Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Phan Thành Đại -BCTT - Công ty TNHH thương mại điện tử tin học Minh Thành - v5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.75 KB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập: Công ty TNHH thương mại điện tử tin học Minh
Thành

Giáo viên hướng dẫn: TS.Hoàng Quốc Uy
Sinh viên thực tập: Phan Thành Đại
Lớp: D021001
Mã sinh viên: 1351010014

Hà Nội - 2017


MỤC LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1.

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

Nghĩa tiếng việt

BCKQHDKD Báo cáo kết quả hoạt động Báo cáo kết quả hoạt động


2.

BCĐKT

kinh doanh
Bảng cân đồi kế toán

kinh doanh
Bảng cân đồi kế toán

3.

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

4.

LNST

Lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận sau thuế

5.

NLĐ


Người lao động

Người lao động

6.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Sản xuất kinh doanh

7.

TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐ

8.

TSDH

Tài sản dài hạn

TSDH

9.


TSNH

Tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn

10.



Giám đốc

Giám đốc

11.

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu

12.

VCĐ

Vốn cố định

Vốn cố định


13.

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC HÌNH

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ


PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TIN HỌC MINH THÀNH
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại điện tử tin học
Minh Thành
1.1.1. Thông tin cơ bản Công ty
-

Tên đầy đủ:Công ty TNHH Thương mại điện tử tin học Minh Thành

-

Tên

tiếng

anh:MINH


THANH

ELECTRONICS

INFORMATION

TRADING COMPANY LIMITED
-

Trụ sở chính: Số nhà 14 Ngõ 1150 - Đường Láng - Phường Láng Thượng -

Quận Đống đa – TP.Hà Nội
-

Đại diện pháp lý: Giám đốc : Lê Văn Thành

-

Mã số thuế: 0102083213

-

Văn phòng giao dịch: Số nhà 14 Ngõ 1150 - Đường Láng - Phường Láng

Thượng - Quận Đống đa – TP.Hà Nội
-

Điện thoại: 84-437666 742 Fax: 84-437666 742


Theo giấy chứng nhận đăng ký dinh doanh Công ty TNHH Thương mại điện tử tin
học Minh Thành được thành lập ngày 24/11/2006

với số vốn điều lệ là

1.500.000.000 đồng (Mộttỷ năm trăm triệu đồng). Một số lĩnh vực hoạt động chính
của công ty:
-

Cung cấp sỉ,lẻ linh kiện mực, linh kiện điện tử, thiết bị máy văn phòng..

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thương mại điện tử tin học Minh Thành được thành lập năm
2006 có trụ sở Số nhà 14 Ngõ 1150 - Đường Láng - Phường Láng Thượng - Quận
Đống đa – TP.Hà Nội. Công ty Minh Thành là nhà cung cấp sỉ, lẻ linh kiện Mực,
Thiết bị Máy văn phòng, do các hãng điện tử hàng đầu trên thế giới sản xuất.Mức
giá sản phẩm do Công ty cung cấp luôn phù hợp trong môi trường cạnh tranh, chất
lượng sản phẩm luôn được Minh Thành đảm bảo.

5


Từ những buổi đầu sơ khai mới thành lập, công ty đã sớm nắm bắt được xu
hướng phát triển của xã hội và lựa chọn phát triển, cung ứng các dịch vụ cho các
ngành trong công ty.
Cho đến nay, Công ty đã có đội ngũ nhân sự với tay nghề và chuyên môn
nghiệp vụ cao. Từ bộ phận kinh doanh, kế tốn đến kỹ thuật ln tạo cho khách
hàng những ấn tượng tốt nhất. Đội ngũ nhân viên và quản lý của Minh Thành luôn
được lựa chọn kỹ càng trước khi trải qua quá trình huấn luyện và cập nhật thường
xuyên những thành tựu mới nhất về dịch vụ khách hàng, dịch vụ kỹ thuật và sản

phẩm.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH thương
mại điện tử tin học Minh Thành
1.2.1.Chức năng của Công ty
+ Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với các cơ
quan chức năng của Nhà nước.
+ Công ty TNHH thương mại điện tử tin học Minh Thành chuyên dịch vụ tư
vấn thiết kế, mua bán, kinh doanh các loại vật liệu, máy móc thiết bị tin học: máy
tính, laptop, Camera, Máy in... loại hình kinh doanh của Cơng ty là chun bán lẻ
các thiết bị máy tính, linh kiện, máy văn phòng.
+ Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và không ngừng phát triển. Dảm
bảo đời sống cho người lao động và hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước.
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
+ Quản lý tổ chức sản xuất các chương trình radio theo đúng quy định của cơ
quan nhà nước trong lĩnh vực truyền thông.
+ Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với
phương châm năm sau cao hơn năm trước.
+ Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý lao
động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao
nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ công nhân viên của Công ty.

6


1.2.3. Mô hình tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty
1.2.3.1. Cơ cấu tổ chức

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính nhân sự)
HÌNH 1.1. SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY


1.2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty và là người điều hành
cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. Đại diện cho Công ty
trong quan hệ với cơ quan Nhà nước và các bên thứ ba về tất cả các vấn đề liên
quan đến hoạt động của Công ty trong phạm vi điều lệ của Công ty.

7


Giám Đốc:là ông Lê Văn Thành, là người giữ chức vụ quan trọng nhất, cao nhất
trong công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước Cộng Hòa XHCNVN,
toàn thể nhân viên về hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty. Là người có trách
nhiệm về những quyết định đó. Giám Đốc còn là người có nhiệm vụ tiếp nhận ý
kiến sáng tạo của cấp dưới, ln có cái nhìn bao quát, bình tĩnh theo dõi mọi hoạt
động của Công ty thật khách quan và luôn tạo môi trường làm việc thuận lợi cho
các nhân viên.
Phòng kinh doanh: là một bộ phận rất quan trọng, quyết định tiến độ hoạt động
kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách
hàng cũng như nhà cung cấp tốt nhất, hiệu quả nhất để tạo uy tín cho công ty. Là bộ
phận liên tiếp đưa ra đơn đặt hàng và các hợp đồng kinh tế, song song là nhiệm vụ
theo dõi việc thực hiện hợp đồng của đối tác, tạo sức ép để khách hàng có trách
nhiệm trong việc thực hiện hợp đồng.
Kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hóa thực tế được nhập và xuất giao theo
đơn đặt hàng để giao ngay hoặc gửi bán cho khách hàng. Đề xuất với ban giám đốc
phương hướng hoạt động kinh doanh, các biện pháp khắc phục khó khăn nhằm phát
huy những điểm mạnh, hạn chế mặt yếu để đủ sức cạnh tranh với những đối thủ
khác giữa biển cả của thị trường hiện nay.

8



HÌNH 1.2. HÌNH ẢNH VĂN PHỊNG LÀM VIỆC CỦA CƠNG TY

Phịng kế tốn: làm nhiệm vụ theo dõi, ghi chép mọi hoạt động kinh doanh của
công ty. Đồng thời, quản lý tốt và sử sụng có hiệu quả nguồn tài chính và tài sản của
công ty. Lập kế hoạch, phân tích tình hình tài chính và hạch tốn tổng hợp về các
khoản công nợ, doanh thu, khoản nộp ngân sách nhà nước được báo cáo theo định
kỳ và trình lên ban Giám Đốc để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh
đảm bảo việc thực hiện tốt thu chi tài chính, nộp ngân sách nhà nước.
Ngoài ra, kế toán phải thường xuyên kiểm tra, đối chiếu sổ sách, số liệu, cơng
tác kế tốn, kiểm tốn nhanh chóng, chính xác, trung thực và đúng quy định của
pháp luật, theo dõi tình hình nhân sự, theo dõi chấm cơng chi trả lương và các
khoản liên quan. Kiến nghị với Giám Đốc về hình thức khen thưởng các cá nhân có
thành tích thực hiện tốt các nhiệm vụ và hình thức xử lý các trường hợp vi phạm nội
quy hoạt động và các quy định thực hiện của công ty.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty
Kế tốn trưởng kiêm kế tốn tổng hợp

Kế tốn thanh tốn, cơng nợ kiêm kế Kế
tốntốn
thuếhàng hóa kiêm thủ kho Kế tốn bán hàng

Kế tốn tiền mặt kiêm thủ quỹ
Kế tốn tiền lương và BHXH

HÌNH 1.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY

( Nguồn: Phịng kế tốn)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:

9


• Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm điều hành, hướng dẫn tổ
chức thực hiện và kiểm tra cơng tác hạch tốn thống kê của cơng ty qua và theo dõi
việc hạch toán của các kế tốn viên. Đồng thời hướng dẫn cụ thể hóa kịp thời các
chế độ chính sách, quy định tài chính của Nhà nước và của Bộ tài chính. Kế toán
trưởng tổng hợp số liệu, đưa ra các thơng tin kế tốn cuối cùng trên cơ sở số liệu, sổ
sách do kế toán các phần hành khác cung cấp,trực tiếp cung cấp thơng tin kế tốn
cho giám đốc và chịu trách nhiệm phụ trách tồn bộ các khâu trong cơng tác kế
tốn, tính lãi lỗ, lập BCTC cho tồn bộ cơng ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám
đốc và chịu trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của Pháp luật. Kế toán trưởng là
người thực hiện tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, lập các báo cáo kế toán, đồng
thời, đảm nhiệm phần hành kế tốn TSCĐ.
• Kế tốn thanh tốn, cơng nợ kiêm kế tốn Thuế: Chịu trách nhiệm theo dõi chi tiết
các khoản thanh tốn của cơng ty, các giao dịch và theo dõi các khoản vay, trả nợ
ngân hàng. Hạch toán và theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả người bán (nhà cung
cấp).
Theo dõi tình hình cơng nợ phải thu và cơng nợ phải trả của khách hàng để lập
kế hoạch thanh toán và dự phòng phải thu khó đòi, lập báo cáo nộp lên cấp trên.Lập
biên bản đối chiếu công nợ phải trả với người bán (nhà cung cấp).
Phản ánh kịp thời và đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp Ngân
sách Nhà nước.
• Kế tốn tiền lương và BHXH:
- Phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và kết quả lao động của cán bộ cơng nhân
viên.
- Tính tốn và phân bổ hợp lý, đầy đủ chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương theo quy định, các khoản khấu trừ vào lương, các khoản phụ cấp, thu nhập
cho cán bộ, công nhân viên trong công ty.


10


- Kiểm tra việc tính lương và các khoản trích theo lương của công nhân viên, hàng
tháng căn cứ vào bảng chấm công để tổng hợp số liệu lập bảng tổng hợp thanh tốn
lương của Cơng ty, lập bảng phân bổ lương
- Quản lý chặt chẽ việc sử dụng và chi tiêu quỹ tiền lương.
• Kế tốn hàng hóa kiêm kế toán kho: Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm kê tình hình
hiện có và biến động từng loại hàng hóa một cách thường xuyên và liên tục. Tổ
chức phân loại, đánh giá hàng hóa phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty đồng
thời chấp hành đầy đủ quy định việc luân chuyển, hạch toán, lưu giữ chứng từ vào
sổ kế toán. Cuối tháng lập bảng kê tổng hợp, nhập, xuất, tồn hàng hóa gửi cho kế
tốn tổng hợp.
Tổ chức việc kiểm tra và tham gia phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch mua hàng hóa, tình hình thanh tốn với nhà cung cấp, kiểm kê đánh giá khi
cần thiết.
• Kế tốn tiền mặt kiêm thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt của Công ty,
hàng ngày căn cứ vào phiếu thu chi tiền mặt để theo dõi tình hình xuất hoặc nhập
quỹ tiền mặt.
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động, giám
sát chặt chẽ việc thu - chi tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, chuyển khoản, uỷ
nhiệm chi đối với khách hàng mua và bán.
Đối chiếu số liệu trên sổ và số tiền mặt thực tế tồn quỹ và số tiền trong tài
khoản ngân hàng, kịp thời phát hiện chênh lệch và có biện pháp xử lý kịp thời.
• Kế tốn bán hàng: Làm việc trực tiếp tại trụ sở cơng ty, kế tốn bán hàng có trách
nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác các nghiệp vụ phát sinh có liên quan tại cửa
hàng. Định kỳ nộp sổ sách, tập hợp các chứng từ chuyển lên cho kế tốn tổng hợp,
lập báo cáo tình hình tiêu thụ hàng hóa trình Ban giám đốc để có kế hoạch tiêu thụ
cho kỳ tiếp theo.


11


Phịng Kỹ thuật:Thực hiện các cơng tác kỹ thuật cũng như có những dịch vụ tiện
ích nhất cho khách hàng như: thiết kế, lắp ráp, sửa chữa, bảo hành các linh kiện….
Cung cấp các dịch vụ về văn phòng cho khách hàng.
Cửa hàng

HÌNH 1.4. CỬA HÀNG BÁN SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY

Chịu sự phâp cơng quản lý của lãnh đạo của Cơng ty, có nhiệm vụ kinh doanh
các thiết bị ngành tin học, chịu trách nhiệm nhập xuất các loại thiết bị tin học cho
các đơn vị kinh doanh khác.
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
thương mại điện tử tin học Minh Thành
1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, sản phẩm chínhlà linh
kiện mực và thiết bị văn phòng vì vậy đối tượng khách hàng của cơng ty khá rộng.
Điều đó đồng nghĩa với tính cạnh tranh với các đơn vị đối thủ là rất khắc nghiệt. Vì
vậy để thúc đẩy cho hoạt động kinh doanh của Công ty, Công ty đã và đang có
nhiều chính sách mới để cải thiện mơi trường kinh doanh, bằng phương hướng phát
triển những mặt hàng chiến lược của công ty với giá cả thấp hơn giá các đối thủ trên

12


thị trường nhưng cùng một chất lượng. Đây là chính sách đúng đắn để công ty phát
triển thêm các bạn hàng ở các tỉnh thành đất nước.
Do công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên quy trình hoạt động
kinh doanh của công ty bao gồm các khâu lựa chọn hàng hóa đầu vào của những

nhà cung cấp có uy tín, sau đó triển khai thực hiện hoạt động bán hàng và cung cấp
các dịch vụ sau bán hàng như bảo hành.

Lựa chọn

Tìm kiếm

Thực

Các dịch

hàng hóa

khách

hiện hoạt

vụ sau

và nhà

hàng

động bán

bán hàng

cung cấp

hàng


HÌNH 1.5: QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY

(Nguồn: Phịng kinh doanh)
1.3.2. Loại hình đơn vị
Cơng ty TNHH thương mại điện tử tin học Minh Thành hoạt động dưới dạng
hình thức Cơng ty TNHH ngồi nhà nước. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty bao gồm:
Giám đốc Cơng ty có quyền hạn và chịu trách nhiệm điều hảnh quản lý mọi hoạt
động của Công ty, bên dưới là các phòng ban.
Công ty TNHH thương mại điện tử tin học Minh Thành là một đơn vị hạch
toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, mở tài khoản tại
ngân hàng Công Thương Hà Nội.

13


PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TIN HỌC
MINH THÀNH
2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại điện tử
tin học Minh Thành
2.1.1. Tình hình vốn và kết quả kinh doanh của Cơng ty
2.1.1.1. Tình hình tài chính của Cơng ty
BẢNG 2.1: NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TIN HỌC MINH THÀNH 2016

(Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu

Năm 2016


1. Tổng số tài sản

2.992

2. Tài sản lưu động

1.873

3. Tổng số tài sản nợ

2.047

4. Tài sản dài hạn

609

5. Tổng lợi nhuận trước thuế

230

6. Lợi nhuận sau thuế

225

7. Tổng doanh thu

4.987
(Nguồn: phịng tài chính kế tốn)


Hiện nay Cơng ty TNHH thương mại điện tử tin học Minh Thành là đơn vị
hạch toán độ lập về tài chính. Hàng năm, căn cứ vào khả năng của Công ty, nhu cầu
phát triển của thị trường và các hạng mục, Công ty sẽ xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh (kế hoạch doanh thu, chi phí), kế hoạch tài chính để trình giám đốc
Cơng ty phê duyệt. Ngồi ra Cơng ty có thể điều chỉnh kế hoạch kinh doanh vào
quý thứ 3 của năm.
BẢNG 2.2: CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY 2016

14


Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2016

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn/ Tổng tài sản

%

0.86%

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn/ Tổng tài sản

%

75.14%

Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn


%

47.08%

Khả năng thanh tốn cơng nợ ngắn hạn

Lần

1.20

Khả năng thanh toán nhanh

Lần

0.11

Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần

%

4.52%

Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu

%

14.52%

1. Cơ cấu nguồn vốn


2. Khả năng thanh tốn

3. Tỷ suất sinh lời ROE

(Nguồn: phịng tài chính kế tốn)
Qua bảng 2.2 và 2.1 trên ta thấy trong cơ cấu tài sản nguồn vốn của công ty
thì có tới hơn 78% là tài sản lưu động, điều này đảm bảo khả năng thanh tốn của
cơng ty là rất tốt. Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 47.08% còn lại là vốn vay dài hạn
và ngắn hạn, điều này cũng cho thấy cơng ty có sự ổn định về vốn khi mà có vốn
chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao, nhưng nó cho thấy Cơng ty chưa sử dụng tốt cơng
cụ đòn bẩy tài chính. Bên cạnh đó là khả năng thanh tốn của cơng ty đạt 1.2 lần,
tuy nhiên việc công ty không nắm giữ nhiều tiền mặt làm cho khản năng thanh tốn
nhanh của Cơng ty TNHH thương mại điện tử tin học Minh Thành chỉ đạt 0.01 lần.
Các chỉ số hoạt động và chỉ số về lợi nhuận của công ty là khá tốt, tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu lên tới 14.52%, đây là chỉ số khá tốt.
2.1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2014 – 2016

15


BẢNG 2.3: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TIN HỌC
MINH THÀNH

(Đơn vị tính: triệu đồng)
CHỈ TIÊU

2014

2015


2016

2015/2014
Lệch

1.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

6.
7.

Lệch

(%)

4,232

4,987

81

1.95

755

17.84

4,151


4,232

4
,986.86

81

1.95

755

17.84

3,909

3,997

4,830

88

2.25

833

20.84

242


235

157

-7

-2.89

-78

-33.25

Chi phí hoạt động tài chính

34

177

28

143

420.59

-149

-84.18

Chi phí bán hàng


73

91

84

18

Chi phí quản lý doanh nghiệp

81

91

97

10

Giá vốn hàng bán

4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
5.

(%)

4,151

2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ

3.

2016/2015

16

-7
12.35

6

6.59


CHỈ TIÊU

2014

2015

2016

2015/2014
Lệch

8.
9.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp


355

109

211

346.76

137.87

227.19

2016/2015

(%)

Lệch

(%)

-246

-69.30

102

93.45

-209


-60.24

89

64.79

Nguồn: Phịng kế tốn)

17


Tình hình doanh thu: Qua bảng số liệu 2.3 ta thấy quả kinh doanh từ 2014
đến 2016 ta thấy: Doanh thu của doanh nghiệp qua các năm 2014-2016 biến đổi
tương đối đồng đều theo hướng tăng dần, khơng có sự chênh lệch quá lớn, đây là
dấu hiệu rất tốt cho thấy doanh nghiệp phát triển khá tốt. Năm 2015 doanh thu của
Công ty là 4.232 triệu đồng tăng lên so với năm 2014 là 81 triệu đồng tương ứng
1,95%. Đến năm 2016 thì doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ tăng đạt tới
mức khá cao là 4987 triệu đồng, tăng 755 triệu đồng, tương ứng tăng 17,84%.
Cùng với việc tăng doanh thu thì tổng chi phí cũng có sự biến động qua các
năm từ 2014 – 2016. Năm 2015 chi phí tăng 137 triệu đồng, tương ứng tăng 62,44%
so với năm 2014. Đến 2016 chi phí giảm xuống còn 141 triệu đồng tương ứng giảm
39,72% so với năm 2015.
Tình hình chi phí: Năm 2015 Tổng chi phí 356,13 triệu đồng tăng so với
năm 2014 thì chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp cũng tăng là 182 triệu đồng
tương ứng tăng 18-2016,18%. Đến năm 2016 tổng chi phí giảm xuống còn 214,67
triệu đồng, tương ứng giảm 141 triệu đồng so với năm 2015. Còn chi phí quản lý và
bán hàng là 181 triệu đồng giảm 1 tỷ so với năm 2015.
Tình hình lợi nhuận: Tổng lợi nhuận từ kinh doanh của Cơng ty nhìn chung
khơng ổn định và có nhiều biến động qua các năm. Năm 20153 tổng mức lợi nhuận

đạt 346,76 triệu đồng,ăm 2015 tổng lợi nhuận chỉ đạt 137,87 triệu đồng giảm 209,2
triệu đồng, tương ứng giảm 60,24% so với năm 2014. Đây là con số giảm cho thấy
doanh nghiệp cần có những điều chỉnh hợp lý, bởi trong giai đoạn này doanh thu
của doanh nghiệp vẫn tăng lên đều đặn, trong khi đó lợi nhuận lại giảm sút. Đến
năm 2016 lợi nhuận đạt 227,19 triệu đồng tăng 89 triệu đồng, tương ứng tăng
64,79% so với năm 2015. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng lợi nhuận vẫn thấp hơn so
với tốc độ tăng của doanh thu, điều này cho thấy doanh nghiệp cần có những biện
pháp hợp lý để giảm chi phí và tăng lợi nhuận.
2.1.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Cơ sở hạ tầng:

18


Khu vực cửa hàng: 300 m2
Khu vực nhà kho: 150 m2

HÌNH 2.1. KHU VỰC NHÀ KHO CỦA CƠNG TY

Khu vực văn phòng: 100 m2

HÌNH 2.2. PHỊNG BẢO HÀNH CỦA CƠNG TY

Phòng bảo hành: 50m2

19


Máy móc, thiết bị:
Hoạt động trên nhiều lĩnh vực do đó máy móc, thiết bị của Cơng ty khá nhiều

và đa dạng, chủ yếu được nhập khẩu từ nước ngoài. Trong đó, có thể kể tới một số
dây chuyền, máy móc như sau:
BẢNG 2.4: MỘT SỐ MÁY MĨC THIẾT BỊ CỦA CÔNG TY 2016

STT

Tên máy

Số lượng

Nhà sản xuất

Máy cắt chiếu

5

Nhật Bản

Máy in công nghiệp

10

Trung Quốc

Máy in màu

3

Nhật Bản


Máy tính bảng

10

Nhật Bản

Máy tính cá nhân

10

Nhật Bản

Ơ tơ con

01

Hàn Quốc

Ơ tơ tải 1.5T

01

Nhật Bản

(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)
2.1.3. Một số hoạt dộng kinh doanh chủ yếu của Công ty 2014-2016
2.1.3.1. Công tác quản trị tài chính kế tốn
Các chính sách được áp dụng tại Công ty cụ thể như sau:
Chế độ kế tốn áp dụng : Cơng ty áp dụng theo Quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của bộ trưởng Bộ Tài chính


20


Niên độ kế tốn của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12
dương lịch hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VND)
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp nhập trước xuất trước
Nguyên tắc ghi nhận Tài sản cố định: theo nguyên giá
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Misa, đây là phần mềm
khá phổ biến và dễ sử dụng. Việc sử dụng phần mềm trong cơng tác kế tốn giúp kế
tốn viên giảm bớt được khối lượng công việc, tránh được những sai sót khơng
đáng có trong q trình hạch tốn, trợ giúp trong việc quản lý điều hành doanh
nghiệp. Phần mềm kế toán Misa quản lý mọi hoạt động của doanh nghiệp, cung cấp
cho công ty những thông tin kịp thời, chính xác khi có nhu cầu.
Hàng ngày, kế tốn viên căn cứ vào các chứng từ phát sinh đã kiểm tra được
dùng làm căn cứ để nhập dữ liệu vào máy theo các phân hệ vào sổ nhật ký chung
các tài khoản tương ứng và các sổ thẻ chi tiết có liên quan. Các sổ tổng hợp và sổ
chi tiết có liên quan sẽ được phần mềm tự động cập nhật. Khi muốn xem và lập báo
cáo kế tốn thì phần mềm kế toán MISA tự động tính toán, tổng hợp và kết xuất tạo
ra các sổ sách, báo cáo kế toán theo mẫu biểu quy định hiện hành tại Công ty.
2.1.3.2. Công tác quản trị nhân sự
Số lao động của Công ty
Từ khi thành lập đến nay căn cứ vào tình hình nhiệm vụ đề ra cũng như thực tế
hoạt động kinh doanh của công ty số lượng nguồn nhân lực của cơng ty có nhiều
sự biến đổi đáng kể .
Hình 4.3: Nguồn nhân lực của Cơng ty Minh Thành qua các năm

(Nguồn: phịng hành chính nhân sự)


21


Qua biểu đồ hình 4.3 ta thấy số lượng lao động trong cơng ty có nhiều sự biến
động, năm 2015 số lao động là 17 người tăng 5 người tương ứng với 41.67% so
với 2014. Sự biến động lao động này là do năm 2015 công ty mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm, nhu cầu về sản phẩm tăng cao, do đó cơng ty cần tuyển thêm
nhân sự để đáp ứng nhu cầu thị trường. Đến 2016 số lao động trong cơng ty duy trì
khơng thay đổi
2.1.3.3. Cơng tác văn hóa thể thao
Cơng tác đã sáng lập và duy trì cơng tác văn hóa thể thao từ năm 2013 khi
thành lập đội bóng đá năm của Cơng ty. Mỗi năm Công ty đều tổ chức các giải đấu
với các đội bóng nghiệp dư khác của các cơng ty đối tác và các doanh nghiệp
trong ngành truyền thông để tăng cường tinh thần đoàn kết, giao lưu học hỏi lẫn
nhau.
Bên cạnh đó mỗi năm vào dịp hè cơng ty ln tổ chức các chuyến tour du
lịch cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công ty, các tour du lịch chủ yếu trong
nước nhằm tạo ra môi trường làm việc cũng như tạo tâm lý làm việc và động lực
làm việc cho các cán bộ công nhân viên.
Một trong những hoạt động nữa mà Công ty TNHH thương mại điện tử tin
học Minh Thành luôn chú trọng quan tâm đó là hội thi hát giữa các phòng ban
nhân kỷ niệm ngày thành lập Công ty. Đây là hoạt động được tổ chức thường niên
hàng năm và luôn nhận được nhiều sự ủng hộ đóng góp của tồn thể cán bộ công
nhân viên trong Công ty và luôn là cầu nối cho tinh thần đồn kết trong Cơng ty.
2.2. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH thương mại
điện tử tin học Minh Thành
2.2.1. Đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
2.2.1.1. Những thành công
Đội ngũ CNTT trẻ, năng động, liên kết chặt chẽ với khách hàng trong ngành,

có lực lượng lao động dồi dào cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh
nghiệm được đào tạo bài bản có trình độ chuyên môn cao.

22


Đội ngũ cán bộ của Công ty chủ yếu là cán bộ trẻ nhưng sự liên kết giữa các
cán bộ rất chặt chẽ, đội ngũ cán bộ trẻ cùng với sự năng động nhạy bén của mình và
được sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các cán bộ lão thành đã tạo ra được một môi
trường làm việc hết sức hiệu quả, một tinh thần làm việc hăng say, đồn kết cùng
phát triển.
Có hệ thống khách hàng trung thành lớn trong nội bộ ngành CNTT, các sở,
các bộ ban ngành. Chính sách phát triển nhân lực được chú trọng và luôn xem đây
là một trong những chính sách sống còn của công ty.
2.2.1.2. Những hạn chế của Công ty
Bên cạnh những ưu điểm chỉ ra ở trên, trong năm vẫn còn một số tồn tại mà
công ty cần xem xét để đưa ra những điều chỉnh hợp lý hơn trong thời gian tới.
Chưa nhân rộng khái niệm văn hoá dịch vụ. Khơng có các thoả thuận mức
dịch vụ một cách chính thức với khách hàng. Đội ngũ thăm dò nhu cầu khách hàng
chưa thực sự chuyên nghiệp..
Năng lực và khả năng quản lý dự án CNTT, các dự án về các dịch vụ giá trị
gia tăng chưa tốt. Chưa tận dụng/áp dụng có hiệu quả về sản phẩm/dịch vụ giá trị
gia tăng có sẵn bên ngồi.
Quản lý tài chính chưa thực sự tốt khiến chi phí lãi vay, bán hàng và quản lý
gia tăng.
Hoạt động R&D chưa được đẩy mạnh.
2.2.2. Những vấn đề đặt ra với Công ty
Ngành Viễn thơng có sức ép cạnh tranh lớn, khơng chỉ cạnh tranh đối với các
doanh nghiệp trong nước mà còn từ các đối thủ quốc tế có tầm cỡ. Do đó vấn đề đặt
ra là cần có những chính sách và chiến lược về Marketing để quảng bá sản phẩm và

hình ảnh của Công ty.
Việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT-TT còn nhiều thách thức do
chi phí học tập và đào tạo nguồn nhân lực đạt trình độ quốc tế là khá cao so với nhu

23


nhập bình quân của người dân và ngân sách của các doanh nghiệp Viễn thông Việt
Nam
Công nghệ trong ngành Viễn thơng thay đổi nhanh chóng. Chính vì vậy các
sản phẩm thay thế của ngành Viễn thông bị cạnh tranh với chính các sản phẩm nâng
cấp tiếp đó
2.3. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian tới
2.3.1. Về sự phát triển của Công ty
Tiếp tục đổi mới doanh nghiệp, đảm bảo phát huy hiệu quả trong sản xuất
kinh doanh, nâng cao năng suất lao động, hoàn thành tiến các dự án trung tâm
thương mại tại các tỉnh phía Nam để giữ uy tín của công ty đối với khách hàng, xây
dựng và triển khai các giải pháp chiến lược để phát triển ổn định, bền vững, đủ sức
cạnh tranh với các doanh nghiệp trên địa bàn, đặc biệt là các doanh nghiệp về tư vấn
thiết kế trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Nguồn nhân lực: Tuyển dụng và đào tạo, từng bước xây dựng nguồn lực
nhân sự mạnh, chun mơn hố cao.
Đối tác kinh doanh: Hợp tác với các đối tác viễn thông và công nghệ thông
tin có trình độ kỹ thuật, trình độ quản lý cao và kinh doanh viễn thông, dịch vụ giá
trị gia tăng thành công trên thế giới, xúc tiến đầu tư với các đối tác lớn Mỹ, Nhật
Bản và các nước đang phát triển.
Năng lực tài chính: Nhanh chóng ổn định và cải thiện tình hình tài chính,
từng bước xây dựng tiềm lực tài chính mạnh nhằm nâng cao khả năng triển khai các
cơng trình, dự án lớn trong nước và quốc tế.
2.3.2. Về cấu trúc bộ máy

Hiện nay trong cấu trúc bộ máy quản lý thì GĐ Cơng ty chịu trách nhiệm
điều hành quản lý mọi hoạt động của Công ty, do đó mà dẫn tới việc chưa sát sao
đến mọi việc và do khối lượng công việc lớn nên nhiều lúc đã quá tải đối với vị trí
này. Do đó trong thời gian tới Công ty sẽ tuyển dụng thêm phó giám đốc điều hành
để phụ giúp cơng việc cho GĐ.

24


Tăng cường đầu tư về nhân lực và vật lực cho phòng tư vấn thiết kế và bộ
phận Marketing của Công ty để nâng cao hiệu quả hoạt động của các bộ phận này.
Dự kiến Công ty sẽ tuyển thêm 2 kỹ sư vẽ thiết kế và 1 người chuyên phụ trách
Marketing truyền thông.
2.3.3. Về ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
Công ty TNHH thương mại điện tử tin học Minh Thành sẽ tiếp tục triển khai
đẩy mạnh phát triển các ngành nghề kinh doanh hiện tại, đồng thời nghiên cứu
hướng phát triển mở rộng ngành nghề kinh doanh sang lĩnh vực phong thủy nhà
đất.
Công ty TNHH thương mại điện tử tin học Minh Thành đang dự kiến sẽ
nghiên cứu và phát triển lĩnh vực kinh doanh Online các sản phẩm mà Công ty
đang phân phối.

25


×