Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
1
《大方廣佛華嚴經》CBETA 電子版
版本記錄: 1.3
完成日期: 2002/11/04
發行單位: 中華電子佛典協會 (CBETA)
資料底本: 大正新脩大正藏經 Vol. 10, No. 279
KINH ĐẠI PHƯƠNG QUẢNG PHẬT HOA NGHIÊM
大方廣佛華嚴經
Hán Bộ Quyển 8
Hán dịch: Đại Sư Thật Xoa Nan Đà
Việt dịch: Hồ thượng Thích Trí Tịnh
Người thực hiện: Hoa Đạo (Chép Kinh Chữ Hán)
---o0o---
PHẨM HOA TẠNG THẾ GIỚI THỨ NĂM
華藏世界品第五
ěr
shí
pǔ
xián
pú
sà
fù
ɡào
dà
zhịng
n
爾 時 普 賢 菩 薩。復 告 大 眾 言。
/Nhĩ thời Phổ Hiền Bồ Tát, phục cáo đại chúng ngơn/
Lúc đó Phổ Hiền Bồ Tát lại bảo đại chúng rằng:
zhū
fó
zǐ
諸 佛 子。
/Chư Phật tử!/
Chư Phật tử!
cǐ
huá
zànɡ
zhuāng
yán
shì
jiè
hǎi
此 華 藏 莊 嚴 世 界 海。
shì
pí
lú
zhē
nà
rú
lái
是 毘 盧 遮 那 如 來。
/Thử Hoa Tạng Trang Nghiêm Thế Giới hải, thị Tỳ Lô Giá Na Như Lai/
Hoa tạng thế giới hải này được trang nghiêm tịnh là do đức Tỳ Lô Giá Na Như Lai,
1
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
wǎnɡ
xī
wū
shì
jiè
hǎi
wēi
chén
shù
jié
2
xiū
pú
往 昔 於 世 界 海 微 塵 數 劫 修 菩
sà
xínɡ
shí
薩 行 時。
/Vãng tích ư thế giới hải vi trần số kiếp tu Bồ Tát hành thời/
Thuở xưa lúc tu hạnh Bồ Tát trải qua thế giới hải vi trần số kiếp,
jié
zhōnɡ
一 一 劫 中。
qīn
jìn
shì
jiè
hǎi
wēi
chén
shù
fó
親 近 世 界 海 微 塵 數 佛。
/Nhứt nhứt kiếp trung, thân cận thế giới hải vi trần số Phật/
Trong mỗi kiếp gần gũi vi trần số Phật,
fó
suǒ
一 一 佛 所。
/Nhứt nhứt Phật sở/
Nơi mỗi Phật,
jìng
xiū
shì
jiè
hǎi
wēi
chén
shù
淨 修 世 界 海 微 塵 數。
dà
yuàn
zhī
suǒ
yán
jìng
大 願 之 所 嚴 淨。
/Tịnh tu thế giới hải vi trần số, đại nguyện chi sở nghiêm tịnh/
Tu tập vi trần số thế giới hải đại nguyện thanh tịnh.
zhū
fó
zǐ
cǐ
h
zànɡ
zhuāng
n
shì
jiè
hǎi
諸 佛 子。此 華 藏 莊 嚴 世 界 海。
/Chư Phật tử! Thử Hoa Tạng Trang Nghiêm Thế Giới hải/
Chư Phật tử! Hoa tạng thế giới trang nghiêm này,
yǒu
xū
mí
shān
有 須 彌 山。
wēi
chén
shù
fēng
lún
suǒ
chí
qí
微 塵 數 風 輪 所 持 其。
/Hữu Tu Di Sơn, vi trần phong luân sở trì kỳ/
2
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
Có Tu Di Sơn vi trần số phong luân nhiếp trì.
z
xià
fēng
lún
mínɡ
pínɡ
děnɡ
zhù
最 下 風 輪。 名 平 等 住。
/Tối hạ phong ln, danh Bình Đẳng Trụ/
Phong ln dưới chót tên Bình Đẳng Trụ,
nénɡ
chí
qí
shànɡ
qiè
bǎo
n
能 持 其 上 一 切 寶 焰。
chì
rán
zhuāng
n
熾 然 莊 嚴。
/Năng trì kỳ thượng nhứt thiết bữu diệm, xí nhiên trang nghiêm/
Có thể nhiếp trì phong ln trên, trang nghiêm với vô số ngọn lửa báu sáng rực rỡ.
cì
shànɡ
fēng
lún
次 上 風 輪。
mínɡ
chū
shēnɡ
zhǒng
zhǒng
bǎo
zhuāng
n
名 出 生 種 種 寶 莊 嚴。
/Thứ thượng phong luân, danh Xuất Sanh Chủng Chủng Bửu Trang Nghiêm/
Phong luân kế trên tên Xuất Sanh Chủng Chủng Bửu Trang Nghiêm,
nénɡ
chí
qí
shànɡ
能 持 其 上。
jìng
ɡuānɡ
zhào
o
mó
ní
wánɡ
chnɡ
淨 光 照 耀。摩 尼 王 幢 。
/Năng trì kỳ thượng, tịnh quang chiếu diệu, ma ni vương tràng/
Có thể nhiếp trì từng trên tràng ma ni vương sáng rỡ.
cì
shànɡ
fēng
lún
mínɡ
bǎo
wēi
dé
次 上 風 輪。 名 寶 威 德。
/Thứ thượng phong luân, danh Bửu Oai Đức/
Phong luân kế trên, tên Bửu Oai Đức,
nénɡ
chí
qí
shànɡ
yí
qiè
bǎo
líng
能 持 其 上 。一 切 寶 鈴 。
/Năng trì kỳ thượng, nhứt thiết bửu linh/
Có thể nhiếp trì từng trên vơ số bửu linh.
3
3
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
cì
shànɡ
fēng
lún
mínɡ
pínɡ
děnɡ
4
n
次 上 風 輪。 名 平 等 焰。
/Thứ thượng phong luân, danh Bình Đẳng Diệm/
Phong luân kế trên tên Bình Đẳng Diêm,
nénɡ
chí
qí
shànɡ
能 持 其 上。
rì
ɡuānɡ
mínɡ
xiānɡ
mó
ní
wánɡ
lún
日 光 明 相 。摩 尼 王 輪。
/Năng trì kỳ thượng, nhựt quang minh tướng, ma ni vương ln/
Có thể nhiếp trì từng trên ma ni vương sáng như mặt trời.
cì
shànɡ
fēng
lún
mínɡ
zhǒng
zhǒng
pǔ
zhuāng
n
次 上 風 輪。 名 種 種 普 莊 嚴。
/Thứ thượng phong luân, danh Chủng Chủng Phổ Trang Nghiêm/
Phong luân kế trên tên Chủng Chủng Phổ Trang Nghiêm,
nénɡ
chí
qí
shànɡ
ɡuānɡ
mínɡ
lún
huá
能 持 其 上 。 光 明 輪 華。
/Năng trì kỳ thượng, quang minh ln hoa/
Có thể nhiếp trì từng vịng hoa sáng chói.
cì
shànɡ
fēng
lún
mínɡ
pǔ
qīnɡ
jìng
次 上 風 輪。 名 普 清 淨 。
/Thứ thượng phong luân, danh Phổ Thanh Tịnh/
Phong ln kế trên tên Phổ Thanh Tịnh,
nénɡ
chí
qí
shànɡ
qiè
h
n
shī
zǐ
z
能 持 其 上 。一 切 華 焰 師 子 座。
/Năng trì kỳ thượng, nhứt thiết hoa diệm sư tử tồ/
Có thể nhiếp trì từng trên tịa sư tử hoa báu chiếu sáng.
cì
shànɡ
fēng
lún
mínɡ
shēng
biàn
shí
fānɡ
次 上 風 輪。 名 聲 遍 十 方 。
/Thứ thượng phong luân, danh Thanh Biến Thập Phương/
Phong luân kế trên tên Thanh Biến Thập Phương,
4
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
nénɡ
chí
qí
shànɡ
yí
qiè
zhū
wánɡ
5
chuánɡ
能 持 其 上 。一 切 珠 王 幢 。
/Năng trì kỳ thượng, nhứt thiết châu vương tràng/
Có thể nhiếp trì từng trên tràng vơ số châu vương.
cì
shànɡ
fēng
lún
mínɡ
qiè
bǎo
ɡuānɡ
mínɡ
次 上 風 輪。 名 一 切 寶 光 明 。
/Thứ thượng phong luân, danh Nhứt Thiết Bửu Quang Minh/
Phong luân kế trên tên Nhứt Thiết Bửu Quang Minh,
nénɡ
chí
qí
shànɡ
qiè
mó
ní
wánɡ
shù
h
能 持 其 上 。一 切 摩 尼 王 樹 華。
/Năng trì kỳ thượng, nhứt thiết ma ni vương thụ hoa/
Có thể nhiếp trì từng trên cây báu vơ số ma ni vương.
cì
shànɡ
fēng
lún
mínɡ
sù
jí
pǔ
chí
次 上 風 輪。 名 速 疾 普 持。
/Thứ thượng phong luân, danh Tốc Tật Phổ Trì/
Phong luân kế trên tên Tốc Tật Phổ Trì,
nénɡ
chí
qí
shànɡ
能 持 其 上。
qiè
xiānɡ
mó
ní
xū
mí
n
一 切 香 摩 尼 須 彌 雲。
/Năng trì kỳ thượng, nhứt thiết hương ma ni Tu Di Sơn/
Có thể nhiếp trì từng trên mây tu di tất cả hương ma ni.
cì
shànɡ
fēng
lún
次 上 風 輪。
mínɡ
zhǒng
zhǒng
gōng
diàn
u
xínɡ
名 種 種 宮 殿 遊 行。
/Thứ thượng phong luân, danh Chủng Chủng Cung Điện Du Hành/
Phong luân kế trên tên Chủng Chủng Cung Điện Du Hành,
nénɡ
chí
qí
shànɡ
yí
qiè
bǎo
sè
xiānɡ
tái
yún
能 持 其 上 。一 切 寶 色 香 臺 雲。
/Năng trì kỳ thượng, nhứt thiết bửu sắc hương đài vân/
Có thể nhiếp trì từng trên mây hương đài tất cả bửu sắc.
5
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
zhū
fó
6
zǐ
諸 佛 子。
/Chư Phật tử!/
Chư Phật tử!
bǐ
xū
mí
shān
wēi
chén
shù
fēng
lún
彼 須 彌 山 微 塵 數 風 輪。
/Bỉ Tu Di Sơn vi trần số phong luân/
Lần lượt đến tu di sơn vi trần số phong ln,
z
zài
shànɡ
zhě
mínɡ
shū
shèng
wēi
ɡuānɡ
zànɡ
最 在 上 者。 名 殊 勝 威 光 藏 。
/Tối tại thượng giả, danh Thù Thắng Oai Quang Tạng/
Trên hết tên Thù Thắng Oai Quang Tạng,
nénɡ
chí
pǔ
ɡuānɡ
mó
ní
能 持 普 光 摩 尼。
zhuāng
yán
xiānɡ
shuǐ
hǎi
莊 嚴 香 水 海。
/Năng trì phổ quang ma ni, trang nghiêm hương thuỷ hải/
Có thể nhiếp trì biển hương thủy phổ quang ma ni trang nghiêm.
cǐ
xiānɡ
shuǐ
hǎi
yǒu
dà
lián
huá
此 香 水 海。有 大 蓮 華。
mínɡ
zhǒng
zhǒng
ɡuānɡ
mínɡ
ruǐ
xiānɡ
chuánɡ
名 種 種 光 明 蘂 香
幢。
/Thử hương thuỷ hải, hữu đại liên hoa, danh Chủng Chủng Quang Minh Nhuỵ Hương Tràng/
Biển hương thủy này có liên hoa lớn tên Chủng Chủng Quang Minh Nhụy Hương Tràng.
h
zànɡ
zhuāng
n
shì
jiè
hǎi
zhù
zài
qí
zhōnɡ
華 藏 莊 嚴 世 界 海。住 在 其 中 。
/Hoa Tạng Trang Nghiêm Thế Giới Hải, trụ tại kỳ trung/
Hoa tạng thế giới hải trụ trong tràng đó,
sì
fānɡ
jūn
pínɡ
qīnɡ
jìng
jiān
ɡù
四 方 均 平 。 清 淨 堅 固。
/Tứ phương quân bình, thanh tịnh kiên cố/
Bốn phương bằng thẳng thanh tịnh kiên cố,
6
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
jīn gāng lún shān
7
zhōu zā wéi rào
金 剛 輪 山 。 周 匝圍遶。
/Kim cang luân sơn, chu tạp vi nhiễu/
Kim cang ln sơn bao giáp vịng,
dì
hǎi
zhịng
shù
ɡè
yǒu
qū
bié
地 海 眾 樹。各 有 區 別。
/Địa hải chúng thụ, các hữu khu biệt/
Những cây nơi đất biển đều có khu vực sai khác.
shì
shí
pǔ
xián
pú
sà
ý
zhịnɡ
xuān
qí
是 時 普 賢 菩 薩。 欲 重 宣 其 義。
chénɡ
fó
shén
lì
guān
chá
shí
fānɡ
ér
shuō
sịng
承 佛 神 力。 觀 察 十 方 。 而 說 頌
yán
言。
/Thị thời Phổ Hiền Bồ Tát, dục trùng tuyên kỳ nghĩa, thừa Phật oai lực, quán sát thập phương, nhi
thuyết kệ ngơn/
Lúc đó Phổ Hiền Bồ Tát muốn tun lại nghĩa này, thừa oai thần của Phật quan sát mười
phương rồi nói kệ rằng:
shì
zūn
wǎnɡ
xī
wū
zhū
yǒu
世 尊 往 昔 於 諸 有
/Thế Tơn vảng tích ư chư hữu/
Thế Tơn thuở xưa nơi các cõi
wēi
chén
fó
suǒ
xiū
jìng
微 塵 佛 所 修 淨 業
/Vi trần Phật sở tu tịnh nghiệp/
Chỗ chư Phật ngự tu tịnh nghiệp
ɡù
h
zhǒng
zhǒng
bǎo
ɡuānɡ
mínɡ
故 獲 種 種 寶 光 明
/Cố hoặc chủng chủng bửu quang minh/
Nên được các thứ bửu quang minh
7
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
huá
zànɡ
zhuāng
yán
shì
jiè
hǎi
華 藏 莊 嚴 世 界 海
/Hoa tạng trang nghiêm thế giới hải/
Hoa tạng trang nghiêm thế giới hải.
guǎng
dà
bēi
yún
biàn
yí
qiè
廣 大 悲 雲 遍 一 切
/Quảng đại bi vân biến nhứt thiết/
Từ bi rộng lớn khắp tất cả
shě
shēn
wú
liànɡ
děnɡ
shā
chén
捨 身 無 量 等 剎 塵
/Xả thân vô lượng đẳng sát trần/
Xả thân vơ lượng số vi trần
yǐ
xī
jié
hǎi
xiū
xínɡ
lì
以 昔 劫 海 修 行 力
/Dĩ tích kiếp hải tu hành lực/
Do xưa nhiều kiếp sức tu hành
jīn
cǐ
shì
jiè
wú
zhū
ɡịu
今 此 世 界 無 諸 垢
/Kim thử thế giới vô chư cấu/
Nay thế giới này không cấu nhiễm.
fànɡ
dà
ɡuānɡ
mínɡ
biàn
zhù
kōnɡ
放 大 光 明 遍 住 空
/Phóng đại quang minh biến trụ khơng/
Phóng đại quang minh trụ khơng gian
fēng
lì
suǒ
chí
wú
dịng
o
風 力 所 持 無 動 搖
/Phong lực sở trì vơ động dao/
Phong ln nhiếp trì khơng dao động
fó
zànɡ
mó
ní
pǔ
n
shì
佛 藏 摩 尼 普 嚴 飾
/Phật tạng ma ni phổ nghiêm sức/
Phật tạng ma ni khắp nghiêm sức
8
8
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
rú
lái
yuàn
lì
lìnɡ
qīnɡ
jìng
如 來 願 力 令 清 淨
/Như Lai nguyện lực linh thanh tịnh/
Nguyện lực Như Lai khiến thanh tịnh.
pǔ
sàn
mó
ní
miào
zànɡ
h
普 散 摩 尼 妙 藏 華
/Phổ tán ma ni diệu tạng hoa/
Khắp rải hoa ma ni diệu tạng
yǐ
xī
yuàn
lì
kōnɡ
zhōnɡ
zhù
以 昔 願 力 空 中 住
/Dĩ tích nguyện lực khơng trung trụ/
Do đại nguyện lực trụ không gian
zhǒng
zhǒng
jiān
ɡù
zhuāng
yán
hǎi
種 種 堅 固 莊 嚴 海
/Chủng chủng kiên cố trang nghiêm hải/
Các thứ biển kiên cố trang nghiêm
ɡuānɡ
yún
chuí
bù
mǎn
shí
fānɡ
光 雲 垂 布 滿 十 方
/Quang vân thuỳ bố mãn thập phương/
Mây sáng bủa giăng khắp mười phương.
zhū
mó
ní
zhōnɡ
pú
sà
n
諸 摩 尼 中 菩 薩 雲
/Chư ma ni trung Bồ Tát vân/
Trong xn ma ni chúng Bồ Tát
pǔ
shí
fānɡ
ɡuānɡ
chì
rán
普 詣 十 方 光 熾 然
/Phổ nghệ thập phương quang xí nhiên/
Khắp đến mười phương sáng rực rỡ
ɡuānɡ
n
chénɡ
lún
miào
h
shì
光 焰 成 輪 妙 華 飾
/Quang diễm thành luân diệu hoa sức/
Lửa sáng thành vòng hoa đẹp tốt
9
9
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
fǎ
jiè
zhōu
liú
mí
bù
biàn
法 界 周 流 靡 不 遍
/Pháp giới chu lưu ma bất biến/
Pháp giới châu lưu khắp tất cả.
qiè
bǎo
zhōnɡ
fànɡ
jìng
ɡuānɡ
一 切 寶 中 放 淨 光
/Nhứt thiết bửu trung phóng tịnh quang/
Trong tất cả báu phóng quang minh
qí
ɡuānɡ
pǔ
zhào
zhịng
shēnɡ
hǎi
其 光 普 照 眾 生 海
/Kỳ quang phổ chiếu chúng sanh hải/
Quang minh đó chiếu khắp chúng sanh
shí
fānɡ
g
tǔ
jiē
zhōu
biàn
十 方 國 土 皆 周 遍
/Thập phương quốc độ giai chu biến/
Cõi nước mười phương đều chiếu đến
xián
lìnɡ
chū
kǔ
xiànɡ
pú
tí
咸 令 出 苦 向 菩 提
/Hàm linh xuất khổ hướng bồ đề/
Khiến chúng khỏi khổ đến bồ đề.
bǎo
zhōnɡ
fó
shù
děnɡ
zhịng
shēnɡ
寶 中 佛 數 等 眾 生
/Bửu trung Phật số đẳng chúng sanh/
Trong báu, Phật số đồng chúng sanh
cóng
qí
máo
kǒnɡ
chū
h
xínɡ
從 其 毛 孔 出 化 形
/Tùng kỳ mao khổng xuất hố hiện/
Từ chân lơng Phật hiện hóa thân
fàn
zhǔ
dì
shì
lún
wánɡ
děnɡ
梵 主 帝 釋 輪 王 等
/Phạm Vương Đế Thích Luân Vương đẳng/
Phạm Vương Ðế Thích chuyển luân vương
10
10
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
qiè
zhịng
shēnɡ
jí
zhū
fó
一 切 眾 生 及 諸 佛
/Nhứt thiết chúng sanh cập chư Phật/
Tất cả chúng sanh và chư Phật.
huà
xiàn
ɡuānɡ
mínɡ
děnɡ
fǎ
jiè
化 現 光 明 等 法 界
/Hoá hiện quang minh đẳng pháp giới/
Hóa hiện quang minh khắp pháp giới
ɡuānɡ
zhōnɡ
yǎn
shuō
zhū
fó
mínɡ
光 中 演 說 諸 佛 名
/Quang trung diễn thuyết chư Phật danh/
Quang minh diễn nói tên chư Phật
zhǒng
zhǒng
fānɡ
biàn
shì
diào
fú
種 種 方 便 示 調 伏
/Chủng chủng phương tiện thị điều phục/
Các thứ phương tiện hiện điều phục
pǔ
yīng
qún
xīn
wú
bù
jìn
普 應 群 心 無 不 盡
/Phổ ứng quần tâm vơ bất tận/
Ứng khắp lịng chúng khơng bỏ sót.
h
zànɡ
shì
jiè
suǒ
yǒu
chén
華 藏 世 界 所 有 塵
/Hoa tạng thế giới sở hữu trần/
Những vi trần trong hoa tạng giới
yì
yì
chén
zhōnɡ
jiàn
fǎ
jiè
一 一 塵 中 見 法 界
/Nhứt nhứt trần trung kiến pháp giới/
Trong mỗi mỗi trần thấy pháp giới
bǎo
ɡuānɡ
xiàn
fó
rú
n
jí
寶 光 現 佛 如 雲 集
/Bửu quang hiện Phật như vân tập/
Bửu quang hiện Phật như mây nhóm
11
11
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
cǐ
shì
rú
lái
shā
zì
12
zài
此 是 如 來 剎 自 在
/Thử thị Như Lai sát tự tại/
Chư Phật như vậy ngự tự tại.
guǎng
dà
yuàn
yún
zhōu
fǎ
jiè
廣 大 願 雲 周 法 界
/Quảng đại nguyện vân chu pháp giới/
Nguyện lực quảng đại khắp pháp giới
wū
yí
qiè
jié
huà
qún
shēnɡ
於 一 切 劫 化 群 生
/Ư nhứt thiết kiếp hoá quần sanh/
Trong tất cả kiếp độ chúng sanh
pǔ
xián
zhì
dì
xínɡ
xī
chénɡ
普 賢 智 地 行 悉 成
/Phổ Hiền trí địa hành tất thành/
Hạnh nguyện Phổ Hiền trí đều thành
suǒ
yǒu
zhuāng
n
cóng
cǐ
chū
所 有 莊 嚴 從 此 出
/Sở hữu trang nghiêm tùng thử xuất/
Tất cả trang nghiêm do đây có.
ěr
shí
pǔ
xián
pú
sà
fù
ɡào
dà
zhịng
n
爾 時 普 賢 菩 薩。復 告 大 眾 言。
/Nhĩ thời Phổ Hiền Bồ Tát, phục cáo đại chúng ngơn/
Lúc đó Phổ Hiền Bồ Tát lại bảo đại chúng rằng:
zhū
fó
zǐ
cǐ
h
zànɡ
zhuāng
n
shì
jiè
hǎi
諸 佛 子。此 華 藏 莊 嚴 世 界 海。
/Chư Phật tử! Thử Hoa Tạng Trang Nghiêm thế giới hải/
Chư Phật tử! Hoa Tạng trang nghiêm thế giới hải này,
dà
lún
wéi
shān
大 輪 圍 山。
zhù
rì
zhū
wánɡ
lián
huá
zhī
shànɡ
住 日 珠 王 蓮 華 之 上。
12
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
/Đại luân vi sơn, trụ nhựt châu vương liên hoa chi thượng/
Đại luân vi sơn ở trên liên hoa nhựt châu vương,
zhān
tán
mó
ní
yǐ
wéi
qí
shēn
栴 檀 摩 尼。以 為 其 身 。
/Chiên đàn ma ni, dĩ vi kỳ thân/
Chiên đàn ma ni làm thân,
wēi
dé
bǎo
wánɡ
yǐ
wéi
qí
fēng
威 德 寶 王 。以 為 其 峯 。
/Oai đức bửu vương, dĩ vi kỳ phong/
Oai đức bửu vương làm chót,
miào
xiānɡ
mó
ní
ér
z
qí
lún
妙 香 摩 尼。而 作 其 輪。
/Diệu hương ma ni, nhi tác kỳ ln/
Diệu hương ma ni làm ln,
n
zànɡ
jīn
gāng
suǒ
ɡịnɡ
chénɡ
lì
焰 藏 金 剛 。所 共 成 立。
/Diệm tạng kim cang, sở cộng thành lập/
Diệm tạng kim cang hiệp thành,
yí
qiè
xiānɡ
shuǐ
liú
zhù
qí
jiān
一 切 香 水 。流 注 其 間 。
/Nhứt thiết hương thu, lưu chú kỳ gian/
Tất cả hương thủy chảy trong đó,
zhịng
bǎo
wéi
lín
miào
h
kāi
fū
眾 寶 為 林。 妙 華 開 敷。
/Chúng bửu vi lâm, diệu hoa khai phu/
Rừng bằng châu báu, hoa tốt đua nở,
xiānɡ
cǎo
bù
dì
mínɡ
zhū
jiān
shì
香 草 布 地。 明 珠 間 飾。
/Hương thảo bố địa, minh châu gian sức/
Cỏ thơm trải đất, minh châu xen trang nghiêm,
13
13
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
zhǒng
zhǒng
xiānɡ
huá
chù
chù
yínɡ
14
mǎn
種 種 香 華。處 處 盈 滿。
/Chủng chủng hương hoa, xứ xứ doanh mãn/
Khắp nơi đầy những hoa thơm,
mó
ní
wéi
wǎng
zhōu
zā
ch
fù
摩 尼 為 網 。 周 匝 垂 覆。
/Ma ni vi võng, chu tạp thuỳ phú/
Châu ma ni làm lưới giăng trùm,
rú
shì
děnɡ
如 是 等。
yǒu
shì
jiè
hǎi
wēi
chén
shù
zhịng
miào
zhuāng
n
有 世 界 海 微 塵 數。 眾 妙 莊 嚴。
/Như thị đẳng, hữu thế giới vi trần số, chúng diệu trang nghiêm/
Có thế giới hải vi trần số sự trang nghiêm tốt đẹp như vậy.
ěr
shí
pǔ
xián
pú
sà
ý
zhịnɡ
xuān
qí
爾 時 普 賢 菩 薩。 欲 重 宣 其 義。
chénɡ
fó
shén
lì
guān
chá
shí
fānɡ
ér
shuō
sịng
承 佛 神 力。 觀 察 十 方 。 而 說 頌
yán
言。
/Nhĩ thời Phổ Hiền Bồ Tát, dục trùng tuyên kỳ nghĩa, thừa Phật oai thần, quán sát thập phương, nhi
thuyết kệ ngôn/
Lúc đó Phổ Hiền Bồ Tát muốn tuyên lại nghĩa này, thừa oai lực của Phật, quan sát mười
phương rồi nói kệ rằng:
shì
jiè
dà
hǎi
wú
yǒu
biān
世 界 大 海 無 有 邊
/Thế giới đại hải vơ hữu biên/
Thế giới đại hải vơ lượng biên
bǎo
lún
qīnɡ
jìng
zhǒng
zhǒng
sè
寶 輪 清 淨 種 種 色
/Bửu luân thanh tịnh chủng chủng sắc/
Bửu luân thanh tịnh nhiều màu sắc
14
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
suǒ
yǒu
zhuāng
n
jìn
qí
miào
所 有 莊 嚴 盡 奇 妙
/Sở hữu trang nghiêm tận kỳ diệu/
Những sự trang nghiêm đều đẹp lạ
cǐ
u
rú
lái
shén
lì
qǐ
此 由 如 來 神 力 起
/Thử do Như Lai thần lực khởi/
Ðây do thần lực của Như Lai.
mó
ní
bǎo
lún
miào
xiānɡ
lún
摩 尼 寶 輪 妙 香 輪
/Ma ni bửu luân diệu hương luân/
Ma ni bửu luân diệu hương luân
jí
yǐ
zhēn
zhū
dēng
yàn
lún
及 以 真 珠 燈 焰 輪
/Cập dĩ trân châu đăng diệm luân/
Nhẫn đến chơn châu như đèn sáng
zhǒng
zhǒng
miào
bǎo
wéi
yán
shì
種 種 妙 寶 為 嚴 飾
/Chủng chủng diệu bửu vi nghiêm sức/
Các thứ diệu bửu dùng trang nghiêm
qīnɡ
jìng
lún
wéi
suǒ
ān
zhù
清 淨 輪 圍 所 安 住
/Thanh tịnh luân vi sở an trụ/
Thanh tịnh bửu ln chỗ an trụ.
jiān
ɡù
mó
ní
yǐ
wéi
zànɡ
堅 固 摩 尼 以 為 藏
/Kiên cố ma ni dĩ vi tạng/
Ma ni kiên cố dùng làm tạng
fú
tán
jīn
z
n
shì
閻 浮 檀 金 作 嚴 飾
/Diêm phù đàn kim tác nghiêm sức/
Diêm phù đàn kim dùng trang sức
15
15
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
shū
ɡuānɡ
fā
yàn
biàn
shí
fānɡ
舒 光 發 焰 遍 十 方
/Thư quang phát diệm biến thập phương/
Phóng quang phát sáng khắp mười phương
nèi
wài
nɡ
chè
jiē
qīnɡ
jìng
內 外 映 徹 皆 清 淨
/Nội ngoại ánh triệt giai thanh tịnh/
Trong ngồi chói suốt đều thanh tịnh.
jīn
gāng
mó
ní
suǒ
jí
chénɡ
金 剛 摩 尼 所 集 成
/Kim cang ma ni sở tập thành/
Kim cang ma ni họp lại thành
fù
yǔ
mó
ní
zhū
miào
bǎo
復 雨 摩 尼 諸 妙 寶
/Phục vũ ma ni chư diệu bửu/
Lại rưới ma ni các diệu bửu
qí
bǎo
jīnɡ
qí
fēi
zhǒng
其 寶 精 奇 非 一 種
/Kỳ bửu thanh kỳ phi nhứt chủng/
Bửu đó đẹp lạ đều khác nhau
fànɡ
jìng
ɡuānɡ
mínɡ
pǔ
n
lí
放 淨 光 明 普 嚴 麗
/Phóng tịnh quang minh phổ nghiêm lệ/
Phóng quang thanh tịnh khắp tráng lệ.
xiānɡ
shuǐ
fēn
liú
wú
liànɡ
sè
香 水 分 流 無 量 色
/Hương thuỷ phân lưu vô lượng sắc/
Hương thủy chảy xen vơ lượng sắc
sàn
zhū
h
bǎo
jí
zhān
tán
散 諸 華 寶 及 栴 檀
/Tán chư hoa bửu cập chiên đàn/
Rưới những bửu hoa và chiên đàn
16
16
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
zhịng
lián
jìng
fā
rú
yī
bù
眾 蓮 競 發 如 衣 布
/Chúng liên cạnh phát như y bố/
Hoa sen đua nở khắp mọi nơi
zhēn
cǎo
luó
shēnɡ
xī
fēn
fù
珍 草 羅 生 悉 芬 馥
/Châu thảo la sanh tất phân phốc/
Cỏ thơm trải đất hương ngào ngạt.
wú
liànɡ
bǎo
shù
pǔ
zhuāng
yán
無 量 寶 樹 普 莊 嚴
/Vô lượng bửu thụ phổ trang nghiêm/
Vô lượng cây báu khắp trang nghiêm
kāi
huá
fā
ruǐ
sè
chì
rán
開 華 發 蘂 色 熾 然
/Khai hoa phát nhuỵ sắc xí nhiên/
Hoa nở nhị đơm mầu sáng rỡ
zhǒng
zhǒng
mínɡ
yī
zài
qí
nèi
種 種 名 衣 在 其 內
/Chủng chủng danh y tại kỳ nội/
Y phục xinh đẹp ở trong đó
ɡuānɡ
n
sì
zhào
chánɡ
yn
mǎn
光 雲 四 照 常 圓 滿
/Quang vân tứ chiếu thường viên mãn/
Mây sáng bốn phương thường viên mãn.
wú
liànɡ
wú
biān
dà
pú
sà
無 量 無 邊 大 菩 薩
/Vô lượng vô biên Đại Bồ Tát/
Vơ lượng vơ biên đại Bồ Tát
zhí
gài
fén
xiānɡ
chōnɡ
fǎ
jiè
執 蓋 焚 香 充 法 界
/Trì cái phần hương sung pháp giới/
Cầm lọng thắp hương đầy pháp giới
17
17
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
xī
fā
yí
qiè
miào
yīn
shēng
悉 發 一 切 妙 音 聲
/Tất phát nhứt thiết diệu âm thanh/
Ðều phát tất cả diệu thinh âm
pǔ
zhuǎn
rú
lái
zhènɡ
fǎ
lún
普 轉 如 來 正 法 輪
/Phổ chuyển Như Lai chánh pháp ln/
Chuyển chánh pháp ln của chư Phật.
zhū
mó
ní
shù
bǎo
mị
chénɡ
諸 摩 尼 樹 寶 末 成
/Chư ma ni thụ bửu mạt thành/
Những cây ma ni bằng chất báu
bǎo
mị
xiàn
ɡuānɡ
mínɡ
一 一 寶 末 現 光 明
/Nhứt nhứt bửu mạt hiện quang minh/
Mỗi chất báu đều phóng quang minh
pí
lú
zhē
nà
qīnɡ
jìng
shēn
毘 盧 遮 那 清 淨 身
/Tỳ lơ giá na thanh tịnh thân/
Tỳ Lơ Gía Na thanh tịnh thân
xī
rù
qí
zhōnɡ
pǔ
lìnɡ
jiàn
悉 入 其 中 普 令 見
/Tất nhập kỳ trung phổ linh kiến/
Hiện vào trong đó đều khiến thấy.
zhū
zhuāng
yán
zhōnɡ
xiàn
fó
shēn
諸 莊 嚴 中 現 佛 身
/Chư trang nghiêm trung hiện Phật thân/
Trong những trang nghiêm hiện thân Phật
wú
biān
sè
xiànɡ
wú
yānɡ
shù
無 邊 色 相 無 央 數
/Vô biên sắc tướng vô ương số/
Sắc tướng vô biên vô lượng số
18
18
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
xī
wǎnɡ
shí
fānɡ
wú
bù
19
biàn
悉 往 十 方 無 不 遍
/Tất vãng thập phương vơ bất biến/
Qua đến mười phương khắp mọi nơi
suǒ
h
zhịng
shēnɡ
wú
xiàn
所 化 眾 生 亦 無 限
/Sở hoá chúng sanh diệc vơ hạn/
Hóa độ chúng sanh cũng vơ lượng.
qiè
zhuāng
n
chū
miào
yīn
一 切 莊 嚴 出 妙 音
/Nhứt thiết trang nghiêm xuất diệu âm/
Tất cả trang nghiêm vang tiếng diệu
yǎn
shuō
rú
lái
běn
yuàn
lún
演 說 如 來 本 願 輪
/Diễn thuyết Như Lai bổn nguyện luân/
Diễn nói bổn nguyện của Như Lai
shí
fānɡ
suǒ
yǒu
jìng
shā
hǎi
十 方 所 有 淨 剎 海
/Thập phương sở hữu tịnh sát hải/
Sát hải thanh tịnh khắp mười phương
fó
zì
zài
lì
xián
lìnɡ
biàn
佛 自 在 力 咸 令 遍
/Phật tự tại lực hàm linh biến/
Thần lực của Phật khiến đầy khắp.
ěr
shí
pǔ
xián
pú
sà
fù
ɡào
dà
zhịng
n
爾 時 普 賢 菩 薩。復 告 大 眾 言。
Lúc đó Phổ Hiền Bồ Tát lại bảo đại chúng rằng:
zhū
fó
zǐ
諸 佛 子。
Chư Phật tử!
19
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
cǐ
shì
jiè
hǎi
此 世 界 海。
dà
lún
wéi
shān
nèi
suǒ
yǒu
dà
dì
大 輪 圍 山 內。所 有 大 地。
/Thử thế giới hải, đại luân vi sơn nội, sở hữu đại địa/
Trong đại luân vi sơn nơi thế giới hải này,
yí
qiè
jiē
yǐ
jīn
gāng
suǒ
chénɡ
一 切 皆 以 金 剛 所 成。
/Nhứt thiết giai kim cang sở thành/
Tất cả đại địa đều do kim cang hiệp thành,
jiān
ɡù
zhuāng
yán
bù
kě
jǔ
huài
堅 固 莊 嚴。不 可 沮 壞 。
/Kiên cố trang nghiêm, bất khả hư hoại/
Kiên cố trang nghiêm chẳng thể hư hoại,
qīnɡ
jìng
pínɡ
tǎn
wú
yǒu
ɡāo
xià
清 淨 平 坦。無 有 高 下。
/Thanh tịnh bình thản, vơ hữu cao hạ/
Bằng phẳng thanh tịnh, khơng cao thấp,
mó
ní
wéi
lún
zhịng
bǎo
wéi
zànɡ
摩 尼 為 輪。 眾 寶 為 藏 。
/Ma ni vi luân, chúng bửu vi tạng/
Ma ni làm ln, các thứ báu làm tạng,
qiè
zhịng
shēnɡ
zhǒng
zhǒng
xínɡ
zhng
一 切 眾 生。種 種 形 狀 。
/Nhứt thiết chúng sanh, chủng chủng hình trạng/
Tất cả chúng sanh, chủng chủng hình trạng,
zhū
mó
ní
bǎo
yǐ
wéi
jiān
c
諸 摩 尼 寶。以 為 間 錯。
/Chư ma ni bửu, dĩ vi gian thố/
Những ma ni bửu xen lẫn trong đó,
20
20
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
sàn
zhòng
bǎo
mò
bù
yǐ
lián
21
huá
散 眾 寶 末。布 以 蓮 華。
/Tán chúng bửu mạt, bố dĩ liên hoa/
Rải những mạt châu báu, hoa sen trải đất,
xiānɡ
zànɡ
mó
ní
fēn
zhì
qí
jiān
香 藏 摩 尼。分 置 其 間 。
/Hương tạng ma ni, phân trí kỳ gian/
Hương tạng ma ni xen trong hoa.
zhū
zhuāng
yán
jù
chōnɡ
biàn
rú
yún
諸 莊 嚴 具。 充 遍 如 雲。
/Chư trang nghiêm cụ, sung biến như vân/
Những đồ trang nghiêm đầy khắp như mây,
sān
shì
qiè
zhū
fó
g
tǔ
suǒ
yǒu
zhuāng
三 世 一 切。 諸 佛 國 土。 所 有 莊
yán
ér
wéi
xiào
shì
嚴。而 為 校 飾。
/Tam thế nhứt thiết, chư Phật quốc độ, sở hữu trang nghiêm, nhi vi hiệu sức/
Tất cả sự trang nghiêm trong tất cả quốc độ của tam thế chư Phật, đều họp lại để nghiêm sức.
mó
ní
miào
bǎo
yǐ
wéi
qí
wǎng
pǔ
xiàn
rú
摩 尼 妙 寶。 以 為 其 網 。 普 現 如
lái
suǒ
yǒu
jìnɡ
jiè
rú
tiān
dì
wǎng
wū
zhōnɡ
來。 所 有 境 界。 如 天 帝 網 。 於 中
bù
liè
布 列。
/Ma ni diệu bửu, dĩ vi kỳ võng, phổ hiện Như Lai, sở hữu cảnh giới, như thiên đế võng, ư trung bố
liệt/
Ma ni diệu bửu làm lưới hiện tất cả cảnh giới của Như Lai, như lưới Thiên đế giăng hàng
trong đó.
zhū
fó
zǐ
cǐ
shì
jiè
hǎi
dì
諸 佛 子。此 世 界 海 地。
/Chư Phật tử! Thử thế giới hải địa/
Chư Phật tử! Ðại địa của thế giới hải này
21
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
yǒu
rú
shì
22
děnɡ
有 如 是 等。
shì
jiè
hǎi
wēi
chén
shù
zhuāng
yán
世 界 海 微 塵 數 莊 嚴。
/Hữu như thị đẳng, thế giới hải vi trần số trang nghiêm/
Có thế giới hải vi trần số sự trang nghiêm như vậy.
ěr
shí
pǔ
xián
pú
sà
ý
zhịnɡ
xuān
qí
爾 時 普 賢 菩 薩。 欲 重 宣 其 義。
chénɡ
fó
shén
lì
guān
chá
shí
fānɡ
ér
shuō
sịng
承 佛 神 力。 觀 察 十 方 。 而 說 頌
yán
言。
/Nhĩ thời Phổ Hiền Bồ Tát, dục trùng tuyên kỳ nghĩa, thừa Phật oai thần, quán sát thập phương nhi
thuyết kệ ngơn/
Lúc đó Phổ Hiền Bồ Tát muốn tuyên lại nghĩa này, thừa thần lực của Phật, quan sát mười
phương mà nói kệ rằng:
qí
dì
pínɡ
tǎn
jí
qīnɡ
jìng
其 地 平 坦 極 清 淨
/Kỳ địa bình thản cực thanh tịnh/
Ðại địa bằng phẳng rất thanh tịnh
ān
zhù
jiān
ɡù
wú
nénɡ
huài
安 住 堅 固 無 能 壞
/An trụ kiên cố vô năng hoại/
An trụ kiên cố khơng hư hoại
mó
ní
chù
chù
yǐ
wéi
n
摩 尼 處 處 以 為 嚴
/Ma ni xứ xứ dĩ vi nghiêm/
Khắp chốn, ma ni dùng trang nghiêm
zhòng
bǎo
wū
zhōnɡ
xiānɡ
jiān
cuò
眾 寶 於 中 相 間 錯
/Chúng bửu ư trung tương gian thố/
Trong đó các báu cùng xen lẫn.
22
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
jīn
gāng
wéi
dì
shèn
kě
yuè
金 剛 為 地 甚 可 悅
/Kim cang vi địa thậm khả duyệt/
Kim cang làm đất rất đáng thích
bǎo
lún
bǎo
wǎng
jù
zhuāng
yán
寶 輪 寶 網 具 莊 嚴
/Bửu luân bửu võng cụ trang nghiêm/
Bửu luân bửu võng trang nghiêm đủ
lián
huá
bù
shànɡ
jiē
yuán
mǎn
蓮 華 布 上 皆 圓 滿
/Liên hoa bố thuợng giai viên mãn/
Hoa sen trải trên đều viên mãn
miào
yī
mí
fù
xī
zhōu
biàn
妙 衣 彌 覆 悉 周 遍
/Diệu y di phú tất chu biến/
Diệu y giăng trùm đều cùng khắp.
pú
sà
tiān
ɡuàn
bǎo
yīng
luò
菩 薩 天 冠 寶 瓔 珞
/Bồ Tát thiên quan bửu anh lạc/
Thiên quang anh lạc chuỗi ngọc báu
xī
bù
qí
dì
wéi
n
hǎo
悉 布 其 地 為 嚴 好
/Tất bố kỳ địa vi nghiêm hảo/
Trải giăng đầy đất trang nghiêm đẹp
zhān
tán
mó
ní
pǔ
sàn
zhōnɡ
栴 檀 摩 尼 普 散 中
/Chiên đàn ma ni phổ tán trung/
Chiên đàn ma ni rải khắp nơi
xián
shū
lí
ɡịu
miào
ɡuānɡ
mínɡ
咸 舒 離 垢 妙 光 明
/Hàm thư ly cấu diệu quang minh/
Ðều phóng quang minh đẹp thanh tịnh.
23
23
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
bǎo
huá
fā
yàn
chū
miào
ɡuānɡ
寶 華 發 焰 出 妙 光
/Bửu hoa phát diệm xuất diệu quang/
Bửu hoa sáng chói phóng quang minh
ɡuānɡ
n
rú
n
zhào
qiè
光 焰 如 雲 照 一 切
/Quang diệm như vân chiếu nhứt thiết/
Tia sáng như mây chiếu tất cả
sàn
cǐ
miào
h
jí
zhịng
bǎo
散 此 妙 華 及 眾 寶
/Tán thử diệu hoa cập chúng bửu/
Rải hoa đẹp đầy và các báu
pǔ
fù
wū
dì
wéi
yán
shì
普 覆 於 地 為 嚴 飾
/Phổ phú ư địa vi nghiêm sức/
Trùm khắp mặt đất để nghiêm sức.
mì
n
xīng
bù
mǎn
shí
fānɡ
密 雲 興 布 滿 十 方
/Mật vân hưng bố mãn thập phương/
Mây dày giăng bủa khắp mười phương
guǎng
dà
ɡuānɡ
mínɡ
wú
yǒu
jìn
廣 大 光 明 無 有 盡
/Quảng đại quang minh vơ hữu tận/
Quang minh quảng đại vơ cùng tận
pǔ
zhì
shí
fānɡ
qiè
tǔ
普 至 十 方 一 切 土
/Phổ chí thập phương nhứt thiết độ/
Khắp đến mười phương tất cả cõi
yǎn
shuō
rú
lái
ɡān
lù
fǎ
演 說 如 來 甘 露 法
/Diễn thuyết Như Lai cam lộ pháp/
Diễn pháp cam lồ của Như Lai.
24
24
Chép Kinh Chữ Hán_Đại Phương Quảng Phật Hoa Nghiêm Kinh (Quyển 8)
qiè
fó
yn
mó
ní
nèi
一 切 佛 願 摩 尼 內
/Nhứt thiết Phật nguyện ma ni nội/
Trong châu ma ni đều khắp hiện
pǔ
xiàn
wú
biān
guǎng
dà
jié
普 現 無 邊 廣 大 劫
/Phổ hiện vô biên quảng đại kiếp/
Ðại nguyện của Phật vơ biên kiếp
z
shèng
zhì
zhě
xī
suǒ
xínɡ
最 勝 智 者 昔 所 行
/Tơi thắng trí giả tích sở hành/
Cơng hạnh thuở xưa của Như Lai
wū
cǐ
bǎo
zhōnɡ
wú
bù
jiàn
於 此 寶 中 無 不 見
/Ư thử bửu trung vô bất kiến/
Trong châu báu này đều hiện đủ.
qí
dì
suǒ
yǒu
mó
ní
bǎo
其 地 所 有 摩 尼 寶
/Kỳ địa sở hữu ma ni bửu/
Những báu ma ni nơi đại địa
qiè
fó
shā
xián
lái
rù
一 切 佛 剎 咸 來 入
/Nhứt thiết Phật sát hàm lai nhập/
Tất cả quốc độ đều đến nhập
bǐ
zhū
fó
shā
chén
彼 諸 佛 剎 一 一 塵
/Bỉ chư Phật sát nhứt nhứt trần/
Những quốc độ kia mỗi vi trần
qiè
g
tǔ
rù
zhōnɡ
一 切 國 土 亦 入 中
/Nhứt thiết quốc độ diệc nhập trung/
Tất cả quốc độ nhập trong đó.
25
25