BÁO CÁO
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Nghiên cứu đặc tính sinh học phân tử các chủng Marek lưu hành tại Việt Nam trong
năm 2022
Sinh viên thực hiện:
Vũ Thu Hằng
Lớp:
TYC-K62
Mã sinh viên:
623105
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS Lê Văn Phan
Bộ môn:
VI SINH VẬT TRUYỀN NHIỄM
Nội dung báo cáo
Đặt vấn đề
Kết quả và thảo luận
01
02
03
04
Nội dung, nguyên liệu và phương pháp
nghiên cứu
Kết luận và kiến nghị
PHẦN I:
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Bệnh xuất hiện tại một số trang trại và công ty chăn nuôi gà
lớn trong năm 2021
Nghiên cứu đặc tính sinh học phân
tử các chủng Marek lưu hành tại
Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao
Việt Nam
trong năm 2022
Các nghiên cứu giám sát đang lưu hành các chủng vi rút
Marek ngoài thực địa trong nước rất hạn chế
1.2 Mục đích đề tài
Khảo sát và xác định đặc điểm sinh học phân tử của một số
chủng Marek gây bệnh trên gà tại một số tỉnh miền Bắc Việt
Nam trong năm 2022
PHẦN II:
NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng, thời gian và địa điểm
Đối tượng nghiên cứu
Thời gian
Những mẫu bệnh phẩm của gà nghi mắc bệnh Marek gây ra được thu thập trong
Tháng 03/2022 – 08/2022
năm 2022
Địa điểm
Phịng Virus - Phịng thí nghiệm trọng điểm cơng nghệ sinh học thú y - khoa Thú y - Học viện Nông
Nghiệp Việt Nam
2.2 Nội dung nghiên cứu
Chẩn đốn bệnh Marek trong
Giải trình tự và phân tích
các mẫu bệnh phẩm bằng
trình tự vùng gen Meq của
phương pháp PCR
chủng gây bệnh Marek
Thu thập mẫu bệnh phẩm
của gà nghi mắc bệnh Marek
2.3 Phương pháp nghiên cứu
Thu thập và xử lý mẫu bệnh phẩm
Dựa theo TCVN 8400-30: 2015
Phươ ng pháp tách chi ết DNA
Kit Patho Gene-spin
TM
DNA/RNA
Phươ ng pháp PCR
Sử dụng cặp mồi của Ola Hassanin/2013
Phương pháp điện di
Gel agarose
Phươ ng pháp giải trình tự
Cơng ty 1st BASE – Malaysia DNAstar - Bioedit
Phương pháp PCR
Bảng 3. 1. Thông tin cặp mồi được sử dụng trong nghiên cứu
Tên mồi
Trình tự mồi (5’ – 3’)
Meq-F
ATG TCT CAG GAG CCA GAG CCG
Kích thước (bp)
Tác giả
(Ola Hassanin et al.,
1020bp
Meq-R
GGG TCT CCC GTC ACC TGG
2013)
PHẦN III:
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Kết quả thu thập mẫu bệnh phẩm để chẩn đoán vi rút gây bệnh Marek (MD)
STT
Tên mẫu
Loại bệnh phẩm
Loại gà
Địa điểm
Thời gian thu thập
1
VNUA 1
Gan, lách, não
Gà đẻ
Bắc Giang
29/03/202
2
VNUA 2
Gan, lách
Gà đẻ
Vĩnh Phúc
10/04/2022
3
VNUA 3
Tuyến ức
Gà thịt
Bắc Giang
16/04/2022
4
VNUA 4
Gan, lách, túi Fabricius
Gà đẻ
Thái Nguyên
17/04/2022
5
VNUA 5
Da lông
Gà thịt
Vĩnh Phúc
10/05/2022
Bảng 4. 1. Thông tin mẫu đã thu th ập đ ược s ử d ụng trong nghiên c ứu
3.2 Kết quả chẩn đoán vi rút gây bệnh Marek bằng phương pháp PCR
Chú thích: Sản phẩm PCR dương tính có kích thước là 1020bp;
Giếng M: DNA ladder 1 kb; Giếng 1 - 5: Các mẫu bệnh phẩm tương
ứng với 5 mẫu bệnh phẩm được mô tả trong bảng 4.1;
(+) : Đối chứng dương sử dụng chủng vi rút Marek từ vacxin nhược
độc thị trường CIV-988;
(-) : Đối chứng âm sử dụng nước tinh khiết
Hình 4. 1. Kết quả ph ản ứng PCR
3.2 Kết quả chẩn đoán vi rút gây bệnh Marek bằng phương pháp PCR
STT
Tên mẫu
Loại bệnh phẩm
Loại gà
Địa điểm
Thời gian thu th ập
Kết quả
1
VNUA 1
Gan, lách
Gà đẻ
Bắc Giang
29/03/2022
+
2
VNUA 2
Gan, lách
Gà đẻ
Vĩnh Phúc
10/04/2022
+
3
VNUA 3
Tuyến ức
Gà thịt
Bắc Giang
16/04/2022
-
4
VNUA 4
Gan, lách, túi Fabricius
Gà đẻ
Thái Nguyên
17/04/2022
+
5
VNUA 5
Da lông
Gà thịt
Vĩnh Phúc
10/05/2022
+
Bảng 4.2. Thông tin kết quả ch ẩn đoán bệnh Marek bằng ph ản ứng PCR
3.3 Kết quả phân tích trình tự vùng gen Meq
Hình 4.2. Kết quả giải trình tự nucleotide và acid amin vùng gen Meq c ủa các ch ủng vi rút thu th ập đ ược
3.3 Kết quả phân tích trình tự vùng gen Meq
Tỷ lệ tương đồng về nucleotide (%)
STT
Ký tự
1
2
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
VNUA 1
100
99,22
99,02
84,63
84,63
98,92
84,63
84,54
84,54
99,9
2
VNUA 2
100
99,22
99,02
84,63
84,63
98,92
84,63
84,54
84,54
99,9
4
AF493551
98,23
98,23
99,8
84,8
84,8
98,73
84,63
84,54
84,71
99,12
5
AY243334
97,64
97,64
99,41
84,63
84,8
98,73
84,46
84,38
84,88
98,92
6
AY362707
83,67
83,67
84,67
84,17
99,83
84,21
99,67
99,67
99,75
84,54
7
AY362708
83,67
83,67
84,67
84,67
99,5
84,38
99,5
99,5
99,92
84,54
8
AY362725
97,35
97,35
97,05
97,05
82,91
83,17
84,21
84,13
84,29
98,82
9
EF523771
83,92
83,92
84,17
83,67
98,99
98,49
82,91
99,67
99,42
84,54
10
EF523773
83,67
83,67
84,17
83,67
99,25
98,74
82,91
99,25
99,42
84,46
11
EU032468
83,42
83,42
84,42
84,92
99,25
99,75
82,91
98,24
98,49
84,46
12
HQ638141
99,71
99,71
97,94
97,35
83,42
83,42
97,05
83,67
83,42
83,17
Bảng 4. 3. Sự t ương đồng về trình t ự Amino acid và nuclotide giTỷ
ữalệcác
ch ủđồng
ng l ư
hành tacid
ại Vi
ệt Nam và ch ủng tham chi ếu
tương
vều amino
(%)
3.4 Kết quả phân tích cây phả hệ của các chủng vi rút gây bệnh Marek
Hình 4.3. Cây ph ả hệ (phylogenetic tree) d ựa trên trình t ự vùng gen Meq c ủa vi rút gây
bệnh Marek
PHẦN IV:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Bằng kỹ thuật PCR đã chẩn đoán được 4/5 mẫu b ệnh phẩm c ủa gà
KIẾN NGHỊ
Tiếp tục thu thập mẫu từ gà nghi mắc bệnh Marek tại các địa
dương tính với vi rút Marek.
phương khác trên cả nước để phục vụ điều tra dịch tễ học, giải trình
Kết quả giải trình tự gen và phân tích trình t ự vùng gen Meq c ủa vi rút
tự để sớm phát hiện các biến đổi trong kiểu gen và chẩn đoán, xác
Marek cho thấy các chủng vi rút Marek trong nghiên cứu này có m ức độ
định bệnh sớm.
tương đồng với nhau về trình tự nuclotide dao đ ộng t ừ 99,9% và về
trình tự aa dao động từ 99.71%.
Kết quả phân tích cây phả hệ cho thấy các chủng vi rút gây b ệnh Marek
trong nghiên cứu này nằm cùng nhánh v ới chủng vi rút đ ộc l ực cao DY01
của Trung Quốc.
Phân lập vi rút Marek phục vụ việc nghiên cứu, phát triển và s ản xuất
các loại vacxin phịng bệnh hiệu quả, kiểm sốt tốt dịch bệnh và kịp
thời hạn chế thiệt hại về kinh tế cho người chăn nuôi.
CẢM ƠN THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC
BẠN ĐÃ
LẮNG NGHE !