Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
1
《大方廣佛華嚴經》CBETA 電子版
版本記錄: 1.3
完成日期: 2002/11/04
發行單位: 中華電子佛典協會 (CBETA)
資料底本: 大正新脩大正藏經 Vol. 10, No. 279
KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM
大方廣佛華嚴經
Hán Bộ Quyển 6
Hán dịch: Đại Sư Thật Xoa Nan Đà
Việt dịch: Hồ thượng Thích Trí Tịnh
Người thực hiện: Hoa Đạo (Chép Kinh Chữ Hán)
---o0o--PHẨM NHƯ LAI HIỆN TƯỚNG THỨ HAI
如來現相品第二
ěr
shí
zhū
pú
sà
jí
qiè
shì
jiān
zhǔ
z
爾 時 諸 菩 薩。及 一 切 世 間 主。作
shì
sī
wéi
是 思 惟。
/Nhĩ thời chư Bồ Tát, cập nhứt thiết Thế Gian Chủ, tác thị tư duy/
Lúc bấy giờ, chư Bồ Tát và tất cả Thế Gian Chủ nghĩ rằng:
n
hé
shì
zhū
fó
dì
云 何 是 諸 佛 地。
/Vân hà thị chư Phật địa?/
Thế nào là địa vị của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
jìnɡ
jiè
云 何 是 諸 佛 境 界。
/Vân hà thị chư Phật cảnh giới?/
Thế nào là cảnh giới của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
jiā
chí
云 何 是 諸 佛 加 持。
1
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
/Vân hà thị chư Phật gia trì?/
Thế nào là chư Phật gia trì?
n
hé
shì
zhū
fó
suǒ
xínɡ
云 何 是 諸 佛 所 行。
/Vân hà thị chư Phật sở hành?/
Thế nào là chỗ làm của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
lì
云 何 是 諸 佛 力。
/Vân hà thị chư Phật lực?/
Thế nào là lực của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
wú
suǒ
wèi
云 何 是 諸 佛 無 所 畏。
/Vân hà thị chư Phật vô sở uý?/
Thế nào là vô sở úy của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
sān
mèi
云 何 是 諸 佛 三 昧。
/Vân hà thị chư Phật tam muội?/
Thế nào là tam muội của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
shén
tōnɡ
云 何 是 諸 佛 神 通。
/Vân hà thị chư Phật thần thơng?/
Thế nào là thần thơng của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
zì
zài
云 何 是 諸 佛 自 在。
/Vân hà thị chư Phật tự tại?/
Thế nào là chư Phật tự tại?
n
hé
shì
zhū
fó
yǎn
云 何 是 諸 佛 眼。
/Vân hà thị chư Phật nhãn?/
Thế nào là mắt của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
ěr
云 何 是 諸 佛 耳。
/Vân hà thị chư Phật nhĩ?/
2
2
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
Thế nào là tai của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
bí
云 何 是 諸 佛 鼻。
/Vân hà thị chư Phật tỷ?/
Thế nào là mũi của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
shé
云 何 是 諸 佛 舌。
/Vân hà thị chư Phật thiệt?/
Thế nào là lưỡi của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
shēn
云 何 是 諸 佛 身。
/Vân hà thị chư Phật thân?/
Thế nào là thân của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
云 何 是 諸 佛 意。
/Vân hà thị chư Phật ý?/
Thế nào là ý của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
shēn
ɡuānɡ
云 何 是 諸 佛 身 光。
/Vân hà thị chư Phật thân quang?/
Thế nào là thân quang của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
ɡuānɡ
mínɡ
云 何 是 諸 佛 光 明。
/Vân hà thị chư Phật quang minh?/
Thế nào là quang minh của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
shēng
云 何 是 諸 佛 聲。
/Vân hà thị chư Phật thanh?/
Thế nào là tiếng của chư Phật?
n
hé
shì
zhū
fó
zhì
云 何 是 諸 佛 智。
/Vân hà thị chư Phật trí?/
Thế nào là trí của chư Phật?
3
3
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
n
hé
shì
zhū
fó
wú
nénɡ
shè
4
qǔ
云 何 是 諸 佛 無 能 攝 取。
/Vân hà thị chư Phật vô năng nhiếp thủ?/
Thế nào là chư Phật khơng ai nhiếp thủ được?
wéi
yn
shì
zūn
āi
mǐn
wǒ
děnɡ
kāi
shì
yǎn
唯 願 世 尊。 哀 愍 我 等 。 開 示 演
shuō
說。
/Duy nguyện Thế Tôn! Ai mẫn ngã đẳng, khai thị diễn thuyết/
Mong Ðức Thế Tơn xót thương chúng tơi mà khai diễn cho.
u
shí
fānɡ
shì
jiè
hǎi
qiè
zhū
fó
jiē
wéi
又 十 方 世 界 海。 一 切 諸 佛 皆 為
zhū
pú
sà
諸 菩 薩。
/Hựu thập phương thế giới hải, nhứt thiết chư Phật giai vi chư Bồ Tát/
Lại thập phương chư Phật đều vì chư Bồ Tát
shuō
shì
jiè
hǎi
zhịng
shēnɡ
hǎi
說 世 界 海。 眾 生 海。
/Thuyết: thế giới hải, chúng sanh hải,
Mà diễn thuyết: Thế giới hải, chúng sanh hải,
fǎ
jiè
ān
lì
hǎi
fó
hǎi
法 界 安 立 海。佛 海。
/Pháp giới an lập hải, Phật hải/
Pháp giới an lập hải, Phật hải,
fó
bō
l
mì
hǎi
fó
jiě
tuō
hǎi
佛 波 羅 蜜 海。佛 解 脫 海。
/Phật ba la mật hải, Phật giải thoát hải/
Phật ba la mật hải, Phật giải thốt hải,
fó
biàn
h
hǎi
fó
yǎn
shuō
hǎi
佛 變 化 海。佛 演 說 海。
/Phật biến hóa hải, Phật diễn thuyết hải/
Phật biến hóa hải, Phật diễn thuyết hải,
4
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
fó
mínɡ
hào
hǎi
fó
shịu
liànɡ
hǎi
佛 名 號 海。佛 壽 量 海。
/Phật danh hiệu hải, Phật thọ lượng hải/
Phật danh hiệu hải, Phật thọ lượng hải,
jí
qiè
pú
sà
shì
yn
hǎi
及 一 切 菩 薩 誓 願 海。
/Cập nhứt thiết Bồ Tát thệ nguyện hải/
Và diễn nói Bồ Tát thệ nguyện hải,
yí
qiè
pú
sà
fā
qù
hǎi
一 切 菩 薩 發 趣 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát phát thu hải/
Bồ Tát phát thu hải,
yí
qiè
pú
sà
zhù
dào
hǎi
一 切 菩 薩 助 道 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát trợ đạo hải/
Bồ Tát trợ đạo hải,
yí
qiè
pú
sà
chénɡ
hǎi
一 切 菩 薩 乘 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát thừa hải/
Bồ Tát thừa hải,
yí
qiè
pú
sà
xínɡ
hǎi
一 切 菩 薩 行 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát hành hải/
Bồ Tát hạnh hải,
yí
qiè
pú
sà
chū
lí
hǎi
一 切 菩 薩 出 離 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát xuất ly hải/
Bồ Tát xuất ly hải,
yí
qiè
pú
sà
shén
tōnɡ
hǎi
一 切 菩 薩 神 通 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát thần thông hải/
Bồ Tát thần thông hải,
5
5
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
qiè
pú
sà
bō
l
mì
6
hǎi
一 切 菩 薩 波 羅 蜜 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát ba la mật hải/
Bồ Tát ba la mật hải,
qiè
pú
sà
dì
hǎi
一 切 菩 薩 地 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát địa hải/
Bồ Tát địa hải,
qiè
pú
sà
zhì
hǎi
一 切 菩 薩 智 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát trí hải/
Bồ Tát trí hải.
yn
fó
shì
zūn
wéi
wǒ
děnɡ
rú
shì
ér
願 佛 世 尊。 亦 為 我 等 。 如 是 而
shuō
說。
/Nguyện Phật, Thế Tôn, diệc vi ngã đẳng, như thị nhi thuyết/
Mong Ðức Thế Tơn cũng vì chúng tơi mà diễn thuyết như vậy”.
ěr
shí
zhū
pú
sà
wēi
shén
lì
ɡù
wū
qiè
爾 時 諸 菩 薩。威 神 力 故。於 一 切
ɡōnɡ
yǎng
jù
n
zhōnɡ
zì
rán
chū
yīn
ér
shuō
供 養 具 雲 中 。 自 然 出 音。 而 說
sòng
yán
頌 言。
/Nhĩ thời chư Bồ Tát, oai thần lực cố, ư nhứt thiết cung dưỡng cụ túc vân trung, tự nhiên xuất âm,
nhi thuyết kệ ngơn/
Lúc đó, do thần lực của chư Bồ Tát, nơi trong tất cả lùm mây đồ cúng dường tự nhiên vang
ra tiếng nói kệ rằng:
wú
liànɡ
jié
zhōnɡ
xiū
xínɡ
mǎn
無 量 劫 中 修 行 滿
/Vô lượng kiếp trung tu hành mãn/
Vô lượng kiếp tu hành viên mãn
6
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
pú
tí
shù
xià
chénɡ
zhènɡ
jué
菩 提 樹 下 成 正 覺
/Bồ đề thụ hạ thành chánh giác/
Dưới cội bồ đề thành chánh giác
wéi
dù
zhòng
shēnɡ
pǔ
xiàn
shēn
為 度 眾 生 普 現 身
/Vi độ chúng sanh phổ hiện thân/
Vì độ chúng sanh khắp hiện thân
rú
yún
chōnɡ
biàn
jìn
wèi
lái
如 雲 充 遍 盡 未 來
/Như vân sung biến tận vị lai/
Như mây đầy khắp vị lai tế.
zhịng
shēnɡ
yǒu
jiē
shǐ
dn
眾 生 有 疑 皆 使 斷
/Chúng sanh hữu ngại giai sử đoạn/
Chúng sanh có nghi đều khiến dứt
guǎng
dà
xìn
jiě
xī
lìnɡ
fā
廣 大 信 解 悉 令 發
/Quảng đại tín giải tất linh phát/
Tin hiểu rộng lớn đều khiến phát
wú
biān
jì
kǔ
pǔ
shǐ
chú
無 邊 際 苦 普 使 除
/Vơ biên tế khổ phổ sử trừ/
Vơ biên khổ não đều khiến trừ
zhū
fó
ān
lè
xián
lìnɡ
zhèng
諸 佛 安 樂 咸 令 證
/Chư Phật an lạc hàm linh chứng/
An lạc của Phật đều khiến chứng.
pú
sà
wú
shù
děnɡ
shā
chén
菩 薩 無 數 等 剎 塵
/Bồ Tát vô số đẳng sát trần/
Vô số Bồ Tát đồng sát trần
7
7
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
jù
lái
cǐ
h
tónɡ
zhān
yǎnɡ
俱 來 此 會 同 瞻 仰
/Câu lai thử hội đồng chiêm ngưỡng/
Cùng đến pháp hội chiêm ngưỡng Phật
yn
s
qí
suǒ
yīng
shịu
願 隨 其 意 所 應 受
/Nguyện tuỳ kỳ ý sở ứng thọ/
Mong theo ý mình chỗ nên thọ
yǎn
shuō
miào
fǎ
chú
h
演 說 妙 法 除 疑 惑
/Diễn thuyết diệu pháp trừ nghi hoặc/
Phật thuyết diệu pháp trừ nghi hoặc.
n
hé
le
zhī
zhū
fó
dì
云 何 了 知 諸 佛 地
/Vân hà liễu tri chư Phật địa/
Thế nào rõ biết Như Lai địa
yún
hé
guān
chá
rú
lái
jìnɡ
云 何 觀 察 如 來 境
/Vân hà quán sát Như Lai cảnh/
Thế nào quan sát Như Lai cảnh
fó
suǒ
jiā
chí
wú
yǒu
biān
佛 所 加 持 無 有 邊
/Phật sở gia trì vơ hữu biên/
Phật chỗ gia trì pháp vơ biên
yn
shì
cǐ
fǎ
lìnɡ
qīnɡ
jìng
願 示 此 法 令 清 淨
/Nguyện thị thử pháp linh thanh tịnh/
Mong dạy pháp này khiến thanh tịnh.
n
hé
shì
fó
suǒ
xínɡ
chù
云 何 是 佛 所 行 處
/Vân hà thị Phật sở hành xứ/
Thế nào là Phật chỗ thật hành
8
8
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
ér
yǐ
zhì
h
nénɡ
mínɡ
rù
而 以 智 慧 能 明 入
/Nhi dĩ trí tuệ năng minh nhập/
Mà dùng trí huệ có thể vào
fó
lì
qīnɡ
jìng
guǎng
wú
biān
佛 力 清 淨 廣 無 邊
/Phật lực thanh tịnh quảng vơ biên/
Phật lực thanh tịnh rộng vơ biên
wéi
zhū
pú
sà
yīng
kāi
shì
為 諸 菩 薩 應 開 示
/Vi chư Bồ Tát ứng khai thị/
Vì các Bồ Tát nên khai thị.
yún
hé
guǎng
dà
zhū
sān
mèi
云 何 廣 大 諸 三 昧
/Vân hà quảng đại chư tam muội?/
Thế nào rộng lớn các tam muội?
yún
hé
jìng
zhì
wú
wèi
fǎ
云 何 淨 治 無 畏 法
/Vân hà tịnh trị vô uý pháp?/
Thế nào tịnh trị pháp vơ úy?
shén
tōnɡ
lì
nɡ
bù
kě
liànɡ
神 通 力 用 不 可 量
/Thần thơng lực dụng bất khả lượng/
Thần thơng lực dụng chẳng thể lường
yn
s
zhịng
shēnɡ
xīn
lè
shuō
願 隨 眾 生 心 樂 說
/Nguyện tuỳ chúng sanh tâm lạc thuyết/
Nguyện tùy chúng sanh tâm thích nói.
zhū
fó
fǎ
wánɡ
rú
shì
zhǔ
諸 佛 法 王 如 世 主
/Chư Phật Pháp Vương như Thế Chủ/
Chư Phật Pháp Vương như Thế Chủ
9
9
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
suǒ
xínɡ
zì
zài
wú
nénɡ
zhì
所 行 自 在 無 能 制
/Sở hành tự tại vơ năng chế/
Chỗ làm tự tại khơng chướng ngại
jí
qiè
guǎng
dà
fǎ
及 餘 一 切 廣 大 法
/Cập trừ nhứt thiết quảng đại pháp/
Tất cả những pháp rộng lớn kia
wéi
lì
yì
ɡù
dāng
kāi
yǎn
為 利 益 故 當 開 演
/Vi lợi ích cố đương khai diễn/
Vì lợi chúng sanh nên khai diễn.
fó
yǎn
yún
hé
wú
yǒu
liànɡ
佛 眼 云 何 無 有 量
/Phật nhãn vân hà vô hữu lượng/
Tại sao Phật nhãn là vơ lượng
ěr
bí
shé
shēn
fù
rán
耳 鼻 舌 身 亦 復 然
/Nhĩ, tỷ, thiệt, thân diệc phục nhiên/
Nhĩ, tỷ, thiệt, thân cũng như vậy
wú
yǒu
liànɡ
fù
n
hé
意 無 有 量 復 云 何
/Ý vơ hữu lượng phục vân hà?/
Phật ý vơ lượng lại thế nào?
yn
shì
nénɡ
zhī
cǐ
fānɡ
biàn
願 示 能 知 此 方 便
/Nguyện thị năng tri thử phương tiện/
Mong giải cho biết phương tiện đó.
rú
zhū
shā
hǎi
zhịng
shēnɡ
hǎi
如 諸 剎 海 眾 生 海
/Như chư sát hải chúng sanh hải/
Như các chúng sanh vô lượng cõi
10
10
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
fǎ
jiè
suǒ
yǒu
ān
lì
hǎi
法 界 所 有 安 立 海
/Pháp giới sở hữu an lập hải/
Pháp giới chỗ có sự an lành
jí
zhū
fó
hǎi
wú
biān
及 諸 佛 海 亦 無 邊
/Cập chư Phật hải diệc vơ biên/
Chư Phật rộng lớn cũng vơ biên
yn
wéi
fó
zǐ
xián
kāi
chàng
願 為 佛 子 咸 開 暢
/Nguyện vi Phật tử hàm khai diễn/
Mong vì Phật tử đều khai diễn.
yǒnɡ
chū
sī
zhịng
dù
hǎi
永 出 思 議 眾 度 海
/Vĩnh xuất tư nghị chúng độ hải/
Ra hẳn các độ khả tư nghì
pǔ
rù
jiě
tuō
fānɡ
biàn
hǎi
普 入 解 脫 方 便 海
/Phổ nhập giải thốt phương tiện hải/
Khắp vào giải thốt mơn phương tiện
suǒ
yǒu
yí
qiè
fǎ
mén
hǎi
所 有 一 切 法 門 海
/Sở hữu nhứt thiết pháp mơn hải/
Chỗ có tất cả biển pháp mơn
cǐ
dào
chǎng
zhōnɡ
yn
xuān
shuō
此 道 場 中 願 宣 說
/Thử đạo tràng trung nguyện tuyên thuyết/
Trong đạo tràng này xin tuyên thuyết.
11
11
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
ěr
shí
shì
zūn
zhī
zhū
pú
sà
xīn
12
zhī
suǒ
niàn
爾 時 世 尊。知 諸 菩 薩 心 之 所 念 。
jí
wū
miàn
mén
zhịng
chī
zhī
jiān
fànɡ
fó
shā
wēi
即 於 面 門 眾 齒 之 間。放 佛 剎 微
chén
shù
ɡuānɡ
mínɡ
塵 數 光 明。
/Nhĩ thời Thế Tơn, tri chư Bồ Tát tâm chi sở niệm, tức ư diện mơn chúng xỉ chi gian, phóng Phật
sát vi trần số quang minh/
Lúc bấy giờ Ðức Thế Tôn biết tâm niệm của chư Bồ Tát, liền từ trên mặt, trong răng phóng
ra vi trần số quang minh.
suǒ
wèi
zhịng
bǎo
h
biàn
zhào
ɡuānɡ
mínɡ
所 謂 眾 寶 華 遍 照 光 明。
/Sở vị: chúng bửu hoa biến chiếu quang minh/
Những là: Những quang minh bửu hoa khắp soi sáng,
chū
zhǒng
zhǒng
yīn
zhuāng
yán
fǎ
jiè
ɡuānɡ
mínɡ
出 種 種 音 莊 嚴 法 界 光 明。
/Xuất chủng chủng âm trang nghiêm pháp giới quang minh/
Những quang minh các thứ tiếng trang nghiêm pháp giới,
chuí
bù
wēi
miào
yún
ɡuānɡ
mínɡ
垂 布 微 妙 雲 光 明。
/Thuỳ bố vi diệu vân quang minh/
Những quang minh giăng bủa mây vi diệu,
shí
fānɡ
fó
z
dào
chǎng
xiàn
shén
biàn
ɡuānɡ
mínɡ
十 方 佛 坐 道 場 現 神 變 光 明。
/Thập phương Phật toạ đạo tràng hiện thần biến quang minh/
Những quang minh thập phương chư Phật ngồi đạo tràng hiện thần biến,
yí
qiè
bǎo
yàn
yún
gài
ɡuānɡ
mínɡ
一 切 寶 焰 雲 蓋 光 明。
/Nhứt thiết bửu diệm vân cái quang minh/
Những quang minh mây lọng báu,
chōnɡ
mǎn
fǎ
jiè
wú
ài
ɡuānɡ
mínɡ
充 滿 法 界 無 礙 光 明。
12
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
13
/Sung mãn pháp giới vô ngại quang minh/
Những quang minh đầy khắp pháp giới vơ ngại,
biàn
zhuāng
n
qiè
fó
shā
ɡuānɡ
mínɡ
遍 莊 嚴 一 切 佛 剎 光 明。
/Biến trang nghiêm nhứt thiết Phật sát quang minh/
Những quang minh trang nghiêm khắp soi tất cả cõi Phật,
h
jiàn
lì
qīnɡ
jìng
jīn
gāng
bǎo
chnɡ
ɡuānɡ
逈 建 立 清 淨 金 剛 寶 幢
mínɡ
光 明。
/Hồi kiến lập thanh tịnh kim cang bửu tràng quang minh/
Những quang minh kiến lập bửu tràng kim cang thanh tịnh,
pǔ
zhuāng
n
pú
sà
zhịng
h
dào
chǎng
ɡuānɡ
mínɡ
普 莊 嚴 菩 薩 眾 會 道 場 光 明。
/Phổ trang nghiêm Bồ Tát chúng hội đạo tràng quang minh/
Những quang minh khắp trang nghiêm chúng hội đạo tràng Bồ Tát,
miào
yīn
chēng
ng
qiè
fó
mínɡ
hào
ɡuānɡ
mínɡ
妙 音 稱 揚 一 切 佛 名 號 光 明。
/Diệu âm xưng dương nhứt thiết Phật danh hiệu quang minh/
Những quang minh diệu âm xưng dương tất cả danh hiệu chư Phật.
rú
shì
děnɡ
fó
shā
wēi
chén
shù
如 是 等 佛 剎 微 塵 數。
/Như thị đẳng Phật sát vi trần số/
Phật phóng ra vi trần số quang minh như vậy.
fù
yǒu
fó
shā
wēi
chén
shù
ɡuānɡ
mínɡ
一 一 復 有 佛 剎 微 塵 數 光 明。
yǐ
wéi
juàn
shǔ
以 為 眷 屬。
/Nhứt nhứt phục hữu Phật sát vi trần số quang minh, dĩ vi quyến thuộc/
Mỗi quang minh này lại có vi trần số quang minh làm quyến thuộc.
qí
ɡuānɡ
xī
jù
zhịng
miào
bǎo
sè
其 光 悉 具 眾 妙 寶 色。
/Kỳ quang tất cụ chúng diệu bửu sắc/
Tất cả quang minh đủ màu báu đẹp,
13
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
pǔ
zhào
shí
fānɡ
ɡè
fó
shā
wēi
14
chén
shù
普 照 十 方 各 一 億 佛 剎 微 塵 數
shì
jiè
hǎi
世 界 海。
/Phổ chiếu thập phương các nhứt ức Phật sát vi trần số thế giới hải/
Chiếu khắp mười phương đều một ức Phật sát vi trần số thế giới.
bǐ
shì
jiè
hǎi
zhū
pú
sà
zhịng
彼 世 界 海 諸 菩 薩 眾。
wū
ɡuānɡ
mínɡ
zhōnɡ
於 光 明 中。
/Bỉ thế giới hải chư Bồ Tát chúng, ư quang minh trung/
Chúng Bồ Tát trong những thế giới đó từ nơi quang minh,
ɡè
dé
jiàn
cǐ
huá
zànɡ
zhuāng
yán
shì
jiè
hǎi
各 得 見 此 華 藏 莊 嚴 世 界 海。
/Các đắc kiến thử hoa tạng trang nghiêm thế giới hải/
Đều được thấy Hoa Tạng Thế Giới trang nghiêm này.
yǐ
fó
shén
lì
qí
ɡuānɡ
wū
bǐ
qiè
pú
sà
以 佛 神 力。其 光 於 彼 一 切 菩 薩
zhịng
h
zhī
qián
ér
shuō
sịng
n
眾 會 之 前 。而 說 頌 言。
/Dĩ Phật thần lực, kỳ quang ư bỉ nhứt thiết Bồ Tát chúng hội chi tiền, nhi thuyết kệ ngôn/
Do thần lực của Phật, quang minh đó ở trước tất cả chúng hội Bồ Tát, rồi xướng kệ rằng:
wú
liànɡ
jié
zhōnɡ
xiū
xínɡ
hǎi
無 量 劫 中 修 行 海
/Vô lượng kiếp trung tu hành hải/
Trong vơ lượng kiếp chỗ tu hành
ɡōnɡ
yǎng
shí
fānɡ
zhū
fó
hǎi
供 養 十 方 諸 佛 海
/Cung dưỡng thập phương chư Phật hải/
Cúng dường thập phương vô lượng Phật
14
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
h
dù
qiè
zhịng
shēnɡ
hǎi
化 度 一 切 眾 生 海
/Hố độ nhứt thiết chúng sanh hải/
Hóa độ tất cả lồi chúng sanh
jīn
chénɡ
miào
j
biàn
zhào
zūn
今 成 妙 覺 遍 照 尊
/Kim thành Diệu Giác biến chiếu Tôn/
Nay thành đấng Thế Tôn Diệu Giác.
máo
kǒnɡ
zhī
zhōnɡ
chū
huà
yún
毛 孔 之 中 出 化 雲
/Mao khổng chi trung xuất hoá vân/
Trong chân lơng Phật tn mây báu
ɡuānɡ
mínɡ
pǔ
zhào
wū
shí
fānɡ
光 明 普 照 於 十 方
/Quang minh phổ chiếu ư thập phương/
Quang minh chiếu khắp mười phương cõi
yīng
shòu
huà
zhě
xián
kāi
jué
應 受 化 者 咸 開 覺
/Ứng thọ hoá giả hàm khai giác/
Người đáng được độ đều thấy hiểu
lìnɡ
qù
pú
tí
jìng
wú
ài
令 趣 菩 提 淨 無 礙
/Linh thú bồ đề tịnh vơ ngại/
Khiến đến bồ đề khơng chướng ngại.
fó
xī
wǎnɡ
lái
zhū
qù
zhōnɡ
佛 昔 往 來 諸 趣 中
/Phật tích vãng lai chư thú trung/
Phật xưa qua lại trong các loài
jiào
huà
chénɡ
shú
zhū
qún
shēnɡ
教 化 成 熟 諸 群 生
/Giáo hoá thành thục chư quần sanh/
Giáo hóa thành thục những quần sanh
15
15
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
shén
tōnɡ
zì
zài
wú
biān
liànɡ
神 通 自 在 無 邊 量
/Thần thơng tự tại vơ biên lượng/
Thần thơng tự tại vơ lượng biên
niàn
jiē
lìnɡ
dé
jiě
tuō
一 念 皆 令 得 解 脫
/Nhứt niệm giai linh đắc giải thốt/
Một niệm đều khiến được giải thốt.
mó
ní
miào
bǎo
pú
tí
shù
摩 尼 妙 寶 菩 提 樹
/Ma ni diệu bửu bồ đề thụ/
Cây báu bồ đề châu ma ni
zhǒng
zhǒng
zhuāng
種 種
yán
xī
shū
tè
莊 嚴 悉 殊 特
/Chủng chủng trang nghiêm tất thù đặc/
Các thứ trang nghiêm đều đặc thắng
fó
wū
qí
xià
chénɡ
zhènɡ
j
佛 於 其 下 成 正 覺
/Phật ư kỳ hạ thành chánh giác/
Phật ở dưới cây thành chánh giác
fànɡ
dà
ɡuānɡ
mínɡ
pǔ
wēi
o
放 大 光 明 普 威 耀
/Phóng đại quang minh phổ oai diệu/
Phóng đại quang minh khắp soi sáng.
dà
yīn
zhèn
hǒu
biàn
shí
fānɡ
大 音 震 吼 遍 十 方
/Đại âm chấn hống biến thập phương/
To tiếng chấn động khắp mười phương
pǔ
wéi
hónɡ
xuān
jì
miè
fǎ
普 為 弘 宣 寂 滅 法
/Phổ vi hoằng tuyên tịch diệt pháp/
Vì chúng rộng tuyên pháp tịch diệt
16
16
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
s
zhū
zhịng
shēnɡ
xīn
suǒ
lè
隨 諸 眾 生 心 所 樂
/Tuỳ chư chúng sanh tâm sở lạc/
Tùy tâm chúng sanh chỗ ưa thích
zhǒng
zhǒng
fānɡ
biàn
lìnɡ
kāi
xiǎo
種 種 方 便 令 開 曉
/Chủng chủng phương tiện linh khai hiểu/
Các môn phương tiện khiến tỏ ngộ.
wǎnɡ
xiū
zhū
dù
jiē
yuán
mǎn
往 修 諸 度 皆 圓 滿
/Vảng tu chư độ giai viên mãn/
Xưa tu các độ đều viên mãn
děnɡ
wū
qiān
shā
wēi
chén
shù
等 於 千 剎 微 塵 數
/Đẳng ư thiên sát vi trần số/
Ðồng số vi trần ngàn quốc độ
qiè
zhū
lì
xī
yǐ
chénɡ
一 切 諸 力 悉 已 成
/Nhứt thiết chư lực tất dĩ thành/
Tất cả trí lực đều đã thành
rǔ
děnɡ
yīng
wǎnɡ
tónɡ
zhān
lǐ
汝 等 應 往 同 瞻 禮
/Nhữ đẳng ứng vãng đồng chiêm lễ/
Các ơng nên qua đồng lễ kính.
shí
fānɡ
fó
zǐ
děnɡ
shā
chén
十 方 佛 子 等 剎 塵
/Thập phương Phật tử đẳng sát trần/
Thập phương Phật tử như sát trần
xī
ɡịnɡ
huān
xǐ
ér
lái
jí
悉 共 歡 喜 而 來 集
/Tất cộng hoan hỷ nhi lai tập/
Ðều cùng vui mừng vân tập đến
17
17
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
yǐ
yǔ
zhū
yún
wéi
ɡōnɡ
yǎng
已 雨 諸 雲 為 供 養
/Dĩ vũ chư vân vi cung dưỡng/
Ðã rưới mây báu để cúng dường
jīn
zài
fó
qián
zhuān
jǐn
yǎnɡ
今 在 佛 前 專 覲 仰
/Kim tại Phật tiền chuyên cận ngưỡng/
Nay ở trước Phật chuyên chiêm ngưỡng.
rú
lái
yì
yīn
wú
yǒu
liànɡ
如 來 一 音 無 有 量
/Như Lai nhứt âm vô hữu lượng/
Như Lai nhứt âm vơ lượng số
nénɡ
yǎn
qì
jīng
shēn
dà
hǎi
能 演 契 經 深 大 海
/Năng diễn Khế Kinh thâm đại hải/
Hay diễn Khế Kinh sâu rộng lớn
pǔ
yǔ
miào
fǎ
yīng
qún
xīn
普 雨 妙 法 應 群 心
/Phổ vũ diệu pháp ứng quần tâm/
Khắp rưới diệu pháp ứng quần tâm
bǐ
liǎng
zú
zūn
yí
wǎnɡ
jiàn
彼 兩 足 尊 宜 往 見
/Bỉ Lưỡng Túc Tơn nghi vãng kiến/
Ðấng Lưỡng Túc Tơn nên qua thấy.
sān
shì
zhū
fó
suǒ
yǒu
yn
三 世 諸 佛 所 有 願
/Tam Thế chư Phật sở hữu nguyện/
Tam thế chư Phật phát nguyện lớn
pú
tí
shù
xià
jiē
xuān
shuō
菩 提 樹 下 皆 宣 說
/Bồ Đề thụ hạ giai tuyên thuyết/
Dưới cội bồ đề đều tuyên thuyết
18
18
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
yì
shā
nà
zhōnɡ
xī
xiàn
19
qián
一 剎 那 中 悉 現 前
/Nhứt sát na trung tất hiện tiền/
Trong một sát na đều hiện tiền
rǔ
kě
sù
yì
rú
lái
suǒ
汝 可 速 詣 如 來 所
/Nhữ khả tốc nghệ Như Lai sở/
Ơng nên mau đến chỗ Như Lai.
pí
lú
zhē
nà
dà
zhì
hǎi
毘 盧 遮 那 大 智 海
/Tỳ Lơ Giá Na đại trí hải/
Tỳ Lơ Giá Na biển đại trí
miàn
mén
shū
ɡuānɡ
wú
bù
jiàn
面 門 舒 光 無 不 見
/Diện mơn thư quang vơ bất kiến/
Diệu mơn phóng quang đều được thấy
jīn
dài
zhịng
jí
jiāng
yǎn
yīn
今 待 眾 集 將 演 音
/Kim đãi chúng tập tương diễn âm/
Nay chờ chúng nhóm để phát tâm
rǔ
kě
wǎnɡ
guān
wén
suǒ
shuō
汝 可 往 觀 聞 所 說
/Nhữ khả vãng qn văn sở thuyết/
Ơng nên qua kia nghe Phật dạy.
ěr
shí
shí
fānɡ
shì
jiè
hǎi
qiè
zhịng
h
爾 時 十 方 世 界 海。一 切 眾 會。
/Nhĩ thời thập phương thế giới hải, nhứt thiết chúng hội/
Lúc đó tất cả chúng hội trong thập phương thế giới,
ménɡ
fó
ɡuānɡ
mínɡ
suǒ
kāi
j
yǐ
蒙 佛 光 明 所 開 覺 已。
/Mông Phật quang minh sở khai giác dĩ/
Sau khi đã nhờ quang minh của Phật khai thị,
19
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
ɡè
ɡịnɡ
lái
pí
lú
zhē
nà
rú
lái
20
suǒ
qīn
各 共 來 詣 毘 盧 遮 那 如 來 所。 親
jìn
ɡōnɡ
yǎng
近 供 養。
/Các cộng lai nghệ Tỳ Lơ Giá Na Như Lai sở, thân cận cung dưỡng/
Đều cùng nhau đến chỗ Phật Tỳ Lơ Giá Na cung kính cúng dường.
suǒ
wèi
cǐ
huá
zànɡ
zhuāng
yán
shì
jiè
hǎi
dōng
所 謂 此 華 藏 莊 嚴 世 界 海 東。
/Sở vị: Thử Hoa Tạng Trang Nghiêm Thế Giới Hải Đơng/
Chính là: Phương Đơng Hoa Tạng Trang Nghiêm Thế Giới Hải này,
cì
yǒu
shì
jiè
hǎi
mínɡ
qīnɡ
jìng
ɡuānɡ
lián
h
次 有 世 界 海。 名 清 淨 光 蓮 華
zhuāng
yán
莊 嚴。
/Thứ hữu thế giới hải, danh Thanh Tịnh Quang Liên Hoa Trang Nghiêm./
Có thế giới hải tên Thanh Tịnh Quang Liên Hoa Trang Nghiêm.
bǐ
shì
jiè
zhǒng
zhōnɡ
彼 世 界 種
yīng
l
jīn
gāng
yǒu
g
tǔ
mínɡ
zànɡ
/Bỉ thế giới chủng trung hữu quốc độ, danh Ma Ni Anh Lạc Kim Cang Tạng/
Trong thế giới này có quốc độ, tên Ma Ni Anh Lạc Kim Cang Tạng,
hào
fǎ
shuǐ
jué
xū
kōnɡ
wú
biān
wánɡ
佛 號 法 水 覺 虛 空 無 邊 王。
/Phật hiệu Pháp Thủy Giác Hư Không Vô Biên Vương./
Phật hiệu Pháp Thủy Giác Hư Khơng Vơ Biên Vương.
wū
bǐ
rú
lái
ní
中 有 國 土。 名 摩 尼
瓔 珞 金 剛 藏。
fó
mó
dà
zhịng
hǎi
zhōnɡ
於 彼 如 來 大 眾 海 中。
/Ư bỉ Như Lai đại chúng hải trung/
Trong đại chúng của Như Lai đó,
20
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
yǒu
pú
sà
mó
hē
sà
mínɡ
guān
chá
shèng
21
fǎ
lián
有 菩 薩 摩 訶 薩 名 觀 察 勝 法 蓮
huá
chuánɡ
華 幢。
/Hữu Bồ Tát ma ha tát danh Quán Sát Thắng Pháp Liên Hoa Tràng/
Có Ðại Bồ Tát tên Quán Sát Thắng Pháp Liên Hoa Tràng
yǔ
shì
jiè
hǎi
wēi
chén
shù
zhū
pú
sà
jù
lái
與 世 界 海 微 塵 數 諸 菩 薩 俱。 來
fó
suǒ
詣 佛 所。
/Dữ thế giới gải vi trần số chư bồ tát câu, lai nghệ Phật sở/
Cùng vi trần số Bồ Tát đồng đến chỗ Phật,
ɡè
xiàn
shí
zhǒng
pú
sà
shēn
xiānɡ
yún
各 現 十 種 菩 薩 身 相 雲。
/Các hiện thập chủng Bồ Tát thân tướng vân/
Đều hiện mười thứ thân tướng của Bồ Tát,
biàn
mǎn
xū
kōnɡ
ér
bù
sàn
miè
遍 滿 虛 空 。而 不 散 滅。
/Biến mãn hư không, nhi bất tán diệt/
Đầy khắp hư khơng mà chẳng tan mất.
fù
xiàn
shí
zhǒng
yǔ
qiè
bǎo
lián
h
ɡuānɡ
mínɡ
復 現 十 種 雨 一 切 寶 蓮 華 光 明
yún
雲。
/Phục hiện thập chủng vũ nhứt thiết bửu liên hoa quang minh vân/
Lại hiện mười thứ mây mưa tất cả hoa sen báu sáng rỡ.
fù
xiàn
shí
zhǒng
xū
mí
bǎo
fēng
yún
復 現 十 種 須 彌 寶 峯 雲。
/Phục hiện thập chủng Tu Di bữu phong vân/
Lại hiện mười thứ mây núi báu Tu Di.
21
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
fù
xiàn
shí
zhǒng
rì
lún
ɡuānɡ
22
n
復 現 十 種 日 輪 光 雲。
/Phục hiện thập chủng nhựt luân quang vân/
Lại hiện mười thứ ánh sáng mặt trời.
fù
xiàn
shí
zhǒng
bǎo
h
yīng
l
n
復 現 十 種 寶 華 瓔 珞 雲。
/Phục hiện thập chủng bửu hoa anh lạc vân/
Lại hiện mười thứ mây chuỗi hoa báu.
fù
xiàn
shí
zhǒng
yí
qiè
yīn
lè
yún
復 現 十 種 一 切 音 樂 雲。
/Phục hiện thập chủng nhứt thiết âm lạc vân/
Lại hiện mười thứ mây tất cả anh lạc.
fù
xiàn
shí
zhǒng
mị
xiānɡ
shù
n
復 現 十 種 末 香 樹 雲。
/Phục hiện thập chủng mạt hương thụ vân/
Lại hiện mười thứ mây hương bột.
fù
xiàn
shí
zhǒng
tú
xiānɡ
shāo
xiānɡ
zhịng
復 現 十 種 塗 香 燒 香
sè
xiànɡ
眾 色 相
yún
雲。
/Phục hiện thập chủng đồ hương, thiêu hương chúng sắc tướng vân/
Lại hiện mười thứ mây hương thoa hương đốt.
fù
xiàn
shí
zhǒng
yí
qiè
xiānɡ
shù
yún
復 現 十 種 一 切 香 樹 雲。
/Phục hiện thập chủng nhứt thiết hương thụ vân/
Lại hiện mười thứ mây tất cả gỗ thơm.
rú
shì
děnɡ
shì
jiè
hǎi
wēi
chén
shù
zhū
ɡōnɡ
yǎng
如 是 等 世 界 海 微 塵 數 諸 供 養
yún
xī
biàn
xū
kōnɡ
ér
bù
sàn
miè
雲。悉 遍 虛 空 。而 不 散 滅。
/Như thị đẳng thế giới hải vi trần số chư cung dưỡng vân, tất biến hư không, nhi bất tán diệt/
Vi trần số mây cúng dường như vậy, đầy khắp cả hư không mà chẳng tan mất.
22
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
xiàn
shì
n
yǐ
xiànɡ
fó
z
lǐ
yǐ
23
wéi
ɡōnɡ
現 是 雲 已。 向 佛 作 禮。 以 為 供
yǎng
養。
/Hiện thị vân dĩ, hướng Phật tác lễ, dĩ vi cung dưỡng/
Hiện mây rồi, chư Bồ Tát này hướng Phật kính lễ cúng dường,
jí
wū
dōng
fānɡ
ɡè
h
z
zhǒng
即 於 東 方 。各 化 作 種
mínɡ
zànɡ
shī
zǐ
zhī
zhǒng
h
ɡuānɡ
種 華 光
z
明 藏 師 子 之 座。
/Tức ư đơng phương, các hố tác chủng chủng hoa quang minh tạng sư tử chi tồ/
Rồi ở phương đơng đều hóa làm những thứ tịa sư tử tốt đẹp sáng chói,
wū
qí
z
shànɡ
jié
jiā
fū
z
於 其 座 上 。結 跏 趺 坐。
/Ư kỳ toà thượng, kết già phu toạ/
Chư Bồ Tát này ngồi kiết già trên những pháp tịa ấy.
cǐ
h
zànɡ
shì
jiè
hǎi
nán
此 華 藏 世 界 海 南。
/Thử Hoa Tạng Thế Giới Hải Nam/
Phương Nam của Hoa Tạng Thế Giới Hải này
cì
yǒu
shì
jiè
hǎi
mínɡ
qiè
bǎo
y
ɡuānɡ
mínɡ
次 有 世 界 海。 名 一 切 寶 月 光 明
zhuāng
yán
zànɡ
莊 嚴 藏。
/Thứ hữu thế giới hải, danh Nhứt Thiết Bửu Nguyệt Quang Minh Trang Nghiêm Tạng/
Có thế giới tên Nhứt Thiết Bửu Nguyệt Quang Minh Trang Nghiêm Tạng.
bǐ
shì
jiè
zhǒng
zhōnɡ
yǒu
g
tǔ
mínɡ
wú
biān
彼 世 界 種
中 有 國 土。 名 無 邊
ɡuānɡ
yán
yuán
mǎn
zhuāng
光 圓 滿 莊 嚴。
/Bỉ thế giới chủng trung hữu quốc độ, danh Vô Biên Quang Viên Mãn Trang Nghiêm/
23
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
24
Trong thế giới chủng này có quốc độ tên Vơ Biên Quang Viên Mãn Trang Nghiêm.
fó
hào
pǔ
zhì
ɡuānɡ
mínɡ
dé
xū
mí
wánɡ
佛 號 普 智 光 明 德 須 彌 王。
/Phật hiệu Phổ Trí Quang Minh Ðức Tu Di Vương/
Phật hiệu Phổ Trí Quang Minh Ðức Tu Di Vương.
wū
bǐ
rú
lái
dà
zhòng
hǎi
zhōnɡ
於 彼 如 來 大 眾 海 中。
/Ư bỉ Như Lai đại chúng hải trung/
Trong đại chúng của Như Lai đó,
yǒu
pú
sà
mó
hē
sà
mínɡ
pǔ
zhào
fǎ
hǎi
有 菩 薩 摩 訶 薩。 名 普 照 法 海
huì
慧。
/Hữu Bồ Tát ma ha tát, danh Phổ Chiếu Pháp Hải Huệ/
Có Ðại Bồ Tát tên Phổ Chiếu Pháp Hải Huệ,
yǔ
shì
jiè
hǎi
wēi
chén
shù
zhū
pú
sà
jù
lái
與 世 界 海 微 塵 數 諸 菩 薩 俱。 來
fó
suǒ
詣 佛 所。
/Dữ thế giới hải vi trần số chư Bồ Tát câu, lai nghệ Phật sở/
Cùng vi trần số Bồ Tát đồng đến chỗ Phật,
ɡè
xiàn
shí
zhǒng
yí
qiè
zhuāng
yán
ɡuānɡ
mínɡ
zànɡ
各 現 十 種 一 切 莊 嚴 光 明 藏
mó
ní
wánɡ
n
biàn
mǎn
xū
kōnɡ
ér
bù
sàn
摩 尼 王 雲。 遍 滿 虛 空 而 不 散
miè
滅。
/Các hiện thập chủng nhứt thiết trang nghiêm quang minh tạng ma ni vương vân, biến mãn hư
không nhi bất tán diệt/
Đều hiện mười thứ mây báu ma ni châu vương trang nghiêm sáng chói, đầy khắp hư khơng
mà chẳng tan mất.
24
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 6)
fù
xiàn
shí
zhǒng
yǔ
yí
qiè
bǎo
zhuāng
25
yán
jù
pǔ
復 現 十 種 雨 一 切 寶 莊 嚴 具 普
zhào
o
mó
ní
wánɡ
n
照 耀 摩 尼 王 雲。
/Phục hiện thập chủng vân nhứt thiết bửu trang nghiêm cụ phổ chiếu diệu ma ni vương vân/
Lại hiện mười thứ mây ma ni bửu châu hiện ra đồ trang nghiêm.
fù
xiàn
shí
zhǒng
bǎo
n
chì
rán
chēng
ng
fó
mínɡ
復 現 十 種 寶 焰 熾 然 稱 揚 佛 名
hào
mó
ní
wánɡ
n
號 摩 尼 王 雲。
/Phục hiện thập chủng bửu diệm thức nhiên xưng dương Phật danh hiệu ma ni vương vân/
Lại hiện mười thứ mây ma ni bửu châu xưng dương hồng danh của Phật.
fù
xiàn
shí
zhǒng
shuō
qiè
fó
fǎ
mó
ní
wánɡ
復 現 十 種 說 一 切 佛 法 摩 尼 王
yún
雲。
/Phục hiện thập chủng thuyết nhứt thiết Phật pháp ma ni vương vân/
Lại hiện mười thứ mây ma ni bửu châu nói tất cả Phật pháp.
fù
xiàn
shí
zhǒng
zhịng
復 現 十 種
mó
ní
wánɡ
miào
shù
zhuāng
n
dào
chǎng
眾 妙 樹 莊 嚴 道 場
n
摩 尼 王 雲。
/Phục hiện thập chủng chúng diệu thụ trang nghiêm đạo tràng ma ni vương vân/
Lại hiện mười thứ mây ma ni bửu châu những cây đẹp trang nghiêm đạo tràng.
fù
xiàn
shí
zhǒng
bǎo
ɡuānɡ
pǔ
zhào
xiàn
zhịng
h
復 現 十 種 寶 光 普 照 現 眾 化
fó
mó
ní
wánɡ
n
佛 摩 尼 王 雲。
/Phục hiện thập chủng bửu quang phổ chiếu hiện chúng hoá Phật ma ni vương vân/
Lại hiện mười thứ mây ma ni bửu châu hiện các Hóa Phật.
25