Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

BÁO cáo THỰC tập TỔNG hợp đơnvị thực tập công ty TNHH TM DV phát triển việt phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT-TMĐT
------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH TM & DV phát triển Việt Phát

Sinh viên thực hiện

: Phan Minh Nguyệt

Lớp

: 52S2

Mã sinh viên

: 16D190082

Hà nội, 2019


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 1.1. Quy trình triển khai ứng dụng
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức nhân sự tại cơng ty chi nhánh hà nội
Hình 1.3. Tăng trưởng nhân sự công ty fast hà nội giai đoạn 2014-2018
Hình 1.4. Kết quả kinh doan cơng ty fast hà nội giai đoạn 2014-2018
Hình 1.5. Giao diện website cơng cơng ty cppm quản lý doanh nghiệp fast
Hình 2.1.mức độ hài lòng của nhân viên về khả năng đáp ứng của phần cứng
Hình 2.2 mức độ đáp ứng hệ thống mạng của cơng ty


Hình 2.3. Mức độ đáp ứng hệ thống phần mềm của cơng ty
Hình 2.4. Đánh giá về các hoạt động gây mất an tồn thơng tin doanh nghiệp của
nhân viên


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

STT

Nội dung

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

CPPM

Cổ Phần Phần Mềm

3

HTTT

Hệ thống thông tin


4

TMĐT

Thương mại điện tử

5

SXKD

Sản xuất kinh doanh

6

CSDL

Cơ sở dữ liệu


LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại khoa hệ thống thông tin kinh kế và thương
mại điện tử trường đại học Thương Mại, em đã được trang bị những kiến thức lý thuyết
khá đầy đủ và cần thiết về lĩnh vực nghiên cứu, chuyên ngành học tập. Tuy nhiên, vẫn còn
thiếu những kiến thức về hoạt động thực tế, vẫn chưa có nhiều cơ hội để đem những kiến
thức đã học tại trường đại học ứng dụng vào công việc thực tế. Nhà trường đã tạo điều
kiện cho sinh viên trước khi ra trường trải qua q trình thực tế ở các doanh nghiệp, đó
chính là quá trình thực tập.
Thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học, giúp sinh viên rút ngắn
khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Thơng qua việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt
động kinh doanh của đơn vị thực tập, giúp sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực và

có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn
. Được sự cho phép của nhà trường, ban lãnh đạo công ty cổ phần phần mềm quản
lý doanh nghiệp FAST, qua một thời gian thực tập, nghiên cứu, tìm hiểu và quan sát nhiều
hoạt động của hệ thống thơng tin trong các phịng ban, cùng với kinh nghiệm bản thân em
đã hoàn thành báo cáo tổng hợp này. Do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu
cơng việc thực tế và hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong
q trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh
nghiệp FAST nên rất mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo!
Báo cáo thực tập gồm 3 phần chính.
Phần 1: Tổng quan về cơng ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST
Phần 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông của công ty
cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST
Phần 3: Đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP FAST
1. Giới thiệu khái quát về công ty cppm quản lý doanh nghiệp FAST
1.1.Thông tin chung
-

Tên công ty: Công ty Cổ phần Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp
Tên tiếng Anh: Fast Software Company

-

Tên giao dịch: FAST

-


Ngày thành lập: 11 tháng 06 năm 1997

-

Vốn điều lệ: 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 056067 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp ngày 18-06-1997, thay đổi lần cuối ngày 26-052006.

-

Mã số thuế: 0100727825
Đại diện theo luật pháp: Ông Phan Quốc Khánh, Giám đốc cơng ty

-

Website: www.fast.com.vn



Email:
Văn phịng: Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng

1.2. Lĩnh vực hoạt động
Phát triển, tư vấn và triển khai ứng dụng phần mềm và giải pháp quản trị doanh
nghiệp trên nền tảng CNTT.
1.3. Các sản phẩm và giải pháp
1.3.1. Sản phẩm

 Các sản phẩm cho các doanh nghiệp có quy mơ vừa và lớn:
+ Fast Business Online - Giải pháp ERP trên nền tảng web

+ Fast CRM Online - Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
+ Fast HRM Online - Phần mềm quản lý nhân sự - chấm cơng - tính lương
+ Fast DMS Online - Phần mềm quản lý phân phối
 Các sản phẩm cho các doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ:
+ Fast Accounting - Phần mềm kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ


+ Fast Accounting Online - Phần mềm kế toán trên nền điện toán đám mây cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ
 Giải pháp hóa đơn điện tử
+ Fast e-Invoice - Giải pháp hóa đơn điện tử
 Sản phẩm dành cho đào tạo sinh viên ở trường học
+ Fast Accounting Online for Education - Phần mềm kế toán trên nền điện toán
đám mây dành cho đào tạo và thực hành môn kế toán máy cho sinh viên trong các trường
học.
1.3.2. Dịch vụ

-

Tư vấn lựa chọn sản phẩm, giải pháp

-

Khảo sát, phân tích yêu cầu và thiết lập hệ thống

-

Cài đặt, đào tạo, chuyển đổi số liệu

-


Bảo hành, bảo trì và hỗ trợ sử dụng
Nâng cấp sản phẩm, mở rộng ứng dụng.
1.4. Sứ mệnh và giá trị cốt lõi
1.4.1. Sứ mệnh

- Phát triển và tư vấn ứng dụng phần mềm, giúp các doanh nghiệp tác nghiệp
nhanh hơn, quản trị tốt hơn nhằm tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
- Phát triển nghề nghiệp, phát huy năng lực của mỗi cá nhân, cùng tạo dựng cuộc
sống hạnh phúc.
- Đóng góp cho cộng đồng, xã hội, góp phần xây dựng đất nước.
1.4.2. Giá trị cốt lõi

- Chăm chỉ, Tập trung và Kiên trì.
- Học hỏi, Đổi mới và Sáng tạo.
- Đồng đội, Chung sức và Chia sẻ
1.5.Tầm nhìn và chiến lược
1.5.1.Tầm nhìn


FAST là một công ty phát triển bền vững, là nhà cung cấp tin cậy giải pháp quản
trị hoạt động SXKD trên nền tảng CNTT, có trách nhiệm với cộng đồng, góp phần xây
dựng đất nước, mỗi thành viên ngày càng phát triển về nghề nghiệp và có cuộc sống hạnh
phúc.
1.5.2. Chiến lược

 Quan điểm hoạt động kinh doanh: đối tác lâu dài, tin cậy:
+ Quan điểm của FAST trong phát triển kinh doanh, xây dựng các mối quan hệ với
các đối tác (nhân viên, khách hàng, cộng đồng): bền vững, lâu dài, tin cậy.

+ Đối với nhân viên: không chỉ là nơi làm cơng ăn lương, mà cịn là nơi phát triển
nghề nghiệp, xây dựng sự nghiệp, công ty là một phần quan trọng trong việc tạo dựng
cuộc sống hạnh phúc.
+ Đối với khách hàng: không chỉ là bán hàng, mà còn là kết bạn, trở thành đối tác
lâu dài, hợp tác cùng phát triển.
+ Đối với cộng đồng, xã hội: tập trung đóng góp, hỗ trợ lâu dài vào những địa chỉ
cụ thể.
 Chiến lược cạnh tranh: nhanh hơn, thông minh hơn.
Sản phẩm (phần mềm)
+ Nhanh hơn: Tốc độ xử lý của phần mềm ngày càng nhanh, giúp khách hàng tăng
tốc độ tác nghiệp và khai thác thông tin, đặc biệt trong điều kiện số lượng giao dịch, cơ sở
dữ liệu ngày càng lớn và hoạt động trong mơi trường online thơng qua internet.
+ Thơng minh hơn: Có nhiều tính năng, chức năng thơng minh, giải quyết các bài
toán nghiệp vụ và quản trị của khách hàng, giúp khách hàng tác nghiệp và khai thác dữ
liệu nhanh hơn, hiệu quả hơn.
Về dịch vụ tư vấn, hỗ trợ và chăm sóc khách hàng
+ Nhanh hơn: Thời gian hồn thành các dự án tư vấn ứng dụng, hoàn thành các
dịch vụ hỗ trợ khách hàng ngày càng nhanh hơn.
+ Thông minh hơn: Đưa ra các giải pháp tư vấn ứng dụng thơng minh, giải quyết
các bài tốn nghiệp vụ và quản trị của khách hàng, giúp khách hàng tác nghiệp và khai
thác dữ liệu nhanh hơn, hiệu quả hơn.
 Phương pháp quản trị hoạt động: quản trị theo mục tiêu


Quản trị hoạt động kinh doanh và các hoạt động của công ty theo phương pháp
quản trị theo mục tiêu (MBO – Management by Objectives) thông qua hệ thống các chỉ
tiêu đánh giá (KPI – Key Peformance Indicators).

(nguồn: Tài liệu giới thiệu cơng ty FAST)
Hình 1.1. Quy trình triển khai ứng dụng

2.Giới thiệu về công ty cppm quản lý doanh nghiệp FAST-chi nhánh Hà Nội
Công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST được thành lập từ ngày
11/06/1997 tại Hà Nội, và trở thành trụ sở chính của cả công ty
Địa chỉ và liên hệ : Tầng 3, Tịa nhà CT1B, Khu đơ thị VOV, P. Mễ Trì, Q. Nam
Từ Liêm, Tp. Hà Nội. Ðiện thoại :(024) 7108-8288 Fax :(024) 3771-5591
Hỗ trợ ngoài giờ: 098-119-5590
Hỗ trợ ngoài giờ FAO: 097-297-399
2.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty cổ phần phần mềm FAST- Hà Nội

trong giai đoạn 2014-2018
Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty được chia thành các phịng ban. Mỗi phịng ban
trong cơng ty lại đảm nhận những nhiệm vụ và chức năng khác nhau. Và mỗi nhiệm vụ và


chức năng lại là một khâu hết sức quan trọng tạo nên sự phát triển FAST trong thời điểm
hiện tại và tương lai, mỗi phịng ban đều có các trưởng phịng, và đứng đầu cơng ty là
Giám Đốc chi nhánh

(nguồn: Tài liệu giới thiệu cơng ty FAST)
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức nhân sự tại công ty chi nhánh Hà Nội
Đội ngũ nhân sự của công ty tăng dần qua các năm, tăng mạnh vào năm 2017 tăng
9%, đến năm 2018 tổng số nhân viên của công ty là 144 nhân viên
Năm

Số lượng nv

Tỷ lệ tăng trưởng

2014


120

7%

2015

124

7%

2016

128

3%

2017

140

9%

2018

144

2,2%
(nguồn:Phịng nhân sự cơng ty)

Hình 1.3. Tăng trưởng nhân sự cơng ty FAST Hà Nội giai đoạn 2014-2018

2.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cppm quản lý doanh nghiệp
FAST Hà Nội trong giai đoạn 2014-2018


Với kinh nghiệm hơn 20 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất phần mềm quản lý
doanh nghiệp, FAST là một trong những lá cờ tiên phong trong việc đón đầu và vận dụng
cơng nghệ làm địn bẩy tăng cường hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp. Năm
2019, Fast e-Invoice được công nhận danh hiệu Sao Khuê được trao bởi Hiệp hội Phần
mềm Việt Nam - VINASA.
Tốc độ tăng trưởng của cơng ty có sự tăng trưởng khơng đều. Tăng mạnh vào năm
2016 với tỉ lệ tăng trưởng là 26, 43%. Tuy nhiên năm 2017 và 2018 có sự giảm nhẹ,
xuống, tỉ lệ tăng trưởng năm 2017 là 21, 48% và 16, 97% vào năm 2018. Lý giải cho sự
giảm nhẹ này là do những năm gần đây do sự bùng nổ của nhiều doanh nghiệp phần mềm
dẫn đến sự cạnh tranh giữa các công ty là khốc liệt.

Năm

Doanh thu (tỷ đồng)

Tỷ lệ tăng trưởng

2014

35

2015

38

8,57%


2016

48

26,43%

2017

59

21,48%

2018

69

16,97%
(nguồn: Phịng nhân sự cơng ty)

Hình 1.4. Kết quả kinh doan cơng ty FAST Hà Nội giai đoạn 2014-2018
2.3.Tình hình ứng dụng cntt, httt và tmđt vào trong công ty cppm quản lý
doanh nghiệp FAST Hà Nội
2.3.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị

Về trang thiết bị phần cứng: Cơng ty có 6 máy chủ , 60 máy tính để bàn dành cho
các bộ phận, phòng ban. Tuỳ theo bộ phận làm việc mà nhân viên có thể sử dụng máy tính
cá nhân để làm việc. Hệ thống mạng có kết nối wifi hoặc đường dây cáp quang 60Mbps
do FPT cung cấp.
Công ty cũng chuẩn bị 3 máy in và photocopy sử dụng chủ yếu trong in báo cáo,

văn bản và chuyển fax. Có 3 máy chiếu phục vụ chủ yếu trong các cuộc họp, tổng kết
cuối tháng hoặc các chương trình giao lưu nội bộ công ty.


Về chất lượng của trang thiết bị tại công ty được đánh giá tốt, ít xảy ra sự cố và
được sửa chữa kịp thời (nếu có).
2.3.2. Các phần mềm đang sử dụng

Vì là cơng ty phần mềm nên cơng ty sử dụng các phần mềm do chính cơng ty sản
xuất ra như phấn mềm kế toán Fast accounting, phần mềm quản lý tồn cơng ty Fast
manger,.. giúp giảm thiểu chi phí nhân lực, cơng việc được hồn thành đảm bảo độ chính
xác và kịp thời. Nâng cao hiệu quả và chất lượng cơng việc của cơng ty. Ngồi ra cơng ty
còn sử dụng các phần mềm quản trị hiện đại ứng dụng hộ trợ như phầm mềm văn phòng
như Microsoft Office, các phần mềm do Google cung cấp như Google Docs, Google
Sheets,… phần mềm thiết kế đồ họa Adobe Photoshop, Lightrooms và các ứng dụng khác
như Facebook, Skype…để liên lạc, trao đổi và tư vấn cho khách hàng
2.3.3. Giới thiệu về Website của doanh nghiệp

Do chi nhánh Hà Nội là một chi nhánh của công ty cổ phần phần mềm quản lý
doanh nghiệp FAST nên chưa có website riêng, mà dung chung với website của tổng
công ty tại địa chỉ www.fast.com.vn.
. Về giao diện: Thiết kế website đơn giản nhưng đảm bảo tính logic, cung cấp đầy
đủ thơng tin. Màu sắc hài hòa, đơn giản, đẹp mắt, tạo cảm giác chuyên nghiệp, thân thiện
cho khách hàng ngay từ lần đầu ghé thăm website.
Khả năng tương tác: Web có hộ trợ phần mềm chat trực tuyến đảm bảo giải đáp
thắc mắc của khách hang một cách nhanh chóng, kịp thời.
Về các danh mục: Web có các danh mục riêng biệt về sản phẩm để khách hàng có
thể hiểu rõ về sản phẩm trước khi đang ký sử dụng. Các phần hướng dẫn hỗ trợ khách
hàng liên hệ..
Tính năng tìm kiếm : Với tính năng này khách hàng khi truy cập vào có thể tìm

kiếm thơng tin mình đang có mong muốn tìm kiếm một cách nhanh chóng


(nguồn: fast.com.vn)
Hình 1.5. Giao diện website cơng cơng ty cppm quản lý doanh nghiệp FAST
PHẦN 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỰNG CNTT VÀ HTTT TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP FAST- CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1. Phương pháp và đối tượng điều tra

Hiện tại, chi nhánh Hà Nội của công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp
fast có quy mơ vừa về nhân lực với 144 nhân viên.
Để bài báo cáo phản ánh chính xác tình hình ứng dụng cntt và hệ thống thơng tin
của cơng ty, em đã sử dụng phiếu điều tra để tìm hiểu về hệ thống thông tin của công ty
do nhân viên công ty trả lời.
Số phiếu phát ra: 25 phiếu, số phiếu thu về: 25 phiếu
2.2. Phân tích thực trạng và đánh giá dựa trên phiếu điều tra
2.2.1. Thực trạng về phần cứng và hệ thống mạng của công ty

Về tình hình sử dụng và đầu tư phần cứng (máy tính và các thiết bị ngoại vi), điều
tra tập trung vào 5 nhóm sản phẩm chính trong cơng ty là: máy tính để bàn, máy tính xách
tay, máy in, máy chiếu và máy chủ. Kết quả phiếu điều tra thấy rằng, tồn cơng ty có 6


máy chủ, 60 máy tính bàn, 2 máy in, 1 máy photocopy, 3 máy chiếu và các thiết bị kết nối
mạng là 10.
Phiếu điều tra cũng thu được về 16 phiếu nói nhân viên rất hài lịng với chất lượng
của phần cứng, đáp ứng được tốt nhu cầu sử dụng của nhân viên, chiếm 64%, 6 phiếu nói
rằng nhân viên hài lịng với chất lượn phần cứng của cơng ty chiếm 24%, và 12% nhân
viên nói rằng mình khơng hài lịng.Họ nói rằng, máy tính của họ hay bị hỏng và phải cấp
sửa lại. Tổng số máy tính họ muốn được sửa đổi và cấp lại lên đến 5 máy


12

Rất hài lịng

24

Hài lịng
Khơng hài lịng
64

(nguồn:phiếu điều tra)
Hình 2.1.Mức độ hài lòng của nhân viên về khả năng đáp ứng của phần cứng
Về hệ thống mạng, công ty đang sử dụng 5 đường mạng băng thông 60Mb. Hệ
thống mạng theo như khảo sát thì có 20 % cho rằng rất tốt, 32% tốt, 32% khá tốt và 16%
chưa tốt. Từ kết quả trên, có thể thấy hệ thống mạng phần lớn đã đáp ứng được nhu cầu,
vận hành các hoạt động lưu, truyền dữ liệu giữa các phòng ban, các cán bộ công nhân
viên trong công ty. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đường truyền mạng còn chưa ổn
định gây khó khăn cho nhân viên trong q trình làm việc


16

20

Rất tốt
Tốt
Khá tốt
Chưa tốt
32

32

(nguồn: phiếu điều tra)
Hình 2.2 Mức độ đáp ứng hệ thống mạng của công ty
2.2.2. Thực trạng về phần mềm của cơng ty

Vì đặc thù FAST là công ty chuyên sản xuất ra các phần mềm quản lý doanh
nghiệp nên cơng ty dùng hồn tồn các sản phẩm do mình sản xuất ra như Fast accounting
Dựa vào phiếu điều tra và câu trả lời, 100% các nhan viên đều hài lịng với phần
mềm mà cơng ty đang sử dụng, cơ sở dữ liệu hiện tại của công ty đã được tự động sao lưu
và đồng bộ, 100% đều tự động sửa, tự lưu, phần mềm có tính đa dụng, tốc độ xử lí, hiệu
suất cao. Phần mềm của FAST làm ra có tính cạnh tranh cao với các phần mềm của một
số công ty nổi tiếng như BRAVO, MISA …


Hài lịng

100

(nguồn:phiếu điều tra)
Hình 2.3. Mức độ đáp ứng hệ thống phần mềm của công ty
2.2.3. Hạ tầng nhân lực CNTT của doanh nghiệp và vấn đề an toàn bảo mật thơng

tin tại cơng ty
CNTT là lĩnh vực địi hỏi cán bộ chuyên trách phải được đào tạo bài bản nhất. Tại
đây công ty cũng đã đào tạo từ đội ngũ có trình độ chun sâu về CNTT đến nhân viên
biết sử dụng máy tính, việc triển khai đồng bộ đã mang lại một số hiệu quả trong công
tác. Theo phiếu điều tra khảo sát, 100% nhân viên có đủ khả năng, học hỏi và làm việc
được với các hệ thống phần mềm
Về an tồn bảo mật thơng tin: Hiện nay ở cơng ty, vấn đề an tồn bảo mật thơng tin

được xem xét ở khía cạnh là vấn đề bảo mật cho hệ thống. Các biện pháp được áp dụng
để đảm bảo an tồn thơng tin cho hệ thống, dữ liệu của cơng ty như sau:
+ Có ứng dụng google drive để lưu trữ những thông tin quan trọng, đề phịng
trường hợp mất mát thơng tin.
+ Cơng ty đã và đang áp dụng quy trình bảo mật và có quy chế chính sách bảo mật
riêng.
+ Đối với các phịng ban: dừng lại ở mức độ cài mật khẩu cho một số dữ liệu quan
trọng hoặc cho các máy tính chứa nhiều dữ liệu quan trọng.


Về vấn đề an tồn thơng tin cho cá nhân trong cơng ty, ý thức về an tồn thơng tin
chưa cao, đặc biệt là vấn đề phát sinh từ bản quyền phần mềm, các nhân viên còn sử dụng
các phần mềm khơng có bản quyền thơng qua những phần mềm crack hay những trang
chia sẻ khơng an tồn trên mạng dẫn đến nguy cơ lây lan virus, spyware tới máy tính cá
nhân là tương đối cao. Do sử dụng phần mềm khơng có bản quyền cho chính hệ điều hành
nên dễ phát sinh những lỗ hổng bảo mật khi sử dụng máy tính cá nhân truy cập mạng
internet. Bên cạnh đó, ý thức bảo vệ tài khoản cá nhân khi kết nối mạng internet còn thấp,
nhân viên thường xuyên sử dụng wifi công cộng không được bảo vệ khi truy cập những
tài khoản cá nhân, để mật khẩu yếu, sử dụng chung mật khẩu cho nhiều trang web, nhiều
ứng dụng trên mạng trong thời gian dài.
Theo phiếu khảo sát kết quả điều tra cho thấy rằng
Hiện nay ở công ty, vấn đề bảo mật an tồn thơng tin cần được xem xét ở hai khía
cạnh.
Về vấn đề an tồn thơng tin cho cá nhân trong công ty, ý thức về an tồn thơng tin
chưa cao, đặc biệt là vấn đề phát sinh từ bản quyền phần mềm, các nhân viên cịn sử dụng
các phần mềm khơng có bản quyền thơng qua những phần mềm crack hay những trang
chia sẻ không an toàn trên mạng dẫn đến nguy cơ lây lan virus, spyware tới máy tính cá
nhân là tương đối cao. Do sử dụng phần mềm khơng có bản quyền cho chính hệ điều hành
nên dễ phát sinh những lỗ hổng bảo mật khi sử dụng máy tính cá nhân truy cập mạng
internet. Bên cạnh đó, ý thức bảo vệ tài khoản cá nhân khi kết nối mạng internet còn thấp,

nhân viên thường xuyên sử dụng wifi công cộng không được bảo vệ khi truy cập những
tài khoản cá nhân, để mật khẩu yếu, sử dụng chung mật khẩu cho nhiều trang web, nhiều
ứng dụng trên mạng trong thời gian dài.
Qua phiếu điều tra, ta tổng hợp được các hoạt động chủ yếu gây mất an tồn thơng
tin doanh nghiệp của nhân viên như sau:
Câu trả lời
Sử dụng các thiết bị sao chép
khơng an tồn
Truy cập trái phép hệ thống
thơng tin doanh nghiệp
Thói quen sử dụng Webmail
(Mail, Gmail)
Khác

Kết
quả

Ghi chú

16
2
4
3

Sử dụng các phần mềm không phải bản quyền,
truy cập vào các đường link chứa virus


( nguồn phiếu điều tra)
Hình 2.4. Đánh giá về các hoạt động gây mất an tồn thơng tin doanh nghiệp của

nhân viên
2.3. Đánh giá ưu nhược điểm tình hình ứng dụng cntt, httt và bảo mật thông tin tại

công ty cppm quản lý doanh nghiệp FAST
2.3.1. Ưu điểm

Vì là cơng ty phần mềm, Công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST
– chi nhánh Hà Nội đã có những đầu tư rất tốt và mạnh vào ứng dụng công nghệ thông tin
trong doanh nghiệp. Đầu tư vào hạ tầng mạng rất tốt, hay thiết bị phần cứng cũng vậy
2.3.2. Nhược điểm

Với trang bị hệ thống thông tin đầy đủ như hiện thời, công ty vẫn sẽ hoạt động rất
ổn định, hiệu suất làm việc cao. Do là công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông
tin khá lâu (20 năm) nên có xu hướng cập nhập và sử dụng những công nghệ mới phù hợp
với công ty. Nhưng trong đó vẫn cịn những điểm hạn chế do công ty quá tập trung phát
triển phần mềm cho khách hàng mà bỏ quên công ty.
Các hạn chế cụ thể mà bản thân e thấy được là
-Doanh nghiệp ngày càng phát triển, lượng khách hàng cũng vì thế mà tăng lên rất
nhiều. Việc quản lý khách hàng thủ công là rất khó và khơng hợp lý
-Một số hoạt động như quản lí chứng từ, tài liệu,… cịn có nhiều điểm thủ cơng,
chưa được tin học hóa, thực hiện qua nhiều khâu trung gian gây mất thời gian, chưa đạt
được hiểu quả cao nhất, chưa kể có thể gây ra tình trạng nhầm lẫn, mất mát các giấy tờ số
liệu.
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sau quá trình thực tập tại cơng ty cppm quẩn lý doanh nghiệp Fast , em nhận thấy
một số vấn đề cần được xem xét trong hệ thông tin của doanh nghiệp, qua đó em xin đề
xuất hướng đề tài khóa luận dựa trên cơ sở nâng cao khả năng hoạt động của hệ thống
thông tin công ty như sau:
Đề tài 1: xây dựng và thiết kế hệ thống thông tin phần mềm quản lý khách hàng tại
công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp fast

Lý do chọn đề tài: như đã đề cập phần nhược điểm ở phía trên, số lượng khách
hàng tăng lên khiến cho việc quản lý khách hàng của công ty ngày càng phức tạp và rắc


rối nếu tiếp tục quản lý thủ công. Do vậy cần xây dựng phần mềm quản lý thông tin khách
hàng để đảm bảo việc quản lý khách hàng được hiệu quả.
Đề tài 2: Hoàn thiện và phát triển website của công ty cổ phần phần mềm quản trị
doanh nghiệp FAST để hướng tới khách hàng


KẾT LUẬN
Trong những năm hoạt động vừa qua, cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp
fast đã gặt hái được rất nhiều thành cơng. Để có được những thành tích đó là sự cố gắng,
nỗ lực rất nhiều của tồn thể cán bộ nhân viên trong công ty.
Trên đây là bài báo cáo thực tập tổng hợp của em sau thời gian thực tập tại công ty
cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp fast – chi nhánh hà nội. Q trình thực tập tại
cơng ty đã giúp em được học tập trải nghiệm rất nhiều với môi trường thực tế trong doanh
nghiệp. Quá trình này đã tạo cơ hội cho em áp dụng những lý thuyết đã học áp dụng vào
thực tế tạo tiền đề và kinh nghiệm cho cơng việc sau khi tốt nghiệp của em
Trong q trình làm báo cáo thực tập tổng hợp, mặc dù đã rất cố gắng và nhận
được sự hướng dẫn nhiệt tình của ban giám đốc và toàn thể nhân viên trong công ty cổ
phần phần mềm quản lý doanh nghiệp fast, song do nhận thức và trình độ có hạn, cùng
với thời gian thực tế chưa nhiều nên báo cáo thực tập tổng hợp của em không tránh khỏi
những khiếm khuyết và thiếu sót. Em rất mong thầy cơ đóng góp ý kiến để bài báo cáo
thực tập của em được hoàn chỉnh hơn.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]
[2]

[3]
[4]

Bài giảng hệ thống thông tin quản lý, Bộ môn CNTT, Trường Đại học Thương Mại
Trương Văn Tú, Giáo trình hệ thống thơng tin quản lý – NXB Thống kê(2000).
Tài liệu hướng dẫn TT&KLTN_K52S
Tài liệu giới thiệu về công ty FAST năm 2018


PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP FAST
o và tên: Nguyễn Thị Thu Hải
hoa:
Hệ thống thông tin kinh tế và TMĐT
-mail:

(Lưu ý: Em cam kết giữ bí mật các thơng tin riêng của công ty và chỉ dùng thông
tin cung cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích khảo sát tổng hợp để làm báo cáo thực
tập và khóa luận tốt nghiệp).

A. THƠNG TIN CHUNG DOANH NGHIỆP
1. Thơng tin doanh nghiệp:
Tên
doanh
nghiệp:……………………………………………………………………......................
Địa
chỉ
trụ
sở

chính:………………………………………………………………………………...
Năm
thành
lập:………………………………………………………………………………………
Vốn
điều
lệ:………………………………………………………………………………………….
Số
điện
thoại:……………………………………………………………………………………......
2. Số lượng nhân viên:
☐ Dưới 20 người
☐ Từ 20 – 50 người
☐ Từ 50 – 200

☐ Trên 200 người

người
3. Loại hình doanh nghiệp của cơng ty:
☐ Doanh nghiệp
☐ Cơng ty TNHH
tư nhân.
☐ Công ty cổ



Công ty hợp danh

phần
☐ Công ty nhà

nước
☐ Loại hình khác
4. Ngành sản xuất chính:
☐ Cơ khí, xây

☐ Công nghiệp nhẹ và hàng tiêu dùng

dựng
☐ Nông lâm thủy
sản

☐ Thủ công mỹ nghệ


☐ Thương mại dịch vụ
☐Thiết bị điện
tử viễn thông
B. Câu hỏi chi tiết
1. Trang thiết bị trong đơn vị (phòng ban/bộ phận)
S Tên trang
Số
Mức độ đáp ứng nhu cầu sử dụng (tốt,
Số lượng cần
TT
thiết bị
lượng
khá, trung bình)
bổ sung
hiện
tại

1 Máy tính để
bàn
2 Máy tính
xách tay
3 Máy in
4 Máy chiếu
5 Thiết bị kết
nối mạng
(hub, swich,
thiết bị phát
wifi,…)
2. Tổng số máy tính có kết nối internet băng thông ...................................chiếc
3. Theo A/C hệ thống mạng Lan và Internet đã đáp ứng được hoạt động của công
ty hay không?
☐ Rất tốt

☐Tốt

☐ Khá tốt

☐ Chưa tốt

4. Doanh nghiệp sử dụng mạng:
☐ Mạng Internet
☐ Mạng cục bộ
☐ Mạng khác (chỉ
rõ)……………………………………………………………………………
5. Công ty đã sử dựng những phần mềm nào?
Phần mềm văn phịng MS Office
☐Có (ghi

☐ Khơng
rõ)………………………
………
Phần mềm quản lý nhân sự
☐Có (ghi
☐ Khơng
rõ)………………………
………
Phần mềm tài chính kế tốn
☐Có (ghi
rõ)………………………

☐ Khơng


……...
Phần mềm quản lý khách hàng
☐Có (ghi
☐ Khơng
rõ)………………………
……...
Phần mềm khác (ghi
rõ)…………………………………………………………………………....
6. Doanh nghiệp có Website chưa?
☐ Có
☐ Khơng
Mục đích sử dụng:
☐ Giới thiệu
doanh nghiệp,sản
phẩm,dịch vụ

☐ Hỗ trợ khách

☐ Bán hàng qua mạng



Trao đổi thông tin, hỏi đáp

hàng
☐ Khác
7. Đối tượng khách hàng mà website hướng tới:
☐ Cá nhân, hộ
☐ Cơ quan Chính phủ
gia đình
☐ Doanh nghiệp
☐ Các ngân hàng
8. Hệ thống của doanh nghiệp đã từng bị tấn công chưa?
☐ Khơng biết
☐Có bị tấn cơng
nhưng khơng rõ số lần

☐ Khơng bị tấn cơng
☐ Có bị tấn cơng và được theo dõi đầy đủ

9. Đơn vị thường hay gặp sự cố nào về an tồn bảo mật thơng tin
☐ Thơng tin bị thất lạc
☐ Hệ thống gặp sự cố
☐ Hệ thống bị tấn công
☐ Khác ( ghi rõ ) : ………………………………………………….
.10. Theo anh/chị thì doanh nghiệp đã xảy ra sự cố gì về phần mềm làm ảnh hưởng đến hệ

thống thơng tin doanh nghiệp?
☐ Không cập nhật phần mềm diệt Virus thường xuyên


☐ Phần mềm sử dụng bị lỗi.
☐ Hệ điều hành của máy tính gặp sự cố
☐ Khác( ghi rõ) : .........................................................................
11. Theo anh/chị thì doanh nghiệp đã xảy ra sự cố gì về phần cứng làm ảnh hưởng
đến hệ thống thông tin doanh nghiệp?
☐ Cháy nổ thiết bị phần cứng máy tính
☐ Hỏng RAM mất dữ liệu
☐ Thiên tai, bão lũ lụt gây hỏng phần cứng
☐ Khác( ghi rõ) : .........................................................................
12. Theo anh/chị thì hoạt động nào của nhân viên gây mất an tồn thơng tin doanh
nghiệp?
☐ Sử dụng các
thiết bị sao chép khơng
an tồn.

☐ Truy cập trái phép hệ thống thơng tin doanh nghiệp.

☐ Thói quen sử
dụng Webmail (Mail,
Yahoo!, Gmail).

☐ Khác ........................................




×