Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

4. Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 173 trang )

Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)

《大方廣佛華嚴經》CBETA 電子版
版本記錄: 1.3
完成日期: 2002/11/04
發行單位: 中華電子佛典協會 (CBETA)
資料底本: 大正新脩大正藏經 Vol. 10, No. 279

KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM
大方廣佛華嚴經
Hán Bộ Quyển 4
Hán dịch: Đại Sư Thật Xoa Nan Đà
Việt dịch: Hồ thượng Thích Trí Tịnh
Người thực hiện: Hoa Đạo (Chép Kinh Chữ Hán)

---o0o--PHẨM THẾ CHỦ DIỆU NGHIÊM
世主妙嚴品




shì

xiàn

gōng

diàn

zhǔ


zhịu

shén

復 次 示 現 宮 殿 主 晝 神。
/Phục thứ thị hiện cung điện Chủ Trú Thần/
Thị hiện cung điện Chủ Trú Thần








qiè

shì

jiān

jiě

tuō

mén

得 普 入 一 切 世 間 解 脫 門。
/Đắc phổ nhập nhứt thiết thế gian giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn khắp vào tất cả thế gian.





h

xiānɡ

zhǔ

zhịu

shén

發 起 慧 香 主 晝 神。
/Phát Khởi Huệ Hương Chủ Trú Thần/
Phát Khởi Huệ Hương Thần,

1

1


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)





guān


chá



qiè

zhịng

shēnɡ

jiē

2





lìnɡ

得 普 觀 察 一 切 眾 生 皆 利 益 令
huān



mǎn




jiě

tuō

mén

歡 喜 滿 足 解 脫 門。
/Đắc phổ quán tế nhứt thiết chúng sanh giai lợi ích linh hn hỉ mãn túc giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn quan sát khắp tất cả chúng sanh đều khiến lợi ích vui mừng đầy đủ.


shèng

zhuāng

樂 勝

yán

zhǔ

zhòu

shén

莊 嚴 主 晝 神。

/Nhạo Thắng Trang Nghiêm Chủ Trú Thần/
Nhạo Thắng Trang Nghiêm Thần,



nénɡ

fànɡ



biān



ài





ɡuānɡ

mínɡ

jiě

得 能 放 無 邊 可 愛 樂 法 光 明 解
tuō

mén

脫 門。
/Đắc năng phóng vơ biên khả ái lạc pháp quang minh giải thốt mơn/

Được giải thốt mơn hay phóng vơ biên pháp quang minh đáng thích ưa.
h

xiānɡ

miào

ɡuānɡ

zhǔ

zhịu

shén

華 香 妙 光 主 晝 神。
/Hoa Hương Diệu Quang Chủ Trú Thần/
Hoa Hương Diệu Quang Thần,


kāi





biān

zhịng


shēnɡ

qīnɡ

jìng

xìn

jiě

xīn

得 開 發 無 邊 眾 生 清 淨 信 解 心
jiě

tuō

mén

解 脫 門。
/Đắc khai phát vô biên chúng sanh thanh tịnh tín giải tâm giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn khai phát tâm tin hiểu thanh tịnh của tất cả chúng sanh.




miào

o


zhǔ

zhịu

shén

普 集 妙 藥 主 晝 神。
/Phổ Tập Diệu Dược Chủ Trú Thần/
Phổ Tập Diệu Dược Thần,

2


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)







zhuāng

得 積 集



n




ɡuānɡ

嚴 普 光

mínɡ

3



jiě

tuō

明 力 解 脫

mén

門。
/Đắc tích tập trang nghiêm phổ quang minh lực giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn chứa nhóm trang nghiêm cơng lực quang minh rộng khắp.


zuò






zhǔ

zhòu

shén

樂 作 喜 目 主 晝 神。
/Nhạo Tác Hỉ Mục Chủ Trú Thần/
Nhạo Tác Hỉ Mục Thần,




kāi





qiè





zhịng

得 普 開 悟 一 切 苦 樂 眾







jiě

tuō

shēnɡ

jiē

生 皆 令

mén

得 法 樂 解 脫 門。
/Đắc phổ khai ngộ nhứt thiết khổ lạc chúng sanh giai linh đắc pháp lạc giải thoát mơn/
Được giải thốt mơn khai ngộ khắp tất cả chúng sanh khổ vui đều khiến được pháp lạc.
guān

fānɡ



xiàn

zhǔ

zhòu


shén

觀 方 普 現 主 晝 神。
/Quán Phương Phổ Hiện Chủ Trú Thần/
Quán Phương Phổ Hiện Thần,


shí

fānɡ



jiè

chā

bié

shēn

jiě

tuō

mén

得 十 方 法 界 差 別 身 解 脫 門。
/Đắc thập phương pháp giới sai biệt thân giải thốt mơn/

Được giải thốt mơn thân sai biệt thập phương pháp giới.


bēi

wēi



zhǔ

zhịu

shén

大 悲 威 力 主 晝 神。
/Ðại Bi Oai Lực Chủ Trú Thần/
Ðại Bi Oai Lực Thần,

3

lìnɡ


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)



jiù






qiè

zhịng

shēnɡ

得 救 護 一 切 眾

lìnɡ

ān

4



jiě

tuō

生 令 安 樂 解 脫

mén

門。
/Đắc cứu hộ nhứt thiết chúng sanh linh an lạc giải thốt mơn/

Được giải thốt mơn cứu hộ tất cả chúng sanh khiến được an lạc.
shàn

ɡēn

ɡuānɡ

zhào

zhǔ

zhòu

shén

善 根 光 照 主 晝 神。
/Thiện Căn Quang Chiếu Chủ Trú Thần/
Thiện Căn Quang Chiếu Thần,




shēnɡ





ɡōnɡ






jiě

tuō

mén

得 普 生 喜 足 功 德 力 解 脫 門。
/Đắc phổ sanh hỷ túc công đức lực giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn cơng đức lực khắp sanh vui mừng đầy đủ.
miào

huá

yīng

luò

zhǔ

zhòu

shén

妙 華 瓔 珞 主 晝 神。
/Diệu Hoa Anh Lạc Chủ Trú Thần/
Diệu Hoa Anh Lạc Thần,



shēng

得 聲


jiě

chēng



wén

zhịng

稱 普 聞 眾
tuō

shēnɡ

jiàn

zhě

jiē

生 見 者 皆 獲


mén

益 解 脫 門。
/Đắc thanh xưng phổ văn chúng sanh kiến giả giai hoạch ích giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn tiếng tăm đồn khắp nơi chúng sanh thấy Phật đều được lợi ích.
ěr

shí

shì

xiàn

gōng

diàn

zhǔ

zhịu

shén

爾 時 示 現 宮 殿 主 晝 神。
chénɡ



wēi




承 佛 威 力。
/Nhĩ thời thị hiện cung điện Chủ Trú Thần, thừa Phật oai lực/
Lúc đó, Thị Hiện Cung Ðiện Thần thừa oai lực của Phật
4

huò


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)



guān



qiè

zhǔ

zhịu

shén

zhịng

普 觀 一 切 主 晝 神 眾。
ér


shuō

sịng

n

而 說 頌 言。
/Phổ quán nhứt thiết Chủ Trú Thần chúng, nhi thuyết sịng ngơn/
Quan sát khắp tất cả chúng Chủ Trú Thần rồi nói kệ rằng:


zhì



kōnɡ



yǒu

jìn

佛 智 如 空 無 有 盡
/Phật trí như khơng vơ hữu tận/
Phật trí như khơng vơ cùng tận
ɡuānɡ

mínɡ


zhào

o

biàn

shí

fānɡ

光 明 照 耀 遍 十 方
/Quang minh chiếu diệu biến thập phương/
Quang minh soi sáng khắp mười phương
zhịng

shēnɡ

xīn

xínɡ



le

zhī

眾 生 心 行 悉 了 知
/Chúng sanh tâm hành tất liễu tri/

Tâm hành chúng sanh đều biết rành


qiè

shì

jiān







一 切 世 間 無 不 入
/Nhứt thiết thế gian vô bất nhập/
Thế gian khơng nơi nào chẳng đến.
zhī

zhū

zhịng

shēnɡ

xīn

suǒ




知 諸 眾 生 心 所 樂
/Tri chư chúng sanh tâm sở lạc/
Biết lòng sở thích của chúng sanh


yīng

wéi

shuō

zhịng



hǎi

如 應 為 說 眾 法 海
/Như ưng vi thuyết chúng pháp hải/
Theo cơ diễn nói vô lượng pháp
5

5


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)






guǎng



ɡè



tónɡ

句 義 廣 大 各 不 同
/Cú nghĩa quảng đại các bất đồng/
Cú nghĩa rộng lớn đều khơng đồng




h

shén

nénɡ



jiàn


具 足 慧 神 能 悉 見
/Cụ túc tuệ thần năng tất kiến/
Phát Khởi Huệ Hương thấy được rõ.


fànɡ

ɡuānɡ

mínɡ

zhào

shì

jiàn

佛 放 光 明 照 世 間
/Phật phóng quang minh chiếu thế gian/
Phật phóng quang minh chiếu thế gian
jiàn

wén

huān






tánɡ

juān

見 聞 歡 喜 不 唐 捐
/Kiến văn hoan hỷ bất đường quyên/
Thấy nghe vui mừng khơng luống mất
shì



shēn

guǎng



miè

chù

示 其 深 廣 寂 滅 處
/Thị kỳ thâm qunảg tịch diệt xứ/
Chỉ bày tịch diệt chỗ rộng sâu




zhuāng


yán

xīn



jiě

此 樂 莊 嚴 心 悟 解
/Thử lạc trang nghiêm tâm ngộ giải/
Nhạo Thắng Trang Nghiêm lịng tỏ ngộ.










biàn

liànɡ

佛 雨 法 雨 無 邊 量
/Phật vũ pháp vũ vô biên lượng/
Phật rưới Pháp vũ vơ biên lượng
nénɡ


lìnɡ

jiàn

zhě



huān



能 令 見 者 大 歡 喜
6

6


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)

/Năng linh kiến giả đại hoan hỷ/
Hay khiến người thấy đều mừng rỡ
z

shèng

shàn

ɡēn


cóng



shēnɡ

最 勝 善 根 從 此 生
/Tối thắng thiện căn tùng thử sanh/
Thiện căn tối thắng từ đây sanh


shì

miào

ɡuānɡ

xīn

suǒ



如 是 妙 光 心 所 悟
/Như thị diệu quang tâm sở ngộ/
Hoa Hương Diệu Quang rõ biết được.







mén

kāi





普 入 法 門 開 悟 力
/Phổ nhập pháp môn khai ngộ lực/
Khắp vào pháp mơn sức khai ngộ
kng

jié

xiū

zhì



qīnɡ

jìng

曠 劫 修 治 悉 清 淨
/Khống kiếp tu trì tất thanh tịnh/
Nhiều kiếp tu tập đều thanh tịnh



shì

jiē

wéi

shè

zhịng

shēnɡ

如 是 皆 為 攝 眾 生
/Như thị giai vi nhiếp chúng sanh/
Như thị giai vi nhiếp chúng sanh


miào

yào

shén

zhī

suǒ

le


此 妙 藥 神 之 所 了
/Thử Diệu Lạc Thần chi sở liễu/
Phổ Tập Diệu Dược hay thấu suốt.
zhǒng

zhǒng

fānɡ

biàn

huà

qún

shēnɡ

種 種 方 便 化 群 生
/Chủng chủng phương tiện hố quần sanh/
Nhiều mơn phương tiện hóa quần sanh

7

7


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)

r


jiàn

r

wén

xián

shịu



若 見 若 聞 咸 受 益
/Nhược kiến nhược văn hàm thọ ích/
Hoặc thấy hoặc nghe đều thọ ích
jiē

lìnɡ

yǒnɡ

y



huān




皆 令 踊 躍 大 歡 喜
/Giai linh dũng dược đại hoan hỷ/
Ðều khiến hớn hở rất vui mừng
miào

yǎn

zhịu

shén



shì

jiàn

妙 眼 晝 神 如 是 見
/Diệu Nhãn Trú Thần như thị kiến/
Nhạo Tác Hỉ Mục thấy như vậy.
shí



yīng

xiàn

biàn


shì

jiān

十 力 應 現 遍 世 間
/Thập lực ứng hiện biến thế gian/
Thập lực ứng hiện khắp thế gian
shí

fānɡ



jiè







十 方 法 界 悉 無 餘
/Thập phương pháp giới tất vô dư/
Mười phương pháp giới đều khơng sót


xìnɡ

fēi






fēi

yǒu

體 性 非 無 亦 非 有
/Thể tánh phi vơ diệc phi hữu/
Thể tánh chẳng có cũng chẳng khơng


guān

fānɡ

shén

zhī

suǒ



此 觀 方 神 之 所 入
/Thử Quán Phương Thần chi sở nhập/
Quán Phương Phổ Hiện hay chứng nhập.
zhòng


shēnɡ

liú

zhuǎn

xiǎn

nán

zhōnɡ

眾 生 流 轉 險 難 中
8

8


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)

/Chúng sanh lưu chuyển hiểm nạn trung/
Chúng sanh lưu chuyển trong hiểm nạn


lái

āi

mǐn


chū

shì

jiān

如 來 哀 愍 出 世 間
/Như Lai ai mẫn xuất thế gian/
Như Lai xuất thế vì thương xót


lìnɡ

chú

miè



qiè



悉 令 除 滅 一 切 苦
/Tất linh trừ diệt nhứt thiết khổ/
Tất cả khổ hoạn đều dứt trừ


jiě


tuō

mén

bēi



zhù

此 解 脫 門 悲 力 住
/Thử giải thốt mơn bi lực trụ/
Ðại Bi Oai Lực mơn giải thốt.
zhịng

shēnɡ

àn



lún

yǒnɡ



眾 生 闇 覆 淪 永 夕
/Chúng sanh am phú luân vĩnh tịch/
Chúng sanh trơi chìm trong đêm dài



wéi

shuō





kāi

xiǎo

佛 為 說 法 大 開 曉
/Phật vi thuyết phpá đại khai nhiễu/
Phật vì thuyết pháp cho thơng hiểu
jiē

shǐ

de



chú

zhịng




皆 使 得 樂 除 眾 苦
/Giai sử đắc lạc trừ chúng khổ/
Ðều khiến được vui trừ khổ lo


shàn

ɡuānɡ

shén





mén

大 善 光 神 入 此 門
/Đại Thiện Quang Thần nhập thử môn/
Thiện Căn Quang Chiếu môn ngộ nhập.

9

9


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)




lái



liànɡ

tónɡ



10

kōnɡ

如 來 福 量 同 虛 空
/Như Lai phước lượng đồng hư khơng/
Như Lai phước đức đồng hư khơng
shì

jiān

zhịng





cóng


shēnɡ

世 間 眾 福 悉 從 生
/Thế gian chúng phước tất tùng sanh/
Từ đây nở sanh thế gian phước
fán

yǒu

suǒ

zuò



kōnɡ

guò

凡 有 所 作 無 空 過
/Phàm hữu sở tác vô không quá/
Chỗ làm của Phật trọn khơng hư


shì

jiě

tuō


h

yīng



如 是 解 脫 華 瓔 得
/Như thị giải thoát hoa anh đắc/
Diệu Hoa Anh Lạc được giải thốt








jìng

ɡuānɡ

zhǔ



shén

復 次 普 德 淨 光 主 夜 神。
/Phục thứ Phổ Đức Tịnh Quang Chủ Dạ Thần/
Phổ Ðức Tịnh Quang Chủ Dạ Thần





jìng

chán

dìnɡ





yǒnɡ

jiàn

jiě

tuō

得 寂 靜 禪 定 樂 大 勇 健 解 脫
mén

門。
/Đắc tịch tĩnh thiền định lạc đại dũng kiến giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn tịch tịnh thiền định lạc đại dũng kiện.



yǎn

guān

shì

zhǔ



shén

喜 眼 觀 世 主 夜 神。
/Hỷ Nhãn Quán Thế Chủ Dạ Thần/
Hỉ Căn Quán Thế Thần,
10


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)



guǎng



qīnɡ

jìng




ài



ɡōnɡ

11



xiānɡ

得 廣 大 清 淨 可 愛 樂 功 德 相
jiě

tuō

mén

解 脫 門。
/Đắc quảng đại thanh tịnh khả ái lạc cơng đức tướng giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn tướng công đức tướng công đức thanh tịnh rộng lớn khả ái.


shì

jīnɡ




zhǔ



shén

護 世 精 氣 主 夜 神。
/Hộ Thế Tinh Khí Chủ Dạ Thần/
Hộ Thế Tinh Khí Thần




xiàn

shì

jiān

diào



zhịng

得 普 現 世 間 調 伏 眾

shēnɡ


jiě

tuō

生 解 脫

mén

門。
/Đắc phổ hiện thế gian điều phục chúng sanh giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn hiện khắp thế gian điều phục chúng sanh.


jìng

hǎi

yīn

zhǔ



shén

寂 靜 海 音 主 夜 神。
/Tịch Tịnh Hải Âm Chủ Dạ Thần/
Tịch Tịnh Hải Âm Thần,







guǎng



huān



xīn

jiě

tuō

mén

得 積 集 廣 大 歡 喜 心 解 脫 門。
/Đắc tích tập quảng đại hoan hỷ tâm gải thốt mơn/
Được giải thốt mơn chứa nhóm lịng hoan hỷ rộng lớn.


xiàn




xiánɡ

zhǔ



shén

普 現 吉 祥 主 夜 神。
/Phổ Hiện Kiết Tường Chủ Dạ Thần/
Phổ Hiện Kiết Tường Thần,

11


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)



shèn

shēn



zài

yuè




yán

yīn

12

jiě

tuō

得 甚 深 自 在 悅 意 言 音 解 脫
mén

門。
/Đắc thậm thâm tự tại duyệt ý ngôn âm giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn ngơn âm duyệt ý tự tại rộng lớn.




shù

huá

zhǔ



shén


普 發 樹 華 主 夜 神。
/Phổ Phát Thọ Hoa Chủ Dạ Thần/
Phổ Phát Thọ Hoa Thần,


ɡuānɡ

mínɡ

mǎn



guǎng



huān



zànɡ

jiě

得 光 明 滿 足 廣 大 歡 喜 藏 解
tuō

mén


脫 門。
/Đắc quang minh mãn túc quảng đại hoan hỷ tạng giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn tạng quang minh rộng lớn đầy đủ hoan hỉ.
pínɡ

děnɡ



ý

zhǔ



shén

平 等 護 育 主 夜 神。
/Bình Ðẳng Hộ Dục Chủ Dạ Thần/
Bình Ðẳng Hộ Dục Thần,


kāi



zhịng

shēnɡ


得 開 悟 眾
tuō

lìnɡ

chénɡ

shú

shàn

mén

/Đắc khai ngộ chúng sanh linh thành thục thiện căn giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn khai ngộ chúng sanh khiến thành thục thiện căn.


kuài



zhǔ



shén

遊 戲 快 樂 主 夜 神。
/Du Hí Khối Lạc Chủ Dạ Thần/

Du Hí Khối Lạc Thần

jiě

生 令 成 熟 善 根 解

脫 門。
yóu

ɡēn

12


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)



jiù



zhịng

shēnɡ



biān




jiě

tuō

13

mén

得 救 護 眾 生 無 邊 慈 解 脫 門。
/Đắc cứu hộ chúng sanh vô biên từ giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn vơ biên từ cứu hộ chúng sanh.
zhū

ɡēn

chánɡ



zhǔ



shén

諸 根 常 喜 主 夜 神。
/Chư Căn Thường Hỷ Chủ Dạ Thần/
Chư Căn Thường Hỉ Thần





xiàn

zhuāng

yán



bēi

mén

jiě

tuō

mén

得 普 現 莊 嚴 大 悲 門 解 脫 門。
/Đắc phổ hiện trang nghiêm đại bi mơn giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn đại bi khắp hiện trang nghiêm.
shì

xiàn

jìng




zhǔ



shén

示 現 淨 福 主 夜 神。
/Thị Hiện Tịnh Phước Chủ Dạ Thần/
Thị Hiện Tịnh Phước Thần,




shǐ



qiè

zhịng

shēnɡ

suǒ




mǎn



jiě

得 普 使 一 切 眾 生 所 樂 滿 足 解
tuō

mén

脫 門。
/Đắc phổ sử nhứt thiết chúng snah sở lạc mãn túc giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn khiến khắp tất cả chúng sanh sở thích được đầy đủ.
ěr

shí





jìng

ɡuānɡ

zhǔ




shén

爾 時 普 德 淨 光 主 夜 神。
chénɡ



wēi



承 佛 威 力。
/Nhĩ thời Phổ Đức Tịnh Quang Chủ Dạ Thần, thừa Phật oai lực/
Lúc đó, Phổ Ðức Tịnh Quang Thần thừa oai lực của Phật
biàn

guān



qiè

zhǔ



shén

zhịng


遍 觀 一 切 主 夜 神 眾。
13


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)

ér

shuō

sòng

yán

而 說 頌 言。
/Biến quán nhứt thiết Chủ Dạ Thần chúng, nhi thuyết kệ ngôn/
Quan sát khắp tất cả chúng Chủ Dạ Thần mà nói kệ rằng:


děnɡ

yīng

guān



suǒ

xínɡ


汝 等 應 觀 佛 所 行
/Nhữ đẳng ứng quán Phật sở hạnh/
Các ngài nên xem cơng hạnh Phật
guǎng





jìng



kōnɡ

xiānɡ

廣 大 寂 靜 虛 空 相
/Quảng đại tịch tĩnh hư không tướng/
Quảng đại tịch tịnh tướng hư khơng
ý

hǎi








zhì

jìng

欲 海 無 涯 悉 治 淨
/Dục hải vô nhai tất trị tịnh/
Biển dục không bờ làm sạch trong


ɡịu

duān

n

zhào

shí

fānɡ

離 垢 端 嚴 照 十 方
/Ly cấu đoan nghiêm chiếu thập phương/
Chiếu mười phương đoan nghiêm thanh tịnh.


qiè

shì


jiān

xián



jiàn

一 切 世 間 咸 樂 見
/Nhứt thiết thế gian hàm lạc kiến/
Tất cả thế gian đều thích thấy


liànɡ

jié

hǎi

shí



ý

無 量 劫 海 時 一 遇
/Vô lượng kiếp hải thời nhứt ngộ/
Vô lượng ức kiếp một lần gặp



bēi

niàn







zhōu

大 悲 念 物 靡 不 周
14

14


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)

/Đại bi niệm vật phi bất chu/
Ðại bi thương người đều khắp cùng


jiě

tuō

mén


guān

shì



此 解 脫 門 觀 世 覩
/Thử giải thốt mơn qn thế đổ/
Hỉ Can Qn Thế quan sát thấy.
dǎo

shī

jiù



zhū

shì

jiān

導 師 救 護 諸 世 間
/Đạo Sư cứu hộ chư thế gian/
Ðạo Sư cứu hộ các thế gian
zhịng

shēnɡ




jiàn

zài



qián

眾 生 悉 見 在 其 前
/Chúng sanh tất kiến tại kỳ tiền/
Chúng sanh thấy Phật hiện trước mình
nénɡ

lìnɡ

zhū



jiē

qīnɡ

jìng

能 令 諸 趣 皆 清 淨
/Năng linh chư thú giai thanh tịnh/

Làm cho các lồi đều thanh tịnh


shì



shì

nénɡ

guān

chá

如 是 護 世 能 觀 察
/Như thị hộ thế năng quán tế/
Hộ Thế Tinh Khí đã biết rõ.




xiū

zhì

huān




hǎi

佛 昔 修 治 歡 喜 海
/Phật tích tu trì hoan hỷ hải/
Phật xưa tu tập biển hoan hỉ
guǎng





biān







廣 大 無 邊 不 可 測
/Quảng đại vô biên bất khả trắc/
Rộng lớn vô biên chẳng lường được

15

15


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)


shì

ɡù

jiàn

zhě

xián

xīn



是 故 見 者 咸 欣 樂
/Thị cố kiến giả hàm hân lạc/
Vì thế người thấy đều thích ưa


shì



yīn

zhī

suǒ

le


此 是 寂 音 之 所 了
/Thử thị tịch âm chi sở liễu/
Tịch Tịnh Hải Âm hiểu biết được.


lái

jìnɡ

jiè





liànɡ

如 來 境 界 不 可 量
/Như Lai cảnh giới bất khả lượng/
Như Lai cảnh giới chẳng thể lường


ér

nénɡ

yǎn

biàn


shí

fānɡ

寂 而 能 演 遍 十 方
/Tịch nhi năng diễn biến thập phương/
Diễn khắp mười phương mà hằng tịch


shǐ

zhịng

shēnɡ



qīnɡ

jìng

普 使 眾 生 意 清 淨
/Phổ sử chúng sanh ý thanh tịnh/
Khiến khắp chúng sanh ý sạch trong
shī






shén

wén

yǒnɡ

yuè

尸 利 夜 神 聞 踊 悅
/Thi lợi thần thơng văn dũng duyệt/
Phổ Hiện Kiết Tường nghe vui đẹp.








zhịng

shēnɡ

zhōnɡ

佛 於 無 福 眾 生 中
/Phật ư vô phước chúng sanh trung/
Giữa nhóm chúng sanh khơng phước đức





zhuāng

n

shèn

wēi

o

大 福 莊 嚴 甚 威 曜
16

16


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)

/Đại phước trang nghiêm thậm oai diệu/
Phật bực đại phước trang nghiêm sáng
shì





chén




miè



示 彼 離 塵 寂 滅 法
/Thị bỉ ly trần tịch tĩnh pháp/
Khai pháp tịch diệt lìa cấu trần




huá

shén





dào

普 發 華 神 悟 斯 道
/Phổ phtá hoa thần ngộ tư đạo/
Phổ Phát Thọ Hoa đã được ngộ.
shí

fānɡ




xiàn



shén

tōnɡ

十 方 普 現 大 神 通
/Thập phương phổ hiện đại thần thơng/
Muời phương khắp hiện đại thần thơng


qiè

zhịng

shēnɡ



diào



一 切 眾 生 悉 調 伏
/Nhứt thiết chúng sanh tất điều phục/

Tất cả chúng sanh đều điều phục
zhǒng

zhǒng



xiànɡ

jiē

lìnɡ

jiàn

種 種 色 相 皆 令 見
/Chủng chủng sắc tướng giai kinh kiến/
Các thứ sắc tướng đều khiến xem






shén

zhī

suǒ


guān

此 護 育 神 之 所 觀
/Thử Hộ Dục thần chi sở quán/
Bình Ðẳng Hộ Dục quan sát được.


lái

wǎnɡ



niàn

niàn

zhōnɡ

如 來 往 昔 念 念 中
/Như Lai vãng tích niệm niệm trung/
Như Lai thuở xưa trong mỗi niệm

17

17


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)




jìng

fānɡ

biàn



bēi

hǎi

悉 淨 方 便 慈 悲 海
/Tất tịnh phương tiện từ bi hải/
Từ bi phương tiện đều thanh tịnh
jiù



shì

jiān





biàn


救 護 世 間 無 不 遍
/Cứu hộ thế gian vô bất biến/
Cứu hộ chúng sanh đã khắp cùng






shén

zhī

jiě

tuō

此 福 樂 神 之 解 脫
/Thử Phước Lạc thần chi giải thoát/
Du Hí Khối Lạc mơn giải thốt
zhịng

shēnɡ



chī

chánɡ


ln

zh

眾 生 愚 癡 常 亂 濁
/Chúng sanh ngu si thường loạn trạc/
Chúng sanh ngu si thường loạn đụt


xīn

jiān



shèn



wèi

其 心 堅 毒 甚 可 畏
/Kỳ tâm kiên tích thậm khả uý/
Tâm họ cứng độc rất đáng sợ


lái




mǐn

wéi

chū

xīng

如 來 慈 愍 為 出 興
/Như Lai từ mẫn vi xuất hưng/
Như Lai xuất thế vì xót thương


miè

yn

shén

nénɡ





此 滅 怨 神 能 悟 喜
/Thử diệt oán thần năng ngộ hỷ/
Chư Căn Thường Hỉ được tỏ ngộ.





xiū

xínɡ

wéi

zhịng

shēnɡ

佛 昔 修 行 為 眾 生
18

18


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)

19

/Phật tích tu hành vi chúng sanh/
Xưa Phật tu hành vì chúng sanh


qiè

yn


ý

jiē

lìnɡ

mǎn

一 切 願 欲 皆 令 滿
/Nhứt thiết nguyện dục giai linh mãn/
Tất cả chí nguyện đều đầy đủ
u

shì



chénɡ

ɡōnɡ



xiānɡ

由 是 具 成 功 德 相
/Do thị cụ thành công đức tướng/
Do đây đức tướng đều viên thành



xiàn



shén

zhī

suǒ



此 現 福 神 之 所 入
/Thử Hiện Phước Thần chi sở nhập/
Thị Hiện Tịnh Phước được chứng nhập.




biàn

zhù



qiè

zhǔ


fānɡ

shén

復 次 遍 住 一 切 主 方 神。
/Phục thứ Biến Trụ Nhứt Thiết Chủ Phương Thần/
Biến Trụ Nhứt Thiết Chủ Phương Thần




jiù





jiě

tuō

mén

得 普 救 護 力 解 脫 門。
/Đắc phổ cứu hộ lực giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn năng lực khắp cứu hộ.


xiàn


ɡuānɡ

mínɡ

zhǔ

fānɡ

shén

普 現 光 明 主 方 神。
/Phổ Hiện Quang Minh Chủ Phương Thần/
Phổ Hiện Quang Minh Thần,


chénɡ

biàn

h



qiè

zhịng

shēnɡ

shén


tōnɡ



得 成 辨 化 一 切 眾 生 神 通 業
jiě

tuō

mén

解 脫 門。
19


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)

20

/Đắc thành biện hoá nhứt thiết chúng sanh thần thơng nghiệp giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn trọn nên cơng lực thần thơng hóa độ khắp tất cả chúng sanh.
ɡuānɡ

xínɡ

zhuāng

yán


zhǔ

fānɡ

shén

光 行 莊 嚴 主 方 神。
/Quang Hạnh Trang Nghiêm Chủ Phương Thần/
Quang Hạnh Trang Nghiêm Thần,


pị



qiè

ān

zhànɡ

shēnɡ

得 破 一 切 闇 障
mínɡ

jiě

tuō








ɡuānɡ

生 喜 樂 大 光

mén

明 解 脫 門。
/Đắc phá nhtứ thiết ám chướng sanh hỷ lạc đại quang minh giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn đại quang minh phá tất cả chướng sanh hỉ lạc.
zhōu

xínɡ



ài

zhǔ

fānɡ

shén

周 行 不 礙 主 方 神。

/Châu Hành Bất Ngại Chủ Phương Thần/
Châu Hành Bất Ngại Thần,




xiàn



qiè

chù



tánɡ

láo

jiě

tuō

得 普 現 一 切 處 不 唐 勞 解 脫
mén

門。
/Đắc phổ hiện nhứt thiết xứ bất đường lao giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn hiện khắp tất cả chỗ chẳng luống nhọc.

yǒnɡ

dn



h

zhǔ

fānɡ

shén

永 斷 迷 惑 主 方 神。
/Vĩnh Ðoạn Mê Hoặc Chủ Phương Thần/
Vĩnh Ðoạn Mê Hoặc Thần,


shì

xiàn

děnɡ



qiè

zhịng


得 示 現 等 一 切 眾


shēnɡ

ɡōnɡ



jiě

tuō

mén

發 生 功 德 解 脫 門。
20

shēnɡ

shù

mínɡ

hào

生 數 名 號



Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)

21

/Đắc thị hiện đẳng nhứt thiết chúng sanh số danh hiệu phát sanh cơng đức giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn thị hiện danh hiệu phát sanh cơng đức đồng số tất cả chúng sanh.
biàn

u

jìng

kōnɡ

zhǔ

fānɡ

shén

遍 遊 淨 空 主 方 神。
/Biến Du Tịnh Không Chủ Phương Thần/
Biến Du Tịnh Khơng Thần,


hénɡ



miào


yīn

lìnɡ

tīng

zhě

jiē

huān



得 恒 發 妙 音 令 聽 者 皆 歡 喜
jiě

tuō

mén

解 脫 門。
/Đắc hằng phát diệu âm linh thính giả giai hoan hỷ giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn hằng phát diệu âm khiến người nghe đều hoan hỉ.
yún

chuánɡ




yīn

zhǔ

fānɡ

shén

雲 幢 大 音 主 方 神。
/Vân Tràng Ðại Âm Chủ Phương Thần/
Vân Tràng Ðại Âm Thần,




lóng





lìnɡ

zhịng

shēnɡ

得 如 龍 普 雨 令 眾
tuō


huān



jiě

生 歡 喜 解

mén

脫 門。
/Đắc như long phổ vũ linh chúng sanh hoan hỷ giải thotá mơn/
Được giải thốt môn như rồng khắp rưới mưa khiến chúng sanh hoan hỉ.






ln

zhǔ

fānɡ

shén

髻 目 無 亂 主 方 神。
/Kế Mục Vơ Loạn Chủ Phương Thần/

Kế Mục Vơ Loạn Thần,


shì

xiàn



qiè

zhịng

得 示 現 一 切 眾


zài



jiě

tuō

mén

自 在 力 解 脫 門。
21

shēnɡ






chā

bié

生 業 無 差 別


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)

22

/Đắc thị hiện nhứt thiết chúng sanh nghiệp vô sai biệt tự tại lực giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn được giải thốt mơn năng lực tự tại vơ sai biệt thị hiện hạnh nghiệp
tất cả chúng sanh.


guān

shì



zhǔ

fānɡ


shén

普 觀 世 業 主 方 神。
/Phổ Thế Nghiệp Chủ Phương Thần/
Phổ Thế Nghiệp Thần,


guān

chá



qiè



shēnɡ

zhōnɡ

zhǒng

zhǒng



得 觀 察 一 切 趣 生 中 種 種 業
jiě


tuō

mén

解 脫 門。
/Đắc quán tế nhứt thiết thú sanh trung chủng chủng nghiệp giải thốt mơn/
Được giải thốt môn quan sát các thứ hạnh nghiệp trong tất cả thú sanh.
zhōu

biàn

yóu

lǎn

zhǔ

fānɡ

shén

周 遍 遊 覽 主 方 神。
/Châu Biến Du Lãm Chủ Phương Thần/
Châu Biến Du Lãm Thần,


suǒ

z


shì

jiē

jiū

jìnɡ

shēnɡ



qiè

zhịng

得 所 作 事 皆 究 竟 生 一 切 眾
shēnɡ

huān



jiě

tuō

mén


生 歡 喜 解 脫 門。
/Đắc sở tác sự giai cứu cánh sanh nhứt thiết chúng sanh hoan hỷ giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn cơng việ làm đều rốt ráo sanh sự hoan hỉ tất cả chúng sanh.
ěr

shí

biàn

zhù



qiè

zhǔ

fānɡ

shén

爾 時 遍 住 一 切 主 方 神。
chénɡ



wēi




承 佛 威 力。
/Nhĩ thời Biến Trụ Nhứt Thiết Chủ Phương Thần, thừa Phật oai lực/
Lúc đó, Biến Trụ Nhứt Thiết Thần thừa oai lực của Phật

22


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)



guān



qiè

zhǔ

fānɡ

shén

zhịng

普 觀 一 切 主 方 神 眾。
ér

shuō


sịng

n

而 說 頌 言。
/Quán sát Nhứt Thiết Chủ Phương Thần Chúng, nhi thuyết kệ ngôn/
Quan sát khắp tất cả chúng Chủ Phương Thần rồi nói kệ rằng :


lái



zài

chū

shì

jiān

如 來 自 在 出 世 間
/Như Lai tự tại xuất thế gian/
Như Lai tự tại hiện ra đời
jiào

huà




qiè

zhū

qún

shēnɡ

教 化 一 切 諸 群 生
/Giáo hoá nhứt thiết chư quần sanh/
Tất cả quần sanh đều giáo hóa


shì



mén

lìnɡ





普 示 法 門 令 悟 入
/Phổ thị pháp mơn linh nộộ nhập/
Chỉ bày khiến ngộ các pháp mơn



shǐ

dāng

chénɡ



shànɡ

zhì

悉 使 當 成 無 上 智
/Tất sử đương thành vô thượng trí/
Ðều khiến được thành vơ lượng trí.
shén

tōnɡ



liànɡ

děnɡ

zhịng

shēnɡ

神 通 無 量 等 眾 生

/Thần thông vô lượng đẳng chúng sanh/
Thần thơng vơ lượng khắp chúng sanh
s



suǒ



shì

zhū

xiānɡ

隨 其 所 樂 示 諸 相
/Tuỳ kỳ sở lạc thị chư tướng/
Tùy họ sở thích mà hiện tướng
23

23


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)

jiàn

zhě


jiē

ménɡ

chū





見 者 皆 蒙 出 離 苦
/Kiến giả giai mộng xuất ly khổ/
Người thấy đều được lìa khổ lo


xiàn

ɡuānɡ

shén

jiě

tuō



此 現 光 神 解 脫 力
/Thử Hiện Quang thần giải thốt lực/
Phổ Hiện Quang Minh mơn giải thốt.





ān

zhànɡ

zhịng

shēnɡ

hǎi

佛 於 闇 障 眾 生 海
/Phật ư ám chướng chúng sanh hải/
Trong biển mê tối của chúng sanh
wéi

xiàn







ɡuānɡ

mínɡ


為 現 法 炬 大 光 明
/Vi hiện pháp cự đại quang minh/
Phật hiện đuốc pháp rất sáng suốt


ɡuānɡ



zhào





jiàn

其 光 普 照 無 不 見
/Kỳ quang phổ chiếu vơ bất kiến/
Sáng đó chiếu khắp người đều thấy


xínɡ

zhuāng

yán

zhī


jiě

tuō

此 行 莊 嚴 之 解 脫
/Thử Hạnh Trang Nghiêm chi giải thốt/
Quang Hạnh Trang Nghiêm đã tự tại.




shì

jiān

zhǒng

zhǒng

yīn

具 足 世 間 種 種 音
/Cụ túc thế gian chủng chủng âm/
Ðầy đủ các tiếng của thế gian


zhuǎn




lún





jiě

普 轉 法 輪 無 不 解
24

24


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 4)

/Phổ chuyển pháp luân vô bất giải/
Khắp chuyển pháp luân người đều hiểu
zhòng

shēnɡ

tīng

zhě

fán

nǎo


miè

眾 生 聽 者 煩 惱 滅
/Chúng sanh thính giả phiền não diệt/
Chúng sanh nghe pháp phiền não trừ


biàn

wǎnɡ

shén

zhī

suǒ



此 遍 往 神 之 所 悟
/Thử Biến Vãng Thần chi sở ngộ/
Châu Hành Bất Ngại được tỏ ngộ.


qiè

shì

jiān


suǒ

yǒu

mínɡ

一 切 世 間 所 有 名
/Nhứt thiết thế gian sở hữu danh/
Tất cả danh tự của thế gian


mínɡ

děnɡ



ér

chū

shēnɡ

佛 名 等 彼 而 出 生
/Phật danh đẳng bỉ nhi xuất sanh/
Hồng danh của Phật đồng số đó


shǐ


zhịng

shēnɡ



chī

h

悉 使 眾 生 離 癡 惑
/Tất sử chúng sanh ly si hoặc/
Ðều khiến chúng sanh lìa mê lầm


dn



shén

suǒ

xínɡ

chù

此 斷 迷 神 所 行 處
/Thử Đoạn Mê Thần sở hành xứ/

Vĩnh Ðoạn Mê Hoặc quan sát biết.
r

yǒu

zhịng

shēnɡ

zhì



qián

若 有 眾 生 至 佛 前
/Nhước hữu chúng sanh chí Phật tiền/
Nếu có chúng sanh đến trước Phật

25

25


×