Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

7. Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.35 KB, 101 trang )

Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

1

《大方廣佛華嚴經》CBETA 電子版
版本記錄: 1.3
完成日期: 2002/11/04
發行單位: 中華電子佛典協會 (CBETA)
資料底本: 大正新脩大正藏經 Vol. 10, No. 279

KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM
大方廣佛華嚴經
Hán Bộ Quyển 7
Hán dịch: Đại Sư Thật Xoa Nan Đà
Việt dịch: Hồ thượng Thích Trí Tịnh
Người thực hiện: Hoa Đạo (Chép Kinh Chữ Hán)

---o0o--PHẨM PHỔ HIỀN TAM MUỘI THỨ BA
普賢三昧品第三
ěr

shí



xián
















lái

爾 時 普 賢 菩 薩 摩 訶 薩。 於 如 來
qián

zuò

lián

huá

zànɡ

shī



zhī

zuò


前 。坐 蓮 華 藏 師 子 之 座。
/Nhĩ thời Phổ Hiền Bồ Tát ma ha tát, ư Như Lai tiền, toạ liên hoa tạng sư tử chi toà/
Bấy giờ Phổ Hiền Bồ Tát Ma Ha Tát, ở trước Đức Như Lai, ngồi trên tồ liên hoa tạng sư tử.
chénɡ fó shén lì

yú sān mèi

承 佛 神 力。入 于 三 昧。
/Thừa Phật thần lực, nhập vu tam muội/
Thừa thần lực của Phật mà nhập tam muội
cǐ sān mèi mínɡ yí qiè zhū







zhē





此 三 昧 名 一 切 諸 佛 毘 盧 遮 那 如
lái

cánɡ


shēn

來 藏 身。
/Thử tam muội danh Nhứt Thiết Chư Phật Tỳ Lô Giá Na Như Lai Tạng Thân/
Tên tam muội này là Nhứt Thiết Chư Phật Tỳ Lô Giá Na Như Lai Tạng Thân,


qiè fó pínɡ děnɡ xìnɡ

普 入 一 切 佛 平 等 性。
/Phổ nhập nhứt thiết Phật bình đẳng tánh/
Vào khắp tánh bình đẳng của tất cả Phật,
1


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

nénɡ





jiè

shì

zhịng

yǐnɡ


2

xiànɡ

能 於 法 界。示 眾 影 像 。
guǎng





ài

tónɡ





kōnɡ

廣 大 無 礙。 同 於 虛 空 。
/Năng ư pháp giới, thị chúng ảnh tượng, quảng đại vô ngại, đồng ư hư khơng/
Có thể ở nơi pháp giới thị hiện những ảnh tượng rộng lớn vô ngại đồng hư không,
fǎ jiè hǎi xuán

bù suí rù

法 界 海 漩 。靡 不 隨 入。

chū

shēnɡ



qiè

zhū

sān

mèi



出 生 一 切 諸 三 昧 法。
/Pháp giới hải tuyền, ma bất tuỳ nhập, xuất sanh nhứt thiết chư tam muội pháp/
Pháp giới xoay vần đều theo vào, xuất sanh tất cả tam muội,
pǔ nénɡ bāo nà shí fānɡ fǎ jiè

普 能 包 納 十 方 法 界。
/Phổ năng bao nạp thập phương pháp giới/
Có thể bao nạp khắp mười phương pháp giới,
sān shì zhū fó
zhì ɡuānɡ

mínɡ

hǎi


三 世 諸 佛。智 光 明 海。
/Tam Thế chư Phật, trí quang minh hải/
Trí quang minh của tam thế chư Phật,
jiē cóng cǐ shēnɡ
shí

fānɡ

suǒ

yǒu

皆 從 此 生 。十 方 所 有。
zhū

ān



hǎi



nénɡ

shì

xiàn


諸 安 立 海 悉 能 示 現。
/Giai tùng thử sanh, thập phương sở hữu, chư an lập hải tất năng thị hiện/
Đều từ đây mà sanh những sự an lập trong mười phương đều có thể thị hiện,
hán zànɡ qiè fó
lì jiě tuō
zhū pú


zhì

含 藏 一 切 佛 力 解 脫。諸 菩 薩 智。
/Hàm tạng nhứt thiết Phật lực giải thoát, chư Bồ Tát trí/
Trùm chứa tất cả lực giải thốt của Phật và trí của chư Bồ Tát,
nénɡ lìnɡ qiè guó tǔ wēi chén

能 令 一 切 國 土 微 塵。


nénɡ

rónɡ

shịu



biān




jiè

普 能 容 受 無 邊 法 界。
/Năng linh nhứt thiết quốc độ vi trần, phổ năng dung thọ vơ biên pháp giới/
Có thể khiến tất cả quốc độ vi trần, đều có thể dung thọ vơ biên pháp giới,
chénɡ jiù qiè fó ɡōnɡ dé hǎi

成 就 一 切 佛 功 德 海。
2


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

xiǎn

shì



lái

zhū



yuàn

hǎi

顯 示 如 來 諸 大 願 海。

/Thành tựu nhứt thiết Phật công đức hải, hiển thị Như Lai chư đại nguyện hải/
Thành tựu biển công đức của tất cả Phật, hiển thị biển đại nguyện của Như Lai,
yí qiè zhū fó
suǒ yǒu fǎ lún

一 切 諸 佛。所 有 法 輪。
liú

tōnɡ



chí

shǐ



duàn

jué

流 通 護 持。使 無 斷 絕。
Bao pháp luân của tất cả chư Phật đều lưu thơng hộ trì không đoạn tuyệt.
/Nhứt thiết chư Phật, sở hữu pháp luân, lưu thơng hộ trì, sử vơ đoạn tuyệt/

cǐ shì jiè zhōnɡ

如 此 世 界 中。
/Như thử thế giới trung/

Như trong thế giới này,
pǔ xián pú


普 賢 菩 薩 。


shì

zūn

qián





sān

mèi

於 世 尊 前 。入 此 三 昧。
/Phổ Hiền Bồ Tát, ư Thế Tôn tiền, nhập thử tam muội/
Phổ Hiền Bồ Tát ở trước Phật nhập tam muội đây,
rú shì jìn fǎ jiè xū kōnɡ jiè

如 是 盡 法 界 虛 空 界。
/Như thị tận pháp giới, hư không giới/
Cũng vậy khắp pháp giới hư khơng giới,
shí fānɡ sān shì


十 方 三 世。
wēi





ài

guǎng



ɡuānɡ

mínɡ

微 細 無 礙。 廣 大 光 明 。
/Thập phương Tam thế, vi tế vô ngại, quảng đại quang minh/
Thập phương tam thế vi tế vô ngại quang minh rộng lớn,
fó yǎn suǒ jiàn

佛 眼 所 見。




nénɡ


dào



shēn

suǒ

xiàn

佛 力 能 到。佛 身 所 現 。
/Phật nhãn sở kiến, Phật lực năng đáo, Phật thân sở hiện/
Phật nhãn chỗ thấy được, Phật lực đến được, Phật thân hiện được,
qiè g tǔ

一 切 國 土。
3

3


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)





g




suǒ

yǒu

wēi

4

chén

及 此 國 土。所 有 微 塵 。
/Nhứt thiết quốc độ, cập thử quốc độ, sở hữu vi trần/
Tất cả quốc độ, trong những quốc độ này có bao vi trần,

chén zhōnɡ

一 一 塵 中。
yǒu

shì

jiè

hǎi

wēi

chén


shù



shā

有 世 界 海。微 塵 數 佛 剎。
/Nhứt nhứt trần trung, hữu thế giới hải, vi trần số Phật sát/
Trong mỗi vi trần có thế giới vi trần số Phật độ,

yì shā zhōnɡ

一 一 剎 中。
yǒu

shì

jiè

hǎi

wēi

chén

shù

zhū




有 世 界 海。微 塵 數 諸 佛。
/Nhứt nhứt sát trung, hữu thế giới hải, vi trần số chư Phật/
Trong mỗi độ có thế giới vi trần số Phật,


fó qián

一 一 佛 前。
yǒu

shì

jiè

hǎi

wēi

chén

shù



xián






有 世 界 海。微 塵 數 普 賢 菩 薩。
/Nhứt nhứt Phật tiền, hữu thế giới hải, vi trần số Phổ Hiền Bồ Tát/
Trước mỗi Ðức Phật có thế giới vi trần Phổ Hiền Bồ Tát
jiē


qiè zhū fó




zhē





皆 亦 入 此 一 切 諸 佛 毘 盧 遮 那 如
lái

cánɡ

shēn

sān

mèi

來 藏 身 三 昧。

/Giai diệc nhập thử nhứt thiết chư Phật, Tỳ Lô Giá Na Như Lai Tạng Thân tam muội/
Cũng đều nhập tam muội Nhất Thiết Chư Phật Tỳ Lô Giá Na Như Lai Tạng Thân này.
ěr shí

pǔ xián pú

jiē yǒu shí fānɡ

爾 時 一 一 普 賢 菩 薩。皆 有 十 方


qiè

zhū



ér

xiàn



qián

一 切 諸 佛。而 現 其 前 。
/Nhĩ thời nhứt nhứt Phổ Hiền Bồ Tát, giai hữu thập phương nhứt thiết chư Phật, nhi hiện kỳ tiền/
Bấy giờ trước mỗi Phổ Hiền Bồ Tát đều có thập phương tất cả chánh pháp hiện ra.
bǐ zhū rú lái
tónɡ shēng zàn yán


彼 諸 如 來。 同 聲 讚 言。
/Bỉ chư Như Lai, đồng thanh tán ngôn/
Chư Phật này đồng khen rằng:
4


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

shàn

zāi

shàn

zāi

shàn

nán

5



善 哉 善 哉。 善 男 子。
/Thiện tai thiện tai! Thiện nam tử!/
Lành thay lành thay! Này Thiện Nam Tử!
rǔ nénɡ rù


qiè

zhū







zhē





汝 能 入 此 一 切 諸 佛 毘 盧 遮 那 如
lái

cánɡ

shēn

sān

mèi

來 藏 身 三 昧。
/Nhữ năng nhập thử Nhứt Thiết Chư Phật Tỳ Lô Giá Na Như Lai Tạng Thân tam muội/
Ơng có thể nhập tam muội Nhất Thiết Chư Phật Tỳ Lô Giá Na Như Lai Tạng Thân này.



cǐ shì shí fānɡ qiè zhū fó

佛 子。此 是 十 方 一 切 諸 佛。
ɡịnɡ

jiā





共 加 於 汝。
/Phật tử! Thử thị thập phương nhứt thiết chư Phật, cộng gia ư nhữ/
Này Phật tử! Ðây là mười phương tất cả chư Phật đồng gia hộ cho ơng,


lú zhē nà
rú lái
běn yn lì

ɡù

以 毘 盧 遮 那 如 來。本 願 力 故。
/Dĩ Tỳ Lô Giá Na Như Lai, bổn nguyện lực cố/
Do vì nguyện lực của đức Tỳ Lơ Giá Na Như Lai,


rǔ xiū qiè zhū




亦 以 汝 修 一 切 諸 佛。
xínɡ

yn



ɡù

行 願 力 故。
/Diệc dĩ nhữ tu nhứt thiết chư Phật, hạnh nguyện lực cố/
Mà cũng do nguyện lực tu tập tất cả Phật hạnh của ơng.
suǒ wèi nénɡ zhuǎn qiè fó


lún

ɡù

所 謂 能 轉 一 切 佛 法 輪 故。
/Sở vị: Năng chuyển nhứt thiết Phật pháp ln cố/
Chính là: Ơng có thể chuyển pháp luân của chư Phật,
kāi xián yí qiè rú lái
zhì huì

hǎi


ɡù

開 顯 一 切 如 來。智 慧 海 故。
/Khai hiển nhứt thiết Như Lai, trí tuệ hải cố/
Khai hiển biển trí tuệ của tất cả Như Lai,
pǔ zhào shí fānɡ zhū ān



hǎi

普 照 十 方 諸 安 立 海。






ɡù

悉 無 餘 故。
/Phổ chiếu thập phương chư an lập hải, tất vô dư cố/
5


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

Chiếu khắp những biển an lập ở mười phương khơng sót,
lìnɡ qiè zhịng shēnɡ jìng zhì zá


6

rǎn

令 一 切 眾 生 淨 治 雜 染。


qīnɡ

jìng

ɡù

得 清 淨 故。
/Linh nhứt thiết chúng sanh, tịnh trị tạp nhiễm, đắc thanh tịnh cố/
Khiến tất cả chúng sanh trừ tạp nhiễm được thanh tịnh,
pǔ shè qiè zhū dà g tǔ


suǒ

zhù

ɡù

普 攝 一 切 諸 大 國 土。無 所 著 故。
/Phổ nhiếp nhứt thiết chư đại quốc độ, vô sở trược cố/
Nhiếp khắp tất cả quốc độ khơng chấp trước,
shēn rù
qiè zhū fó jìnɡ


jiè

深 入 一 切 諸 佛 境 界。


zhànɡ

ài

ɡù

無 障 礙 故。
/Thâm nhập nhứt thiết chư Phật cảnh giới, vô chướng ngại cố/
Sâu vào cảnh giới của chư Phật khơng chướng ngại,
pǔ shì qiè fó ɡōnɡ dé
ɡù

普 示 一 切 佛 功 德 故。
/Phổ thị nhứt thiết Phật cơng đức cố/
Hiện bày cơng đức của chư Phật,
nénɡ rù
qiè zhū



shí

xiānɡ


能 入 一 切 諸 法 實 相。
zēnɡ

zhì

h

ɡù

增 智 慧 故。
/Năng nhập nhứt thiết chư pháp thật tướng, tăng trí tuệ cố/
Vào được thật tướng của các pháp thân lớn trí huệ,
guān chá yí qiè zhū fǎ mén ɡù

觀 察 一 切 諸 法 門 故。
/Quán sát nhứt thiết chư pháp mơn cố/
Quan sát tất cả pháp mơn,
le
zhī qiè zhòng

shēnɡ

ɡēn

ɡù

了 知 一 切 眾 生 根 故。
/Liễu tri nhứt thiết chúng sanh căn cố/
Rõ biết căn của tất cả chúng sanh,
nénɡ chí qiè zhū






lái

jiào

wén

hǎi

ɡù

能 持 一 切 諸 佛 如 來 教 文 海 故。
/Năng trì nhứt thiết chư Phật Như Lai giáo văn hải cố/
Hay thọ trì giáo văn của Như Lai.
6


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

ěr

shí

shí

fānɡ




qiè

zhū



爾 時 十 方 一 切 諸 佛。






xián











即 與 普 賢 菩 薩 摩 訶 薩。
/Nhĩ thời thập phương nhứt thiết chư Phật, tức dữ Phổ Hiền Bồ Tát ma ha tát/

Lúc đó thập phương tất cả chư Phật liền ban cho Phổ Hiền Bồ Tát:
nénɡ rù
qiè zhì xìnɡ lì zhì

能 入 一 切 智 性 力 智。
/Năng nhập nhứt thiết trí tánh lực trí/
Trí lực vào được nhất thiết trí tánh


fǎ jiè wú biān

liànɡ

zhì

與 入 法 界 無 邊 量 智。
/Dữ nhập pháp giới vô biên lượng trí/
Ban cho trí vào pháp giới vơ biên vơ lượng
yǔ chénɡ jiù qiè fó

jìnɡ

jiè

zhì

與 成 就 一 切 佛 境 界 智。
/Dữ thành tựu nhứt thiết Phật cảnh giới trí/
Ban cho trí thành tựu cảnh giới chư Phật
yǔ zhī qiè shì jiè


hǎi

chénɡ

hi

zhì

與 知 一 切 世 界 海 成 壞 智。
/Dữ tri nhứt thiết thế giới hải thành hoại trí/
Ban cho trí biết tất cả thế giới thành hoại
yǔ zhī qiè zhịng shēnɡ

jiè

guǎng



zhì

與 知 一 切 眾 生 界 廣 大 智。
/Dữ tri nhứt thiết chúng sanh giới quảng đại trí/
Ban cho trí biết chúng sanh giới rộng lớn
yǔ zhù zhū fó shèn shēn jiě

tuō

與 住 諸 佛 甚 深 解 脫。



chā

bié

zhū

sān

mèi

zhì

無 差 別 諸 三 昧 智。
/Dữ trụ chư Phật thậm thâm giải thốt, vơ sai biệt chư tam muội trí/
Ban cho trí trụ những tam muội giải thốt thậm thâm vơ sai biệt của chư Phật


qiè pú

zhū ɡēn hǎi zhì

與 入 一 切 菩 薩。諸 根 海 智。
/Dữ nhập nhứt thiết Bồ Tát, chư căn hải trí/
Ban cho trí nhập căn tánh của tất cả Bồ Tát
yǔ zhī qiè zhịng shēnɡ

zhū


n

hǎi

與 知 一 切 眾 生 語 言 海。
7

7


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

zhuǎn



lún



biàn

8

zhì

轉 法 輪 辭 辯 智。
/Dữ tri nhứt thiết chúng sanh ngữ ngôn hải, chuyển pháp luân từ biện trí/
Ban cho trí biết ngơn ngữ của tất cả chúng sanh và từ biện chuyển pháp ln




fǎ jiè
qiè shì jiè hǎi shēn

zhì

與 普 入 法 界。一 切 世 界 海 身 智。
/Dữ phổ nhập pháp giới, nhứt thiết thế giới hải thân trí/
Ban cho trí vào khắp thân pháp giới


qiè fó yīn shēng zhì

與 得 一 切 佛 音 聲 智。
/Dữ đắc nhứt thiết Phật âm thanh trí/
Ban cho trí được thinh âm của tất cả Phật

cǐ shì jiè zhōnɡ

如 此 世 界 中。
/Như thử thế giới trung/
Như trong thế giới này,
rú lái qián



xián






如 來 前 。普 賢 菩 薩。
mēnɡ

zhū







shì

zhì

蒙 諸 佛 與 如 是 智。
/Như Lai tiền, Phổ Hiền Bồ Tát, mông chư Phật dữ như thị trí/
Phổ Hiền Bồ Tát ở trước Như Lai được chư Phật ban cho những trí như vậy,
rú shì qiè shì jiè hǎi

bǐ shì jiè

hǎi

如 是 一 切 世 界 海。及 彼 世 界 海。
/Như thị nhứt thiết thế giới hải, cập bỉ thế giới hải/
Như tất cả thế giới hải,


yì chén zhōnɡ

一 一 塵 中。
suǒ

yǒu



xián







shì

所 有 普 賢 。悉 亦 如 是。
/Nhứt nhứt trần trung, sở hữu Phổ Hiền, tất diệc như thị/
Tất cả Phổ Hiền Bồ Tát ở trong vi trần thế giới cũng được như vậy.


ɡù
zhèng bǐ sān mèi fǎ


shì


ɡù

何 以 故。 證 彼 三 昧 法。如 是 故。
/Hà dĩ cố? Chứng bỏ tam muội pháp, như thị cố/
Tại sao thế? Vì chứng tam muội đó thời được như vậy.
shì shí shí fānɡ zhū fó
ɡè shū

u

shǒu

是 時 十 方 諸 佛。各 舒 右 手 。
8


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)





xián





9


dǐng

摩 普 賢 菩 薩 頂。
/Thị thời thập phương chư Phật, các thư hữu thủ, ma Phổ Hiền Bồ Tát đảnh/
Lúc đó thập phương chư Phật đều đưa tay hữu xoa đảnh của Phổ Hiền Bồ Tát.
qí shǒu jiē yǐ xiānɡ hǎo zhuāng yán

其 手 皆 以 相 好 莊 嚴。
miào

wǎng

ɡuānɡ

shū

xiānɡ

liú

yàn



妙 網 光 舒 香 流 焰 發。
/Kỳ thủ giai dĩ tướng hảo trang nghiêm, diệu võng quang thư hương lưu diệm phát/
Tay Phật đủ tướng hảo trang nghiêm phóng lưới quang minh thơm sáng,
fù chū zhū fó zhǒng zhǒng miào yīn


復 出 諸 佛 種 種 妙 音。






zài

shén

tōnɡ

zhī

shì

及 以 自 在 神 通 之 事。
/Phục xuất chư Phật chủng chủng diệu âm/
Đồng thời phát ra tiếng vi diệu và những sự thần thơng tự tại.
g xiàn wèi lái

過 現 未 來。


qiè








xián

yuàn

hǎi

一 切 菩 薩。普 賢 願 海。
/Nhứt thiết Bồ Tát, Phổ Hiền nguyện hải/
Tất cả Phổ Hiền nguyện hải của tất cả Bồ Tát quá khứ, hiện tại, vị lai,

qiè

lái qīnɡ jìng fǎ
lún


sān

shì



一 切 如 來 清 淨 法 輪。 及 三 世 佛
suǒ

yǒu


yǐnɡ

xiànɡ

jiē



zhōnɡ

xiàn

所 有 影 像 。皆 於 中 現 。
/Nhứt thiết Như Lai thanh tịnh pháp luân, cập Tam Thế Phật sở hữu ảnh tượng, giai ư trung hiện/
Tất cả pháp luân thanh tịnh và bao nhiêu ảnh tượng của tam thế chư Phật đều hiện trong
quang minh ấy.

cǐ shì jiè zhōnɡ

如 此 世 界 中。
/Như thử thế giới trung/
Trong tất cả thế giới,
pǔ xián pú


普 賢 菩 薩。
wéi

shí


fānɡ



suǒ

ɡịnɡ



dǐng

為 十 方 佛。所 共 摩 頂 。
/Phổ Hiền Bồ Tát, vi thập phương Phật, sở cộng ma đảnh/
Phổ Hiền Bồ Tát được mười phương Phật xoa đảnh.
9


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)



shì



qiè

shì


jiè

10

hǎi

如 是 一 切 世 界 海。




shì

jiè

hǎi





chén

zhōnɡ

及 彼 世 界 海。一 一 塵 中 。
/Như thị nhứt thiết thế giới hải, cập bỉ thế giới hải nhứt nhứt trần trung/
Như vậy tất cả thế giới hải cùng trong tất cả thế giới vi trần ấy,
suǒ yǒu pǔ xián xī


rú shì

所 有 普 賢 悉 亦 如 是。
wéi

shí

fānɡ



zhī

suǒ



dǐng

為 十 方 佛 之 所 摩 頂。
/Sở hữu Phổ Hiền tất diệc như thị, vi thập phương Phật chi sở ma đảnh/
Tất cả Phổ Hiền Bồ Tát cũng đều được chư Phật mười phương xoa đảnh như vậy.
ěr shí pǔ xián pú


爾 時 普 賢 菩 薩。
cóng




sān

mèi

ér



shí

從 此 三 昧 而 起 時。
/Nhĩ thời Phổ Hiền Bồ Tát, tùng thử tam muội nhi khởi thời/
Bấy giờ Phổ Hiền Bồ Tát lúc từ tam muội ấy mà xuất,

cóng

qiè shì jiè hǎi wēi

chén

shù

sān

mèi

即 從 一 切 世 界 海 微 塵 數 三 昧
hǎi

mén




海 門 起。
/Tức tùng nhứt thiết thế giới hải vi trần số tam muội hải môn khởi/
Tức từ vi trần số môn hải tam muội của tất cả thế giới hải mà xuất,
cóng zhī sān shì niàn niàn wú
chā biē

shàn

qiǎo

zhì

從 知 三 世 念 念 無 差 別 善 巧 智
sān

mèi

mén



三 昧 門 起。
/Tùng tri tam thế niệm niệm vô sai biệt thiện xảo trí tam muội mơn khởi/
Từ mơn tam muội trí biết tam thế niệm vơ sai biệt, trí thiện xảo mà xuất,
cóng zhī sān shì

qiè


jiè suǒ yǒu

wēi

chén

從 知 三 世 一 切 法 界 所 有 微 塵
sān

mèi

mén



三 昧 門 起。
/Tùng tri tam thế nhứt thiết pháp giới sở hữu vi trần tam muội khởi/
Từ môn tam muội biết số vi trần trong tam thế tất cả pháp giới mà xuất,
cóng xiàn sān shì qiè fó shā sān mèi

mén



從 現 三 世 一 切 佛 剎 三 昧 門 起。
10


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)


/Tùng hiện tam thế nhứt thiết Phật sát tam muội môn khởi/
Từ môn tam muội hiện tam thế tất cả Phật độ mà xuất,
cóng xiàn

qiè zhịng shēnɡ shě

從 現 一 切 眾

zhái

11

sān

mèi

mén

生 舍 宅 三 昧 門



起。
/Tùng hiện nhứt thiết chúng sanh xá trạch tam muội môn khởi/
Từ môn tam muội hiện xá trạch của tất cả chúng sanh mà xuất
cóng
zhī

qiè

zhịng shēnɡ
xīn
hǎi

從 知 一 切 眾

sān

mèi

mén

生 心 海 三 昧 門



起。
/Tùng tri nhứt thiết chúng sanh tâm hải tam muội môn khởi/
Từ môn tam muội biết tất cả tâm hải của chúng sanh mà xuất
cóng zhī qiè zhịng shēnɡ ɡè bié

mínɡ



sān

mèi

從 知 一 切 眾 生 各 別 名 字 三 昧

mén



門 起。
/Tùng tri nhứt thiết chúng sanh các biệt danh tự tam muội môn khởi/
Từ môn tam muội biết danh tự sai khác của tất cả chúng sanh mà xuất
cóng zhī shí fānɡ

jiè chù suǒ
ɡè

chā

bié

sān

從 知 十 方 法 界 處 所 各 差 別 三
mèi

mén



昧 門 起。
/Tùng tri thập phương pháp giới xứ sở các sai biệt tam muội khởi/
Từ môn tam muội biết thập phương pháp giới chỗ nơi đều sai khác mà xuất,
cóng zhī yí qiè wēi chén zhōnɡ ɡè yǒu wú biān


guǎng

從 知 一 切 微 塵 中 各 有 無 邊 廣




shēn

yún

sān

mèi

mén



大 佛 身 雲 三 昧 門 起。
/Tùng tri nhứt thiết vi trần trung các hữu vô biên quảng đại Phật thân vân tam muội môn khởi/
Từ môn tam muội biết trong tất cả vi trần đều có vơ biên Phật thân rộng lớn mà xuất,
cóng yǎn shuō

qiè



hǎi sān mèi mén


從 演 說 一 切 法 理 趣 海 三 昧 門


起。
/Tùng diễn thuyết nhứt thiết pháp lý thú hải tam muội mơn khởi/
Từ mơn tam muội diễn nói lý thú của tất cả pháp mà xuất.
11


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)



xián





cóng



shì

děnɡ

sān

12


mèi

mén



普 賢 菩 薩 從 如 是 等 三 昧 門 起
shí

時。
/Phổ Hiền Bồ Tát tùng như thị đẳng tam muội môn khởi thời/
Lúc Phổ Hiền Bồ Tát từ những mơn tam muội như vậy mà xuất.
qí zhū pú



ɡè


其 諸 菩 薩 一 一 各 得。
/Kỳ chư Bồ Tát, nhtứ nhứt các đắc/
Chư Bồ Tát đều được:
shì jiè hǎi wēi chén

shù

sān

mèi


hǎi

yún

世 界 海 微 塵 數 三 昧 海 雲。
/Thế giới hải vi trần số tam muội hải vân/
Được thế giới vi trần số hải vân tam muội,
shì jiè hǎi wēi chén shù

t

l



hǎi

n

世 界 海 微 塵 數 陀 羅 尼 海 雲。
/Thế giới hải vi trần số đà la ni hải vân/
Được thế giới vi trần số hải vân đà la ni,
shì jiè hǎi wēi chén shù

zhū



fānɡ


biàn

hǎi

yún

世 界 海 微 塵 數 諸 法 方 便 海 雲。
/Thế giới hải vi trần số chư pháp phương tiện hải vân/
Được thế giới vi trần số hải vân các pháp phương tiện,
shì jiè hǎi wēi chén shù biàn cái

mén

hǎi

yún

世 界 海 微 塵 數 辯 才 門 海 雲。
/Thế giới hải vi trần số biện tài môn hải vân/
Được thế giới vi trần số hải vân mơn biện tài,
shì jiè hǎi wēi chén shù xiū

xínɡ

hǎi

yún

世 界 海 微 塵 數 修 行 海 雲。

/Thế giới hải vi trần số tu hành hải vân/
Được thế giới vi trần số hải vân mơn tu hành,
shì jiè hǎi wēi chén shù



zhào



jiè



qiè

世 界 海 微 塵 數。普 照 法 界。一 切


lái

ɡōnɡ



zànɡ

zhì

ɡuānɡ


mínɡ

hǎi

n

如 來 功 德 藏 智 光 明 海 雲。
/Thế giới hải vi trần số, phổ chiếu pháp giới, nhứt thiết Như Lai công đức tạng trí quang minh hải
vân/
Được thế giới vi trần số hải vân trí quang minh cơng đức tạng của tất cả Như Lai khắp chiếu
pháp giới,
shì jiè hǎi wēi chén shù
yí qiè rú lái

世 界 海 微 塵 數。一 切 如 來。
12


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

zhū



zhì

huì




chā

bié

fānɡ

biàn

13

hǎi

yún

諸 力 智 慧。無 差 別 方 便 海 雲。
/Thế giới hải vi trần số, nhứt thiết Như Lai, chư lực trí tuệ, vơ sai biệt phương tiện hải vân/
Được thế giới vi trần số hải vân phương tiện vơ sai biệt và trí huệ lực của tất cả Như Lai,
shì jiè hǎi wēi chén shù

qiè

lái



世 界 海 微 塵 數。 一 切 如 來 一 一
máo

kǒnɡ


zhōnɡ

ɡè

xiàn

zhòng

shā

hǎi

yún

毛 孔 中 。各 現 眾 剎 海 雲。
/Thế giới hải vi trần số, nhứt thiết Như Lai nhứt nhứt mai khổng trung, các hiện chúng sát hải vân/
Được thế giới vi trần số hải vân trong mỗi chân lông của tất cả chư Phật đều hiện các quốc độ,
shì jiè hǎi wēi chén shù




shì xiàn

世 界 海 微 塵 數。一 一 菩 薩。示 現
cóng

dōu




tiān

gōng

méi

xià

shēnɡ

chénɡ



zhuǎn

從 兜 率 天 宮 沒。下 生 成 佛。 轉
zhènɡ



lún

bān

niè

pán


děng

hǎi

yún

正 法 輪。般 涅 槃 等 海 雲。
/Thế giới hải vi trần số, nhứt nhứt Bồ Tát, thị hiện tùng Đâu Suất Thiên Cung một, hạ sanh thành
Phật, chuyển chánh pháp luân, ban Niết Bàn đẳng hải vân/
Được thế giới vi trần số hải vân mỗi Bồ Tát thị hiện từ Ðâu Xuất Thiên Cung giáng sanh
thành Phật chuyển pháp luân nhập Niết Bàn.

cǐ shì jiè zhōnɡ

如 此 世 界 中。
/Như thử thế giới trung/
Trong tất cả thế giới,
pǔ xián pú


cóng

sān

mèi



普 賢 菩 薩 從 三 昧 起。

/Phổ Hiền Bồ Tát tùng tam muội khởi/
Phổ Hiền Bồ Tát từ tam muội ấy mà xuất,
zhū pú
sà zhịng

諸 菩 薩 眾。
h



shì





shì



qiè

shì

jiè

hǎi

獲 如 是 益。如 是 一 切 世 界 海。
/Chư Bồ Tát chúng, hoạch như thị ích, như thị nhứt thiết thế giới hải/

Các chúng Bồ Tát tập hợp sự lợi ích như vậy, tất cả thế giới hải như vậy,

bǐ shì jiè hǎi
suǒ yǒu wēi chén

及 彼 世 界 海。所 有 微 塵 。
/Cập bỉ thế giới hải, sở hữu vi trần/
Cùng bao nhiêu vi trần số của thế giới hải ấy,

13


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)





chén

zhōnɡ







14


shì

一 一 塵 中 。悉 亦 如 是。
/Nhứt nhứt trần trung, tất diệc như thị/
Trong mỗi mỗi vi trần cũng đều như vậy.
ěr shí shí fānɡ qiè

shì

jiè

hǎi

爾 時 十 方 一 切 世 界 海。
/Nhĩ thời thập phương nhứt thiết thế giới hải/
Lúc đó tất cả thế giới ở mười phương,


fó wēi shén lì

以 諸 佛 威 神 力。




xián






sān

mèi



ɡù

及 普 賢 菩 薩 三 昧 力 故。
/Dĩ chư Phật oai thần lực, cập Phổ Hiền Bồ Tát, tam muội lực cố/
Do thần lực của Phật và Ðại Bồ Tát sức tam muội của Phổ Hiền Bồ Tát,
xī jiē wēi dịng

悉 皆 微 動。




shì

jiè

zhịng

bǎo

zhuāng

n


一 一 世 界 眾 寶 莊 嚴。
/Tất giai vi động, nhứt nhứt thế giới chúng bửu trang nghiêm/
Nên các báu trang nghiêm của mỗi mỗi thế giới đều lay động nhẹ,
jí chū miào yīn
yǎn shuō bǎo fǎ

及 出 妙 音。演 說 諸 法。
/Cập xuất diệu âm, diễn thuyết chư pháp/
Đồng thời vang ra diệu âm diễn nói các pháp.



qiè

lái

zhịng

h

dào

chǎng

hǎi

復 於 一 切 如 來 眾 會 道 場 海
zhōnɡ






shí

zhǒng







wánɡ

n

中 。普 雨 十 種 。大 摩 尼 王 雲。
/Phục ư nhứt thiết Như Lai chúng hội đạo tràng hải trung, phổ vũ thập chủng, đại ma ni vương vân/
Lại nơi trong chúng hội đạo tràng của tất cả Như Lai khắp rưới mười thứ mây đại ma ni
vương,
hé děnɡ wéi shí

何 等 為 十。
/Hà đẳng vi thập?/
Những gì là mười?
suǒ wèi miào

jīn


xīnɡ

chnɡ





wánɡ

n

所 謂 妙 金 星 幢 摩 尼 王 雲。
/Sở vị: Diệu kim tinh tràng ma ni vương vân/
Chính là: Mây ma ni vương kim tràng vi diệu
14


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

ɡuānɡ

mínɡ

zhào

o






wánɡ

15

n

光 明 照 耀 摩 尼 王 雲。
/Quang minh chiếu diệu ma ni vương vân/
Mây ma ni vương quang minh chiếu sáng
bǎo lún ch xià mó


wánɡ

n

寶 輪 垂 下 摩 尼 王 雲。
/Bửu luân thuỳ hạ ma ni vương vân/
Mây ma ni vương bửu luân rũ xuống
zhòng bǎo zànɡ xiàn pú



xiànɡ






wánɡ

n

眾 寶 藏 現 菩 薩 像 摩 尼 王 雲。
/Chúng bửu tạng hiện Bồ Tát tượng ma ni vương vân/
Mây ma ni vương bửu tạng hiện tượng Bồ Tát
chēng chǎng fó mínɡ mó
ní wánɡ

n

稱 揚 佛 名 摩 尼 王 雲。
/Xưng dương Phật danh ma ni vương vân/
Mây ma ni vương xưng dương danh hiệu Phật
ɡuānɡ mínɡ chì shènɡ

zhào


chǎng



qiè




shā

dào

明 熾 盛 普 照 一 切 佛 剎 道




wánɡ

n

場 摩 尼 王 雲。
/Quang minh xí thạnh, phổ chiếu nhứt thiết Phật sát đạo tràng, ma ni vương vân/
Mây ma ni vương quang minh chiếu sáng tất cả Phật độ đạo tràng
ɡuānɡ zhào shí fānɡ zhǒng zhǒng biàn h


光 照 十 方 種



wánɡ

種 變 化 摩 尼 王

yún

雲。

/Quang chiếu thập phương chủng chủng biến hoá ma ni vương vân/
Mây ma ni vương chiếu sáng mười phương tất cả biến hóa
chēng zàn qiè pú
sà ɡōnɡ dé




wánɡ

稱 讚 一 切 菩 薩 功 德 摩 尼 王
yún

雲。
/Xưng tán nhứt thiết Bồ Tát công đức ma ni vương vân/
Mây ma ni vương ca ngợi cơng đức của tất cả Bồ Tát

rì ɡuānɡ chì shènɡ mó


wánɡ

n

如 日 光 熾 盛 摩 尼 王 雲。
/Như nhựt quang xí thạnh ma ni vương vân/
Mây ma ni vương sáng chói như mặt nhựt

15



Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

y





yīn

zhōu

wén

shí

fānɡ





16

wánɡ

n

悅 意 樂 音 周 聞 十 方 摩 尼 王 雲。

/Duyệt ý lạc âm chu văn thập phương ma ni vương vân/
Mây ma ni vương tiếng nhạc thích ý vang khắp mười phương.


rú shì shí zhǒng dà



wánɡ

n



普 雨 如 是 十 種 大 摩 尼 王 雲 已。
/Phổ vụ như thị thập chủng đại ma ni vương vân dĩ/
Rưới khắp mười thứ mây ma ni vương như vậy rồi,
yí qiè rú lái

一 切 如 來。
zhū

máo

kǒnɡ

zhōnɡ

xián


fànɡ

ɡuānɡ

mínɡ

諸 毛 孔 中 。咸 放 光 明。
/Nhứt thiết Như Lai, chư mao khổng trung, hàm phóng quang minh/
Trong các chân lơng của chư Phật đều phóng quang minh.
wū ɡuānɡ mínɡ zhōnɡ
ér shuō sịng yán

於 光 明 中 。而 說 頌 言。
/Ư quang minh trung, nhi thuyết kệ ngơn/
Trong quang minh mà nói kệ rằng:
pǔ xián biàn zhù wū zhū

shā

普 賢 遍 住 於 諸 剎
/Phổ Hiền biến trụ ư chư sát/
Phổ Hiền ở khắp các quốc độ
zuò bǎo lián huá zhòng

suǒ

guān

坐 寶 蓮 華 眾 所 觀
/Toạ bửu liên hoa chúng sở quán/

Ngồi bửu liên hoa chúng đều thấy
yí qiè shén tōnɡ mí



xiàn

一 切 神 通 靡 不 現
/Nhứt thiết thần thông ma bất kiến/
Tất cả thần thông đều hiện ra
wú liànɡ sān mèi jiē

nénɡ



無 量 三 昧 皆 能 入
/Vô lượng tam muội giai năng nhập/
Vô lượng tam muội đều hay nhập.
pǔ xián hénɡ yǐ zhǒng

zhǒng

shēn

普 賢 恒 以 種 種 身
/Phổ Hiền hằng dĩ chủng chủng thân/
Phổ Hiền thường dùng các thứ thân
fǎ jiè zhōu liú xī chōnɡ


mǎn

法 界 周 流 悉 充 滿
16


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

/Pháp giới chu lưu tất sung mãn/
Châu lưu pháp giới đều đầy khắp
sān mèi shén tōnɡ fānɡ

biàn



三 昧 神 通 方 便 力
/Tam muội thần thông phương tiện lực/
Tam muội phương tiện sức thần thông
yuán yīn guǎng shuō jiē



ài

圓 音 廣 說 皆 無 礙
/Viên âm quảng đại thuyết giai vơ ngại/
Viên âm rộng nói đều vơ ngại.
qiè shā zhōnɡ zū



suǒ

一 切 剎 中 諸 佛 所
/Nhứt thiết sát trung chư Phật sở/
Trong tất cả cõi chư Phật ngự
zhǒng zhǒng sān mèi

xiàn

shén

tōnɡ

種 種 三 昧 現 神 通
/Chủng chủng tam muội hiện thần thông/
Các môn tam muội hiện thần thơng

shén tōnɡ xī zhōu

biàn

一 一 神 通 悉 周 遍
/Nhứt nhứt thần thông tất chu biến/
Mỗi mỗi thần thơng đều khắp cùng
shí fānɡ g tǔ





zhě

十 方 國 土 無 遺 者
/Thập phương quốc độ vô dị giả/
Thập phương quốc độ khơng chỗ sót.

qiè shā rú lái

suǒ

如 一 切 剎 如 來 所
/Như nhứt thiết sát Như Lai sở/
Như tất cả cõi Như Lai ngự
bǐ shā chén zhōnɡ





rán

彼 剎 塵 中 悉 亦 然
/Bỉ sát trần trung tất diệc nhiên/
Trong sát trần kia cũng như vậy
suǒ xiàn sān mèi shén

tōnɡ

shì


所 現 三 昧 神 通 事
/Sở hiện tam muội thần thơng sự/
Chỗ hiện tam muội sự thần thơng

lú zhē nà zhī

yuàn



毘 盧 遮 那 之 願 力
17

17


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

/Tỳ Lô Giá Na chi nguyện lực/
Nguyện lực Tỳ Lô Giá Na Phật.
pǔ xián shēn xiānɡ





kōnɡ

普 賢 身 相 如 虛 空
/Phổ Hiền thân tướng như hư không/

Phổ Hiền thân tướng như hư khơng
yī zhēn ér zhù fēi g



依 真 而 住 非 國 土
/Y chơn nhi trụ phi quốc độ/
Nương chơn tánh ở chẳng phải cõi
s zhū zhịng shēnɡ xīn

suǒ



隨 諸 眾 生 心 所 欲
/Tuỳ chư chúng sanh tâm sở dục/
Tùy lịng chúng sanh chỗ thích ưa
shì xiàn pǔ shēn děnɡ



qiè

示 現 普 身 等 一 切
/Thị hiện phổ thân đẳng nhứt thiết/
Thị hiện thân hình đồng tất cả.
pǔ xián ān zhù zhū




yuàn

普 賢 安 住 諸 大 願
/Phổ Hiền an trụ chư đại nguyện/
Phổ Hiền an trụ các đại nguyện
h cǐ
wú liànɡ shén

tōnɡ



獲 此 無 量 神 通 力
/Hoạch thử vô lượng thần thông lực/
Vô lượng thần thơng sức tự tại
qiè fó shēn suǒ

yǒu

shā

一 切 佛 身 所 有 剎
/Nhứt thiết Phật thân sở hữu sát/
Tất cả Phật thân các quốc độ
xī xiàn qí xínɡ ér






悉 現 其 形 而 詣 彼
/Tất hiện kỳ hình nhi nghệ bỉ/
Ðều hiện hình kia mà đến đó.
qiè zhòng hǎi



yǒu

biān

一 切 眾 海 無 有 邊
/Nhứt thiết chúng hải vô hữu biên/
Tất cả sát hải vô lượng biên
fēn shēn zhù bǐ




liànɡ

分 身 住 彼 亦 無 量
18

18


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

/Phân thân trụ bỉ diệc vô lượng/

Phân thân ở đó cũng vơ lượng
suǒ xiàn g tǔ jiē

n

jìng

所 現 國 土 皆 嚴 淨
/Sở hiện quốc độ giai nghiêm tịnh/
Cõi nước hiện ra đều trang nghiêm
yì shā nà zhōnɡ jiàn

duō

jié

一 剎 那 中 見 多 劫
/Nhứt sát na trung kiến đa kiếp/
Trong một sát na thấy nhiều kiếp.
pǔ bǎo ān zhù yí

qiè

shā

普 賢 安 住 一 切 剎
/Phổ Hiền an trụ nhứt thiết sát/
Phổ Hiền an tất cả cõi
suǒ xiàn shén tōnɡ


shèng





所 現 神 通 勝 無 比
/Sở hiện thần thông thắng vô tỷ/
Hiện đại thần thông hơn tất cả
zhèn dịng shí fānɡ mí



zhōu

震 動 十 方 靡 不 周
/Chấn động thập phương ma bất chu/
Chấn động mười phương đều khắp cùng
lìnɡ qí guān zhě xī


jiàn

令 其 觀 者 悉 得 見
/Linh kỳ quán giả tất đắc kiến/
Khiến chúng quan sát đều được thấy.
qiè fó zhì ɡōnɡ dé




一 切 佛 智 功 德 力
/Nhứt thiết Phật trí cơng đức lực/
Tất cả cơng Ðức Phật trí lực
zhǒng zhǒng dà


jiē

chénɡ

mǎn

種 種 大 法 皆 成 滿
/Chủng chủng đại pháp giai thành mãn/
Các môn đại pháp đều thành đủ
yǐ zhū sān mèi fānɡ biàn

mén

以 諸 三 昧 方 便 門
/Dĩ chư tam muội phương tiện mơn/
Dùng các tam muội phương tiện mơn
shì jǐ wǎnɡ xī



xínɡ

示 己 往 昔 菩 提 行
19


19


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

/Thị dĩ trụ tích bồ đề hạnh/
Bày hạnh bồ đề mình đã tập.
rú shì zì zài bù



20



如 是 自 在 不 思 議
/Như thị tự tại bất tư nghị/
Tự tại như vậy bất tư nghì
shí fānɡ g tǔ

jiē

shì

xiàn

十 方 國 土 皆 示 現
/Thập phương quốc độ giai thị hiện/
Thập phương quốc độ đều thị hiện

wéi xiǎn pǔ
rù zhū

sān

mèi

為 顯 普 入 諸 三 昧
/Vi hiển phổ nhập chư tam muội/
Vì bày tam muội đã khắp vào
fó ɡuānɡ n zhōnɡ

zàn

ɡōnɡ



佛 光 雲 中 讚 功 德
/Phật quang vân trung tán cơng đức/
Trong mây Phật quang khen cơng đức.
ěr shí qiè pú


zhịng

jiē

xiànɡ




xián

爾 時 一 切 菩 薩 眾 。皆 向 普 賢 。


zhǎnɡ

zhān

yǎnɡ

chénɡ



shén



tónɡ

shēng

zàn

合 掌 瞻 仰 。 承 佛 神 力。 同 聲 讚
yán


言。
/Nhĩ thời nhứt thiết Bồ Tát chúng, giai hướng Phổ Hiền, hợp chưởng chiêm ngưỡng, từừa Phật thần
lực, đồng thanh tán ngơn/
Lúc đó, tất cả chúng Bồ Tát đều hướng về phía Phổ Hiền chấp tay chiêm ngưỡng, thừa thần
lực của Phật đồng nói kệ rằng:
cóng zhū fó

ér chū shēnɡ

從 諸 佛 法 而 出 生
/Tùng chư Phật pháp nhi xuất sanh/
Từ các Phật pháp mà sanh ra
yì yīn rú lái yuàn





亦 因 如 來 願 力 起
/Diệc nhân Như Lai nguyện lực khởi/
Cũng do Như Lai nguyện lực khởi
zhēn rú pínɡ děnɡ xū

kōnɡ

zànɡ

真 如 平 等 虛 空 藏
/Chơn như bình đẳng hư khơng tạng/
Chơn như bình đẳng tạng hư khơng

20


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)





yán

jìng





shēn

汝 已 嚴 淨 此 法 身
/Nhữ dĩ nghiêm tịnh thử pháp thân/
Pháp thân của ngài đã nghiêm tịnh.
yí qiè fó shā zhịng

h

zhōnɡ

一 切 佛 剎 眾 會 中
/Nhứt thiết Phật sát chúng hội trung/

Tất cả Phật độ trong chúng hội
pǔ xián biàn zhù wū



suǒ

普 賢 遍 住 於 其 所
/Phổ Hiền biến trụ ư kỳ sở/
Phổ Hiền ở khắp nơi trong đó
ɡōnɡ dé zhì hǎi ɡuānɡ

mínɡ

zhě

功 德 智 海 光 明 者
/Cơng đức trí hải quang minh giả/
Quang minh cơng đức bực trí hải
děnɡ zhào shí fānɡ wú



jiàn

等 照 十 方 無 不 見
/Đẳng chiếu thập phương vô bất kiến/
Chiếu khắp mười phương đều được thấy.
pǔ xián guǎng dà ɡōnɡ dé


hǎi

普 賢 廣 大 功 德 海
/Phổ Hiền qunảg đại công đức hải/
Phổ Hiền công đức biển rộng lớn
biàn wǎnɡ shí fānɡ qīn

jìn



遍 往 十 方 親 近 佛
/Biến vãng thập phương thân cận Phật/
Quá khắp mười phương gần gũi Phật
yí qiè chén zhōnɡ suǒ

yǒu

shā

一 切 塵 中 所 有 剎
/Nhứt thiết trần trung sở hữu sát/
Tất cả vi trần có các cõi
xī nénɡ

ér

mínɡ

xiàn


悉 能 詣 彼 而 明 現
/Tất năng nghệ bỉ nhi minh hiện/
Ðều đến được kia mà hiện rõ.


wǒ cáo chánɡ

jiàn



佛 子 我 曹 常 見 汝
/Phật tử ngã tào thường kiến nhữ/
Phật tử chúng tôi thường thấy Ngài
21

21


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

zhū



lái

suǒ




qīn

jìn

諸 如 來 所 悉 親 近
/Chư Như Lai sở tất thân cận/
Gần gũi tất cả chư Như Lai
zhù wū sān mèi shí

jìnɡ

zhōnɡ

住 於 三 昧 實 境 中
/Trụ ư tam muội thật cnảh trung/
Trụ trong tam muội cảnh chơn thật
qiè g tǔ wēi chén

jié

一 切 國 土 微 塵 劫
/Nhứt thiết quốc độ vi trần kiếp/
Số kiếp vi trần tất cả cõi.

zǐ nénɡ yǐ


biàn


shēn

佛 子 能 以 普 遍 身
/Phật tử năng dĩ phổ biến thân/
Phật tử hay dùng thân phổ biến

shí fānɡ zhū

g



悉 詣 十 方 諸 國 土
/Tất nghệ thập phương chư quốc độ/
Ðều đến thập phương các cõi nước
zhịng shēnɡ dà hǎi xián





眾 生 大 海 咸 濟 度
/Chúng sanh điạ hải hàm tế độ/
Biển cả chúng sanh đều tế độ
fǎ jiè wēi chén wú






法 界 微 塵 無 不 入
/Pháp giới vi trần vô bất nhập/
Pháp giới vi trần đều vào cả.


fǎ jiè yí

qiè

chén

入 於 法 界 一 切 塵
/Nhập ư pháp giới nhứt thiết trần/
Vào nơi pháp giới tất cả trần
qí shēn wú jìn wú

chā

bié

其 身 無 盡 無 差 別
/Kỳ thân vơ tận vơ sai biệt/
Thân đó vơ tận khơng sai khác


xū kōnɡ xī

zhōu


biàn

譬 如 虛 空 悉 周 遍
/Ví như hư khơng tất chu biến/
Ví như hư khơng đều khắp cùng
22

22


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

yǎn

shuō



lái

guǎng





演 說 如 來 廣 大 法
/Diễn thuyết Như Lai quảng đại pháp/
Diễn nói Như Lai pháp rộng lớn.
qiè ɡōnɡ dé ɡuānɡ


mínɡ

zhě

一 切 功 德 光 明 者
/Nhứt thiết công đức quang minh giả/
Bực tất cả công đức sáng chói
rú n guǎng dà


shū

shèng

如 雲 廣 大 力 殊 勝
/Như vân quảng đại lực thù thắng/
Rộng lớn như mây sức thù thắng
zhịng shēnɡ hǎi zhōnɡ

jiē

wǎnɡ



眾 生 海 中 皆 往 詣
/Chúng sanh hải trung giai vãng nghệ/
Trong biển chúng sanh đều qua đến
shuō fó suǒ xínɡ wú


děnɡ



說 佛 所 行 無 等 法
/Thuyết Phật sở hạnh vơ đẳng pháp/
Nói cơng hạnh Phật pháp vơ đẳng.
wéi dù zhịng shēnɡ wū

jié

hǎi

為 度 眾 生 於 劫 海
/Vi độ chúng sanh ư kiếp hải/
Vì độ chúng sanh nơi kiếp hải
pǔ xián shèng xínɡ

jiē

xiū



普 賢 勝 行 皆 修 習
/Phổ Hiền thắng hạnh giai tu tập/
Thắng hạnh Phổ Hiền đều tu tập
yǎn yí qiè fǎ





yún

演 一 切 法 如 大 雲
/Diễn nhứt thiết pháp như đại vân/
Diễn nói các pháp như mây to
qí yīn guǎng dà




wén

其 音 廣 大 靡 不 聞
/Kỳ âm quảng đại ma bất văn/
Thinh âm quảng đại đều nghe khắp.
g tǔ n hé
dé chénɡ



國 土 云 何 得 成 立
/Quốc độ vân hà đắc thành lập/
Quốc độ thế nào mà xuất hiện
23

23



Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

zhū



yún



ér

chū

xiàn

諸 佛 云 何 而 出 現
/Chư Phật vân hà nhi xuất hiện/
Chư Phật thế nào mà xuất hiện


yí qiè zhòng

shēnɡ

hǎi

及 以 一 切 眾 生 海
/Cập dĩ nhứt thiết chúng sanh hải/

Nhẫn đến tất cả biển chúng sanh
yuàn s qí



shí

shuō

願 隨 其 義 如 實 說
/Nguyện tuỳ kỳ ý như thật thuyết/
Mong theo nghĩa đó nói như thật.
cǐ zhōnɡ wú liànɡ dà

zhòng

hǎi

此 中 無 量 大 眾 海
/Thử trung vô lượng đại chúng hải/
Trong đây vô lượng vô biên chúng
xī zài zūn qián ɡōnɡ

jìnɡ

zhù

悉 在 尊 前 恭 敬 住
/Tất tại tơn tiền cung kính trụ/
Ở trước Ðức Phật đều cung kính

wéi zhuǎn qīnɡ jìng miào



lún

為 轉 清 淨 妙 法 輪
/Vi chuyển thanh tịnh diệu pháp luân/
Vì chuyển thanh tịnh diệu pháp ln
qiè zhū fó jiē suí



一 切 諸 佛 皆 隨 喜
/Nhứt thiết chư Phật giai tuỳ hỷ/
Tất cả chư Phật đều tùy hỉ.

24

24


Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 7)

25

---o0o--PHẨM THẾ GIỚI THÀNH TỰU THỨ TƯ
世界成就品第四
(Hán Bộ Phần Sau Quyển 7)
ěr


shí



xián











爾 時 普 賢 菩 薩 摩 訶 薩。




shén



以 佛 神 力。
/Nhĩ thời Phổ Hiền Bồ Tát ma ha tát, dĩ Phật thần lực/
Lúc bấy giờ Phổ Hiền Bồ Tát ma ha tát, do thần lực của Phật,
biàn guān chá qiè shì jiè hǎi


遍 觀 察一 切 世 界 海。
/Biến quán tế: Nhứt thiết thế giới hải/
Quan sát khắp: Tất cả thế giới hải
qiè zhịng shēnɡ hǎi



qiè

zhū



hǎi

一 切 眾 生 海。一 切 諸 佛 海。
/Nhứt thiết chúng sanh hải, Nhứt thiết chư Phật hải/
Tất cả chúng sanh hải, Tất cả chư Phật hải
yí qiè fǎ jiè hǎi
qiè

zhịng

shēnɡ



hǎi


一 切 法 界 海。 一 切 眾 生 業 海。
/Nhứt thiết pháp giới hải, Nhứt thiết chúng sanh nghiệp hải/
Tất cả pháp giới hải, Tất cả chúng sanh nghiệp hải
qiè zhịng shēnɡ ɡēn ý hǎi

一 切 眾 生 根 欲 海。
/Nhứt thiết chúng sanh căn dục hải/
Tất cả chúng sanh căn dục hải
qiè zhū fó


lún

hǎi

一 切 諸 佛 法 輪 海。
/Nhứt thiết chư Phật pháp luân hải/
Tất cả chư Phật pháp ln hải
qiè sān shì hǎi

一 切 三 世 海。
/Nhứt thiết tam thế hải/
Tất cả tam thế hải,

25


×