Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
1
《大方廣佛華嚴經》CBETA 電子版
版本記錄: 1.3
完成日期: 2002/11/04
發行單位: 中華電子佛典協會 (CBETA)
資料底本: 大正新脩大正藏經 Vol. 10, No. 279
KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM
大方廣佛華嚴經
Hán Bộ Quyển 5
Hán dịch: Đại Sư Thật Xoa Nan Đà
Việt dịch: Hồ thượng Thích Trí Tịnh
Người thực hiện: Hoa Đạo (Chép Kinh Chữ Hán)
---o0o--PHẨM THẾ CHỦ DIỆU NGHIÊM
世主妙嚴品
fù
cì
pǔ
xián
pú
sà
mó
hē
sà
rù
bù
sī
復 次 普 賢 菩 薩 摩 訶 薩。 入 不 思
yì
jiě
tuō
mén
fānɡ
biàn
hǎi
rù
rú
lái
ɡōnɡ
dé
議 解 脫 門 方 便 海。入 如 來 功 德
hǎi
海。
/Phục thử Phổ Phổ Hiền Bồ Tát Ma Ha Tát, nhập bất tư nghị giải thốt mơn phương tiện hải, nhập
Như Lai cơng đức hải/
Phổ Hiền Bồ Tát Ma Ha Tát nhập bất tư nghì giải thốt mơn phương tiện hải, nhập Như Lai
cơng đức hải,
suǒ
wèi
yǒu
jiě
tuō
mén
mínɡ
n
jìng
qiè
fó
所 謂 有 解 脫 門。 名 嚴 淨 一 切 佛
g
tǔ
diào
fú
zhịng
shēnɡ
lìnɡ
jiū
jìnɡ
chū
lí
國 土 調 伏 眾 生 令 究 竟 出 離。
1
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
2
/Sở vị, hữu giải thốt mơn, danh nghiêm tịnh nhứt thiết Phật quốc độ điều phục chúng sanh linh
cứu cánh xuất ly/
Chính là: Có giải thốt mơn, nghiêm tịnh tất cả quốc độ điều phục chúng sanh khiến họ được
xuất ly rốt ráo,
yǒu
jiě
tuō
mén
mínɡ
pǔ
qiè
rú
lái
suǒ
有 解 脫 門。 名 普 詣 一 切 如 來 所
xiū
jù
zú
ɡōnɡ
dé
jìnɡ
jiè
修 具 足 功 德 境 界。
/Hữu giải thốt mơn, danh phổ chỉ nhứt thiết Như Lai sở tu cụ túc cơng đức cảnh giới/
Có giải thốt mơn, khắp đến chỗ của tất cả Như Lai tu tập đầy đủ cơng đức,
yǒu
jiě
tuō
mén
mínɡ
ān
lì
qiè
pú
sà
dì
有 解 脫 門。 名 安 立 一 切 菩 薩 地
zhū
dà
yuàn
hǎi
諸 大 願 海。
/Hữu giải thốt mơn, danh an lập nhứt thiết Bồ Tát Địac chư đại nguyện hải/
Có giải thốt mơn, an lập tất cả địa vị những đại nguyện của Bồ Tát,
yǒu
jiě
tuō
mén
mínɡ
pǔ
xiàn
fǎ
jiè
wēi
chén
shù
有 解 脫 門。 名 普 現 法 界 微 塵 數
wú
liànɡ
shēn
無 量 身。
/Hữu giải thốt mơn, danh phổ hiện pháp giới vi trần số vơ lượng thân/
Có giải thốt mơn, khắp hiện vơ số vơ lượng thân,
yǒu
jiě
tuō
mén
mínɡ
yǎn
shuō
biàn
qiè
g
tǔ
有 解 脫 門。 名 演 說 遍 一 切 國 土
bù
kě
sī
shù
chā
bié
mínɡ
不 可 思 議 數 差 別 名。
/Hữu giải thốt mơn, danh diễn thuyết biến nhứt thiết quốc độ bất tư nghị số sai biệt/
Có giải thốt mơn, diễn thuyết bất tư nghì số danh tự sai khác khắp tất cả quốc độ,
2
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
yǒu
jiě
tuō
mén
mínɡ
yí
qiè
wēi
chén
3
zhōnɡ
xī
xiàn
有 解 脫 門。 名 一 切 微 塵 中 悉 現
wú
biān
zhū
pú
sà
shén
tōnɡ
jìnɡ
jiè
無 邊 諸 菩 薩 神 通 境 界。
/Hữu giải thốt mơn, danh nhứt thiết vi trần trung tất hiện vô biên chư Bồ Tát thần thông cảnh giới/
Có giải thốt mơn, trong tất cả vi trần đều hiện vô biên cảnh giới thần thông của chư Bồ Tát,
yǒu
jiě
tuō
mén
mínɡ
niàn
zhōnɡ
xiàn
sān
shì
jié
有 解 脫 門。 名 一 念 中 現 三 世 劫
chénɡ
hi
shì
成 壞 事。
/Hữu giải thốt mơn, danh nhứt niệm trung hiện tam thế kiếp thành hoại sự/
Có giải thốt môn, trong một niệm hiện những sự kiếp thành kiếp hoại trong ba đời,
yǒu
jiě
tuō
mén
mínɡ
shì
xiàn
qiè
pú
sà
zhū
有 解 脫 門。 名 示 現 一 切 菩 薩 諸
ɡēn
hǎi
ɡè
rù
zì
jìnɡ
jiè
根 海 各 入 自 境 界。
/Hữu giải thốt mơn, danh thị hiện nhứt thiết Bồ Ttá chư căn hải danh nhập tự cảnh giới/
Có giải thốt mơn, hiện tất cả Bồ Tát đều nhập cảnh giới của mình,
yǒu
jiě
tuō
mén
mínɡ
nénɡ
yǐ
shén
tōnɡ
lì
h
xiàn
有 解 脫 門。 名 能 以 神 通 力 化 現
zhǒng
zhǒng
shēn
biàn
wú
biān
fǎ
jiè
種 種 身 遍 無 邊 法 界。
/Hữu giải thốt mơn, danh năng dĩ thần thơng lực hố hiện chủng chủng thân biến vơ biên pháp
giới/
Có giải thốt mơn, hay dùng thần thơng lực hóa hiện nhiều thân khắp vô biên pháp giới,
3
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
yǒu
jiě
tuō
mén
mínɡ
xiǎn
shì
qiè
4
pú
sà
xiū
有 解 脫 門。 名 顯 示 一 切 菩 薩 修
xínɡ
fǎ
cì
dì
mén
rù
qiè
zhì
guǎng
dà
fānɡ
行 法 次 第 門 入 一 切 智 廣 大 方
biàn
便。
/Hữu giải thốt mơn, danh hiển thị nhứt thiết Bồ Tát tu hành pháp thứ đệ môn nhập nhứt thiết trí
quảng đại phương tiện/
Có giải thốt mơn, hiển thị những pháp môn thứ đệ tu hành vào nhứt thiết trí rộng lớn của
tất cả Bồ Tát.
ěr
shí
pǔ
xián
pú
sà
mó
hē
sà
yǐ
zì
ɡōnɡ
爾 時 普 賢 菩 薩 摩 訶 薩。 以 自 功
dé
fù
chénɡ
rú
lái
wēi
shén
zhī
lì
pǔ
guān
德。 復 承 如 來 威 神 之 力。 普 觀
qiè
zhịng
h
hǎi
yǐ
jí
shuō
sịng
n
一 切 眾 會 海 已。即 說 頌 言。
/Nhĩ thời Phổ Hiền Bồ Tát Ma Ha Tát, dĩ tự công đức, phục thừa Như Lai oai thần chi lực, phổ
quán nhứt thiết chúng hội hải dĩ, tức thuyết kệ ngơn/
Lúc đó Phổ Hiền Bồ Tát Ma Ha Tát dùng công đức của mình, lại nương thừa oai thần của
Phật, quan sát khắp tất tất cả chúng hội, rồi nói kệ rằng:
fó
suǒ
zhuāng
yán
guǎng
dà
shā
佛 所 莊 嚴 廣 大 剎
/Phật sở trang nghiêm quảng đại sát/
Như Lai trang nghiêm cõi rộng lớn
děnɡ
wū
yí
qiè
wēi
chén
shù
等 於 一 切 微 塵 數
/Đẳng ư nhứt thiết vi trần số/
Ðồng với tất cả vi trần số
qīnɡ
jìng
fó
zǐ
xī
mǎn
zhōnɡ
清 淨 佛 子 悉 滿 中
/Thanh tịnh Phtậ tử tất mãn trung/
4
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
Phật tử thanh tịnh đều khắp đầy
yǔ
bù
sī
yì
zuì
miào
fǎ
雨 不 思 議 最 妙 法
/Vũ bất tư nghị tối diệu pháp/
Mưa bất tư nghì pháp vi diệu.
rú
wū
cǐ
h
jiàn
fó
z
如 於 此 會 見 佛 坐
/Như ư thử hội kiến Phật toạ/
Như trong hội này thấy Phật ngồi
qiè
chén
zhōnɡ
xī
rú
shì
一 切 塵 中 悉 如 是
/Nhứt thiết trần trung tất như thị/
Tất cả vi trần đều như vậy
fó
shēn
wú
qù
wú
lái
佛 身 無 去 亦 無 來
/Phật thân vơ khứ diệc vơ lai/
Phật thân khơng đến cũng khơng đi
suǒ
yǒu
g
tǔ
jiē
mínɡ
xiàn
所 有 國 土 皆 明 現
/Sở hữu quốc độ giai minh hiện/
Bao nhiêu quốc độ đều hiện rõ.
xiǎn
shì
pú
sà
suǒ
xiū
xínɡ
顯 示 菩 薩 所 修 行
/Hiển thị Bồ Tát sở tu hành/
Hiển bày Bồ Tát chỗ tu hành
wú
liànɡ
qù
dì
zhū
fānɡ
biàn
無 量 趣 地 諸 方 便
/Vô lượng thú địa chư phương tiện/
Vô lượng quốc độ các phương tiện
jí
shuō
nán
sī
zhēn
shí
lǐ
及 說 難 思 真 實 理
/Cập thuyết nan tư chân thật lý/
Và nói chơn lý bất tư nghì
5
5
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
lìnɡ
zhū
fó
zǐ
rù
fǎ
jiè
令 諸 佛 子 入 法 界
/Linh chư Phật tử nhập pháp giới/
Khiến các Phật tử vào pháp giới.
chū
shēnɡ
huà
fó
rú
chén
shù
出 生 化 佛 如 塵 數
/Xuất sanh hoá Phật như trần số/
Xuất sanh Hóa Phật số vi trần
pǔ
yīng
qún
shēnɡ
xīn
suǒ
ý
普 應 群 生 心 所 欲
/Phổ ứng quần sanh tâm sở dục/
Khắp ứng quần sanh lòng họ muốn
rù
shēn
fǎ
jiè
fānɡ
biàn
mén
入 深 法 界 方 便 門
/Nhập thâm pháp giới phương tiện môn/
Thâm nhập pháp giới môn phương tiện
guǎng
dà
wú
biān
xī
kāi
yǎn
廣 大 無 邊 悉 開 演
/Quảng đại vô biên tất khai diễn/
Rộng lớn vô biên đều khai diễn.
rú
lái
mínɡ
hào
děnɡ
shì
jiān
如 來 名 號 等 世 間
/Như Lai danh hiệu đẳng thế gian/
Như Lai danh hiệu đồng thế gian
shí
fānɡ
g
tǔ
xī
chōnɡ
biàn
十 方 國 土 悉 充 遍
/Thập phương quốc độ tất sung biến/
Mười phương quốc độ đều đầy khắp
yí
qiè
fānɡ
biàn
wú
kōnɡ
biān
一 切 方 便 無 空 過
/Nhứt thiết phương tiện vô không qua/
Tất cả phương tiện không luống qua
6
6
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
diào
fú
zhịng
shēnɡ
jiē
lí
ɡịu
調 伏 眾 生 皆 離 垢
/Điều phục chúng sanh giai ly cấu/
Ðiều phục chúng sanh lìa cấu nhiễm.
fó
wū
qiè
wēi
chén
zhōnɡ
佛 於 一 切 微 塵 中
/Phật ư nhứt thiết vi trần trung/
Phật ở trong tất cả vi trần
shì
xiàn
wú
biān
dà
shén
lì
示 現 無 邊 大 神 力
/Thị hiện vô biên đại thần lực/
Thị hiện vơ biên đại thần lực
xī
z
dào
chǎng
nénɡ
yǎn
shuō
悉 坐 道 場 能 演 說
/Tất toạ đạo tràng năng diễn thuyết/
Ðều ngồi Ðạo Tràng hay diễn thuyết
rú
fó
wǎnɡ
xī
pú
tí
xínɡ
如 佛 往 昔 菩 提 行
/Như Phật vãng tích Bồ Đề hạnh/
Như Phật thuở xưa bồ đề hạnh.
sān
shì
suǒ
yǒu
guǎng
dà
jié
三 世 所 有 廣 大 劫
/Tam thế sở hữu quảng đại kiếp/
Tam thế vơ biên kiếp rộng lớn
fó
niàn
niàn
zhōnɡ
jiē
shì
xiàn
佛 念 念 中 皆 示 現
/Phật niệm niệm trung giai thị hiện/
Phật trong mỗi niệm đều thị hiện
bǐ
zhū
chénɡ
hi
qiè
shì
彼 諸 成 壞 一 切 事
/Bỉ chư thành hoại nhứt thiết sự/
Tất cả kiếp hoại và kiếp thành
7
7
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
bù
sī
yì
zhì
wú
bù
le
不 思 議 智 無 不 了
/Bất tư nghị trí vơ bất liễu/
Trí bất tư nghì đều biết rõ.
fó
zǐ
zhịng
h
guǎng
wú
xiàn
佛 子 眾 會 廣 無 限
/Phật tử chúng hội quảng vơ hạn/
Chúng hội Phật tử rộng vơ hạn
ý
ɡịnɡ
cè
liànɡ
zhū
fó
dì
欲 共 測 量 諸 佛 地
/Dục cộng trắc lượng chư Phật địa/
Cùng nhau muốn lường cảnh giới Phật
zhū
fó
fǎ
mén
wú
yǒu
biān
諸 佛 法 門 無 有 邊
/Chư Phật pháp môn vô hữu biên/
Pháp môn của Phật vô lượng biên
nénɡ
xī
le
zhī
shèn
wéi
nán
能 悉 了 知 甚 為 難
/Năng tất liễu tri thậm vi nan/
Rõ biết được cả rất là khó.
fó
rú
xū
kōnɡ
wú
fēn
bié
佛 如 虛 空 無 分 別
/Phật như hư không vô phân biệt/
Phật như hư không vô phân biệt
děnɡ
zhēn
fǎ
jiè
wú
suǒ
yī
等 真 法 界 無 所 依
/Đẳng chơn pháp giới vô sở y/
Ðồng chơn pháp giới vơ sở y
h
xiàn
zhōu
xínɡ
mí
bù
zhì
化 現 周 行 靡 不 至
/Hố hiện chu hành ma bất chí/
Hóa hiện đi khắp đến mọi nơi
8
8
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
xī
zuò
dào
chǎng
chénɡ
zhènɡ
9
jué
悉 坐 道 場 成 正 覺
/Tất toạ đạo tràng thành chánh giác/
Ðều ngồi đạo tràng thành chánh giác.
fó
yǐ
miào
yīn
guǎng
xuān
chàng
佛 以 妙 音 廣 宣 暢
/Phật dĩ diệu âm quảng tun dương/
Phật dùng diệu âm rộng tun dương
qiè
zhū
dì
jiē
mínɡ
liǎo
一 切 諸 地 皆 明 了
/Nhứt thiết chư địa giai minh liễu/
Tất cả các địa đều rành rõ
pǔ
xiàn
zhịng
shēnɡ
qián
普 現 一 一 眾 生 前
/Phổ hiện nhứt nhứt chúng sanh tiền/
Hiện trước khắp mỗi mỗi chúng sanh
jìn
yǔ
rú
lái
pínɡ
děnɡ
fǎ
盡 與 如 來 平 等 法
/Tận dữ Như Lai bình đẳng pháp/
Ðều ban pháp Như Lai bình đẳng.
fù
cì
jìng
dé
miào
ɡuānɡ
pú
sà
mó
hē
sà
復 次 淨 德 妙 光 菩 薩 摩 訶 薩。
/Phục thứ Tịnh Ðức Diệu Quang Bồ Tát Ma Ha Tát/
Tịnh Ðức Diệu Quang Bồ Tát,
dé
biàn
wǎnɡ
shí
fānɡ
pú
sà
zhịng
h
zhuāng
n
得 遍 往 十 方 菩 薩 眾 會 莊 嚴
dào
chǎng
jiě
tuō
mén
道 場 解 脫 門。
/Đắc biến vãng thập phương Bồ Tát chúng hội trang nghiêm đạo tràng giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn qua khắp đạo tràng trang nghiêm của chúng hội Bồ Tát ở mười phương.
9
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
pǔ
dé
z
shèng
普 德 最 勝
dēng
ɡuānɡ
燈
光
zhào
pú
10
sà
mó
hē
照 菩 薩 摩 訶
sà
薩。
/Phổ Ðức Tối Thắng Ðăng Quang Chiếu Ðại Bồ Tát Ma Ha Tát/
Phổ Ðức Tối Thắng Ðăng Quang Chiếu Ðại Bồ Tát,
dé
yì
niàn
zhōnɡ
xiàn
wú
jìn
chénɡ
zhènɡ
得 一 念 中 現 無 盡 成
jiào
h
chénɡ
shú
bù
sī
zhịng
j
mén
正 覺 門
shēnɡ
jiè
jiě
tuō
教 化 成 熟 不 思 議 眾 生 界 解 脫
mén
門。
/Đắc nhứt niệm trung hiện vô tận thành chánh giác môn giáo hoá thành thục bất tư nghị chúng sanh
giới giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn trong một niệm hiện vơ tận thân thành chánh giác, giáo hóa thành thục
bất tư nghì chúng sanh.
pǔ
ɡuānɡ
shī
zǐ
chnɡ
pú
sà
mó
hē
sà
普 光 師 子 幢 菩 薩 摩 訶 薩。
/Phổ Quang Sư Tử Tràng Ðại Bồ Tát Ma Ha Tát/
Phổ Quang Sư Tử Tràng Ðại Bồ Tát,
dé
xiū
xí
pú
sà
fú
dé
zhuāng
yán
chū
shēnɡ
yí
得 修 習 菩 薩 福 德 莊 嚴 出 生 一
qiè
fó
guó
tǔ
jiě
tuō
mén
切 佛 國 土 解 脫 門。
/Đắc tu tập Bồ Tát phước đức trang nghiêm xuất sanh nhứt thiết Phật quốc độ giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn tu tập phước đức trang nghiêm của Bồ Tát thành tựu tất cả Phật độ.
pǔ
bǎo
yàn
miào
ɡuānɡ
pú
sà
mó
hē
sà
普 寶 焰 妙 光 菩 薩 摩 訶 薩。
/Phổ Bửu Diệm Diệu Quang Ðại Bồ Tát Ma Ha Tát/
Phổ Bửu Diệm Diệu Quang Ðại Bồ Tát,
10
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
dé
guān
chá
fó
shén
tōnɡ
jìnɡ
jiè
wú
11
mí
h
jiě
得 觀 察 佛 神 通 境 界 無 迷 惑 解
tuō
mén
脫 門。
/Đắc quán tế Phật thần thông cảnh giới vơ mê hoặc giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn quan sát thần thơng cảnh giới khơng mê lầm.
pǔ
yīn
ɡōnɡ
dé
hǎi
chnɡ
pú
sà
mó
hē
sà
普 音 功 德 海 幢 菩 薩 摩 訶 薩。
/Phổ Âm Công Ðức Hải Tràng Ðại Bồ Tát Ma Ha Tát/
Phổ Âm Cơng Ðức Hải Tràng Ðại Bồ Tát,
dé
wū
zhịng
h
dào
chǎng
zhōnɡ
shì
xiàn
qiè
得 於 一 眾 會 道 場 中 示 現 一 切
fó
tǔ
zhuāng
yán
jiě
tuō
mén
佛 土 莊 嚴 解 脫 門。
/Đắc ư nhứt chúng hội đạo tràng trung thị hiện nhứt thiết Phật độ trang nghiêm giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn ở trong một chúng hội đạo tràng thị hiện tất cả Phật độ trang nghiêm.
pǔ
zhì
ɡuānɡ
zhào
普 智 光
rú
lái
jìnɡ
pú
sà
mó
hē
照 如 來 境 菩 薩 摩 訶
sà
薩。
/Phổ Trí Quang Chiếu Như Lai Cảnh Ðại Bồ Tát Ma Ha Tát/
Phổ Trí Quang Chiếu Như Lai Cảnh Ðại Bồ Tát,
dé
suí
zhú
rú
lái
guān
chá
shèn
shēn
guǎng
dà
fǎ
得 隨 逐 如 來 觀 察 甚 深 廣 大 法
jiè
zànɡ
jiě
tuō
mén
界 藏 解 脫 門。
/Đắc tuỳ trục Như Lai quán tế thậm thâm quảng đại pháp giới tạng giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn theo Như Lai quan sát tạng pháp giới quảng đại thậm thâm.
(Khơng tìm thấy trong bản Hán văn)
Phổ Giác Duyệt Ý Thinh Ðại Bồ Tát được giải thốt mơn gần gũi phụng thờ tất cả chư Phật.
11
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
pǔ
qīnɡ
jìng
wú
jìn
fú
wēi
ɡuānɡ
pú
12
sà
mó
hē
普 清 淨 無 盡 福 威 光 菩 薩 摩 訶
sà
薩。
/Phổ Thanh Tịnh Vô Tận Phước Oai Quang Ðại Bồ Tát Ma Ha Tát/
Phổ Thanh Tịnh Vô Tận Phước Oai Quang Ðại Bồ Tát,
dé
pǔ
rù
qiè
shì
jiān
xínɡ
chū
shēnɡ
pú
sà
得 普 入 一 切 世 間 行 出 生 菩 薩
wú
biān
xínɡ
mén
jiě
tuō
mén
無 邊 行 門 解 脫 門。
/Đắc phổ nhập nhứt thiết thế gian hành xuất sanh Bồ Tát vơ biên hành mơn giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn xuất sanh tất cả đà la ni thần thơng biến hóa rộng lớn.
(Khơng tìm thấy trong bản Hán văn)
Phổ Bửu Kế Hoa Tràng Ðại Bồ Tát được giải thốt mơn cơng hạnh vào khắp tất cả thế gian
xuất sanh vơ biên hạnh mơn của Bồ Tát.
pǔ
xiānɡ
z
shèng
ɡuānɡ
pú
sà
mó
hē
sà
普 相 最 勝 光 菩 薩 摩 訶 薩。
/Phổ Tướng Tối Thắng Quang Ðại Bồ Tát Ma Ha Tát/
Phổ Tướng Tối Thắng Quang Ðại Bồ Tát,
dé
nénɡ
wū
wú
xiānɡ
fǎ
jiè
zhōnɡ
chū
xiàn
yí
qiè
得 能 於 無 相 法 界 中 出 現 一 切
zhū
fó
jìnɡ
jiè
jiě
tuō
mén
諸 佛 境 界 解 脫 門。
/Đắc năng ư vô tướng pháp giới trung xuất hiện nhứt thiết chư Phật cảnh giới giải thoát mơn/
Được giải thốt mơn có thể ở nơi trong pháp giới vô tướng xuất hiện tất cả cảnh giới của chư
Phật.
ěr
shí
jìng
dé
miào
ɡuānɡ
pú
sà
mó
hē
sà
爾 時 淨 德 妙 光 菩 薩 摩 訶 薩。
chénɡ
fó
wēi
lì
pǔ
guān
qiè
pú
sà
jiě
tuō
承 佛 威 力。普 觀 一 切 菩 薩 解 脫
mén
hǎi
yǐ
jí
shuō
sịng
n
門 海 已。即 說 頌 言。。
12
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
13
/Nhĩ thời Tịnh Ðức Diệu Quang Ðại Bồ Tát Ma Ha Tát, thừa Phật oai lực, phổ quán nhứt thiết Bồ
Tát giải thốt mơn hải dĩ, tức thuyết kệ ngơn/
Lúc đó Tịnh Ðức Diệu Quang Ðại Bồ Tát thừa oai lực của Phật, quan sát khắp biển giải thốt
mơn của tất cả Bồ Tát rồi nói kệ rằng:
shí
fānɡ
suǒ
yǒu
zhū
g
tǔ
十 方 所 有 諸 國 土
/Thập phương sở hữu chư quốc độ/
Tất cả mười phương những quốc độ
yì
shā
nà
zhōnɡ
xī
yán
jìng
一 剎 那 中 悉 嚴 淨
/Nhứt sát na trung tất nghiêm tịnh/
Trong một sát na đều nghiêm tịnh
yǐ
miào
yīn
shēng
zhuǎn
fǎ
lún
以 妙 音 聲 轉 法 輪
/Dĩ diệu âm thanh chuyển pháp luân/
Dùng diệu âm thinh chuyển pháp luân
pǔ
biàn
shì
jiān
wú
yǔ
děnɡ
普 遍 世 間 無 與 等
/Phổ biến thế gian vơ dữ đẳng/
Cùng khắp thế gian khơng gì sánh.
rú
lái
jìnɡ
jiè
wú
biān
jì
如 來 境 界 無 邊 際
/Như Lai cảnh giới vơ biên tế/
Như Lai cảnh giới vơ biên tế
niàn
fǎ
jiè
xī
chōnɡ
mǎn
一 念 法 界 悉 充 滿
/Nhứt niệm pháp giới tất sung mãn/
Nhứt niệm pháp giới đều đầy đủ
yì
yì
chén
zhōnɡ
jiàn
dào
chǎng
一 一 塵 中 建 道 場
/Nhứt nhứt trần trung kiến đạo tràng/
Trong mỗi vi trần lập đạo tràng
xī
zhèng
pú
tí
qǐ
shén
biàn
悉 證 菩 提 起 神 變
13
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
/Tất chứng Bồ Đề khởi thần biến/
Ðều chứng bồ đề hiện thần biến.
shì
zūn
wǎnɡ
xī
xiū
zhū
xínɡ
世 尊 往 昔 修 諸 行
/Thế Tơn vãng tích tu chư hạnh/
Thế Tơn ngày trước tu các hạnh
jīng
wū
bǎi
qiān
wú
liànɡ
jié
經 於 百 千 無 量 劫
/Kinh ư bách thiên vơ lượng kiếp/
Trải qua trăm ngàn vơ lượng kiếp
qiè
fó
shā
jiē
zhuāng
n
一 切 佛 剎 皆 莊 嚴
/Nhứt thiết Phật sát giai trang nghiêm/
Tất cả Phật độ đều trang nghiêm
chū
xiàn
wú
ài
rú
xū
kōnɡ
出 現 無 礙 如 虛 空
/Xuất hiện vô ngại như hư không/
Vô ngại như khơng thường xuất hiện.
fó
shén
tōnɡ
lì
wú
xiàn
liànɡ
佛 神 通 力 無 限 量
/Phật thần thông ựực vô hạn lượng/
Thần thông của Phật khơng hạn lượng
chōnɡ
mǎn
wú
biān
qiè
jié
充 滿 無 邊 一 切 劫
/Sung mãn vô biên nhứt thiết kiếp/
Sung mãn vô biên tất cả kiếp
jiǎ
shǐ
jīng
wū
wú
liànɡ
jié
假 使 經 於 無 量 劫
/Giả sử kinh ư vơ lượng kiếp/
Giả sử trải qua vơ lượng kiếp
niàn
niàn
guān
chá
wú
pí
n
念 念 觀 察 無 疲 厭
/Niệm niệm quán sát vô bì yểm/
14
14
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
Niệm niệm quan sát khơng nhàm mỏi.
rǔ
yīng
guān
fó
shén
tōnɡ
jìnɡ
汝 應 觀 佛 神 通 境
/Nhữ ưng quán Phật thần thông cảnh/
Nên quan sát Phật cảnh thần thơng
shí
fānɡ
g
tǔ
jiē
n
jìng
十 方 國 土 皆 嚴 淨
/Thập phương quốc độ giai nghiêm tịnh/
Thập phương quốc độ đều nghiêm tịnh
yí
qiè
wū
cǐ
xī
xiàn
qián
一 切 於 此 悉 現 前
/Nhứt thiết ư thử tất hiện tiền/
Tất cả nơi đây đều hiện tiền
niàn
niàn
bù
tónɡ
wú
liànɡ
zhǒng
念 念 不 同 無 量 種
/Niệm niệm bất đồng vơ lượng chủng/
Niệm niệm chẳng đồng vơ lượng thứ.
guān
fó
bǎi
qiān
wú
liànɡ
jié
觀 佛 百 千 無 量 劫
/Quán Phật bách thiên vô lượng kiếp/
Xem Phật trăm ngàn vơ lượng kiếp
bù
dé
máo
zhī
fēn
xiàn
不 得 一 毛 之 分 限
/Bất đắc nhứt mao chi phân hạn/
Chẳng hết một lông nơi thân Phật
rú
lái
wú
ài
fānɡ
biàn
mén
如 來 無 礙 方 便 門
/Như Lai vô ngại phương tiện môn/
Phương tiện vô ngại của Như Lai
cǐ
ɡuānɡ
pǔ
zhào
nán
sī
shā
此 光 普 照 難 思 剎
/Thử quang phổ chiếu nan tư sát/
Phật quang chiếu khắp vô lượng cõi
15
15
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
rú
lái
wǎnɡ
jié
zài
shì
jiān
如 來 往 劫 在 世 間
/Như Lai vãng kiếp tại thế gian/
Kiếp xưa Ðức Phật ở thế gian
chénɡ
shì
wú
biān
zhū
fó
hǎi
承 事 無 邊 諸 佛 海
/Thừa sự vô biên chư Phật hải/
Kính thờ chư Phật vơ biên số
shì
ɡù
qiè
rú
chuān
wù
是 故 一 切 如 川 騖
/Thị cố nhứt thiết như xuyên vụ/
Do đây đại chúng như sơng đổ
xián
lái
ɡōnɡ
yǎng
shì
suǒ
zūn
咸 來 供 養 世 所 尊
/Hàm lai cung dưỡng thế sở Tôn/
Ðều đến cúng dường biển Thế Tơn.
rú
lái
chū
xiàn
biàn
shí
fānɡ
如 來 出 現 遍 十 方
/Như Lai xuất hiện biến thập phương/
Như Lai xuất hiện khắp mười phương
yì
yì
chén
zhōnɡ
wú
liànɡ
tǔ
一 一 塵 中 無 量 土
/Nhứt nhứt trn ầtrung vơ lượng độ/
Trong mỗi vi trần vơ lượng cõi
qí
zhōnɡ
jìnɡ
jiè
jiē
wú
liànɡ
其 中 境 界 皆 無 量
/Kỳ trung cảnh giới giai vơ lượng/
Vơ lượng cảnh giới đều hiện ra
xī
zhù
wú
biān
wú
jìn
jié
悉 住 無 邊 無 盡 劫
/Tất trụ vô biên vô tận kiếp/
Ðều trụ vô biên vô tận kiếp.
16
16
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
fó
wū
nǎnɡ
jié
wéi
zhịng
shēnɡ
佛 於 曩 劫 為 眾 生
/Phật ư nẵng kiếp vi chúng sanh/
Phật trong nhiều kiếp vì chúng sanh
xiū
xí
wú
biān
dà
bēi
hǎi
修 習 無 邊 大 悲 海
/Tu tập vô biên đại bi hải/
Tu tập vơ biên đại bi hạnh
s
zhū
zhịng
shēnɡ
rù
shēnɡ
sǐ
隨 諸 眾 生 入 生 死
/Tuỳ chư chúng sanh nhập sanh tử/
Tùy thuận chúng sanh vào thế gian
pǔ
h
zhịng
h
lìnɡ
qīnɡ
jìng
普 化 眾 會 令 清 淨
/Phổ hố chúng hội linh thanh tịnh/
Giáo hóa chúng hội khiến thanh tịnh.
fó
zhù
zhēn
rú
fǎ
jiè
zànɡ
佛 住 真 如 法 界 藏
/Phật trụ chơn như pháp giới tạng/
Phật trụ chơn như pháp giới tạng
wú
xiānɡ
wú
xínɡ
lí
zhū
ɡịu
無 相 無 形 離 諸 垢
/Vơ tướng vơ hình ly chư cấu/
Vơ tướng vơ hình khơng cấu nhiễm
zhịng
shēnɡ
guān
jiàn
zhǒng
zhǒng
shēn
眾 生 觀 見 種 種 身
/Chúng sanh quán kiến chủng chủng thân/
Chúng sanh xem thấy được Phật thân
yí
qiè
kǔ
nán
jiē
xiāo
miè
一 切 苦 難 皆 消 滅
/Nhứt thiết khổ nan giai tiêu diệt/
Tất cả khổ nạn đều tiêu diệt.
17
17
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
fù
cì
hǎi
y
ɡuānɡ
dà
mínɡ
pú
sà
mó
18
hē
sà
復 次 海 月 光 大 明 菩 薩 摩 訶 薩。
/Hải Nguyệt Quang Ðại Minh Bồ Tát Ma Ha Tát/
Hải Nguyệt Quang Ðại Minh Bồ Tát,
dé
chū
shēnɡ
pú
sà
zhū
dì
zhū
bō
l
mì
jiào
得 出 生 菩 薩 諸 地 諸 波 羅 蜜 教
h
zhịng
shēnɡ
jí
n
jìng
qiè
fó
g
tǔ
fānɡ
化 眾 生 及 嚴 淨 一 切 佛 國 土 方
biàn
jiě
tuō
mén
便 解 脫 門。
/Đắc xuất sanh Bồ Tát chư địa chư ba la mật giáo hoá chúng sanh cập nghiêm tịnh nhứt thiết Phật
quốc độ phương tiện giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn phương tiện xuất sanh các địa, các ba la mật giáo hóa chúng sanh và
nghiêm tịnh tất cả Phật độ.
n
yīn
hǎi
ɡuānɡ
lí
ɡịu
zànɡ
pú
sà
mó
hē
sà
雲 音 海 光 離 垢 藏 菩 薩 摩 訶 薩。
/Vân Âm Hải Quang Ly Cấu Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát/
Vân Âm Hải Quang Ly Cấu Tạng Ðại Bồ Tát,
dé
niàn
niàn
zhōnɡ
pǔ
rù
fǎ
jiè
zhǒng
得 念 念 中 普 入 法 界 種
bié
chù
jiě
tuō
zhǒng
chā
種 差
mén
別 處 解 脫 門。
/Đắc niệm niệm trung phổ nhập pháp giới chủng chủng sai biệt xứ giải thoát mơn/
Được giải thốt mơn trong mỗi niệm vào khắp pháp giới các nơi sai khác.
zhì
shēnɡ
bǎo
jì
pú
sà
mó
hē
sà
智 生 寶 髻 菩 薩 摩 訶 薩。
/Trí Sanh Bửu Kế Ðại Bồ Tát Ma Ha Tát/
Trí Sanh Bửu Kế Ðại Bồ Tát,
dé
bù
kě
sī
jié
wū
qiè
zhịng
得 不 可 思 議 劫 於 一 切 眾
xiàn
qīnɡ
jìng
dà
ɡōnɡ
dé
jiě
tuō
mén
現 清 淨 大 功 德 解 脫 門。
18
shēnɡ
qián
生 前
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
19
/Đắc bất tư nghị kiếp ư nhứt thiết chúng sanh tiền hiện thanh tịnh đại cơng đức giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn trong vơ lượng kiếp hiện cơng đức rộng lớn thanh tịnh ra trước tất cả
chúng sanh.
ɡōnɡ
dé
zì
zài
wánɡ
jìng
ɡuānɡ
功 德 自 在 王 淨
pú
sà
mó
hē
光 菩 薩 摩 訶
sà
薩。
/Cơng Ðức Tự Tại Vương Tịnh Quang Bồ Tát Ma Ha Tát/
Công Ðức Tự Tại Vương Tịnh Quang Ðại Bồ Tát,
dé
pǔ
jiàn
shí
fānɡ
qiè
pú
sà
chū
dào
得 普 見 十 方 一 切 菩 薩 初 詣 道
chǎng
shí
zhǒng
zhǒng
zhuāng
場 時 種 種
yán
jiě
tuō
mén
莊 嚴 解 脫 門。
/Đắc phổ kiến thập phương nhứt thiết Bồ Tát sơ chỉ đạo tràng thời chủng chủng trang nghiêm giải
thốt mơn/
Được giải thốt mơn thấy các thứ trang nghiêm, lúc thập phương tất cả Bồ Tát tối sơ đến đạo
tràng.
shàn
yǒnɡ
měnɡ
lián
h
jì
pú
sà
mó
hē
sà
善 勇 猛 蓮 華 髻 菩 薩 摩 訶 薩。
/Thiện Dũng Mãnh Liên Hoa Kế Bồ Tát Ma Ha Tát/
Thiện Dũng Mãnh Liên Hoa Kế Ðại Bồ Tát,
dé
s
zhū
zhịng
得 隨 諸 眾
qiè
fó
fǎ
shēnɡ
ɡēn
jiě
hǎi
pǔ
wéi
xiǎn
生 根 解 海 普 為 顯 示
jiě
tuō
mén
一 切 佛 法 解 脫 門。
/Đắc tuỳ chư chúng sanh căn giải hải phổ vi hiển thị nhứt thiết Phật pháp giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn tùy thuận căn trí của chúng sanh khắp hiển bày tất cả Phật pháp.
pǔ
zhì
n
rì
shì
chnɡ
pú
sà
mó
hē
sà
普 智 雲 日 幢 菩 薩 摩 訶 薩。
/Phổ Trí Vân Nhựt Tràng Bồ Tát Ma Ha Tát/
Phổ Trí Vân Nhựt Tràng Ðại Bồ Tát,
19
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
dé
chénɡ
jiù
rú
lái
zhì
yǒnɡ
zhù
wú
20
liànɡ
jié
jiě
得 成 就 如 來 智 永 住 無 量 劫 解
tuō
mén
脫 門。
/Đắc thành tựu Như Lai trí vĩnh trụ vơ lượng kiếp giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn thành tựu Phật trí an trụ vĩnh viễn vơ lượng kiếp.
dà
jīnɡ
jìn
jīn
gāng
jī
pú
sà
mó
hē
sà
大 精 進 金 剛 齎 菩 薩 摩 訶 薩。
/Ðại Tinh Tấn Kim Cang Tế Bồ Tát Ma Ha Tát/
Ðại Tinh Tấn Kim Cang Tế Ðại Bồ Tát,
dé
pǔ
rù
qiè
wú
biān
fǎ
n
lì
jiě
tuō
得 普 入 一 切 無 邊 法 印 力 解 脫
mén
門。
/Đắc phổ nhập nhứt thiết vô biên pháp ấn lực giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn cơng lực vào khắp tất cả vơ biên pháp ấn.
xiānɡ
n
ɡuānɡ
香 焰 光
chnɡ
pú
sà
mó
hē
sà
幢 菩 薩 摩 訶 薩。
/Hương Diệm Quang Tràng Bồ Tát Ma Ha Tát/
Hương Diệm Quang Tràng Ðại Bồ Tát
dé
xiǎn
shì
xiàn
zài
qiè
fó
shǐ
xiū
pú
sà
得 顯 示 現 在 一 切 佛 始 修 菩 薩
xínɡ
nǎi
zhì
chénɡ
jiù
zhì
h
jù
jiě
tuō
mén
行 乃 至 成 就 智 慧 聚 解 脫 門。
/Đắc hiển thị hiện tại nhứt thiết Phât thuỷ tu Bồ Tát hạnh nãi chí thành tựu trí tuệ tụ giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn hiển bày tất cả Phật hiện tại, lúc bắt đầu tu hạnh Bồ Tát nhẫn đến thành
tựu đại trí huệ.
dà
mínɡ
dé
shēn
měi
yīn
pú
sà
mó
hē
sà
大 明 德 深 美 音 菩 薩 摩 訶 薩。
/Ðại Minh Ðức Thâm Mỹ Âm Bồ Tát Ma Ha Tát/
Ðại Minh Ðức Thâm Mỹ Âm Ðại Bồ Tát
20
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
dé
ān
zhù
pí
lú
zhē
nà
yí
qiè
dà
21
yuàn
hǎi
jiě
得 安 住 毘 盧 遮 那 一 切 大 願 海 解
tuō
mén
脫 門。
/Đắc an trụ Tỳ Lô Gia Na nhứt thiết đại nguyện hải giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn an trụ biển đại nguyện của Phật Tỳ Lơ Giá Na.
dà
fú
ɡuānɡ
zhì
shēnɡ
pú
sà
mó
hē
sà
大 福 光 智 生 菩 薩 摩 訶 薩。
/Ðại Phước Quang Trí Sanh Bồ Tát Ma Ha Tát/
Ðại Phước Quang Trí Sanh Ðại Bồ Tát,
dé
xiǎn
shì
rú
lái
biàn
fǎ
jiè
shèn
shēn
jìnɡ
jiè
得 顯 示 如 來 遍 法 界 甚 深 境 界
jiě
tuō
mén
解 脫 門。
/Đắc hiển thị Như Lai biến pháp giới thậm thâm cảnh giới giải thốt mơn/
Được giải thốt mơn hiển bày cảnh giới thậm thâm khắp pháp giới của Như Lai.
ěr
shí
hǎi
y
ɡuānɡ
dà
mínɡ
pú
sà
mó
hē
sà
爾 時 海 月 光 大 明 菩 薩 摩 訶 薩。
chénɡ
fó
wēi
lì
pǔ
guān
qiè
pú
sà
zhịng
承 佛 威 力。 普 觀 一 切 菩 薩 眾
zhuāng
n
hǎi
yǐ
jí
shuō
sịng
n
莊 嚴 海 已。即 說 頌 言。
/Nhĩ thời Hải Nguyệt Quang Ðại Minh Bồ Tát Ma Ha Tát, thừa Phật oai lực, phổ quán nhứt thiết
Bồ Tát chúng trang nghiêm hải dĩ, tức thuyết kệ ngơn/
Lúc đó Hải Nguyệt Quang Ðại Minh Ðại Bồ Tát, thừa oai lực của Phật, quan sát khắp biển
trang nghiêm của tất cả chúng Bồ Tát rồi nói kệ rằng:
zhū
bō
l
mì
jí
zhū
dì
諸 波 羅 蜜 及 諸 地
/Chư ba la mật cập chư địa/
Các ba la mật và các địa
guǎng
dà
nán
sī
xī
yuán
mǎn
廣 大 難 思 悉 圓 滿
21
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
/Quảng đại nan tư tất viên mãn/
Rộng lớn vô biên đều viên mãn
wú
liànɡ
zhịng
shēnɡ
jìn
diào
fú
無 量 眾 生 盡 調 伏
/Vơ lượng chúng sanh tận điều phục/
Vô lượng chúng sanh điều phục hết
qiè
fó
tǔ
jiē
n
jìng
一 切 佛 土 皆 嚴 淨
/Nhứt thiết Phật độ giai nghiêm tịnh/
Tất cả Phật độ đều nghiêm tịnh
rú
fó
jiào
h
zhịng
shēnɡ
jiè
如 佛 教 化 眾 生 界
/Như Phật giáo hoá chúng sanh giới/
Như Phật giáo hóa chúng sanh giới
shí
fānɡ
g
tǔ
jiē
chōnɡ
mǎn
十 方 國 土 皆 充 滿
/Thập phương quốc độ giai sung mãn/
Mười phương quốc độ đều sung mãn
yì
niàn
xīn
zhōnɡ
zhuǎn
fǎ
lún
一 念 心 中 轉 法 輪
/Nhứt niệm trung chuyển pháp luân/
Trong mỗi tâm niệm chuyển pháp luân
pǔ
yīng
qún
qínɡ
wú
bù
biàn
普 應 群 情 無 不 遍
/Phổ ứng quần tình vơ bất biến/
Khắp ứng quần sanh khơng bỏ sót.
fó
wū
wú
liànɡ
guǎng
dà
jié
佛 於 無 量 廣 大 劫
/Phật ư vơ lượng quảng đại kiếp/
Phật trong vơ lượng kiếp rộng lớn
pǔ
xiàn
qiè
zhịng
shēnɡ
qián
普 現 一 切 眾 生 前
/Phổ hiện nhứt thiết chúng sanh tiền/
22
22
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
Khắp hiện trước tất cả chúng sanh
rú
qí
wǎnɡ
xī
guǎng
xiū
zhì
如 其 往 昔 廣 修 治
/Như kỳ cãng tích quảng tu trị/
Như Phật thuở xưa rộng tu hành
shì
bǐ
suǒ
xínɡ
qīnɡ
jìng
chù
示 彼 所 行 清 淨 處
/Thị bỉ sở hạnh thanh tịnh xứ/
Ðem dạy cho họ hạnh thanh tịnh.
wǒ
dǔ
shí
fānɡ
wú
yǒu
yú
我 覩 十 方 無 有 餘
/Ngã đổ thập phương vô hữu dư/
Tôi thấy mười phương không thừa sót
jiàn
zhū
fó
xiàn
shén
tōnɡ
亦 見 諸 佛 現 神 通
/Diệc kiến chư Phật hiện thần thơng/
Cũng thấy chư Phật hiện thần thơng
xī
z
dào
chǎng
chénɡ
zhènɡ
j
悉 坐 道 場 成 正 覺
/Tất toạ đạo tràng thành chánh giác/
Ðều ngồi đạo tràng chứng bồ đề
zhịng
h
wén
fǎ
ɡịnɡ
wéi
rào
眾 會 聞 法 共 圍 遶
/Chúng hội văn pháp cộng vi nhiễu/
Chúng hội nghe pháp bao quanh Phật.
guǎng
dà
ɡuānɡ
mínɡ
fó
fǎ
shēn
廣 大 光 明 佛 法 身
/Quảng đại quang minh Phật pháp thân/
Quang minh rộng lớn Phật pháp thân
nénɡ
yǐ
fānɡ
biàn
xiàn
shì
jiān
能 以 方 便 現 世 間
/Năng dĩ phương tiện hiện thế gian/
Hiện ở thế gian dùng phương tiện
23
23
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
pǔ
s
zhịng
shēnɡ
xīn
suǒ
lè
普 隨 眾 生 心 所 樂
/Phổ tuỳ chúng sanh tâm sở lạc/
Khắp theo chúng sanh lịng thích ưa
xī
chēng
qí
ɡēn
ér
yǔ
fǎ
悉 稱 其 根 而 雨 法
/Tất xưng kỳ căn nhi vũ pháp/
Xứng căn trí họ mà thuyết pháp.
zhēn
rú
pínɡ
děnɡ
wú
xiānɡ
shēn
真 如 平 等 無 相 身
/Chơn như bình đẳng vơ tướng thân/
Chơn như bình đẳng thân vơ tướng
lí
ɡịu
ɡuānɡ
mínɡ
jìng
fǎ
shēn
離 垢 光 明 淨 法 身
/Ly cấu quang minh tịnh pháp thân/
Pháp thân thanh tịnh lìa cấu nhiễm
zhì
h
jì
jìng
shēn
wú
liànɡ
智 慧 寂 靜 身 無 量
/Trí tuệ tịch tĩnh thân vơ lượng/
Trí huệ tịch tịnh thân vơ lượng
pǔ
yīng
shí
fānɡ
ér
yǎn
fǎ
普 應 十 方 而 演 法
/Phổ ứng thập phương nhi diễn pháp/
Ứng khắp mười phương mà thuyết pháp.
fǎ
wánɡ
zhū
lì
jiē
qīnɡ
jìng
法 王 諸 力 皆 清 淨
/Pháp vương chư lực giai thanh tịnh/
Trí lực của Phật đều thanh tịnh
zhì
h
rú
kōnɡ
wú
yǒu
biān
智 慧 如 空 無 有 邊
/Trí tuệ như khơng vơ hữu biên/
Trí huệ vô biên như hư không
24
24
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 5)
xī
wéi
kāi
shì
wú
yǐn
悉 為 開 示 無 遺 隱
/Tất vi khai thị vơ di ấn/
Vì chúng khai thị khơng ẩn sót
pǔ
shǐ
zhịng
shēnɡ
tónɡ
wù
rù
普 使 眾 生 同 悟 入
/Phổ sử chúng sanh đồng ngộ nhập/
Khiến khắp chúng sanh đồng ngộ nhập.
rú
fó
wǎnɡ
xī
suǒ
xiū
zhì
如 佛 往 昔 所 修 治
/Như Phật vãng tích sở tu trị/
Như Phật thuở xưa đã tu hành
nǎi
zhì
chénɡ
wū
qiè
zhì
乃 至 成 於 一 切 智
/Nãi chí thành ư nhứt thiết trí/
Nhẫn đến thành tựu nhứt thiết trí
jīn
fànɡ
ɡuānɡ
mínɡ
biàn
fǎ
jiè
今 放 光 明 遍 法 界
/Kim phóng quang minh biến pháp giới/
Nay phóng quang minh khắp pháp giới
wū
zhōnɡ
xiǎn
xiàn
xī
mínɡ
liǎo
於 中 顯 現 悉 明 了
/Ư trung hiển hiện tất minh liễu/
Trong đó hiện bày đều sáng rõ.
fó
yǐ
běn
xiǎn
xiàn
shén
tōnɡ
佛 以 本 願 現 神 通
/Phật dĩ bản nguyện hiện thần thơng/
Phật dùng bổn nguyện hiện thần thơng
qiè
shí
fānɡ
wú
bù
zhào
一 切 十 方 無 不 照
/Nhứt thiết thập phương vô bất chiếu/
Chiếu khắp mười phương khơng chỗ sót
25
25