Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

6. Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.26 KB, 115 trang )

Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

1

《大方廣佛華嚴經》CBETA 電子版
版本記錄: 1.3
完成日期: 2002/11/04
發行單位: 中華電子佛典協會 (CBETA)
資料底本: 大正新脩大正藏經 Vol. 10, No. 279

KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM
大方廣佛華嚴經
Hán Bộ Quyển 6
Hán dịch: Đại Sư Thật Xoa Nan Đà
Việt dịch: Hồ thượng Thích Trí Tịnh
Người thực hiện: Hoa Đạo (Chép Kinh Chữ Hán)

---o0o--PHẨM NHƯ LAI HIỆN TƯỚNG THỨ HAI
如來現相品第二
ěr

shí

zhū










qiè

shì

jiān

zhǔ

z

爾 時 諸 菩 薩。及 一 切 世 間 主。作
shì



wéi

是 思 惟。
/Nhĩ thời chư Bồ Tát, cập nhứt thiết Thế Gian Chủ, tác thị tư duy/
Lúc bấy giờ, chư Bồ Tát và tất cả Thế Gian Chủ nghĩ rằng:
n



shì

zhū






云 何 是 諸 佛 地。
/Vân hà thị chư Phật địa?/
Thế nào là địa vị của chư Phật?
n



shì

zhū



jìnɡ

jiè

云 何 是 諸 佛 境 界。
/Vân hà thị chư Phật cảnh giới?/
Thế nào là cảnh giới của chư Phật?
n



shì


zhū



jiā

chí

云 何 是 諸 佛 加 持。
1


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

/Vân hà thị chư Phật gia trì?/
Thế nào là chư Phật gia trì?
n



shì

zhū



suǒ

xínɡ


云 何 是 諸 佛 所 行。
/Vân hà thị chư Phật sở hành?/
Thế nào là chỗ làm của chư Phật?
n



shì

zhū





云 何 是 諸 佛 力。
/Vân hà thị chư Phật lực?/
Thế nào là lực của chư Phật?
n



shì

zhū






suǒ

wèi

云 何 是 諸 佛 無 所 畏。
/Vân hà thị chư Phật vô sở uý?/
Thế nào là vô sở úy của chư Phật?
n



shì

zhū



sān

mèi

云 何 是 諸 佛 三 昧。
/Vân hà thị chư Phật tam muội?/
Thế nào là tam muội của chư Phật?
n



shì


zhū



shén

tōnɡ

云 何 是 諸 佛 神 通。
/Vân hà thị chư Phật thần thơng?/
Thế nào là thần thơng của chư Phật?
n



shì

zhū





zài

云 何 是 諸 佛 自 在。
/Vân hà thị chư Phật tự tại?/
Thế nào là chư Phật tự tại?
n




shì

zhū



yǎn

云 何 是 諸 佛 眼。
/Vân hà thị chư Phật nhãn?/
Thế nào là mắt của chư Phật?
n



shì

zhū



ěr

云 何 是 諸 佛 耳。
/Vân hà thị chư Phật nhĩ?/
2

2



Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

Thế nào là tai của chư Phật?
n



shì

zhū





云 何 是 諸 佛 鼻。
/Vân hà thị chư Phật tỷ?/
Thế nào là mũi của chư Phật?
n



shì

zhū




shé

云 何 是 諸 佛 舌。
/Vân hà thị chư Phật thiệt?/
Thế nào là lưỡi của chư Phật?
n



shì

zhū



shēn

云 何 是 諸 佛 身。
/Vân hà thị chư Phật thân?/
Thế nào là thân của chư Phật?
n



shì

zhū






云 何 是 諸 佛 意。
/Vân hà thị chư Phật ý?/
Thế nào là ý của chư Phật?
n



shì

zhū



shēn

ɡuānɡ

云 何 是 諸 佛 身 光。
/Vân hà thị chư Phật thân quang?/
Thế nào là thân quang của chư Phật?
n



shì

zhū




ɡuānɡ

mínɡ

云 何 是 諸 佛 光 明。
/Vân hà thị chư Phật quang minh?/
Thế nào là quang minh của chư Phật?
n



shì

zhū



shēng

云 何 是 諸 佛 聲。
/Vân hà thị chư Phật thanh?/
Thế nào là tiếng của chư Phật?
n



shì


zhū



zhì

云 何 是 諸 佛 智。
/Vân hà thị chư Phật trí?/
Thế nào là trí của chư Phật?
3

3


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

n



shì

zhū





nénɡ


shè

4



云 何 是 諸 佛 無 能 攝 取。
/Vân hà thị chư Phật vô năng nhiếp thủ?/
Thế nào là chư Phật khơng ai nhiếp thủ được?
wéi

yn

shì

zūn

āi

mǐn



děnɡ

kāi

shì

yǎn


唯 願 世 尊。 哀 愍 我 等 。 開 示 演
shuō

說。
/Duy nguyện Thế Tôn! Ai mẫn ngã đẳng, khai thị diễn thuyết/
Mong Ðức Thế Tơn xót thương chúng tơi mà khai diễn cho.
u

shí

fānɡ

shì

jiè

hǎi



qiè

zhū



jiē

wéi


又 十 方 世 界 海。 一 切 諸 佛 皆 為
zhū





諸 菩 薩。
/Hựu thập phương thế giới hải, nhứt thiết chư Phật giai vi chư Bồ Tát/
Lại thập phương chư Phật đều vì chư Bồ Tát
shuō

shì

jiè

hǎi

zhịng

shēnɡ

hǎi

說 世 界 海。 眾 生 海。
/Thuyết: thế giới hải, chúng sanh hải,
Mà diễn thuyết: Thế giới hải, chúng sanh hải,



jiè

ān



hǎi



hǎi

法 界 安 立 海。佛 海。
/Pháp giới an lập hải, Phật hải/
Pháp giới an lập hải, Phật hải,




l



hǎi



jiě

tuō


hǎi

佛 波 羅 蜜 海。佛 解 脫 海。
/Phật ba la mật hải, Phật giải thoát hải/
Phật ba la mật hải, Phật giải thốt hải,


biàn

h

hǎi



yǎn

shuō

hǎi

佛 變 化 海。佛 演 說 海。
/Phật biến hóa hải, Phật diễn thuyết hải/
Phật biến hóa hải, Phật diễn thuyết hải,
4


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)




mínɡ

hào

hǎi



shịu

liànɡ

hǎi

佛 名 號 海。佛 壽 量 海。
/Phật danh hiệu hải, Phật thọ lượng hải/
Phật danh hiệu hải, Phật thọ lượng hải,




qiè





shì


yn

hǎi

及 一 切 菩 薩 誓 願 海。
/Cập nhứt thiết Bồ Tát thệ nguyện hải/
Và diễn nói Bồ Tát thệ nguyện hải,


qiè









hǎi

一 切 菩 薩 發 趣 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát phát thu hải/
Bồ Tát phát thu hải,


qiè






zhù

dào

hǎi

一 切 菩 薩 助 道 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát trợ đạo hải/
Bồ Tát trợ đạo hải,


qiè





chénɡ

hǎi

一 切 菩 薩 乘 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát thừa hải/
Bồ Tát thừa hải,


qiè






xínɡ

hǎi

一 切 菩 薩 行 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát hành hải/
Bồ Tát hạnh hải,


qiè





chū



hǎi

一 切 菩 薩 出 離 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát xuất ly hải/
Bồ Tát xuất ly hải,



qiè





shén

tōnɡ

hǎi

一 切 菩 薩 神 通 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát thần thông hải/
Bồ Tát thần thông hải,
5

5


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)



qiè








l



6

hǎi

一 切 菩 薩 波 羅 蜜 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát ba la mật hải/
Bồ Tát ba la mật hải,


qiè







hǎi

一 切 菩 薩 地 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát địa hải/
Bồ Tát địa hải,



qiè





zhì

hǎi

一 切 菩 薩 智 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát trí hải/
Bồ Tát trí hải.
yn



shì

zūn



wéi



děnɡ




shì

ér

願 佛 世 尊。 亦 為 我 等 。 如 是 而
shuō

說。
/Nguyện Phật, Thế Tôn, diệc vi ngã đẳng, như thị nhi thuyết/
Mong Ðức Thế Tơn cũng vì chúng tơi mà diễn thuyết như vậy”.
ěr

shí

zhū





wēi

shén



ɡù






qiè

爾 時 諸 菩 薩。威 神 力 故。於 一 切
ɡōnɡ

yǎng



n

zhōnɡ



rán

chū

yīn

ér

shuō

供 養 具 雲 中 。 自 然 出 音。 而 說

sòng

yán

頌 言。
/Nhĩ thời chư Bồ Tát, oai thần lực cố, ư nhứt thiết cung dưỡng cụ túc vân trung, tự nhiên xuất âm,
nhi thuyết kệ ngơn/
Lúc đó, do thần lực của chư Bồ Tát, nơi trong tất cả lùm mây đồ cúng dường tự nhiên vang
ra tiếng nói kệ rằng:


liànɡ

jié

zhōnɡ

xiū

xínɡ

mǎn

無 量 劫 中 修 行 滿
/Vô lượng kiếp trung tu hành mãn/
Vô lượng kiếp tu hành viên mãn
6


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)






shù

xià

chénɡ

zhènɡ

jué

菩 提 樹 下 成 正 覺
/Bồ đề thụ hạ thành chánh giác/
Dưới cội bồ đề thành chánh giác
wéi



zhòng

shēnɡ



xiàn


shēn

為 度 眾 生 普 現 身
/Vi độ chúng sanh phổ hiện thân/
Vì độ chúng sanh khắp hiện thân


yún

chōnɡ

biàn

jìn

wèi

lái

如 雲 充 遍 盡 未 來
/Như vân sung biến tận vị lai/
Như mây đầy khắp vị lai tế.
zhịng

shēnɡ

yǒu




jiē

shǐ

dn

眾 生 有 疑 皆 使 斷
/Chúng sanh hữu ngại giai sử đoạn/
Chúng sanh có nghi đều khiến dứt
guǎng



xìn

jiě



lìnɡ



廣 大 信 解 悉 令 發
/Quảng đại tín giải tất linh phát/
Tin hiểu rộng lớn đều khiến phát


biān








shǐ

chú

無 邊 際 苦 普 使 除
/Vơ biên tế khổ phổ sử trừ/
Vơ biên khổ não đều khiến trừ
zhū



ān



xián

lìnɡ

zhèng

諸 佛 安 樂 咸 令 證
/Chư Phật an lạc hàm linh chứng/
An lạc của Phật đều khiến chứng.







shù

děnɡ

shā

chén

菩 薩 無 數 等 剎 塵
/Bồ Tát vô số đẳng sát trần/
Vô số Bồ Tát đồng sát trần
7

7


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)



lái




h

tónɡ

zhān

yǎnɡ

俱 來 此 會 同 瞻 仰
/Câu lai thử hội đồng chiêm ngưỡng/
Cùng đến pháp hội chiêm ngưỡng Phật
yn

s





suǒ

yīng

shịu

願 隨 其 意 所 應 受
/Nguyện tuỳ kỳ ý sở ứng thọ/
Mong theo ý mình chỗ nên thọ
yǎn


shuō

miào



chú



h

演 說 妙 法 除 疑 惑
/Diễn thuyết diệu pháp trừ nghi hoặc/
Phật thuyết diệu pháp trừ nghi hoặc.
n



le

zhī

zhū





云 何 了 知 諸 佛 地

/Vân hà liễu tri chư Phật địa/
Thế nào rõ biết Như Lai địa
yún



guān

chá



lái

jìnɡ

云 何 觀 察 如 來 境
/Vân hà quán sát Như Lai cảnh/
Thế nào quan sát Như Lai cảnh


suǒ

jiā

chí



yǒu


biān

佛 所 加 持 無 有 邊
/Phật sở gia trì vơ hữu biên/
Phật chỗ gia trì pháp vơ biên
yn

shì





lìnɡ

qīnɡ

jìng

願 示 此 法 令 清 淨
/Nguyện thị thử pháp linh thanh tịnh/
Mong dạy pháp này khiến thanh tịnh.
n



shì




suǒ

xínɡ

chù

云 何 是 佛 所 行 處
/Vân hà thị Phật sở hành xứ/
Thế nào là Phật chỗ thật hành
8

8


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

ér



zhì

h

nénɡ

mínɡ




而 以 智 慧 能 明 入
/Nhi dĩ trí tuệ năng minh nhập/
Mà dùng trí huệ có thể vào




qīnɡ

jìng

guǎng



biān

佛 力 清 淨 廣 無 邊
/Phật lực thanh tịnh quảng vơ biên/
Phật lực thanh tịnh rộng vơ biên
wéi

zhū





yīng


kāi

shì

為 諸 菩 薩 應 開 示
/Vi chư Bồ Tát ứng khai thị/
Vì các Bồ Tát nên khai thị.
yún



guǎng



zhū

sān

mèi

云 何 廣 大 諸 三 昧
/Vân hà quảng đại chư tam muội?/
Thế nào rộng lớn các tam muội?
yún



jìng


zhì



wèi



云 何 淨 治 無 畏 法
/Vân hà tịnh trị vô uý pháp?/
Thế nào tịnh trị pháp vơ úy?
shén

tōnɡ









liànɡ

神 通 力 用 不 可 量
/Thần thơng lực dụng bất khả lượng/
Thần thơng lực dụng chẳng thể lường
yn


s

zhịng

shēnɡ

xīn



shuō

願 隨 眾 生 心 樂 說
/Nguyện tuỳ chúng sanh tâm lạc thuyết/
Nguyện tùy chúng sanh tâm thích nói.
zhū





wánɡ



shì

zhǔ


諸 佛 法 王 如 世 主
/Chư Phật Pháp Vương như Thế Chủ/
Chư Phật Pháp Vương như Thế Chủ
9

9


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

suǒ

xínɡ



zài



nénɡ

zhì

所 行 自 在 無 能 制
/Sở hành tự tại vơ năng chế/
Chỗ làm tự tại khơng chướng ngại







qiè

guǎng





及 餘 一 切 廣 大 法
/Cập trừ nhứt thiết quảng đại pháp/
Tất cả những pháp rộng lớn kia
wéi





ɡù

dāng

kāi

yǎn

為 利 益 故 當 開 演
/Vi lợi ích cố đương khai diễn/

Vì lợi chúng sanh nên khai diễn.


yǎn

yún





yǒu

liànɡ

佛 眼 云 何 無 有 量
/Phật nhãn vân hà vô hữu lượng/
Tại sao Phật nhãn là vơ lượng
ěr



shé

shēn






rán

耳 鼻 舌 身 亦 復 然
/Nhĩ, tỷ, thiệt, thân diệc phục nhiên/
Nhĩ, tỷ, thiệt, thân cũng như vậy




yǒu

liànɡ



n



意 無 有 量 復 云 何
/Ý vơ hữu lượng phục vân hà?/
Phật ý vơ lượng lại thế nào?
yn

shì

nénɡ

zhī




fānɡ

biàn

願 示 能 知 此 方 便
/Nguyện thị năng tri thử phương tiện/
Mong giải cho biết phương tiện đó.


zhū

shā

hǎi

zhịng

shēnɡ

hǎi

如 諸 剎 海 眾 生 海
/Như chư sát hải chúng sanh hải/
Như các chúng sanh vô lượng cõi
10

10



Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)



jiè

suǒ

yǒu

ān



hǎi

法 界 所 有 安 立 海
/Pháp giới sở hữu an lập hải/
Pháp giới chỗ có sự an lành


zhū



hǎi






biān

及 諸 佛 海 亦 無 邊
/Cập chư Phật hải diệc vơ biên/
Chư Phật rộng lớn cũng vơ biên
yn

wéi





xián

kāi

chàng

願 為 佛 子 咸 開 暢
/Nguyện vi Phật tử hàm khai diễn/
Mong vì Phật tử đều khai diễn.
yǒnɡ

chū






zhịng



hǎi

永 出 思 議 眾 度 海
/Vĩnh xuất tư nghị chúng độ hải/
Ra hẳn các độ khả tư nghì




jiě

tuō

fānɡ

biàn

hǎi

普 入 解 脫 方 便 海
/Phổ nhập giải thốt phương tiện hải/
Khắp vào giải thốt mơn phương tiện
suǒ


yǒu



qiè



mén

hǎi

所 有 一 切 法 門 海
/Sở hữu nhứt thiết pháp mơn hải/
Chỗ có tất cả biển pháp mơn


dào

chǎng

zhōnɡ

yn

xuān

shuō

此 道 場 中 願 宣 說

/Thử đạo tràng trung nguyện tuyên thuyết/
Trong đạo tràng này xin tuyên thuyết.

11

11


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

ěr

shí

shì

zūn

zhī

zhū





xīn

12


zhī

suǒ

niàn

爾 時 世 尊。知 諸 菩 薩 心 之 所 念 。




miàn

mén

zhịng

chī

zhī

jiān

fànɡ



shā

wēi


即 於 面 門 眾 齒 之 間。放 佛 剎 微
chén

shù

ɡuānɡ

mínɡ

塵 數 光 明。
/Nhĩ thời Thế Tơn, tri chư Bồ Tát tâm chi sở niệm, tức ư diện mơn chúng xỉ chi gian, phóng Phật
sát vi trần số quang minh/
Lúc bấy giờ Ðức Thế Tôn biết tâm niệm của chư Bồ Tát, liền từ trên mặt, trong răng phóng
ra vi trần số quang minh.
suǒ

wèi

zhịng

bǎo

h

biàn

zhào

ɡuānɡ


mínɡ

所 謂 眾 寶 華 遍 照 光 明。
/Sở vị: chúng bửu hoa biến chiếu quang minh/
Những là: Những quang minh bửu hoa khắp soi sáng,
chū

zhǒng

zhǒng

yīn

zhuāng

yán



jiè

ɡuānɡ

mínɡ

出 種 種 音 莊 嚴 法 界 光 明。
/Xuất chủng chủng âm trang nghiêm pháp giới quang minh/
Những quang minh các thứ tiếng trang nghiêm pháp giới,
chuí




wēi

miào

yún

ɡuānɡ

mínɡ

垂 布 微 妙 雲 光 明。
/Thuỳ bố vi diệu vân quang minh/
Những quang minh giăng bủa mây vi diệu,
shí

fānɡ



z

dào

chǎng

xiàn


shén

biàn

ɡuānɡ

mínɡ

十 方 佛 坐 道 場 現 神 變 光 明。
/Thập phương Phật toạ đạo tràng hiện thần biến quang minh/
Những quang minh thập phương chư Phật ngồi đạo tràng hiện thần biến,


qiè

bǎo

yàn

yún

gài

ɡuānɡ

mínɡ

一 切 寶 焰 雲 蓋 光 明。
/Nhứt thiết bửu diệm vân cái quang minh/
Những quang minh mây lọng báu,

chōnɡ

mǎn



jiè



ài

ɡuānɡ

mínɡ

充 滿 法 界 無 礙 光 明。
12


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

13

/Sung mãn pháp giới vô ngại quang minh/
Những quang minh đầy khắp pháp giới vơ ngại,
biàn

zhuāng


n



qiè



shā

ɡuānɡ

mínɡ

遍 莊 嚴 一 切 佛 剎 光 明。
/Biến trang nghiêm nhứt thiết Phật sát quang minh/
Những quang minh trang nghiêm khắp soi tất cả cõi Phật,
h

jiàn



qīnɡ

jìng

jīn

gāng


bǎo

chnɡ

ɡuānɡ

逈 建 立 清 淨 金 剛 寶 幢

mínɡ

光 明。

/Hồi kiến lập thanh tịnh kim cang bửu tràng quang minh/
Những quang minh kiến lập bửu tràng kim cang thanh tịnh,


zhuāng

n





zhịng

h

dào


chǎng

ɡuānɡ

mínɡ

普 莊 嚴 菩 薩 眾 會 道 場 光 明。
/Phổ trang nghiêm Bồ Tát chúng hội đạo tràng quang minh/
Những quang minh khắp trang nghiêm chúng hội đạo tràng Bồ Tát,
miào

yīn

chēng

ng



qiè



mínɡ

hào

ɡuānɡ


mínɡ

妙 音 稱 揚 一 切 佛 名 號 光 明。
/Diệu âm xưng dương nhứt thiết Phật danh hiệu quang minh/
Những quang minh diệu âm xưng dương tất cả danh hiệu chư Phật.


shì

děnɡ



shā

wēi

chén

shù

如 是 等 佛 剎 微 塵 數。
/Như thị đẳng Phật sát vi trần số/
Phật phóng ra vi trần số quang minh như vậy.







yǒu



shā

wēi

chén

shù

ɡuānɡ

mínɡ

一 一 復 有 佛 剎 微 塵 數 光 明。


wéi

juàn

shǔ

以 為 眷 屬。
/Nhứt nhứt phục hữu Phật sát vi trần số quang minh, dĩ vi quyến thuộc/
Mỗi quang minh này lại có vi trần số quang minh làm quyến thuộc.



ɡuānɡ





zhịng

miào

bǎo



其 光 悉 具 眾 妙 寶 色。
/Kỳ quang tất cụ chúng diệu bửu sắc/
Tất cả quang minh đủ màu báu đẹp,
13


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)



zhào

shí

fānɡ


ɡè







shā

wēi

14

chén

shù

普 照 十 方 各 一 億 佛 剎 微 塵 數
shì

jiè

hǎi

世 界 海。
/Phổ chiếu thập phương các nhứt ức Phật sát vi trần số thế giới hải/
Chiếu khắp mười phương đều một ức Phật sát vi trần số thế giới.



shì

jiè

hǎi

zhū





zhịng

彼 世 界 海 諸 菩 薩 眾。


ɡuānɡ

mínɡ

zhōnɡ

於 光 明 中。
/Bỉ thế giới hải chư Bồ Tát chúng, ư quang minh trung/
Chúng Bồ Tát trong những thế giới đó từ nơi quang minh,
ɡè




jiàn



huá

zànɡ

zhuāng

yán

shì

jiè

hǎi

各 得 見 此 華 藏 莊 嚴 世 界 海。
/Các đắc kiến thử hoa tạng trang nghiêm thế giới hải/
Đều được thấy Hoa Tạng Thế Giới trang nghiêm này.




shén






ɡuānɡ







qiè





以 佛 神 力。其 光 於 彼 一 切 菩 薩
zhịng

h

zhī

qián

ér

shuō

sịng


n

眾 會 之 前 。而 說 頌 言。
/Dĩ Phật thần lực, kỳ quang ư bỉ nhứt thiết Bồ Tát chúng hội chi tiền, nhi thuyết kệ ngôn/
Do thần lực của Phật, quang minh đó ở trước tất cả chúng hội Bồ Tát, rồi xướng kệ rằng:


liànɡ

jié

zhōnɡ

xiū

xínɡ

hǎi

無 量 劫 中 修 行 海
/Vô lượng kiếp trung tu hành hải/
Trong vơ lượng kiếp chỗ tu hành
ɡōnɡ

yǎng

shí

fānɡ


zhū



hǎi

供 養 十 方 諸 佛 海
/Cung dưỡng thập phương chư Phật hải/
Cúng dường thập phương vô lượng Phật

14


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

h





qiè

zhịng

shēnɡ

hǎi

化 度 一 切 眾 生 海

/Hố độ nhứt thiết chúng sanh hải/
Hóa độ tất cả lồi chúng sanh
jīn

chénɡ

miào

j

biàn

zhào

zūn

今 成 妙 覺 遍 照 尊
/Kim thành Diệu Giác biến chiếu Tôn/
Nay thành đấng Thế Tôn Diệu Giác.
máo

kǒnɡ

zhī

zhōnɡ

chū

huà


yún

毛 孔 之 中 出 化 雲
/Mao khổng chi trung xuất hoá vân/
Trong chân lơng Phật tn mây báu
ɡuānɡ

mínɡ



zhào



shí

fānɡ

光 明 普 照 於 十 方
/Quang minh phổ chiếu ư thập phương/
Quang minh chiếu khắp mười phương cõi
yīng

shòu

huà

zhě


xián

kāi

jué

應 受 化 者 咸 開 覺
/Ứng thọ hoá giả hàm khai giác/
Người đáng được độ đều thấy hiểu
lìnɡ







jìng



ài

令 趣 菩 提 淨 無 礙
/Linh thú bồ đề tịnh vơ ngại/
Khiến đến bồ đề khơng chướng ngại.





wǎnɡ

lái

zhū



zhōnɡ

佛 昔 往 來 諸 趣 中
/Phật tích vãng lai chư thú trung/
Phật xưa qua lại trong các loài
jiào

huà

chénɡ

shú

zhū

qún

shēnɡ

教 化 成 熟 諸 群 生
/Giáo hoá thành thục chư quần sanh/

Giáo hóa thành thục những quần sanh
15

15


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

shén

tōnɡ



zài



biān

liànɡ

神 通 自 在 無 邊 量
/Thần thơng tự tại vơ biên lượng/
Thần thơng tự tại vơ lượng biên


niàn

jiē


lìnɡ



jiě

tuō

一 念 皆 令 得 解 脫
/Nhứt niệm giai linh đắc giải thốt/
Một niệm đều khiến được giải thốt.




miào

bǎo





shù

摩 尼 妙 寶 菩 提 樹
/Ma ni diệu bửu bồ đề thụ/
Cây báu bồ đề châu ma ni
zhǒng


zhǒng

zhuāng

種 種

yán



shū



莊 嚴 悉 殊 特

/Chủng chủng trang nghiêm tất thù đặc/
Các thứ trang nghiêm đều đặc thắng






xià

chénɡ

zhènɡ


j

佛 於 其 下 成 正 覺
/Phật ư kỳ hạ thành chánh giác/
Phật ở dưới cây thành chánh giác
fànɡ



ɡuānɡ

mínɡ



wēi

o

放 大 光 明 普 威 耀
/Phóng đại quang minh phổ oai diệu/
Phóng đại quang minh khắp soi sáng.


yīn

zhèn

hǒu


biàn

shí

fānɡ

大 音 震 吼 遍 十 方
/Đại âm chấn hống biến thập phương/
To tiếng chấn động khắp mười phương


wéi

hónɡ

xuān



miè



普 為 弘 宣 寂 滅 法
/Phổ vi hoằng tuyên tịch diệt pháp/
Vì chúng rộng tuyên pháp tịch diệt
16

16



Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

s

zhū

zhịng

shēnɡ

xīn

suǒ



隨 諸 眾 生 心 所 樂
/Tuỳ chư chúng sanh tâm sở lạc/
Tùy tâm chúng sanh chỗ ưa thích
zhǒng

zhǒng

fānɡ

biàn

lìnɡ


kāi

xiǎo

種 種 方 便 令 開 曉
/Chủng chủng phương tiện linh khai hiểu/
Các môn phương tiện khiến tỏ ngộ.
wǎnɡ

xiū

zhū



jiē

yuán

mǎn

往 修 諸 度 皆 圓 滿
/Vảng tu chư độ giai viên mãn/
Xưa tu các độ đều viên mãn
děnɡ



qiān


shā

wēi

chén

shù

等 於 千 剎 微 塵 數
/Đẳng ư thiên sát vi trần số/
Ðồng số vi trần ngàn quốc độ


qiè

zhū







chénɡ

一 切 諸 力 悉 已 成
/Nhứt thiết chư lực tất dĩ thành/
Tất cả trí lực đều đã thành



děnɡ

yīng

wǎnɡ

tónɡ

zhān



汝 等 應 往 同 瞻 禮
/Nhữ đẳng ứng vãng đồng chiêm lễ/
Các ơng nên qua đồng lễ kính.
shí

fānɡ





děnɡ

shā

chén


十 方 佛 子 等 剎 塵
/Thập phương Phật tử đẳng sát trần/
Thập phương Phật tử như sát trần


ɡịnɡ

huān



ér

lái



悉 共 歡 喜 而 來 集
/Tất cộng hoan hỷ nhi lai tập/
Ðều cùng vui mừng vân tập đến
17

17


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)






zhū

yún

wéi

ɡōnɡ

yǎng

已 雨 諸 雲 為 供 養
/Dĩ vũ chư vân vi cung dưỡng/
Ðã rưới mây báu để cúng dường
jīn

zài



qián

zhuān

jǐn

yǎnɡ

今 在 佛 前 專 覲 仰
/Kim tại Phật tiền chuyên cận ngưỡng/

Nay ở trước Phật chuyên chiêm ngưỡng.


lái



yīn



yǒu

liànɡ

如 來 一 音 無 有 量
/Như Lai nhứt âm vô hữu lượng/
Như Lai nhứt âm vơ lượng số
nénɡ

yǎn



jīng

shēn




hǎi

能 演 契 經 深 大 海
/Năng diễn Khế Kinh thâm đại hải/
Hay diễn Khế Kinh sâu rộng lớn




miào



yīng

qún

xīn

普 雨 妙 法 應 群 心
/Phổ vũ diệu pháp ứng quần tâm/
Khắp rưới diệu pháp ứng quần tâm


liǎng



zūn




wǎnɡ

jiàn

彼 兩 足 尊 宜 往 見
/Bỉ Lưỡng Túc Tơn nghi vãng kiến/
Ðấng Lưỡng Túc Tơn nên qua thấy.
sān

shì

zhū



suǒ

yǒu

yn

三 世 諸 佛 所 有 願
/Tam Thế chư Phật sở hữu nguyện/
Tam thế chư Phật phát nguyện lớn





shù

xià

jiē

xuān

shuō

菩 提 樹 下 皆 宣 說
/Bồ Đề thụ hạ giai tuyên thuyết/
Dưới cội bồ đề đều tuyên thuyết
18

18


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)



shā



zhōnɡ




xiàn

19

qián

一 剎 那 中 悉 現 前
/Nhứt sát na trung tất hiện tiền/
Trong một sát na đều hiện tiền










lái

suǒ

汝 可 速 詣 如 來 所
/Nhữ khả tốc nghệ Như Lai sở/
Ơng nên mau đến chỗ Như Lai.





zhē





zhì

hǎi

毘 盧 遮 那 大 智 海
/Tỳ Lơ Giá Na đại trí hải/
Tỳ Lơ Giá Na biển đại trí
miàn

mén

shū

ɡuānɡ





jiàn

面 門 舒 光 無 不 見
/Diện mơn thư quang vơ bất kiến/
Diệu mơn phóng quang đều được thấy

jīn

dài

zhịng



jiāng

yǎn

yīn

今 待 眾 集 將 演 音
/Kim đãi chúng tập tương diễn âm/
Nay chờ chúng nhóm để phát tâm




wǎnɡ

guān

wén

suǒ

shuō


汝 可 往 觀 聞 所 說
/Nhữ khả vãng qn văn sở thuyết/
Ơng nên qua kia nghe Phật dạy.
ěr

shí

shí

fānɡ

shì

jiè

hǎi



qiè

zhịng

h

爾 時 十 方 世 界 海。一 切 眾 會。
/Nhĩ thời thập phương thế giới hải, nhứt thiết chúng hội/
Lúc đó tất cả chúng hội trong thập phương thế giới,
ménɡ




ɡuānɡ

mínɡ

suǒ

kāi

j



蒙 佛 光 明 所 開 覺 已。
/Mông Phật quang minh sở khai giác dĩ/
Sau khi đã nhờ quang minh của Phật khai thị,
19


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

ɡè

ɡịnɡ

lái








zhē





lái

20

suǒ

qīn

各 共 來 詣 毘 盧 遮 那 如 來 所。 親
jìn

ɡōnɡ

yǎng

近 供 養。
/Các cộng lai nghệ Tỳ Lơ Giá Na Như Lai sở, thân cận cung dưỡng/
Đều cùng nhau đến chỗ Phật Tỳ Lơ Giá Na cung kính cúng dường.
suǒ


wèi



huá

zànɡ

zhuāng

yán

shì

jiè

hǎi

dōng

所 謂 此 華 藏 莊 嚴 世 界 海 東。
/Sở vị: Thử Hoa Tạng Trang Nghiêm Thế Giới Hải Đơng/
Chính là: Phương Đơng Hoa Tạng Trang Nghiêm Thế Giới Hải này,


yǒu

shì


jiè

hǎi

mínɡ

qīnɡ

jìng

ɡuānɡ

lián

h

次 有 世 界 海。 名 清 淨 光 蓮 華
zhuāng

yán

莊 嚴。
/Thứ hữu thế giới hải, danh Thanh Tịnh Quang Liên Hoa Trang Nghiêm./
Có thế giới hải tên Thanh Tịnh Quang Liên Hoa Trang Nghiêm.


shì

jiè


zhǒng

zhōnɡ

彼 世 界 種
yīng

l

jīn

gāng

yǒu

g



mínɡ

zànɡ

/Bỉ thế giới chủng trung hữu quốc độ, danh Ma Ni Anh Lạc Kim Cang Tạng/
Trong thế giới này có quốc độ, tên Ma Ni Anh Lạc Kim Cang Tạng,
hào



shuǐ


jué



kōnɡ



biān

wánɡ

佛 號 法 水 覺 虛 空 無 邊 王。
/Phật hiệu Pháp Thủy Giác Hư Không Vô Biên Vương./
Phật hiệu Pháp Thủy Giác Hư Khơng Vơ Biên Vương.






lái



中 有 國 土。 名 摩 尼

瓔 珞 金 剛 藏。







zhịng

hǎi

zhōnɡ

於 彼 如 來 大 眾 海 中。
/Ư bỉ Như Lai đại chúng hải trung/
Trong đại chúng của Như Lai đó,

20


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

yǒu












mínɡ

guān

chá

shèng

21



lián

有 菩 薩 摩 訶 薩 名 觀 察 勝 法 蓮
huá

chuánɡ

華 幢。
/Hữu Bồ Tát ma ha tát danh Quán Sát Thắng Pháp Liên Hoa Tràng/
Có Ðại Bồ Tát tên Quán Sát Thắng Pháp Liên Hoa Tràng


shì

jiè


hǎi

wēi

chén

shù

zhū







lái

與 世 界 海 微 塵 數 諸 菩 薩 俱。 來




suǒ

詣 佛 所。
/Dữ thế giới gải vi trần số chư bồ tát câu, lai nghệ Phật sở/
Cùng vi trần số Bồ Tát đồng đến chỗ Phật,
ɡè


xiàn

shí

zhǒng





shēn

xiānɡ

yún

各 現 十 種 菩 薩 身 相 雲。
/Các hiện thập chủng Bồ Tát thân tướng vân/
Đều hiện mười thứ thân tướng của Bồ Tát,
biàn

mǎn



kōnɡ

ér




sàn

miè

遍 滿 虛 空 。而 不 散 滅。
/Biến mãn hư không, nhi bất tán diệt/
Đầy khắp hư khơng mà chẳng tan mất.


xiàn

shí

zhǒng





qiè

bǎo

lián

h

ɡuānɡ


mínɡ

復 現 十 種 雨 一 切 寶 蓮 華 光 明
yún

雲。
/Phục hiện thập chủng vũ nhứt thiết bửu liên hoa quang minh vân/
Lại hiện mười thứ mây mưa tất cả hoa sen báu sáng rỡ.


xiàn

shí

zhǒng





bǎo

fēng

yún

復 現 十 種 須 彌 寶 峯 雲。
/Phục hiện thập chủng Tu Di bữu phong vân/
Lại hiện mười thứ mây núi báu Tu Di.


21


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)



xiàn

shí

zhǒng



lún

ɡuānɡ

22

n

復 現 十 種 日 輪 光 雲。
/Phục hiện thập chủng nhựt luân quang vân/
Lại hiện mười thứ ánh sáng mặt trời.


xiàn


shí

zhǒng

bǎo

h

yīng

l

n

復 現 十 種 寶 華 瓔 珞 雲。
/Phục hiện thập chủng bửu hoa anh lạc vân/
Lại hiện mười thứ mây chuỗi hoa báu.


xiàn

shí

zhǒng



qiè

yīn




yún

復 現 十 種 一 切 音 樂 雲。
/Phục hiện thập chủng nhứt thiết âm lạc vân/
Lại hiện mười thứ mây tất cả anh lạc.


xiàn

shí

zhǒng

mị

xiānɡ

shù

n

復 現 十 種 末 香 樹 雲。
/Phục hiện thập chủng mạt hương thụ vân/
Lại hiện mười thứ mây hương bột.


xiàn


shí

zhǒng



xiānɡ

shāo

xiānɡ

zhịng

復 現 十 種 塗 香 燒 香



xiànɡ

眾 色 相

yún

雲。
/Phục hiện thập chủng đồ hương, thiêu hương chúng sắc tướng vân/
Lại hiện mười thứ mây hương thoa hương đốt.



xiàn

shí

zhǒng



qiè

xiānɡ

shù

yún

復 現 十 種 一 切 香 樹 雲。
/Phục hiện thập chủng nhứt thiết hương thụ vân/
Lại hiện mười thứ mây tất cả gỗ thơm.


shì

děnɡ

shì

jiè

hǎi


wēi

chén

shù

zhū

ɡōnɡ

yǎng

如 是 等 世 界 海 微 塵 數 諸 供 養
yún



biàn



kōnɡ

ér



sàn


miè

雲。悉 遍 虛 空 。而 不 散 滅。
/Như thị đẳng thế giới hải vi trần số chư cung dưỡng vân, tất biến hư không, nhi bất tán diệt/
Vi trần số mây cúng dường như vậy, đầy khắp cả hư không mà chẳng tan mất.
22


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

xiàn

shì

n



xiànɡ



z





23


wéi

ɡōnɡ

現 是 雲 已。 向 佛 作 禮。 以 為 供
yǎng

養。
/Hiện thị vân dĩ, hướng Phật tác lễ, dĩ vi cung dưỡng/
Hiện mây rồi, chư Bồ Tát này hướng Phật kính lễ cúng dường,




dōng

fānɡ

ɡè

h

z

zhǒng

即 於 東 方 。各 化 作 種
mínɡ

zànɡ


shī



zhī

zhǒng

h

ɡuānɡ

種 華 光

z

明 藏 師 子 之 座。
/Tức ư đơng phương, các hố tác chủng chủng hoa quang minh tạng sư tử chi tồ/
Rồi ở phương đơng đều hóa làm những thứ tịa sư tử tốt đẹp sáng chói,




z

shànɡ

jié


jiā



z

於 其 座 上 。結 跏 趺 坐。
/Ư kỳ toà thượng, kết già phu toạ/
Chư Bồ Tát này ngồi kiết già trên những pháp tịa ấy.


h

zànɡ

shì

jiè

hǎi

nán

此 華 藏 世 界 海 南。
/Thử Hoa Tạng Thế Giới Hải Nam/
Phương Nam của Hoa Tạng Thế Giới Hải này


yǒu


shì

jiè

hǎi

mínɡ



qiè

bǎo

y

ɡuānɡ

mínɡ

次 有 世 界 海。 名 一 切 寶 月 光 明
zhuāng

yán

zànɡ

莊 嚴 藏。
/Thứ hữu thế giới hải, danh Nhứt Thiết Bửu Nguyệt Quang Minh Trang Nghiêm Tạng/
Có thế giới tên Nhứt Thiết Bửu Nguyệt Quang Minh Trang Nghiêm Tạng.



shì

jiè

zhǒng

zhōnɡ

yǒu

g



mínɡ



biān

彼 世 界 種

中 有 國 土。 名 無 邊

ɡuānɡ

yán


yuán

mǎn

zhuāng

光 圓 滿 莊 嚴。
/Bỉ thế giới chủng trung hữu quốc độ, danh Vô Biên Quang Viên Mãn Trang Nghiêm/
23


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)

24

Trong thế giới chủng này có quốc độ tên Vơ Biên Quang Viên Mãn Trang Nghiêm.


hào



zhì

ɡuānɡ

mínɡ








wánɡ

佛 號 普 智 光 明 德 須 彌 王。
/Phật hiệu Phổ Trí Quang Minh Ðức Tu Di Vương/
Phật hiệu Phổ Trí Quang Minh Ðức Tu Di Vương.






lái



zhòng

hǎi

zhōnɡ

於 彼 如 來 大 眾 海 中。
/Ư bỉ Như Lai đại chúng hải trung/
Trong đại chúng của Như Lai đó,
yǒu












mínɡ



zhào



hǎi

有 菩 薩 摩 訶 薩。 名 普 照 法 海
huì

慧。
/Hữu Bồ Tát ma ha tát, danh Phổ Chiếu Pháp Hải Huệ/
Có Ðại Bồ Tát tên Phổ Chiếu Pháp Hải Huệ,


shì


jiè

hǎi

wēi

chén

shù

zhū







lái

與 世 界 海 微 塵 數 諸 菩 薩 俱。 來




suǒ

詣 佛 所。
/Dữ thế giới hải vi trần số chư Bồ Tát câu, lai nghệ Phật sở/
Cùng vi trần số Bồ Tát đồng đến chỗ Phật,

ɡè

xiàn

shí

zhǒng



qiè

zhuāng

yán

ɡuānɡ

mínɡ

zànɡ

各 現 十 種 一 切 莊 嚴 光 明 藏




wánɡ

n


biàn

mǎn



kōnɡ

ér



sàn

摩 尼 王 雲。 遍 滿 虛 空 而 不 散
miè

滅。
/Các hiện thập chủng nhứt thiết trang nghiêm quang minh tạng ma ni vương vân, biến mãn hư
không nhi bất tán diệt/
Đều hiện mười thứ mây báu ma ni châu vương trang nghiêm sáng chói, đầy khắp hư khơng
mà chẳng tan mất.
24


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)




xiàn

shí

zhǒng





qiè

bǎo

zhuāng

25

yán





復 現 十 種 雨 一 切 寶 莊 嚴 具 普
zhào

o






wánɡ

n

照 耀 摩 尼 王 雲。
/Phục hiện thập chủng vân nhứt thiết bửu trang nghiêm cụ phổ chiếu diệu ma ni vương vân/
Lại hiện mười thứ mây ma ni bửu châu hiện ra đồ trang nghiêm.


xiàn

shí

zhǒng

bǎo

n

chì

rán

chēng

ng




mínɡ

復 現 十 種 寶 焰 熾 然 稱 揚 佛 名
hào





wánɡ

n

號 摩 尼 王 雲。
/Phục hiện thập chủng bửu diệm thức nhiên xưng dương Phật danh hiệu ma ni vương vân/
Lại hiện mười thứ mây ma ni bửu châu xưng dương hồng danh của Phật.


xiàn

shí

zhǒng

shuō




qiè









wánɡ

復 現 十 種 說 一 切 佛 法 摩 尼 王
yún

雲。
/Phục hiện thập chủng thuyết nhứt thiết Phật pháp ma ni vương vân/
Lại hiện mười thứ mây ma ni bửu châu nói tất cả Phật pháp.


xiàn

shí

zhǒng

zhịng

復 現 十 種





wánɡ

miào

shù

zhuāng

n

dào

chǎng

眾 妙 樹 莊 嚴 道 場

n

摩 尼 王 雲。
/Phục hiện thập chủng chúng diệu thụ trang nghiêm đạo tràng ma ni vương vân/
Lại hiện mười thứ mây ma ni bửu châu những cây đẹp trang nghiêm đạo tràng.


xiàn

shí


zhǒng

bǎo

ɡuānɡ



zhào

xiàn

zhịng

h

復 現 十 種 寶 光 普 照 現 眾 化






wánɡ

n

佛 摩 尼 王 雲。
/Phục hiện thập chủng bửu quang phổ chiếu hiện chúng hoá Phật ma ni vương vân/
Lại hiện mười thứ mây ma ni bửu châu hiện các Hóa Phật.

25


×