Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Liên kết Hóa Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.74 KB, 91 trang )

Hóa Hữu cơ
PHẦN 1 (4 ĐVHT)
Kì 2- 2011
Nguyễn văn Đậu
Trường ĐH KH Tự nhiên
ĐH Quốc gia Hà Nội


Tài liệu học tập
1.Phan Tống Sơn, Trần quốc Sơn, Đặng
Như Tại, Cơ sở hóa học học hữu cơ, tập
1&2, NXB ĐH và TH chuyên nghiệp,
1976.
2.Đặng Như Tại, Ngô Thị Thuận, Hóa hữu
cơ, T.1, tr. 270, NXB Giáo Dục, 2010.
3.Ngơ Thị Thuận, Hóa hữu cơ (Phần bài
tập), NXB KH&KT, 1999.


Lecture
Reading
Syllabus

Problem


5%
10%
20%
30%
50%


75%
90%


Đánh giá

• Bài tập về nhà mỗi chương:
• Kiểm tra giữa kì,
bài 1:
bài 2:
• Thi cuối kì:

20%
10%
10%
60%

Mục tiêu mơn học
Nghiên cứu cấu trúc và khả năng phản
ứng của các nhóm phân tử hữu cơ chính.


NỘI DUNG
Chương 1. Liên kết hóa học
Chương 2. Ankan
Chương 3. Xicloankan
Chương 4. Anken
Chương 5. Ankin
Chapter 6. Aren
Chương 7. Hóa lập thể

Chương 8. Dẫn xuất Halogen
Chương 9. Ancol


Sự ra đời của hóa hữu cơ
• Giữa những năm1700s: xuất hiện những
dấu hiệu đầu tiên đánh dấu sự ra đời của
hóa hữu cơ.
• “Hóa hữu cơ” nghĩa là hóa học của các
hợp chất từ cơ thể sống.
• Friedrich WƯhler (1828)
NH4-OCN → H2N- CO - NH2


Chương 1 LIÊN KẾT HĨA HỌC
Tự học





Orbital ngun tử
Liên kết hóa học
Cấu trúc Lewis và cấu trúc cộng hưởng
Orbital lai hóa


Ocbital nguyên tử
• Orbital nguyên tử (AO) miêu tả trạng thái
electrons của một nguyên tử:

 Năng lượng
 Sự phân bố không gian
 Hiệu chỉnh với electron khác
(như: ocbital trống, nửa đầy- lấp đầy)


• Orbital nguyên tử được xác định bởi 4 số
lượng tử:
n- số lượng tử chính; s- spin
l- liên quan đến hình dạng; m- liên quan
đến định hướng.


• Node là điểm/bề mặt ở đó các dấu ngược
nhau của hàm sóng phân tách ra.
• Sắc xuất tìm thấy electron node bằng zero.
• Biểu diễn dấu bằng vùng sẫm hơn.


Liên kết hóa học
• Liên kết hóa học là lực hút giữ các nguyên
tử lại với nhau tạo ra phân tử.
• Qui tắc Octet là xu hướng của một nguyên
tử nhằm đạt được cấu hình 8e của khí
hiếm ở lớp vỏ hóa trị (cho hoặc nhận e).
 Nguyên tử bền nhất khi có cấu hình của
ngun tử khí hiếm.


Liên kết ion

• Xét phân tử NaI


• Liên kết ion (hoặc liên kết điện hóa trị)
được tạo thành bằng cách chuyển một
hoặc nhiều electron từ một nguyên tử cho
một nguyên tử khác, và tạo ra các ion.
Liên kết ion là lực hút giữa các ion tích
điện trái dấu.
Liên kết ion được tạo thành từ các
nguyên tử có độ âm điện khác nhau nhiều.


Liên kết cộng hóa trị
• Xét phân tử CH4

• Khi hai hoặc hơn hai nguyên tử có cùng
hoặc tương đương độ âm điện phản ứng
với nhau, các electron hóa trị cùng chia sẻ.


 Liên kết cộng hóa trị được tạo thành giữa
các nguyên tử này bằng cách chia sẻ các
electron để đạt cấu hình khí hiếm.
• Học thuyết liên kết cộng hóa trị miêu tả
liên kết cộng hóa trị như là sự xen phủ các
orbital nguyên tử.


Video-1



Học thuyết Orbital phân tử
• Orbital phân tử miêu tả mật độ electron
trên phân tử (MO).
• MO xấp xỉ bằng tổ hợp tuyến tính của các
orbital nguyên tử (LCAO).


Orbital phân tử của H2

• Orbital phân tử liên kết- các electron tập
trung giữa các hạt nhân và hạt nhân che
chắn nhau.


• Orbital phân tử phản liên kết: khơng có
mật độ electron giữa các hạt nhân- các
hạt nhân đẩy nhau.


Video


Lai hóa orbital ngun tử
• Liên kết trong phân tử hữu với nguyên tử
cơ carbon tứ diện xẩy ra như nào ?
thế

• Lai hóa là mơ hình mà sự phân bố không

gian của các orbital dùng để kết cấu nên
phân tử.
• Xét quan niệm lai hóa được minh họa phân tử


hữu cơ.


Orbital lai hóa sp

3
2

2

2

• The configuration of carbon 1s 2s 2p .
• Kích thích một electron s lên orbital p .


• Ba orbital 2p của nguyên tử carbon kết
hợp với orbital 2s của nó tạo ra bốn orbital
mới gọi là orbital lai hóa “sp3”, định
hướng tứ diện.
• Các orbital sp3 mới có năng lượng cao
hơn orbital 2s và thấp hơn orbital 2p một
ít.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×