Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP TRONG THẾ KỶ 21 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.71 KB, 3 trang )

CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP TRONG THẾ KỶ 21
Đào Thế Tuấn
Mặc dù có sự phát triển của kinh tế hộ
nông dân, nhưng còn lâu mới giải quyết
được an toàn lương thực cho hàng trăm
triệu nông dân, nhất là ở Nam Á. Ở vùng
này có 1,3 tỷ người, 500 triệu sống dưới
1$/ngày, 400 triệu người lớn không biết
chữ, 264 triệu người không có dịch vụ y tế,
239 triệu người thiếu nước sạch và 80 triệu
trẻ em dưới 4 tuổi thiếu dinh dưỡng.
Từ 1961 đến 1998 sản lượng hạt (tương
đương với gạo) ở các nước đang phát triển
châu Á đã tăng từ 248 lên 795 triệu tấn.
Thời gian này phần lớn các nước châu Á đã
tự túc được lương thực. Trong 20 năm tới
nông dân châu Á sẽ sản xuất được thêm vài
trăm triệu tấn hạt nữa, nhưng lượng lúa mì
phải nhập sẽ tăng từ 30 lên 75 triệu tấn.
Trong 30 năm qua diện tích được tưới ở
châu Á đã tăng gần gấp đôi, lên 169 triệu ha,
phân bón đã tăng lên 30 lần và đạt 70
triệu tấn chất dinh dưỡng. Trong thế kỷ
này diện tích đất sẽ giảm, diện tích canh
tác trên đất không tưới sẽ tăng lên. Các
giống năng suất cao ở đất không tưới
đang tăng nhưng còn chậm, cần đNy
nhanh tc . Cn thêm nhiu phân bón
 tăng năng sut 59 - 75%  bù vào din
tích b gim. Phi tăng hiu qu ca vic
s dng u vào và bo m s bn vng


v kinh t và môi trưng.
V ci tin ging cn phát trin nhanh
các ging lúa và lúa mì kiu mi (bông to,
nhiu ht và ít bông hơn). Có ba chin lưc
 tăng năng sut: Ci tin kiu cây, lai
ging và s dng ngun di truyn rng hơn.
Siêu lúa cn 10 - 12 năm  m rng
có kh năng tăng năng sut 20 - 25%. Siêu
lúa mì có kh năng tăng 15 - 19% năng
sut so vi ging Veery (lai gia lúa mì
ông và xuân).
Thành công v lúa lai ã thúc Ny vic
nghiên cu lúa mì lai. Kh năng có th
tăng năng sut 25 - 30%. N gô lai cũng ã
ưc Ny mnh  nhiu nưc châu Á. Kh
năng tăng cht lưng dinh dưng cũng
nhiu ha hn.
Tính chu nóng và chu hn cũng cn
ưc chú ý.
V k thut canh tác cn ci tin vic
làm t, tưi nưc, bón phân, chng c di
và sâu bnh, thu hoch.
K thut trng lúa mì trên lung cho
phép tăng năng sut 5 - 10% và tăng cht
lưng ht, gim lưng nưc tưi 15 - 20%,
gim u vào 25%.
Din tích rung không cày hay cày ít
cũng ang m rng rt nhanh, cho phép
tăng v, hai hay ba v mt năm. N goài ra
còn có tác dng chng c di, tit kim

nưc và có xác thc vt ph t. N ăm
1996 k thut này ã ưc áp dng trên 75
triu ha.
V thu li, nưc ph 70% din tích
qu t, nhưng ch có 2,5% là nưc ngt.
Phn ln nưc ngt b óng băng  hai
cc,  trong t và trong nưc ngm. Ch
có 1% nưc ngt trong các sông h có th
dùng ưc chim 0,007% nưc trên qu
t. N ông nghip dùng 93% nưc s dng.
N ông nghip không tưi chim 83% t
canh tác và chim 60% sn lưng thc
phNm. N ông nghip có tưi dùng 70%
nưc ưc s dng chim 17% t canh
tác (270 triu ha) óng góp gn 40% thc
ăn trên th gii.
Trong th k 21 phi thc hin Cách
mng xanh lam (blue revolution)  t sn
lưng cao hơn t mi git nưc, b sung
cho Cách mng xanh lá cây ca th k 20.
D báo cho thy năm 2025 2/3 loài ngưi
s sng trong iu kin thiu nưc. Thiu
nưc và ô nhim s hn ch s tăng trưng.
t có tưi, ch yu  châu Á tăng t
139 lên 268 triu ha t 1951 n 1996.
Vn  ch yu ca các vùng có tưi là
nhim mn và úng ngp, cn ưc u tư
 gii quyt. Cn x lý nưc ã s dng
 tưi và áp dng các k thut tưi tit
kim nưc.

Công ngh sinh hc ã óng góp nhiu
vào công tác to ging chng sâu bnh và
chu các iu kin khó khăn. Các ging có
gen ca Bacillus thuringiensis chng sâu ã
bt u ưc ph bin  hn ch vic dùng
thuc. Các ging chu ng thuc tr c s
hn ch vic dùng thuc này. Vic to
ging chu hn, mn, chua có nhiu trin
vng lúc dùng k thut tái kt hp ADN .
Tăng glutamate dehydrogenase (GDH) s
làm cho cây s dng phân bón hiu qu hơn
29%. Vic chn ging chu bnh cũng t
nhiu tin b.
Vn  là Chính ph phi u tư nhiu
hơn vào vic phát trin công ngh sinh hc
và phi kim soát cht ch vic nghiên cu 
khu vc tư nhân   phòng các nghiên cu
có th gây tác hi nghiêm trng (N orman E.
Borlaug & Christopher Dowswell, 2000).
Theo Giáo sư Pháp M. Mazoyer thì vào
gia th k 21 loài ngưi s t mc dân s
cao nht là 9,5 t ngưi sau y ngng tăng
thêm. Vi k thut canh tác hin nay và
din tích t ã có th sn xut  thc ăn
 nuôi sng mi ngưi. Tuy vy nn ói
vn còn vì phân phi không u. Mun mi
ngưi  ăn thì thu nhp bình quân mt
ngưi phi t trên 5 USD/ngày nghĩa là
phi gp 5 ln mc nghèo hin nay. ó là
nhim v ca công tác phát trin nông thôn.

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
3


×