Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TRUYỀN THÔNG MÔI TRƯỜNG - ĐH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.08 KB, 16 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI
MƠN: TRUYỀN THƠNG MƠI TRƯỜNG

-

Câu 1: Trình bày khái niệm, mục tiêu, yêu cầu của truyền thông mơi trường (TTMT)
Khái niệm
TTMT là 1 q trình tương tác XH 2 chiều nhằm giúp cho những con người liên quan hiểu
được các yếu tố môi trường then chốt, MQH phụ thuộc lẫn nhau của chúng và các tác động

vào các vấn đề có liên quan 1 cách thích hợp để giải quyết các vấn đề MT.
- Mục tiêu
1. Nâng cao nhận thức của cộng đồng dân cư về BVMT từ đó thay đổi thái độ, hành vi về MT
2. Phát hiện các tấm gương, mơ hình tốt, đấu tranh với các hành vi,hiện tượng tiêu cực xâm hại
đến MT
3. Xây dựng nguồn nhân lực và mạng lưới TTMT, góp phần thực hiện thành cơng XH hóa
1)
2)
3)
4)
5)
6)

cơng tác BVMT.
u cầu của TTMT
Tuân thủ luật pháp, kể cả các quy định cấp quốc tế, quốc gia và cấp địa phương về BVMT.
Đảm bảo tính hiện đại, chính xác của các kiến thức về môi trường
Phù hợp với đối tượng truyền thông (đặc biệt là về tuổi, văn hóa, trình độ hjc vấn và kinh tế)
Lắng nghe, thấu hiểu, quan tâm mối quan tâm của cộng đồng.
Phải có hệ thống, kế hoạch và chiến lược.
Tạo dựng sự hợp tác rộng rãi giữa TTMT với các chương trình, dự án truyền thơng của các


ngành khác.

1


Câu 2: Các cách tiếp cận để xây dựng một chương trình TTMT, ưu; nhược điểm của
từng cách tiếp cận
1) Tiếp cận theo nội dung truyền thông:
a. Cách tiếp cận theo nhiệm vụ (tiếp cận hẹp)
- Là cách tiếp cận truyền thông lấy 1 nhiệm vụ, 1 mục tiêu cụ thể để xây dựng kế hoạch thực
hiện.
- Ưu điểm:
1) Chi phí, lực lượng, thời gian, kế hoạch….của chương trình truyền thông theo từng mục tiêu
2)
3)
1)
2)
3)
b.
-

thường đc chuẩn bị kĩ lưỡng và rất sâu.
Thời gian thực hiện ngắn, và luôn tập trung vào 1 địa bàn, 1 nhóm đối tượng cụ thể.
Dễ thực hiện, ít tốn kém kinh phí và hiệu dễ đc thực hiện.
Nhược điểm:
Không tác động vào các vấn đề khác liên quan gián tiếp đến nhiệm vụ truyền thơng.
Khơng thu hút cộng đồng nằm ngồi diện đối tượng trực tiếp của truyền thơng.
Có thể gây mâu thuẫn với các nhiệm vụ truyền thông hay các mục tiêu KTXH khác
Cách tiếp cận theo hệ thống
Cách tiếp cận rộng đòi hỏi bên cạnh các nhiệm vụ, địa bàn, cộng đồng liên quan trực tiếp

đến chương trình truyền thơng cần cân nhắc, xem xét đến các vấn đề địa bàn, cộng đồng có
liên quan gián tiếp để tạo ra 1 tác động tích cực rộng rãi hơn và tránh các mâu thuẫn có thể

nảy sinh.
Ưu điểm:
Tồn diện, đáp ứng tốt mục tiêu truyền thơng
- Nhược điểm:
Khó thực hiện hơn, cần nhiều thời gian hơn và tốn kém kinh phí hơn
2) Tiếp cận theo tỏ chức truyền thông:
a. Cách tiếp cận độc lập:
- Là cách tiếp cận mà các tổ chức, cơ quan có nhiệm vụ truyền thơng hoạt động 1 cách độc
-

b.
-

lập. Ngồi các tổ chức này, cịn lại là đối tượng truyền thông
Ưu điểm: Tổ chức độc lập, chủ động trong việc lên kế hoạch (thời gian, kinh phí, địa điểm)
Nhược điểm: Sức ảnh hưởng ko cao, có ít nguồn kinh phí để thực hiên hơn
Cách tiếp cận liên kết:
Cách tiếp cận liên kết liên thơng 1 chương trình truyền thơng với các chương trình truyền

1)
2)
1)
2)

thơng do các tổ chức đã và đang thực hieejntreen cùng 1 địa bàn.
Ưu điểm:
Mức độ ảnh hưởng, hiệu quả cao hơn.

Được đầu tư kinh phí nhiều hơn.
Nhược điểm:
Khó khăn trong việc thống nhất chương trình.
Khó khăn trong việc tìm đối tượng liên kết để đơi bên cùng có lợi.
Câu 3:Vai trị của TTMT trong QLMT (Ví dụ cụ thể). Các loại hình TTMT nêu ưu;
nhược điểm của từng loại hình truyền thơng

-

Vai trị của TTMT trong QLMT:
TTMT là 1 công cụ của QLMT , có vai trị:
2




Thông tin:
Thông tin cho đối tượng cần truyền thông biết tình trạng QLMT và BVMT của địa
phương nơi họ sống, từ đó lơi cuốn họ cùng quan tâm đến việc tìm kiếm các giải pháp khắc



phục.
Huy động:
Huy động các kinh nghiệm, kỹ năng, bí quyết của tập thể và cá nhân vào các chương

trình, kế hoạch hóa BVMT.
• Thương lượng:
Thương lượng, hòa giải các xung đột, khiếu nại, tranh chấp về MT giữa các cơ quan và
trong cộng đồng

- Các loại hình TTMT:
1. Truyền thơng dọc
Là truyền thơng khơng có thảo luận, khơng có phản hồi. Người phát thơng điệp khơng biết
chính xác người nhận thơng điệp cũng như hiệu quả của cơng tác truyền thơng.
Ví dụ: Các phương tiện thơng tin đại chúng: báo, phát thanh, truyền hình...
Loại hình này rất hiệu quả khi truyền thông về các vấn đề đang được cơng chúng quan tâm.
Ưu điểm
-Ít tốn kém.
-Phù hợp với các vấn đề MT toàn cầu và
quốc gia.
-Nội dung truyền thơng mang thính thống
nhất, tin cậy và có thể phát lại nhiều lần.
-Tạo ra đc dư luận và MT XH thuận lợi cho
việc thay đổi thái độ và hành vi của đối
tượng.

Nhược điểm
-Không tiếp nhận đc ý kiến phản hồi 1cách
tổng quan.
-Khơng đánh giá đc chính xác hiệu quả.
-Đòi hỏi những phương tiện, trang thiết bị
phục vụ.

2. Truyền thơng ngang

Là truyền thơng có thảo luận và phản hồi giữa người nhận và người phát thông điệp
Truyền thông ngang phù hợp với cấp dự án và góp phần giải quyết các vấn đề MT của địa
phương và cộng đồng.
Ưu điểm
- Tiếp nhận đc ý kiến phản hồi

- Có bàn bạc, thảo luận, chia sẻ ý kiến,
quan điểm vì thế kết luận giaei quyết vấn
đề 1 cách hiệu quả, toàn diện.

Nhược điểm
- Khó thực hiện hơn
- Tốn kém hơn
- Chỉ tiếp cận 1 nhóm đối tượng hạn chế
- Vai trị của truyền thơng viên rất quan
trọng
- Có nhiều việc cộng đồng mong đợi khơng
giải quyết đc triệt để (kinh phí có hạn).

3. Truyền thơng theo mơ hình

Là loại truyền thơng có thảo luận, phản hồi, đc tiếp cận trực tiếp với mơ hình.

3


Bằng mơ hình cụ thể, sử dụng làm địa bàn tham quan trực tiếp. Tại địa điểm tham quan,
chuyên gia truyền thơng và cơng chúng có thể trực tiếp trao đổi, thảo luận, xem xét, đánh
giá về mơ hình.
Loại hình truyền thơng theo mơ hình rất phù hợp với các KCN, thủ CN, nơng thơn và miền





núi, là những nơi công chúng phải thấy rõ giá trị thực tế, chi phí và hiệu quả của mơ hình

Ưu điểm: là loại hình truyền thơng cao nhất và hiệu quả nhất.
Nhược điểm:
Tốn kém ít kinh phí
Địi hỏi phải có mơ hình
Câu 4: Các u cầu của một thơng điệp TTMT, lấy ví dụ một thơng điệp và phân tích ý
nghĩa của thơng điệp đó

-

Thơng điệp TTMT:
Thơng điệp là thơng tin, ý tưởng, tình cảm, suy nghĩ, thái độ... mà người gửi muốn gửi đến
người nhận đc mã hóa thành âm thanh, từ ngữ, kí tự. Thơng điệp là ý chủ đạo hoặc trung
tâm của 1 chương trình/chiến dịch TTMT.

1.
2.
3.
4.
5.
6.
-

Các yêu cầu của 1 thông điệp TTMT:
Ngắn gọn, đơn giản, đầy đủ, dễ hiểu, dễ nhớ và gây ấn tượng
Mỗi thông điệp chỉ có 1 ý
Thể hiện mục đích chung của chương trình/chiến dịch TTMT
Cụ thể, chính xác, đáng tin cậy và phù hợp
Sử dụng từ ngữ đúng và hay
Động từ ở thế chủ động
Ví dụ về thơng điệp và phân tích ý nghĩa:


-

Ví dụ: Thơng điệp: “Hãy nghĩ về mơi trường trước khi tiêu thụ thực phẩm”
Theo tổ chức Nông lương Liên Hợp Quốc (FAO), mỗi năm thế giới lãng phí 1,3 tỷ tấn
lương thực. Sự lãng phí này tương đương với toàn bộ lượng lương thực được sản xuất ở khu
vực cận Sahara - châu Phi. Cũng theo FAO, trên toàn cầu cứ 7 người thì có 1 người bị đói và
hơn 20.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết đói mỗi ngày.
Trong khi cả hành tinh đang phải đấu tranh để có thể cung cấp đủ lương thực cho 7 tỷ người
(dự kiến sẽ tăng đến 9 tỷ người vào năm 2050), FAO ước tính rằng, một phần ba sản lượng
lương thực trên tồn cầu đang bị lãng phí hoặc thất thốt. Lãng phí lương thực cũng chính là
lãng phí các nguồn tài nguyên thiên nhiên đồng thời cũng gây ra những ảnh hưởng tiêu cực
đến môi trường.
Việc sản xuất lương thực trên tồn cầu chiếm 25% diện tích đất lưu trú, tiêu tốn khoảng
70% lượng nước ngọt, góp 80% vào nạn chặt phá rừng và 30% lượng khí thải gây hiệu ứng
4


nhà kính. Đây cũng là nguyên nhân lớn nhất của sự mất đa dạng sinh học và thay đổi loại
hình sử dụng đất
Chủ đề Ngày Môi trường Thế giới 05/06/2013 được UNEP (Chương trình Mơi trường của
LHQ) lựa chọn là “Hãy nghĩ về môi trường trước khi tiêu thụ thực phẩm” để khuyến khích
mọi người hãy chú ý đến những ảnh hưởng tới môi trường từ việc lựa chọn thực phẩm,
tránh lãng phí thực phẩm và lựa chọn những loại thực phẩm ít ảnh hưởng đến mơi trường.

Câu 5: Trình bày các hình thức TTMT: Chiến dịch TTMT, Giao tiếp giữa cá nhân và
nhóm nhỏ, Họp cộng đồng, Tập huấn
1. Chiến dịch TTMT:
a) Khái niệm: Chiến dịch TTMT là 1 đợt hoạt động tập trung, đồng bộ, phối hợp nhiều
phương tiện truyền thông, các kênh truyền thông nhằm truyền tải các thông điệp cần thiết để

tác động đến 1 hay nhiều nhóm đối tượng.
- Chiến dịch TTMT đc tổ chức trong1 thời gian ngắn tập trung vào 1 nội dung ưu tiên,
có tác dụng phát huy thế mạnh của các tổ chức BVMT, các ngành, các cấp, tạo ra sức mạnh
tổng hợp của toàn XH, gây tác động mạnh đến nhóm đối tượng TT.
- Chiến dịch TTMT phản ánh mục tiêu ưu tiên về BVMT đc nhà nước lựa chọn và chỉ
đạo, là định hướng chính thống của quốc gai hoặc địa phương có tác dụng tái định hướng
nhận thức và tư duy của công chúng trong những thời kỳ nhất định góp phần gắn bó XH và
tạo sức mạnh chung của XH.
b) Các nguyên tắc
- Đáp ứng nhu cầu của cộng đồng về môi trường
- Chiến dịch TTMT không đối lập với chương trình, chiến lược TTMT khác
- Chiến dịch TTMT phải phù hợp với văn hóa của cộng đồng
c) Đặc điểm cơ bản của TTMT
- Thời gian: Thường tổ chức trong thời gian ngắn khoảng 2-3 ngày
- Đặc điểm về quy mơ và hình thức
+ Quy mơ: VD: Quy mô cấp xã (2 thôn trở lên), huyện (> 2 xã), tỉnh (> 2 huyện)
+ Hình thức: Lễ ra qn, diễu hành, sân khấu hóa mơi trường,…
- Đặc điểm nội dung: Thường nhằm giải quyết về 1 nội dung do vậy ko nên làm quá 3
thông điệp.
- Đặc điểm về tổ chức thực hiện: Khó, địi hỏi người thực hiện phải có khả năng, có sự
liên kết với những cơ quan quản lý và các tổ chức.
d) Nhược điểm của các chiến dịch TTMT
- Địi hỏi kinh phí lớn, do đó nhiều khi chịu sức ép của tổ chức tài trợ.
5


- Đòi
hỏi chuyên gia tổ chức thạo việc
- Phụ thuộc vào yếu tố thời tiết, nhất là hình thức truyền thơng ngồi trời
- Thời gian ngắn nên kết quả của chiến dịch khó duy trì

e) Lưu ý khi tổ chức chiến dịch TTMT
- Xin tài trợ từ các tổ chức quốc tế, DN,…
- Thường xuyên đào tạo tập huấn đội ngũ truyền thông
- Kiểm tra, dự báo thời tiết trước khi tổ chức sự kiện ngoài trời
- Gắn chiến dịch TTMT với các dự án TT khác để phát huy hiệu quả của chiến dịch
2. Giao tiếp giữa cá nhân và nhóm nhỏ
Đối tượng: cá nhân – cá nhân, cá nhân – nhóm số lượng ít
Phương pháp này thích hợp với việc tìm kiếm các giải pháp phù hợp với địa phương,
giải thích các vấn đề phức tạp, thuyết phục hoặc gây ảnh hưởng tới nhóm đối tượng:







Trong trường hợp xây dựng dự án
Xảy ra tranh chấp hoặc mâu thuẫn về MT trên 1 đối tượng hoặc nhóm đối tượng
Bất đồng về ngôn ngữ TT
Cho phép cuộc đối thoại sâu, cơi mở và có phản hồi.
Đặc biệt hữu hiệu trong trường hợp đánh giá hiệu quả của 1 chiến dịch TTMT.
Vai trị của những cá nhân có uy tín, có sức ảnh hưởng lớn như: già làng, trưởng bản, trưởng

họ, sư thầy, linh mục, bí thư, chủ tịch xã, trưởng thơn....
 Để thực hiện tốt chương trình này địi hỏi nhiều kỹ năng : kỹ năng nói/trình bày, thuyết
phục, kỹ năng hỏi, lắng nghe,...
3. Họp cộng đồng


Tổ chức họp với đối tượng là người dân thơn, xóm, khu phố, doanh nghiệp,...trên địa bàn


quản lý.
• Các cuộc họp cộng đồng (tổ dân phố, nhóm, phường, trường học, cơ quan,....) thuận lợi cho
việc bàn bạc và ra quyết định về 1 số vấn đề của cộng đồng.
• Hình thức họp mang lại hiệu quả cao vì có sự tham gia của mọi người.
 Trong các cuộc họp, nhà truyền thông MT phải cố gắng khai thác tất cả các ý kiến và phải
có phương pháp thu thập ý kiến của những người ít hoặc ngại phát biểu nhất.
4. Tập huấn
• Nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về MT.
• Nội dung tập huấn đc xây dựng thành các chuyên đề
VD1: Ảnh hưởng của ÔNMT tới sức khỏe cộng đồng
VD2: Phổ biến PLBVMT 2014
VD3: Hướng dẫn các thủ tục hành chính liên quan tới công tác BVMT cho các doanh
nghiệp
VD4: Hướng dẫn cáctổ chức doanh nghiệp lập bản cam kết và đánh giá tác động MT.
• Để tổ chức tập huấn thì người tổ chức tập huấn phải có kiến thức và kỹ năng trong việc xây
dựng kế hoạch.
6


Câu 6: Các bước của chu trình học qua trải nghiệm (Vẽ sơ đồ và giải thích từng bước).
Giảng viên có thể làm gì để học viên được trải nghiệm. Kỹ năng đặt câu hỏi (các loại câu
hỏi, các cấp độ của câu hỏi và kỹ thuật đưa câu hỏi)
- Các bước của chu trình học qua trải nghiệm:
a. Vẽ sơ đồ:

Bước 1: Trải nghiệm
- Nhớ lại
- Kể lại
- Cung cấp thơng tin

- Xử lý tình huống
Bước 4: Áp dụng
- Làm bài tập
- Thực hành
- Vận dụng vào thực tế

Bước 2: Phân tích
- Xem xét
- Nhận xét
Bước 3: Khái quát
- Đưa ra khái niệm
- Đưa ra quy luật
- Rút ra bài học
- Rút ra kết luận

b) Giải thích:
- Trải nghiệm: Nghe, nhìn, sờ, nếm, cảm nhận, làm,… Nhớ lại trải nghiệm đã qua
- Phân tích: Suy ngẫm về trải nghiệm và nhìn nhận chúng từ nhiều góc độ
- Khái qt: Đưa ra bài học, kết luận, khái niệm, quy tắc, nguyên lý,… dựa trên những
điều phân tích.
- Áp dụng: Đưa lý thuyết vào thực tế để ra quyết định và giải quyết vấn đề








a.

1.




Một số cách để học viên trải nghiệm:
Sắm vai/ xem tiểu phẩm/ xem kịch ngắn
Nghe kể chuyện
Làm bài tập tình huống/ đọc xem thơng tin liên quan đến bài học
Xem đoạn băng/ phim
Xem tranh
Xem trò chơi (liên quan đến bài học)
Thăm quan thực tế
Hỏi các câu hỏi giúp học viên nhớ lại kinh nghiệm hoặc trả lời
Kỹ năng đặt câu hỏi:
Các loại câu hỏi
Câu hỏi đóng
Lúc đầu giao tiếp
Khi muốn khẳng định lại
Khi cần có câu trả lời ngắn gọn
Ví dụ:
“Bạn đã ăn cơm chưa?”

2. Câu hỏi mở




Là câu hỏi có từ để hỏi:
Cái gì? Khi nào? Ở đâu?

Tại sao? Do đâu?
Như thế nào? Làm thế nào?
7


Câu hỏi mở thu đc câu trả lời khác nhau và phạm vi mở rộng.
VD: “Nguyên nhân của Biến đổi khí hậu là gì?”
3. Câu hỏi thăm dị/ làm rõ
• Là câu hỏi nhằm thu thập thêm thông tin cụ thể về1 việc/ ván đề.
• Thường đc hỏi để đào sâu thêm câu trả lời của học viên

Vd:
- Vì sao con người lại chặt phá rừng?
- Việc chặt phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?.
4. Câu hỏi dẫn dắt/ khơi ngợi

Thường đc hỏi để giúp học viên suy nghĩ, khám phá thêm cách nhìn mới
Ví dụ:
Liệu học sinh truyền thơng về biến đổi khí hậu có hiệu quả hơn ko?
b. Các cấp độ của câu hỏi
1. Nhớ lại, kể lại, miêu tả

Loại câu hỏi này giúp người đc hỏi miêu tả tình tiết, lời nói, hành động, diễn biến của các sự
vật, hiện tượng đã xảy ra.
Ví dụ:
 Trong tháng này chị đã truyền thông đc bao nhiêu buổi về thích ứng biến đổi khí hậu?
 Khi truyền thơng chị đã làm theo những bước như thế nào?
2. Phân tích, đánh giá
Câu hỏi ở cấp độ này giúp người đc hỏi so sánh, giải thích, tổ chức/ sắp xếp thơng tin, tìm
điểm tốt/ chưa tốt, cho ý kiến của mình về 1 hiện tượng, sự vật, con người…

Ví dụ:
Trong q trình truyền thơng chị hài lịng nhất ở bước nào?
Bước nào chị gặp khó khăn?
Chị đã vượt qua những khó khăn đó như thế nào?
3. Khái quát hóa
Câu hỏi dạng này nhằm giúp đỡ người đc hỏi tổng hợp những điều đã phân tích, đánh giá để
tỏng kết thành bài học kinh nghiệm, thành những quy luật, quy tắc, quy trình…
VD: “Theo chị, để truyền thơng hiệu quả, chúng ta cần lưu ý những gì?”
4. Câu hỏi áp dụng
Câu hỏi dạng này nhằm giúp người đc hỏi suy nghĩ về việc áp dụng bài học, kinh nghiệm,
quy luật quy trình…vào thực tiễn cuộc sống.
Ví dụ: “Điều gì chị sẽ cải tiến trong lần truyền thông tới để kết quả buổi truyền thông tốt
c.
1.
2.
3.
4.

hơn trước?”
Kỹ thuật đưa câu hỏi
Đưa câu hỏi
Ngừng (để học viên suy nghĩ, giảng viên quan sát học viên)
Mời ý kiến phát biểu
Đánh giá câu trả lời
d. Kỹ thuật xử lý câu trả lời
1. Câu trả lời đúng: Khen ngợi, công nhận (gật đầu, ghi nhận ý kiến)

8



2. Câu trả lời đúng 1 phần: Đánh giá phần trả lời đúng, đề nghi học viên khác bổ sung
và hoàn thiện.
3. Đối với câu trả lời sai:
- Ghi nhận sự phát biểu
- Nhận xét sai ở đâu và tại sao
- Đề nghị học sinh khác góp ý và hồn thiện
4. Đối với học viên ko trả lời
- Hỏi hv khác, hỏi bằng cách khác dễ hiểu hơn
- Sử dụng giáo cụ trực quan làm rõ câu hỏi
- Giảng lại nội dung hoặc khái niệm
e. Kỹ năng góp ý mang tính xây dựng
7 ngun tắc góp:
(1) Khen ngợi trước
(2) Chân thành
(3) Cụ thể
(4) Gợi ý, thay đổi/cải tiến
(5) Cho ý kiến trên quan điểm của chính mình
(6) Nhận xét sự kiện, hành động, lời nói
(7) Vừa đủ
Câu 7: Phương pháp thảo luận nhóm: trình bày các bước thực hiện
Bước 1: Chia nhóm
Bước 2: Hướng dẫn hoạt động nhóm
Bước 3: Theo dõi, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhóm làm việc
Bước 4: Tổng kết hoạt động nhóm
Câu 8: Phương pháp bài tập tình huống, xây dựng 1 bài tập tình huống áp dụng khi
giảng dạy 1 vấn đề nào đó
1. Chuẩn bị:
- Xác định mục tiêu
9



- Thu thập thơng tin tình huống
- Đưa ra u cầu, câu hỏi để học viên làm việc với tình huống
2. Tạo sự tham gia tích cực bởi học viên
- Phân tích
- Tổng hợp vấn đề trong bài tập tình huống
- Đưa ra giải pháp, nhận định, đánh giá
3. Trình tư tiến hành trên lớp
Cách 1:
Bước 1: Giới thiệu tình huống (phát cho cá nhân hoặc nhóm viết lên giấy to hoặc máy
chiếu)
Bược 2: Học viên nghiên cứu tình huống (theo câu hỏi của tập huấn viên đưa ra)
Bước 3: Trình bày và làm việc (phân tích, phát hiện, giải phát, đánh giá,…)
Cách 2:
Bước 1: Trình bày phần khái quát
Bước 2: Đưa bài tập tình huống (phát cho cá nhân hoặc nhóm viết lên giấy to hoặc
máy chiếu)
Bước 3: Học viên nghiên cứu tình huống (theo yêu cầu tập huấn viên)
Bước 4: Trình bày kết quả làm việc
Bước 5: Nhận xét, tổng kết
4. Đặc điểm của một bài tập tình huống tốt:
- Có vấn đề liên quan tới những điều học viên cần học
- Phù hợp với học viên và thực tiễn
- Có hơn 1 giải pháp đưa ra cho vấn đề hoặc tình huống nêu ra
- Đủ thơng tin (khơng nêu dài hoặc khó hiểu)
VD: Năm 2010, cơng ty A được cấp phép xây dựng nhà máy sản xuất xi măng tại
huyện B. Theo dự án, công ty cũng được cấp phép khai thác đá vôi ở các núi tại khu vực
gần đó thuộc huyện B. Năm 2015, Cơng ty hoàn thành và đi vào sản xuất với quy mô
khoảng 8 triệu tấn/năm. Sản phẩm chủ yếu của công ty là các loại xi rời, đóng bao MC25,
PC30, PCB30, PCB40,…

10


Năm 2017, Công ty đã tự ý mở rộng quy mô sản xuất lên gấp đôi so với thiết kế ban
đầu mà không lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo quy định của Nhà
nước và khơng báo cáo với chính quyền địa phương.
Vậy cơng ty A đã vi phạm điều nào trong thông tư nào của Nhà nước và số tiền phạt
mà công ty A phải chịu trách nhiệm bồi thường là bao nhiêu?
Câu 9: Trình bày các bước trong giai đoạn lập kế hoạch và thực hiện một chương trình
TTMT (chuẩn bị, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đánh giá kết quả thực hiện chương
trình TTMT)
Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch và thực hiện một chương trình TTMT
1) Chuẩn bị:

Bước 1: Phân tích tình hình
Để xác định 1 chiến dịch TTMT đúng hướng, đúng đối tượng, có hiệu quả và phù hợp
với khả năng tài chính, cần phải tiến hành phân tích tình hình.
Từ sự phân tích tình hình đưa ra dự kiến sơ bộ nội dung của chiến dịch.Kết quả phân
tích trên là cơ sở cho bước xác định mục tiêu của chiến dịch.
Bước 2: Phân tích đối tượng truyền thơng
Nhằm mục đích lựa chọn phương pháp và ngơn ngữ truyền thông phù hợp với đối
tượng, đặc biệt cần quan tâm đến nhóm đối tượng có liên quan trực tiếp đến mục tiêu của
chiến dịch truyền thông.
Bước 3: xác định mục tiêu truyền thông
Mục tiêu truyền thông phải rất cụ thể, nhằm:
2)

-

Nâng cao nhận thức

Tác động đến thái độ
Góp phần thay đổi hành vi của nhóm đối tượng truyền thơng
Lập kế hoạch:
Bước 1: Xác định thời gian, địa điểm, quy mô của chiến dịch
Thời gian:
Chiến dịch kéo dài trong bao nhiêu ngày?
Tổ chức vào ngày nào?
Địa điểm:

-

Địa điểm ra quân cần ở khu đông dân cư hay trung tâm văn hóa xã hội
Nơi có vấn đề bức xúc về mơi trường hoặc nơi có thành tích về BVMT
Ở nơi có sự kiện, để gắn kết nội dung TT với nội dung của ngày sự kiện
Quy mô của chiến dịch: xác định rõ quy mô cấp nào: cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh,
vùng, Quốc gia
Bước 2: Xác định lực lượng tham gia và hình thức truyền thơng

- Xác định lực lượng:
 Lực lượng nòng cốt, phối hợp

11


Lực lượng tuyên truyền cần thiết
Lực lượng tuyên truyền phối hợp trên phương tiện thông tin đại chúng
Xác định các hình thức truyền thơng:
Ra qn hành động (vd: nhặt rác, trồng cây..)
Thơng tin báo chí, truyền hình
Tổ chức các cuộc thi theo chủ đề

Hội thảo mít tinh
…..
Bước 3: Xác định nguồn lực
 Kinh phí: từ ngân sách, từ nguồn tài trợ…
 Nhân lực: Khách mời, các nhà quản lý, truyền thông viên…
 Vật lực: phương tiện chuyên chở, phương tiện kỹ thuật phục vụ mục tiêu..







Bước 4: Thành lập Ban chỉ đạo chiến dịch
-

Thường do UBND cùng cấp quy mô của chiến dịch ra quyết định thành lập. VD: Chiến
dịch cấp tỉnh do UBND tỉnh quyết định
Bước 5: Soạn thảo thông tin

3) Tổ chức thực hiện
-

-

Bước 1: Tổ chức lễ ra quân
Chuẩn bị: ấn định thời điểm, địa điểm tổ chức lễ ra quân, trang trí địa điểm, mời đại biểu…
Tổ chức mít tinh, tiến hành lễ ra quân
Bước 2: Xe tuyên truyền, tụ điểm tuyên truyền và thu hút sự tham gia tự nguyện của
công chúng

Xe tuyên truyền trong chiến dịch TTMT là 1 phương tiện truyền thông quan trọng nên phải

đc trang trí đẹp, gây ấn tượng hấp dẫn,tạo sự chú ý của nhiều người, vì:
 Gây đc ấn tượng mạnh, thu hút sự chú ý của mọi người
 Là phương tiện cơ động, trong tgian ngắn có thể tiến hành tuyên truyền trên địa bàn rộng,
việc truyền tải đến đc tới nhiều người
 Kết hợp đc nhiều loại hình tuyên truyền như tuyên truyền miệng, tuyên truyền bằng trực
quan (triển lãm nhỏ), qua hoạt động văn nghệ.
-

Bước 3: Phát huy ảnh hưởng của chiến dịch TTMT
Chiến dịch TTMT chỉ diễn ra trong 1 tgian rất ngắn, vì vậy cần phải thiết kế chương trình

sao cho phát huy đc ảnh hưởng của chiến dịch
4) Đánh giá kết quả thực hiện chương trình TTMT
- Là quá trình xem xét múc độ đạt đc các mục tiêu của chiến dịch, bài học kinh nghiệm về
những thành công và chưa thành công. Mục tiêu của đánh giá là nhằm cải tiến việc thực
1.
2.
3.
4.
5.

hiện chiến dịch sau này đc tốt hơn.
Các bước đánh giá:
Lập bảng vấn đề cần đánh giá
Xác định phạm vi đánh giá
Chọn phương pháp thu thập thơng tin
Phân tích dữ liệu, giải thích kết quả
Cơng bố kết quả

12


Câu 10: Bài tập. Xây dựng kế hoạch và nội dung chương trình tập huấn nâng cao nhận
thức cho cộng đồng về BVMT
a) Kế hoạch tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ môi trường tại

huyện đảo Cát Bà (Hải Phòng)
STT

Đối tượng

Đối
tượng
1

Đ/c Chủ tịch,các phó chủ
tịch, các cán bộ làm mơi
trường cấp xã và cấp
huyên tại huyện đảo Cát
Hải
Lớp 1 :
Các công ty du lịch
Các chủ tàu vận chuyển
khách du lịch
Lớp 2 :
Các chủ nhà hàng, khách
sạn,chủ lồng bè nuôi hải
sản,.. tại huyện đảo Cát
Hải


Đối
tượng
2

Thời
chức

gian

tổ Số
lượng Địa điểm tổ
học viên
chức

Sáng thứ 7; 50
ngày 26/04/2016

Hội
trường
UBND Huyện
đảo Cát Hải

Chiều thứ 7, 50
ngày 26/04/2016

Hội
trường
UBND Huyện
đảo Cát Hải


Sáng chủ nhât, 50
ngày 27/04/2016

Hội
trường
UBND Huyện
đảo Cát Hải

b) Nội dung chương trình tập huấn
Thời gian

Nội dung

Đơn vị thực hiện

7h00 –7h30
(13h30 – 14h00)
7h30–7h40
(14h00 – 14h10)
7h40 – 8h45
(14h10 – 15h15)
8h45–9h00
(15h15 – 15h30)
9h00 – 10h15
(15h30 – 16h45)
10h15 –11h00
(16h45 – 17h30)

Phát tài liệu, ổn định chỗ ngồi


Phòng TNMT huyện
Hải
Phòng TNMT huyện
Hải
Giảng viên trường ĐH
và MT Hà Nội
Phòng TNMT huyện
Hải
Giảng viên trường ĐH
và MT Hà Nội
Giảng viên trường ĐH
và MT Hà Nội

Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu
Chuyên đề tập huấn
Nghỉ giải lao, uống nước
Chuyên đề tập huấn
Hỏi, đáp thắc mắc

Cát
Cát
TN
Cát
TN
TN

Câu 10: Các cơ sở pháp lý liên quan đến lập dự toán cho chương trình tập huấn
- Thơng tư 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 09 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc
lập dự tốn, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo,

bồi dưỡng cán bộ, công chức

13


- Thông tư 123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định nội
dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các
mơn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp
- Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ
cơng tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập
- Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính
và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho cơng tác phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở
- Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài
chính và Bộ Khoa học và Cơng nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết tốn kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước.
- Thông tư 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/05/2007 về Hướng dẫn định mức xây
dựng và phân bổ dự tốn kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tài
chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp mơi trường

14




×