêm: 10mg/2ml, ống
2ml

145 Elaria
146 Digoxin 0.5mg

Diclofenac
Digoxin

147 No-Spa

Drotaverin chlohydrat

148 Etomidate Lipuro

Etomidat

149 Fenilham

Fentanyl


150 Furosol
151 Gelofusine

Furosemide
Gelatin succinyl + natri
clorid +natri hydroxyd

152 Gentamycin
80mg/2ml
153 Glucose

Gentamicin

154 Glucose 30%

Glucose

155 Hydrocortison
156 Iinsunova 30/70

158 Xenetix 300

Hydrocortison
Insulin trộn, hỗn hợp
(Mixtard-acting, Dualacting)
Insulin trộn, hỗn hợp
(Mixtard-acting, Dualacting)
Iobitridol

Tiêm: 75mg

Tiêm: 0,5mg/2ml, ống
2ml
Tiêm: 40mg/2ml, ống
2ml
Tiêm: 20mg/10ml, ống
10ml
Tiêm: 0.05mg/ml, ống
2ml
Tiêm: 20mg / 2ml
Tiêm truyền: 3.505g +
0.68g + 20g, chai
500ml
Tiêm: 80mg/2ml, ống
2ml
Tiêm truyền: 5%,
500ml
Tiêm truyền: 30%,chai
500ml
Tiêm: 100 mg
Tiêm: 1000UI/10ml

159 Lidocain

Lidocain (hydrochlorid)

160 Magnesi sulfat
Kabi 15%
161 Osmofundin 20%
250ml
162 Reumokam

163 Meloxicam Stada
15mg

Magnesi sulfat

157 Scilin M30 (30/70)

Glucose

Manitol
Meloxicam
Meloxicam

Tiêm: 400UI/10ml
Tiêm: 300mg iod/ml,
50ml
Tiêm: 2%/2ml, ống
2ml
Tiêm: 15%/10ml, ống
10ml
Tiêm truyền: 20%, chai
250ml
Tiêm: 15mg/1,5ml
Tiêm: 10mg/ml, ống
1.5ml


164 Methylergometrine
Maleate injection
0.2mg

165 Depo-medrol
166 Metronidazol Kabi

Methyl ergometrin

Tiêm: 0,2mg/ml

Methyl prednisolon
Metronidazol

167 Morphin (Morphin
hydroclorid
0.01g/1ml)

Morphin (hydroclorid)

Tiêm: 40mg
Tiêm truyền:
500mg/100ml, chai
100ml
Tiêm: 10mg/ml, ống
1ml

168 Naloxone
169 Natri clorid 0,9%
500ml
170 Natri Bicarbonat
1.4% 250ml
171 Nicardipine
Aguettant

10mg/10ml
172 Nước cất pha tiêm
5ml
173 Lomidom 40
174 Vinphatoxin
175 pms-Pantoprazole

Naloxon (hydroclorid)
Natri clorid

176 Papaverine

Papaverin

177 Pethidine-hameln
50mg/ml
178 Arduan

Pethidin

179 Oridoxime
Injection
180 Plofed 1%

Pralidoxim iodid

181 Vitamin K1
10mg/ml
182 Ringer Lactat
183 Combiven


Phytomenadion (vitamin
K1)
Ringer lactat
Salbutamol + ipratropium

Natri hydrocarbonat
Nicardipin

Tiêm: 0,4mg/1ml
Tiêm truyền: 0.9%,
chai 500ml
Tiêm: 1.4%, chai
250ml
Tiêm: 10mg/10ml, ống
10ml

Nước cất pha tiêm

Tiêm: 5ml

Omeprazol
Oxytocin
Pantoprazol

Tiêm: 40mg
Tiêm: 5UI/ml, ống 1ml
Tiêm: 40mg/ml, Lọ
10ml
Tiêm: 20mg/ml, ống

2ml
Tiêm: 100mg/2ml, ống
2ml
Tiêm: 4mg/2ml, ống
2ml
Tiêm: 500mg/20ml,
ống 20ml
Tiêm: 20ml/200mg,
ống 20ml
Tiêm: 10mg/ml

Pipecuronium bromid

Propofol

Tiêm truyền: 500 ml
Khí dung: Khí dung,
ống 2.5mg +
0.5mg/2.5ml


×