Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

TÀI LIỆU ÔN THI LUẬT QUẢN LÝ THUẾ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.52 KB, 88 trang )

TÀI LIỆU ÔN THI LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
Câu 1: Anh (chị) hãy cho biết nội dung QLT theo q định của Luật QLT?
Trả Lời: Theo Điều 3 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 qđịnh
nội dung QLT gồm:
1. Đký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
2. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
3. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
4. Quản lý TT về NNT.
5. Ktra thuế, thtra thuế.
6. Cưỡng chế thi hành quđịnh hành 9 thuế.
7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Câu 2: Anh (chị) hãy cho biết NNT gồm những đối tượng nào?
Trả Lời: Theo Khoản 1 Điều 2 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 thì NNT gồm:
a, Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo q định của pháp luật về thuế;
b, Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc NSNN (sau đây gọi
chung là thuế) do cquan QLT quản lý thu theo q định của pháp luật;
c, Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay NNT.
Câu 3: Anh (chị) hãy cho biết cquan QLT gồm những cquan nào?
Trả Lời: Theo Khoản 2 Điều 2 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 thì cquan QLT gồm:
a, Cquan thuế gồm TCThuế, Cục thuế, CCT.
b, Cquan hải quan gồm Tổng cục hải quan, Cục hải quan, Chi cục hải quan.
Câu 4: Anh (chị) hãy cho biết NNT có các quyền gì?
Trả lời: Theo Điều 6 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 qđịnh
quyền của NNT như sau:
1. Được hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thtin,tài liệu để thực hiện nghĩa
vụ, quyền lợi về thuế.
2. Yêu cầu cquan QLT giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu cquan, tổ chức
giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.


3. Được giữ bí mật TT theo qđịnh của pháp luật.
4. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo qđịnh của pháp luật về thuế.
5. Ký hđồng với tổ chức KD dv làm thủ tục về thuế.
6. Nhận vbản kl ktra thuế, thtra thuế của cquan QLT; yêu cầu giải thích nội dung kết
luận ktra thuế, thtra thuế; bảo lưu ý kiến trong biên bản ktra thuế, thtra thuế.
7. Được bồi thường thiệt hại do cquan QLT, công chức QLT gây ra theo qđịnh của pháp
luật.
8. Yêu cầu cquan QLT xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình.
9. Khiếu nại, khởi kiện quiđịnh hành 9, hành vi hành 9 liên quan đến quyền&lợi ích hợp
pháp của mình.
10. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức QLT&tổ chức, cá nhân khác.
1
Câu 5: Anh (chị) hãy cho biết NNT có quyền được giữ bí mật TT k?
Trả lời: Theo khoản 3 Điều 6 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
thì: NNT được giữ bí mật TT theo qđịnh của pháp luật.
Theo Điều 35 NĐ số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 thì cquan QLT được
công khai TT vi phạm pháp luật về thuế của NNT trong các trhợp sau:
1. Trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, mua bán hoá đơn bất hợp pháp, làm mất hoá đơn, vi
phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở KD, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, k nộp
thuế đúng thời hạn sau khi cquan QLT đã áp dụng các biện pháp xử phạt, cưỡng chế thu
nợ thuế.
2. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của NNT làm ảnh hưởng đến quyền lợi&nghĩa
vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác.
3. K thực hiện các yêu cầu của cquan QLT theo qđịnh của pháp luật, như: từ chối k
cung cấp TT, tài liệu cho cquan QLT; k chấp hành quđịnh ktra, thtra&các yêu cầu khác
của cquan QLT theo qđịnh của pháp luật.
4. Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.
5.Các thtin khác được công khai theo qđịnh của phluật.
Câu 6: Anh (chị) hãy nêu nghĩa vụ của NNT?
Trả lời: Theo Điều 7 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 /11/2006 qđịnh Nghĩa vụ

của NNT như sau:
1. Đký thuế, sử dụng MST theo qđịnh của pháp luật.
2. Khai thuế 9 xác, trung thực, đầy đủ&nộp HS thuế đúng thời hạn; chịu trnhiệm trước
phluật về tính 9 xác, trung thực, đầy đủ của HS thuế.
3. Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
4. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê&quản lý, sử dụng hoá đơn, chứng từ theo qđịnh
của pháp luật.
5. Ghi chép 9 xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ
thuế&giao dịch phải kê khai TT về thuế.
6. Lập&giao hoá đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị
thực thanh toán khi bán hàng hoá, cung cấp dv theo qđịnh của pháp luật.
7. Cung cấp 9 xác, đầy đủ, kịp thời TT, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ
thuế, số hiệu&nội dung giao dịch của tài khoản mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cquan
QLT.
8. Chấp hành quđịnh, thông báo, yêu cầu của cquan QLT, công chức QLT theo qđịnh
của pháp luật.
9. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo qđịnh của pháp luật trong trhợp người
đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt NNT thực hiện thủ tục về
thuế sai qđịnh.
Câu 7: Anh (chị) hãy cho biết cquan QLT có các quyền hạn gì trong việc thực hiện
Luật QLT?
Trả lời: Theo Điều 9 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 thì
quyền hạn của cquan QLT như sau:
2
1. Yêu cầu NNT cung cấp TT, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số
hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng khác&giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp TT, tài liệu liên quan đến việc xác
định nghĩa vụ thuế&phối hợp với cquan QLT để thực hiện pluật về thuế.

3. Ktra thuế, thtra thuế.
4. Ấn định thuế.
5. Cưỡng chế thi hành quđịnh hành 9 về thuế.
6. Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện TT
đại chúng các trhợp vi phạm pháp luật về thuế.
7. Áp dụng biện pháp ngăn chặn&bảo đảm việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế theo
qđịnh của pháp luật.
8. Ủy nhiệm cho cquan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào NSNN theo qđịnh của
9 phủ.
Câu 8: Anh (chị) hãy nêu trách nhiệm của Bộ Tài 9 trong QLT?
Trả lời: Theo Điều 10 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 qđịnh
Trách nhiệm của Bộ Tài 9 trong QLT
1. Thực hiện quản lý NN về thuế theo qđịnh của pháp luật.
2. Chỉ đạo thực hiện QLT theo qđịnh của Luật này.
3. Chỉ đạo lập & thhiện dự toán thu NSNN.
4. Ktra, thtra việc thực hiện pháp luật về thuế.
5. Xử lý vi phạm&giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về
thuế theo thẩm quyền.
Câu 9: Anh (chị) hãy cho biết cách tính thời hạn để thực hiện các thủ tục hành 9
thuế?
Trả lời: Cách tính thời hạn để thực hiện các thủ tục hành 9 thuế:
Theo Điều 32 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 cách tính thời
hạn để thực hiện các thủ tục hành 9 thuế như sau:
1. Chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối
với loại thuế khai&nộp theo tháng.
2. Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm:
a) Chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài
9 đối với HS khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với
HS khai thuế tạm tính theo quý;

c) Chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài 9
đối với HS quyết toán thuế năm.
3. Chậm nhất là ngày thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế
khai&nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thì thời hạn nộp HS khai thuế là thời hạn nộp
tờ khai hải quan:
a) Đối với hàng hoá nhập khẩu thì HS khai thuế được nộp trước ngày hàng hoá đến cửa
khẩu hoặc trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày hàng hoá đến cửa khẩu. Tờ khai hải
quan có giá trị làm thủ tục về thuế trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày đký;
3
b) Đối với hàng hoá xuất khẩu thì HS khai thuế được nộp chậm nhất là tám giờ trước
khi phương tiện vận tải xuất cảnh. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục về thuế trong
thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày đký;
c) Đối với hành lý mang theo của người nhập cảnh, xuất cảnh, thuộc diện chịu thuế xuất
khẩu, nhập khẩu, tờ khai hải quan được nộp ngay khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu
nhập hoặc trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận hành khách lên
phương tiện vận tải xuất cảnh. Hành lý gửi trước hoặc sau chuyến đi của người nhập
cảnh được thực hiện theo qđịnh tại điểm a khoản này.
5. Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, chấm dứt hđồng, chuyển
đổi hình thức sở hữu DN hoặc tổ chức lại DN.
Cải cách thủ tục hành 9 thuế nhằm làm giảm số ngày dương lịch hoặc số ngày làm việc
để rút ngắn thời hạn làm các thủ tục hành 9 thuế, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho NNT
góp phần làm cho sản xuất KD phát triển.
Câu 10: Anh (chị) hãy nêu trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các cấp trong việc QLT?
Trả lời: Theo Điều 11 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 qđịnh:
1. Hội đồng nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quđịnh
nhiệm vụ thu ngân sách hằng năm&giám sát việc thực hiện pháp luật về thuế.
2. UBND các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cquan có liên quan tại địa phương phối hợp với cquan QLT lập dự toán

thu NSNN&tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu NSNN trên địa bàn;
b) Ktra việc thực hiện pháp luật về thuế;
c) Xử lý vi phạm&giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về
thuế theo thẩm quyền.
Câu 11: Anh (chị) hãy cho biết ai được quyền ký quđịnh thành lập hội đồng tư vấn
thuế xã phường? Nêu nhiệm vụ&các thành phần của hội đồng tư vấn thuế xã,
phưòng, thị trấn?
Trả lời: Theo Điều 12 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 qđịnh:
1. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn do Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh quđịnh thành lập theo đề nghị của Chi cục trưởng CCT QLT tại địa
bàn xã, phường, thị trấn.
2. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn gồm có:
- Đại diện UBND, Mặt trận Tổ quốc, Công an xã, phường, thị trấn;
- Đại diện các hộ gia đình, cá nhân KD;
- Đại diện CCT quản lý địa bàn xã, phường, thị trấn.
Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã,
phường, thị trấn làm chủ tịch.
3. HĐTV thuế xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ tư vấn cho cquan thuế về mức thuế của
các hộ, gia đình, cá nhân KD trên địa bàn, bảo đảm đúng pháp luật, dân chủ, công khai,
công bằng, hợp lý. Nội dung tư vấn phải được ghi nhận bằng biên bản cuộc họp của Hội
đồng.
4. Bộ trưởng Bộ Tài 9 qđịnh về hoạt động của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị
trấn.
4
Nhiệm vụ vủa hội đồng tư vấn thuế được qđịnh cụ thể tại Điều 4 chương II Quđịnh số
68/2007/QĐ-BTC ngày 01 tháng 08 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài 9 như sau:
1. Phối hợp với cquan thuế để tuyên truyền, phổ biến các Luật, Pháp lệnh về thuế tới
các hộ KD, cá nhân KD&các cquan, đoàn thể trên địa bàn phường xã;
2. Thống kê những hộ, gia đình, cá nhân mới phát sinh hoạt động KD hoặc những hộ,
gia đình, cá nhân KD có thay đổi về quy mô, nội dung KD trên địa bàn để chuyển cho

cquan thuế xác định&phân loại quản lý theo pháp lệnh thuế;
3. Đôn đốc, vận động các hộ, gia đình, cá nhân KD thực hiện kê khai, nộp thuế đầy đủ,
kịp thời vào NSNN
4. Tư vấn cho cquan thuế trong việc xét miễn giảm thuế cho các hộ KD, cá nhân KD
nộp thuế theo phương pháp khoán trên địa bàn;
5. Tham gia với cquan thuế vào việc xác định số thuế phải nộp của các hộ KD, cá nhân
KD nộp thuế theo phương pháp khoán trên địa bàn xã, phường cho phù hợp với thực tế
KD&đảm bảo tính công bằng về thuế;
6. Phối hợp với cquan thuế trong việc thực hiện cưỡng chế đối với các hộ, cá nhân KD
chây ỳ, k nộp thuế;
7. Phản ánh, thông báo với cquan thuế&các cquan chức năng khác các hành vi sai trái
của công chức thuế.
Câu 12: Anh (chị) hãy nêu trách nhiệm của các cquan khác của NN trong việc
QLT? Trách nhiệm của cquan điều tra, viện kiểm soát, toà án trong việc QLT?
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia QLT?
Trả lời: Theo Điều 13 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 qđịnh:
1. Các cquan khác của NN có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
thuế; phối hợp với cquan QLT trong việc QLT; tạo điều kiện thuận lợi cho NNT thực
hiện nghĩa vụ thuế.
2. Cquan điều tra, Viện kiểm sát, Toà án trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử kịp thời, nghiêm minh tội phạm vi phạm
pháp luật về thuế theo qđịnh của pháp luật&thbáo tiến độ, kq xử lý vụ việc cho cquan
QLT.
Theo Điều 16 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 thì Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân khác như sau:
1. Cung cấp TT liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo đề nghị của cquan QLT.
2. Phối hợp thực hiện các quđịnh xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
3. Tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
4. Yêu cầu người bán hàng, người cung cấp dv phải giao hoá đơn, chứng từ bán hàng
hoá, dv đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi mua hàng hoá, dv.

Câu 13: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổ chức 9 trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có những trách nhiệm gì trong việc tham gia
QLT?
Trả lời: Theo Điều 14 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 qđịnh:
1. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam&các tổ chức thành viên của Mặt trận tổ chức động viên
nhân dân, giáo dục hội viên nghiêm chỉnh thi hành pháp luật về thuế; phê phán các hành
vi vi phạm pháp luật về thuế.
5
2. Tổ chức 9 trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phối hợp
với cquan QLT trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thuế đến các
hội viên.
3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam&các tổ chức thành viên của Mặt trận, tổ chức 9 trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phối hợp với cquan QLT
trong việc cung cấp TT liên quan đến việc QLT.
Câu 14: Anh (chị) hãy nêu trách nhiệm của cquan TT, báo chí trong việc QLT?
Trả lời: Theo Điều 15 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 thì
Trách nhiệm của cquan TT, báo chí như sau:
1. Tuyên truyền, phổ biến 9 sách, pháp luật về thuế.
2. Nêu gương tổ chức, cá nhân thực hiện tốt pháp luật về thuế.
3. Phản ánh&phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
Câu 15: Anh (chị) hãy nêu trách nhiệm của cquan QLT trong việc hợp tác quốc tế
về thuế?
Trả lời: Theo Điều 17 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 thì
Trách nhiệm của cquan QLT trong việc hợp tác quốc tế về thuế như sau:
1. Thực hiện quyền, nghĩa vụ&bảo đảm lợi ích của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam theo các điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
2. Đàm phán, ký kết&tổ chức thực hiện thoả thuận quốc tế song phương với cquan QLT
các nước;
3. Tổ chức khai thác, trao đổi TT&hợp tác nghiệp vụ với cquan QLT các nước, các tổ
chức quốc tế có liên quan.

Câu 16: Anh (chị) hãy nêu các tiêu chuẩn của công chức QLT?
Trả lời: Theo Điều 18 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 qđịnh:
Để Xây dựng lực lượng QLT ngày càng trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu
lực&Hiệu quả thì công chức QLT phải có các tiêu chuẩn sau:
1) Được tuyển dụng, đào tạo&sử dụng theo qđịnh của pháp luật về cán bộ, công chức;
2) Có phẩm chất 9 trị tốt, thực hiện nhiệm vụ đúng qđịnh của pháp luật, trung thực, liêm
khiết, có tính kỷ luật, thái độ văn minh, lịch sự, tinh thần phục vụ tận tụy, nghiêm chỉnh
chấp hành quđịnh điều động&phân công công tác;
3) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; kiến thức chuyên sâu, chuyên nghiệp bảo đảm
thực hiện tốt nhiệm vụ QLT.
Nghiêm cấm công chức QLT gây phiền hà, khó khăn cho NNT; thông đồng, nhận hối
lộ, bao che cho NNT để trốn thuế, gian lận thuế; sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm
đoạt tiền thuế.
Câu 17: Anh (chị) hãy nêu các nội dung&mục đích của việc hiện đại hoá công tác
QLT?
Trả lời: Theo Khoản 1 Điều 19 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 qđịnh hiện đại hoá công tác QLT:
Công tác QLT được hiện đại hoá về phương pháp quản lý, thủ tục hành 9, bộ máy tổ
chức, đội ngũ cán bộ, áp dụng rộng rãi công nghệ tin học, kỹ thuật hiện đại trên cơ sở
dữ liệu TT 9 xác về NNT để kiểm soát được tất cả đối tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế;
6
bảo đảm dự báo nhanh, 9 xác số thu của NSNN; phát hiện&xử lý kịp thời các vướng
mắc, vi phạm pháp luật về thuế; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác QLT.
Câu 18: Anh (chị) hãy nêu 9 sách của NN đối với các tổ chức, cá nhân trong việc
hiện đại hoá QLT?
Trả lời: Theo Khoản 2 Điều 19 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 qđịnh:
NN bảo đảm đầu tư, khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia phát triển công
nghệ&phương tiện kỹ thuật tiên tiến để áp dụng phương pháp QLT hiện đại; khuyến
khích tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng, thực hiện giao dịch điện tử&QLT điện tử;

đẩy mạnh phát triển các dv thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng khác để từng bước hạn chế các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt của
NNT. 9 phủ ban hành 9 sách về hiện đại hóa QLT.
Câu 19: Anh (chị) hãy nêu quyền&nghĩa vụ của tổ chức KD dv làm thủ tục thuế?
Trả lời: Theo Điều 20 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 qđịnh:
1. Tổ chức KD dv làm thủ tục về thuế là DN KD dv có điều kiện được thành
lập&hoạt động theo qđịnh của Luật DN, thực hiện các thủ tục về thuế theo thoả
thuận với NNT.
2.Quyền của tổ chức KD dv làm thủ tục về thuế:
a) Được th hiện các thủ tục về thuế theo hđồng với NNT
b) Được thực hiện các quyền của NNT theo qđịnh của Luật này&theo hđồng với NNT.
3.Nghĩa vụ của tổ chức KD dv làm thủ tục về thuế:
a) Thông báo với cquan QLT quản lý trực tiếp NNT về hđồng dv làm thủ tục thuế;
b) Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập HS đề nghị số tiền thuế được miễn, số tiền
thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn theo qđịnh của Luật này&các qđịnh khác của
pháp luật có liên quan;
c) Cung cấp cho cquan QLT các tài liệu, chứng từ để chứng minh tính 9 xác của
việc khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, đề nghị số tiền thuế được miễn, số tiền
thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn của NNT;
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật&chịu trách nhiệm với NNT theo nội dung thoả
thuận trong hđồng dv làm thủ tục về thuế;
đ) K được thông đồng, móc nối với công chức QLT, NNT để trốn thuế, gian lận thuế.
Câu 20: Anh (chị) hãy nêu các điều kiện hành nghề của tổ chức muốn KD dv làm
thủ tục về thuế? Nêu điều kiện của người được cấp chứng chỉ hành nghề dv làm
thủ tục về thuế?
Trả lời: Theo Khoản 4 Điều 20 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 qđịnh:
Điều kiện hành nghề của tổ chức KD dv làm thủ tục về thuế:
a. Có ngành, nghề dv làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đký KD;
b. Có ít nhất hai nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dv làm thủ tục thuế.

Điều kiện của người được cấp chứng chỉ hành nghề dv làm thủ tục về thuế:
Người được cấp chứng chỉ hành nghề dv làm thủ tục về thuế phải có bằng cao đẳng
trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài 9, kế toán, kiểm toán, luật&đã
có thời gian làm việc từ hai năm trở lên trong các lĩnh vực này; có năng lực hành vi
7
dân sự đầy đủ, có phẩm chất, đạo đức tốt, trung thực,nghiêm chỉnh chấp hành pháp
luật.
Bộ Tài 9 qđịnh về việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dv làm thủ tục về thuế&quản
lý h động của tổ chức KD dv làm thủ tục về thuế.
PHẦN II: ĐKÝ THUẾ
Câu 21: Anh (Chị) hãy cho biết NNT nhận mẫu tờ khai đký thuế ở đâu?
Trả lời:Theo điểm 3 mục 1 phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của BTC
hướng dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế:
NNT có thể nhận mẫu tờ khai đký thuế tại các cquan Thuế gần nhất hoặc bản sao mẫu
kèm Thông tư này hoặc in mẫu tờ khai đký thuế trên trang tin điện tử của Tổng cục
Thuế (địa chỉ: ). NNT có nhu cầu có thể đến bất kỳ cquan thuế
nào để được cquan Thuế hướng dẫn việc kê khai các chỉ tiêu trong HS đký thuế.
Câu 22: Anh (Chị) hãy cho biết thời hạn Cquan Thuế cấp giấy chứng nhận đký
thuế cho NNT kể từ khi cquan thuế nhận được đầy đủ HS đký thuế là bao nhiêu
ngày làm việc?
Trả lời:Theo điểm 6.1 mục 6 phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của
BTC h dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế:
Cquan Thuế có trách nhiệm cấp chứng nhận đký thuế chậm nhất k quá 5 ngày làm việc
đối với các HS đký thuế nộp trực tiếp tại các Cục thuế&10 ngày đối với HS nộp trực
tiếp tại các CCT, tính từ ngày nhận được đầy đủ HS đký thuế (k tính thời gian chỉnh
sửa, bổ sung HS do NNT kê khai sai sót).
Câu 23: Anh (Chị) hãy cho biết địa điểm nộp HS đký thuế?
Trả lời: Theo Điều 24 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 qđịnh:
1. Tổ chức, cá nhân KD đký thuế tại cquan thuế nơi tổ chức, cá nhân đó có trụ sở 9.
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ&nộp thuế thay đký thuế tại cquan thuế nơi

tổ chức,cá nhân đó có trụ sở.
3.Cá nhân đký thuế tại cquan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đký hộ khẩu
thường trú hoặc nơi tạm trú.
Câu 24: Anh (Chị) hãy cho biết những trhợp nào NNT được Cquan thuế cấp lại
GCN đký thuế hoặc thẻ MST cá nhân?
Trả lời:Theo điểm 6 (6.3) mục I phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của
BTC hdẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế:
Cquan Thuế cấp lại Giấy chứng nhận đký thuế&Thẻ MST cá nhân trong các trhợp cụ
thể sau:
a, Cấp lại cho trhợp mất Giấy chứng nhận đký thuế: Khi mất Giấy chứng nhận đký
thuế, NNT phải kê khai với cquan Thuế trực tiếp quản lý để được cấp lại Giấy chứng
nhận đký thuế. HS đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đký thuế gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đký thuế, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ, MST,
nguyên nhân mất, nơi mất, đề nghị cấp lại&cam đoan chịu trách nhiệm về việc khai
báo&sử dụng MST.
- Giấy chứng nhận đký KD hoặc Giấy phép đầu tư, Quđịnh thành lập, Giấy chứng
nhận đký hoạt động (bản sao có chứng thực).
8
b, Cấp lại Giấy chứng nhận đký thuế trong trhợp chỉ tiêu trên Giấy chứng nhận đký
thuế thay đổi: khi có nội dung ghi tại các chỉ tiêu trên Giấy chứng nhận đký thuế thay
đổi, NNT phải thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn tại Mục III dưới đây để cquan Thuế
cấp lại Giấy chứng nhận đký thuế điều chỉnh.
c. Cấp lại cho trhợp Giấy chứng nhận đký thuế bị rách, nát: trhợp Giấy chứng nhận đký
thuế bị rách, nát, hỏng, NNT làm thủ tục để được cquan Thuế cấp lại Giấy chứng nhận
đký thuế. HS đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đký thuế gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đký thuế.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đký thuế bị rách, nát.
d, Cấp lại Thẻ MST cá nhân: Cá nhân mất Thẻ MST cá nhân hoặc thẻ bị rách, nát,
hỏng, làm đơn đề nghị cquan Thuế cấp lại Thẻ MST cá nhân. Trong đơn phải ghi rõ:
MST, họ tên, số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu (nếu là người nước ngoài), nơi

đký cấp thẻ trước đây. Trhợp đổi thẻ phải nộp lại thẻ cũ cho cquan Thuế.
Câu 25: Anh (Chị) hãy cho biết trong trhợp cquan thuế phát hiện một cá nhân đã
làm chủ một DNTN lại đký thêm một DNTN mới thì cquan Thuế có cấp MST k?
Trả lời:Trong trhợp cquan thuế phát hiện một cá nhân đã làm chủ một DNTN lại đký
thêm một DNTN mới thì cquan Thuế k cấp MST mới vì theo điểm 7(7.1) mục I phần II
Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của BTC h dẫn thi hành Luật QLT về việc đký
thuế:
Một cá nhân chỉ được làm chủ một DNTN hoặc một hộ KD duy nhất Trong khi
cquan cấp đký KD chưa thu hồi Giấy chứng nhận đký KD, nếu các cơ sở này có hoạt
động KD thì cquan thuế phải cấp Thông báo MST 13 số tạm thời cho các cơ sở này để
đưa vào qulý thu thuế (MST 13 số lấy theo MST 10 số của chủ DNTN hoặc chủ hộ KD
được cấp khi kê khai đký MST lần đầu tiên).
Câu 26: Anh (Chị) hãy cho biết một DNTN, hộ cá thể khi chuyển chủ sở hữu từ vợ
sang chồng, bố mẹ sang con&ngược lại, Cquan Thuế có cấp lại Giấy chứng nhận
đký thuế&cấp MST mới theo chủ DN mới k?
Trả lời:Theo điểm 7(7.7) mục I phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của
BTC hướng dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế:
DNTN, hộ cá thể khi chuyển từ vợ sang chồng, bố mẹ sang con&ngược lại phải thông
báo với cquan thuế để làm thủ tục đóng MST cũ, cấp lại Giấy chứng nhận đký
thuế&cấp MST theo chủ DN mới.
Câu 27: Anh (Chị) hãy cho biết Cty TNHH khi thành lập thêm cty TNHH một
thành viên, cty TNHH một thành viên mới có được cấp mst k?
Trả lời:Theo điểm 7(7.8) mục I phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của
BTC h dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế:
Cty TNHH khi thành lập thêm cty TNHH một thành viên, cty TNHH một thành viên
mới làm thủ tục đký thuế&được cquan thuế cấp MST 10 chữ số.
Câu 28: Anh (Chị) hãy cho biết thủ tục đký thuế cho ĐTNT chuyển địa điểm sang
tỉnh khác?
9
Trả lời :Theo điểm 2(2.2b) mục II phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007

của BTC hướng dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế: thủ tục đký thuế cho ĐTNT
chuyển địa điểm sang tỉnh khác như sau:
Tại nơi NNT chuyển đi: HS kê khai gồm:
- Thông báo chuyển địa điểm.
- Giấy chứng nhận đký thuế (bản gốc).
Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được HS kê khai chuyển địa điểm của NNT,
cquan Thuế nơi NNT chuyển đi thu hồi Giấy Chứng nhận đký thuế&phải lập thông báo
tình hình nộp thuế của NNT theo mẫu 09-MST để gửi 01 bản cho NNT&01 bản cho
cquan Thuế nơi NNT chuyển đến.
Tại nơi NNT chuyển đến: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được cấp đổi Giấy phép
KD theo địa chỉ mới, NNT phải đký thuế tại cquan Thuế nơi chuyển đến. HS đký thuế
gồm:
- Tờ khai đký thuế (ghi MST đã được cấp trước đó).
- Giấy chứng nhận đký KD do cquan đký KD nơi chuyển đến cấp (bản sao có chứng
thực).
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận HS đký thuế đầy đủ, 9 xác, cquan Thuế phải cấp
lại Giấy chứng nhận đký thuế cho NNT&giữ nguyên MST mà NNT đã được cấp trước
đó.
Câu 29: Anh (Chị) hãy cho biết trhợp DN trực thuộc chuyển thành DN độc lập
hoặc ngược lại có phải kê khai đký thuế để được cấp MST mới k? Nếu có thì thủ
tục đký thuế như thế nào?
Trả lời:Theo điểm 6 mục IV phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của
BTC hướng dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế:
DN trực thuộc có quđịnh chuyển thành DN độc lập hoặc ngược lại phải thực hiện kê
khai đký thuế lại để được cquan Thuế cấp MST mới. Trước khi chuyển đổi, DN phải th
hiện quyết toán thuế, quyết toán hoá đơn&làm thủ tục chấm dứt hiệu lực MST với
cquan Thuế.
Đơn vị trực thuộc chuyển đổi thành DN độc lập phải thực hiện đký MST để được cấp
MST 10 số. HS đký gồm:
- Tờ khai đký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT.

- Giấy chứng nhận đký KD mới (bản gốc).
- Quđịnh chuyển đổi DN (bản sao).
Một DN độc lập chuyển thành đơn vị trực thuộc của một DN độc lập khác thì MST thay
đổi thành mã 13 số, trong đó 10 số đầu là MST của đơn vị chủ quản mới. Đơn vị trước
khi chuyển đổi làm thủ tục chấm dứt hiệu lực MST với cquan Thuế. Đơn vị chủ quản
mới phải thực hiện bổ sung đký thuế, kê khai thêm đơn vị trực thuộc mới vào bản kê
đơn vị trực thuộc để cquan Thuế cấp mã số 13 số. Đơn vị trực thuộc mới thực hiện đký
thuế với cquan Thuế trực tiếp quản lý để được cấp Giấy chứng nhận đký thuế.
Một đơn vị trực thuộc một đơn vị độc lập chuyển sang thành đơn vị trực thuộc của 1
đơn vị độc lập khác phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực MST cũ. Đơn vị chủ quản
mới phải bổ sung đký thuế vào bản kê đơn vị trực thuộc để cquan Thuế cấp MST 13 số
cho đơn vị trực thuộc mới. Đơn vị trực thuộc mới thực hiện đký nộp thuế với cquan
Thuế trực tiếp quản lý để được cấp Giấy chứng nhận đký thuế.
10
Câu 30: Anh (Chị) hãy cho biết trhợp nào NNT được Cquan Thuế cấp Thông báo
MST?
Trả lời:Theo điểm 6(6.2c) mục I phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 8/07/2007 của
BTC hướng dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế:
Các trhợp k đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đký thuế (đối với đơn vị, tổ chức thiếu
Giấy chứng nhận đký KD hoặc Giấy phép đầu tư, đối với cá nhân hoặc thiếu Giấy
chứng minh thư, hoặc thiếu Giấy chứng nhận đký KD) được cquan Thuế cấp Thông báo
MST theo mẫu số 11-MST. Nội dung thông báo MST bao gồm:
- MST;
- Tên NNT;
- Địa chỉ trụ sở;
- Ngày cấp MST;
- Cquan thuế quản lý trực tiếp.
Câu 31: Anh (Chị) hãy cho biết trhợp cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cao
đến cquan thuế xin cấp MST để nộp thuế biết rằng cá nhân này đang có cửa hàng
KD đã được cấp MST&đang phải nộp thuế, vậy cquan thuế giải quyết thế nào?

Trả lời:Theo mục 3.3a phần I Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của BTC
hướng dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế:
NNT chỉ được cấp một MST duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi
đký thuế cho đến khi k còn tồn tại. MST được dùng để kê khai nộp thuế cho tất cả các
loại thuế mà NNT phải nộp, kể cả trhợp NNT KD nhiều ngành nghề khác nhau hoặc
hoạt động sản xuất KD tại các địa bàn khác nhau.
Riêng MST đã cấp cho NNT là chủ DNTN, chủ hộ KD hoặc một cá nhân k thay đổi
trong suốt cuộc đời của cá nhân đó,kể cả trhợp đã ngừng hđộng Kd sau đó KD trở lại.
Câu 32: Anh (Chị) hãy cho biết đối với Tổng cty hoạt động theo mô hình cty mẹ
cty con, cty mẹ đã được cấp mã số 10 chữ vậy cquan thuế cấp mã 10 chữ số hay 13
chữ số cho cty con?
Trả lời:Theo điểm 7(7.9) mục I phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của
BTC hướng dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế:
Đối với Tổng cty hoạt động theo mô hình cty mẹ cty con, cấp mã số 10 chữ số cho cty
mẹ&10 chữ số cho cty con.
Câu 33: Anh (Chị) hãy cho biết NNT là tổ chức nộp thuế sau khi đã làm thủ tục
chấm dứt hiệu lực MST, khi hoạt động trở lại thì có được dùng MST đã được cấp
hay phải làm HS đký thuế mới&được cấp MST mới?
Trả lời:Theo điểm 2 mục III phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của BTC
hướng dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế : Thì tổ chức nộp thuế sau khi đã làm
thủ tục chấm dứt hiệu lực MST, khi h động trở lại phải làm HS đký thuế mới&được cấp
MST mới.
Câu 34: Anh (Chị) hãy cho biết NNT là cá nhân có phát sinh nghĩa vụ thuế sau khi
đã làm thủ tục đề nghị chấm dứt hiệu lực MST, cá nhân này có được cấp MST mới
hay k? Hay sử dụng lại MST đã được cấp trước đây?
11
Trả lời:Theo điểm 2 mục III phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của BTC
hướng dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế: thì Cá nhân khi phát sinh nghĩa vụ thuế
sau khi đã làm thủ tục đề nghị chấm dứt hiệu lực MST, k được cấp MST mới mà phải
thực hiện thủ tục đký thuế mới với cquan Thuế để được sử dụng lại MST đã được cấp

trước đây.
Câu 35: Anh (Chị) hãy cho biết trhợp DN bị chia có phải làm thủ tục chấm dứt
hiệu lực MST với cquan Thuế khi có Quđịnh chia DN hay k? HS kê khai?
Trả lời:Theo điểm 2 mục IV phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của BTC
hướng dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế:
DN bị chia phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực MST với cquan Thuế khi có Quđịnh chia
DN. Các DN mới được chia phải thực hiện kê khai đký thuế với cquan Thuế trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đký KD.
2.1. Đối với DN bị chia: HS kê khai gồm:
- Công văn đề nghị chấm dứt hiệu lực MST.
- Quđịnh chia DN (đóng dấu sao y bản 9).
- Giấy chứng nhận đký thuế (bản gốc)
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận đủ HS, cquan Thuế phải thực hiện thông báo
DN đã ngừng hoạt động&đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực MST.
2.2. Đối với DN mới được chia: HS đký MST gồm:
- Tờ khai đký thuế.
- Giấy chứng nhận đký KD (bản sao có chứng thực)
Cquan Thuế cấp MST mới&Giấy chứng nhận đký thuế cho các DN mới chia như DN
mới thành lập khác.
Câu 37: Anh (Chị) hãy cho biết DN được tách có phải thực hiện đký thuế để được
cấp MST mới hay k? Nếu phải đký thuế thì được cấp MST 10 hay 13 số khi có
Quđịnh tách DN?
Trả lời:Theo điểm 3.2 mục IV phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của
BTC hướng dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế
DN được tách phải thực hiện đký thuế để được cấp MST mới. HS đký thuế gồm:
- Tờ khai đký thuế của DN.
- Giấy chứng nhận đký KD (bản sao có chứng thực).
Cquan Thuế cấp MST 10 số&Giấy chứng nhận đký thuế cho các DN được tách như các
DN mới thành lập khác.
Câu 38: Anh (Chị) hãy cho biết chi nhánh khi mở thêm đơn vị trực thuộc thì Chi

nhánh làm thủ tục kê khai đký hay đơn vị chủ quản của Chi nhánh làm thủ tục kê
khai đký thuế?
Trả lời:Theo điểm 7(7.6) mục I phần II T tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của BTC
hướng dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế.
Chi nhánh khi mở thêm đơn vị trực thuộc thì đơn vị chủ quản của Chi nhánh làm thủ tục
kê khai đký bổ sung danh sách đơn vị trực thuộc. Đơn vị trực thuộc mới được cấp MST
13 chữ số theo mst của đơn vị chủ quản.
12
Câu 39: Đối với đơn vị hành 9, sự nghiệp k có chức năng KD nhưng có phát sinh
các hoạt động cần làm thủ tục Hải quan để nhận các hàng viện trợ của nước ngoài
có phải làm thủ tục đký thuế k?
Trả lời:Theo điểm 7(7.4) mục I phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của
BTC hướng dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế.
Đối với đơn vị hành 9, sự nghiệp k có chức năng KD nhưng có phát sinh các hoạt động
cần làm thủ tục Hải quan để nhận các hàng viện trợ của nước ngoài như: Ban quản lý
dự án thuộc cquan NN, bệnh viện, trường học&các đơn vị tương tự, trước khi làm thủ
tục hải quan phải tiến hành đký thuế tại cquan thuế nơi quản lý địa bàn có trụ sở làm
việc 9 của đơn vị
Câu 40: Cục thuế Q nhận được công văn Tổng cty A về việc đề nghị hướng dẫn
thủ tục đký thuế khi trụ sở Tổng Cty A trước đây có trụ sở tại Tỉnh Q đã được
Cục Thuế Q Cấp mã 10 số, nay có quđịnh chuyển trụ sở về Thành phố H. Vậy Cục
thuế tỉnh Q hướng dẫn Tổng cty A làm thủ tục như thế nào?
Trả lời:Theo điểm 2(2.2) mục II Phần II Thông tư 85/2007-BTC ngày 18/07/2007 của
BTC hướng dẫn thi hành Luật QLT về việc đký thuế.
Nếu trhợp Cty A chuyển địa điểm về Thành phố H thuộc tỉnh Q thì HS kê khai là: Tờ
khai điều chỉnh đký thuế theo mẫu 08-ĐK-TCT, trong đó ghi rõ TT thay đổi về địa
điểm KD.
Trhợp NNT do Cục thuế quản lý thì HS được gửi đến Cục thuế để thực hiện điều chỉnh
lại TT về địa chỉ mới của NNT.
Trhợp NNT thuộc CCT quản lý thì HS được lập thành 2 bộ để gửi đến CCT nơi NNT

chuyển đi&CCT nơi NNT chuyển đến. CCT nơi NNT chuyển đi phải lập thông báo tình
hình nộp thuế&thanh toán hoá đơn của NNT theo mẫu số 09-MST cho CCT nơi NNT
chuyển đến&Cục thuế trong thời hạn 8 ngày kể từ ngày nhận được HS đề nghị chuyển
địa điểm.
Trhợp Cty A chuyển địa điểm về Thành phố H k thuộc tỉnh Q thì:
Tại nơi Cty A chuyển đi: HS kê khai gồm:
- Thông báo chuyển địa điểm.
- Giấy chứng nhận đký thuế (bản gốc).
Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được HS kê khai chuyển địa điểm của NNT,
cquan Thuế nơi NNT chuyển đi thu hồi Giấy Chứng nhận đký thuế&phải lập thông báo
tình hình nộp thuế của NNT theo mẫu 09-MST để gửi 01 bản cho NNT&01 bản cho
cquan Thuế nơi NNT chuyển đến.
Tại nơi Cty A chuyển đến: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được cấp đổi Giấy phép
KD theo địa chỉ mới, NNT phải đký thuế tại cquan Thuế nơi chuyển đến. HS đký thuế
gồm:
- Tờ khai đký thuế (ghi MST đã được cấp trước đó).
- Giấy chứng nhận đký KD do cquan đký KD nơi chuyển đến cấp (bản sao có chứng
thực).
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận HS đký thuế đầy đủ, 9 xác, cquan Thuế phải cấp
lại Giấy chứng nhận đký thuế cho NNT&giữ nguyên MST mà NNT đã được cấp trước
đó.
Phần III : KHAI THUẾ - TÍNH THUẾ
13
Câu 41 : Anh (Chị) hãy cho biết việc khai thuế&tính thuế dựa vào nguyên tắc nào?
Trả lời: Theo Điều 30 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
qđịnh Nguyên tắc khai thuế&tính thuế như sau:
1. NNT phải khai 9 xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do
Bộ Tài 9 qđịnh&nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu qđịnh trong HS khai thuế với
cquan QLT.
2. NNT tự tính số thuế phải nộp, trừ trhợp việc tính thuế do cquan QLT thực hiện theo

qđịnh của 9 phủ.
Câu 42 : Anh (Chị) hãy cho biết HS khai thuế theo tháng, theo năm&theo từng lần phát
sinh được qđịnh như thế nào?
Trả lời: Theo Điều 31 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
qđịnh thì HS khai thuế gồm:
1. HS khai thuế đối với loại thuế khai&nộp theo tháng bao gồm:
a) Tờ khai thuế tháng;
b) Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dv bán ra;
c) Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dv mua vào;
d) Các tài liệu khác có liên quan đến số thuế phải nộp.
2. HS khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
a) HS khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm&các tài liệu khác liên quan đến xác định số
thuế phải nộp;
b) HS khai thuế tạm tính theo quý gồm tờ khai thuế tạm tính&các tài liệu khác liên quan
đến xác định số thuế tạm tính;
c) HS khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo
tài 9 năm&các tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế.
3. HS khai thuế đối với đối với loại thuế khai&nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ
thuế bao gồm:
a) Tờ khai thuế;
b) Hoá đơn, hđồng&chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế theo qđịnh của pháp
luật.
Câu 43 : Anh (Chị) hãy cho biết thời hạn nộp HS khai thuế (k bao gồm khai thuế đối
với hàng hoá xuất nhập khẩu)?
Trả lời: Theo Điểm 3 - mục I - Phần B – Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6
năm 2007 hướng dẫn thời hạn nộp HS khai thuế như sau:
3.1. Thời hạn nộp HS khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp
theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
3.2. Thời hạn nộp HS khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý
phát sinh nghĩa vụ thuế.

3.3. Thời hạn nộp HS khai thuế cả năm chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng đầu
tiên của năm dương lịch hoặc năm tài 9.
3.4. Thời hạn nộp HS khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày
thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
3.5. Thời hạn nộp HS quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày
kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài 9.
14
3.6. Thời hạn nộp HS quyết toán thuế đối với trhợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt
hđồng, chuyển đổi hình thức sở hữu DN hoặc tổ chức lại DN chậm nhất là ngày thứ bốn
mươi lăm, kể từ ngày phát sinh các trhợp đó.
3.7. Thời hạn nộp HS khai thuế, thu khác liên quan đến sử dụng đất theo cơ chế một cửa
liên thông thì thực hiện theo thời hạn qđịnh tại văn bản hướng dẫn liên ngành về cơ chế
một cửa liên thông đó.
Câu 44 : Anh (Chị) hãy cho biết NNT được gia hạn nộp HS khai thuế trong trhợp nào?
Th gian, thủ tục qđịnh gia hạn nộp HS khai thuế?
Trả lời: Theo Điều 33 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 qui
định NNT được gia hạn nộp HS khai thuế như sau:
1. NNT k có khả năng nộp HS khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất
ngờ thì được thủ trưởng cquan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp HS khai thuế.
2. Thời gian gia hạn k quá ba mươi ngày đối với việc nộp HS khai thuế tháng, khai
thuế năm, khai thuế tạm tính, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; sáu
mươi ngày đối với việc nộp HS khai quyết toán thuế, kể từ ngày hết thời hạn phải
nộp HS khai thuế.
3. NNT phải gửi đến cquan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp HS khai thuế trước khi
hết hạn nộp HS khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn hoặc công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trhợp
được gia hạn qđịnh tại khoản 1 Điều này.
4. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn
nộp HS khai thuế, cquan thuế phải trả lời bằng văn bản cho NNT về việc chấp nhận
haykchấp nhận việcgiahạn nộp hsơ khai thuế.

Câu 45 : Anh (Chị) hãy cho biết khi phát hiện HS khai thuế đã nộp có sai sót, NNT có
được khai bổ sung k? Xử lý trong trhợp số thuế khai bổ sung tăng, giảm so với số thuế
phải nộp như thế nào?
Trả lời: Theo Điểm 5 - mục I - Phần B – Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6
năm 2007 hướng dẫn khai bổ sung HS khai thuế như sau:
5.1. NNT phát hiện HS khai thuế đã nộp cho cquan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh
hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung HS khai thuế. HS khai thuế bổ sung
được nộp cho cquan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, k phụ thuộc vào thời hạn nộp
HS khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cquan thuế công bố quđịnh ktra
thuế, thtra thuế tại trụ sở NNT.
5.2. Trhợp khai bổ sung HS khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp, NNT tự xác định
số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp&mức xử phạt
theo qđịnh tại Điều 106 Luật QLT. Trhợp NNT k tự xác định hoặc xác định k đúng số
tiền phạt chậm nộp thì cquan thuế xác định số tiền phạt chậm nộp&thông báo cho NNT
biết để thực hiện.
5.3. Trhợp khai bổ sung HS khai thuế làm giảm số thuế phải nộp, NNT được điều chỉnh
giảm tiền thuế, tiền phạt (nếu có) tại ngày cuối cùng của tháng nộp HS khai bổ sung;
hoặc được bù trừ số thuế giảm vào số thuế phát sinh của lần khai thuế tiếp theo.
Câu 46 : Anh (Chị) hãy cho biết qđịnh về việc tiếp nhận HS khai thuế?
15
Trả lời: Theo Điều 35 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
Qđịnh về việc tiếp nhận HS khai thuế như sau:
1. Trhợp HS khai thuế được nộp trực tiếp tại cquan thuế, công chức thuế tiếp
nhận&đóng dấu tiếp nhận HS, ghi time nhận hs,ghi nhận số lượng tài liệu on hs.
Trhợp HS khai thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được nộp trực tiếp tại cquan
hải quan, công chức hải quan tiếp nhận HS, ktra, đký HS khai thuế; nếu k chấp nhận
đký HS, công chức hải quan thông báo ngay lý do cho NNT.
2. Trhợp HS khai thuế được gửi qua đường bưu 9, công chức thuế đóng dấu ghi ngày
nhận HS&ghi vào sổ văn thư của cquan thuế.
3. Trhợp HS khai thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, ktra, chấp

nhận HS khai thuế do cquan QLT thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
4. Trhợp HS khai thuế chưa đầy đủ theo qđịnh, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận HS, cquan thuế phải thông báo bằng văn bản cho NNT để hoàn chỉnh
HS.
PHẦN IV. ẤN ĐỊNH THUẾ
Câu 47: Anh (Chị) hãy cho biết khi nào NNT theo phương pháp kê khai sẽ bị ấn định
số thuế phải nộp? Các căn cứ để ấn định thuế?
Trả lời: Theo Điều 37 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
Qđịnh thì:
1. NNT nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong các trhợp sau đây:
a) K đký thuế;
b) K nộp HS khai thuế; nộp HS khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp
HS khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp HS khai thuế;
c) K khai thuế, k nộp bổ sung HS thuế theo yêu cầu của cquan thuế hoặc khai thuế k 9
xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế;
d) K phản ánh hoặc phản ánh k đầy đủ, trung thực, 9 xác số liệu trên sổ kế toán để xác
định nghĩa vụ thuế;
đ) K xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ&các tài liệu cần thiết liên quan đến việc
xác định số thuế phải nộp trong thời hạn qđịnh;
e) Mua, bán, trao đổi&hạch toán giá trị hàng hoá, dv k theo giá trị giao dịch thông
thường trên thị trường;
g) Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để k thực hiện nghĩa vụ thuế.
2. Các căn cứ ấn định thuế bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu của cquan thuế;
b) So sánh số thuế phải nộp của cơ sở KD cùng mặt hàng, ngành nghề, quy mô;
c) Tài liệu&kết quả ktra, thtra còn hiệu lực.
Câu 48: Anh (Chị) hãy cho biết việc hộ KD, cá nhân KD nộp thuế theo phương
pháp khoán trong các trhợp nào?
Trả lời: Theo Điểm 1 - mục XI - Phần B - Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14
tháng 6 năm 2007 hướng dẫn hộ KD, cá nhân KD nộp thuế theo phương pháp khoán

(gọi chung là hộ nộp thuế khoán) trong các trhợp sau:
1.1. Hộ KD, cá nhân KD k có đký KD hoặc k phải đký KD, k đký thuế, đã được cquan
thuế đôn đốc nhưng quá thời hạn theo thông báo đôn đốc của cquan thuế, hộ KD, cá
nhân KD vẫn k thực hiện đký thuế.
16
1.2. Hộ KD, cá nhân KD k thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ.
1.3. Hộ KD, cá nhân KD k thực hiện nộp tờ khai thuế theo qđịnh.
1.4. Hộ KD, cá nhân KD có mở sổ sách kế toán, nhưng qua ktra của cquan thuế thấy
thực hiện k đúng chế độ kế toán, k thực hiện đúng&đầy đủ hoá đơn, chứng từ khi mua
bán hàng hoá, dv, kê khai thuế k 9 xác, trung thực; cquan thuế k thể căn cứ vào sổ sách
kế toán, hoá đơn, chứng từ để xác định số thuế phải nộp phù hợp với thực tế KD.
1.5. Hộ gia đình, cá nhân khai thác tài nguyên thủ công, phân tán, lưu động, k thường
xuyên.
Câu 49: Anh (Chị) hãy cho biết Cquan thuế có trách nhiệm như thế nào trong việc ấn
định thuế?
Trả lời: Theo Điều 40 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
Qđịnh thì trách nhiệm của cquan QLT trong việc ấn định thuế như sau:
1. Cquan QLT thông báo bằng văn bản cho NNT về lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định
thuế, số thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế.
2. Trhợp số thuế ấn định của cquan QLT lớn hơn số thuế phải nộp thì cquan QLT phải
hoàn trả lại số tiền thuế nộp thừa&bồi thường thiệt hại theo quđịnh giải quyết khiếu nại
của cquan NN có thẩm quyền hoặc bản án, quđịnh của Toà án.
Câu 50: Anh (Chị) hãy cho biết thời hạn nộp thuế theo quđịnh ấn định thuế của Cquan
thuế như thế nào?
Trả lời: Theo Điểm 3 - mục I - Phần C - Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6
năm 2007 hướng dẫn:
Trhợp cquan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên
thbáo của cquan thuế.
PHẦN V- NỘP THUẾ
Câu 51: Anh (Chị) hãy cho biết NNT thực hiện nộp tiền thuế vào NSNN tại địa điểm

nào?
Trả lời: Theo Điều 44 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
Qđịnh:
1. NNT thực hiện nộp tiền thuế vào NSNN:
a, Tại Kho bạc NN;
b, Tại cquan QLT nơi tiếp nhận HS khai thuế;
c,Thông qua tổ chức đc cquan QLT uỷ nhiệm thu thuế
d, Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác&tổ chức dv theo qđịnh của
pháp luật.
Câu 52: Anh (Chị) hãy cho biết NNT có quyền yêu cầu cquan thuế giải quyết số tiền
thuế đã nộp thừa bằng cách nào?
Trả lời: Theo Điều 47 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 thì
xử lý số tiền thuế nộp thừa như sau:
1. NNT có số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp đối với từng loại thuế
thì được trừ vào tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được trả lại số
tiền thuế nộp thừa.
17
2. Trhợp NNT có yêu cầu trả lại số tiền thuế nộp thừa thì cquan QLT phải ra quđịnh
trả lại số tiền thuế nộp thừa trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản yêu cầu.
Câu 53: Anh (Chị) hãy cho biết trhợp NNT vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu,
tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì NNT phải thực hiện nộp tiền thuế theo thứ tự thanh toán
như thế nào?
Trả lời: Theo Điều 45 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
thì thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt như sau :
Trhợp NNT vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì
việc thtoán được thực hiện theo trình tự sau đây:
Tiền thuế nợ;
Tiền thuế truy thu;
Tiền thuế phát sinh;

Tiền phạt.
Câu 54: Anh (Chị) hãy cho biết thời điểm nào được xác định là NNT đã thực hiện nộp
tiền thuế, tiền phạt vào NSNN?
Trả lời: Theo Điều 46 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 thì:
Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày:
1. Kho bạc NN, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dv xác nhận
trên chứng từ nộp thuế của NNT trong trhợp nộp thuế bằng chuyển khoản;
2. Kho bạc NN, cquan QLT hoặc tổ chức được cquan QLT uỷ nhiệm thu thuế cấp
chứng từ thu tiền thuế đối với trhợp nộp tiền thuế trực tiếp bằng tiền mặt.
Câu 55: Anh (Chị) hãy cho biết NNT có quyền lợi&nghĩa vụ gì trong thời gian giải
quyết khiếu nại, khởi kiện?
Trả lời:Theo Điều 48 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
Qđịnh:
1. Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện của NNT về số tiền thuế do cquan
QLT tính hoặc ấn định, NNT vẫn phải nộp đủ số tiền thuế đó, trừ trhợp cquan NN có
thẩm quyền quđịnh tạm đình chỉ thực hiện quđịnh tính thuế, quđịnh ấn định thuế của
cquan QLT.
2. Trhợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế được xác định theo quđịnh giải quyết
khiếu nại của cquan có thẩm quyền hoặc bản án, quđịnh của Toà án thì NNT được hoàn
trả số tiền thuế nộp thừa&được trả tiền lãi tính trên số tiền thuế nộp thừa.
Câu 56: Anh (Chị) hãy cho biết NNT được gia hạn nộp thuế trong các trhợp nào&thời
gian được gia hạn nộp thuế là bao lâu?
Trả lời:Theo điểm 1&3 - mục VI - Phần C - Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14
tháng 6 năm 2007 hướng dẫn trhợp được gia hạn nộp thuế&thời gian được gia hạn
nộp thuế như sau :
1. Trhợp được gia hạn nộp thuế:
NNT được g hạn nộp thuế, nộp phạt đối với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ nếu k có khả
năng nộp thuế đúng hạn trong các trhợp sau đây:
18
1.1. Bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất&k có khả năng nộp

thuế đúng hạn;
1.2. Di chuyển địa điểm KD theo yêu cầu của cquan NN có thẩm quyền mà phải ngừng
hoạt động hoặc giảm sản xuất, KD, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất, KD mới;
1.3. Do 9 sách của NN thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất KD của
NNT.
1.4. Gặp khó khăn đặc biệt khác do Thủ tướng 9 phủ quđịnh theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tài 9.
3. Thời gian gia hạn nộp thuế:
3.1. Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa k quá hai năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế
đối với trhợp theo qđịnh tại điểm 1.1 mục này.
- Nếu tài sản của NNT thiệt hại đến 50% thì gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt tương ứng
với tỷ lệ thiệt hại trong thời hạn một năm.
- Nếu tài sản của NNT thiệt hại trên 50% đến 70% thì gia hạn nộp toàn bộ số tiền thuế,
tiền phạt trong thời hạn một năm.
- Nếu tài sản của NNT thiệt hại trên 70% thì gia hạn nộp thuế toàn bộ số tiền thuế, tiền
phạt phải nộp trong thời hạn hai năm.
3.2. Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa k quá một năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế
đối với trhợp theo qđịnh tại điểm 1.2, điểm 1.3&điểm 1.4 mục này.
PHẦN VI: TRÁCH NHIỆM HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ
Câu 57: Anh (Chị) hãy cho biết những đối tượng nào phải hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế trước khi xuất cảnh?
Trả lời: Theo Điều 53 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
Qđịnh việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh như sau:
Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam phải hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế. Cquan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm dừng việc xuất cảnh của cá nhân
trong trhợp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo thông báo của cquan QLT.
Câu 58: Anh (Chị) hãy cho biết hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trhợp giải thể, phá
sản, chấm dứt hoạt động qđịnh như thế nào?
Trả lời: Theo Điều 54 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006

Qđịnh:
1. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trhợp DN giải thể được thực hiện theo
qđịnh của Luật DN.
2. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trhợp DN phá sản được thực hiện theo
trình tự, thủ tục qđịnh tại Luật phá sản.
3. DN chấm dứt hoạt động chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần thuế nợ còn
lại do chủ sở hữu DN chịu trách nhiệm nộp.
4. Hộ gia đình, cá nhân chấm dứt hoạt động KD chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì
phần thuế nợ còn lại do chủ hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm nộp.
Câu 59: Anh (Chị) hãy cho biết trhợp tổ chức lại DN thì nghĩa vụ nộp thuế được thực
hiện như thế nào?
19
Trả lời:Theo Điều 55 Luật QLT số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 thì
nghĩa vụ nộp thuế trong trhợp tổ chức lại DN được thực hiện như sau:
1. DN bị chia có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi thực hiện chia
DN. Trhợp DN bị chia chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì các DN mới được
thành lập từ DN bị chia có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
2. DN bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
trước khi tách, hợp nhất, sáp nhập DN; nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì
DN bị tách&các DN mới được thành lập từ DN bị tách, DN hợp nhất, DN nhận sáp
nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
3. DN chuyển đổi sở hữu có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi
chuyển đổi; trhợp DN chuyển đổi chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì DN mới
được thành lập từ DN chuyển đổi có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
4. Việc tổ chức lại DN k làm thay đổi thời hạn nộp thuế của DN bị tổ chức lại. Trhợp
DN được tổ chức lại hoặc các DN thành lập mới k nộp thuế đầy đủ theo thời hạn nộp
thuế đã qđịnh thì bị xử phạt theo qđịnh của phluật.
Câu 60: Anh (Chị) hãy cho biết hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân là người đã
chết thì qđịnh như thế nào?
Trả lời:Theo điểm 1 - mục IV - Phần Đ - Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng

6 năm 2007 hướng dẫn:
Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người được pháp luật coi là đã chết do những
người hưởng thừa kế thực hiện trong phạm vi di sản do người chết để lại.
Trhợp di sản chưa được chia thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại
được người quản lý di sản thực hiện.
Trong trhợp di sản đã được chia thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để
lại được những người thừa kế thực hiện tương ứng nhưng k vượt quá phần tài sản mà
mình được nhận, trừ trhợp có thoả thuận khác.
Trong trhợp NN, cquan, tổ chức hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện việc
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.
Trong trhợp k có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng từ chối nhận
di sản thì việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người chết để lại được thực hiện theo
qđịnh của pháp luật dân sự.
Câu 61: Anh (Chị) hãy cho biết hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân là người mất
năng lực hành vi dân sự hoặc người mất tích qđịnh như thế nào?
Trả lời:Theo điểm 2 - mục IV - Phần Đ - Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng
6 năm 2007 hướng dẫn
Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người bị tuyên bố mất tích, người bị tuyên bố
mất năng lực hành vi dân sự do người được Toà án giao quản lý tài sản của người bị
tuyên bố mất tích, người bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự thực hiện trong phạm
vi tài sản được giao quản lý.
PHẦN VII. THỦ TỤC HOÀN THUẾ
Câu 62: Anh (Chị) hãy cho biết Cquan QLT thực hiện hoàn thuế đối với trhợp
nào?
Trả lời: Căn cứ Điều 57 Chương VII Luật QLT.
20
Cquan QLT thhiện hoàn thuế đối với các trhợp sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng theo qđịnh của Luật thuế
giá trị gia tăng;
2. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo qđịnh

của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
3. Cá nhân thuộc diện được hoàn thuế thu nhập cá nhân theo qđịnh của pháp luật về
thuế thu nhập cá nhân;
4. Tổ chức, cá nhân KD thuộc diện được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo qđịnh của Luật
thuế tiêu thụ đặc biệt;
5. Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có số tiền thuế đã nộp vào NSNN lớn hơn số
tiền thuế phải nộp.
Câu 63: Anh (Chị) hãy cho biết HS hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trhợp trong 3
tháng liên tục có HS thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết, hoặc đối với trhợp
đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế gia trị gia tăng đầu ra?
Trả lời: Căn cứ Điều 58 Chương VII Luật QLT. HS hoàn thuế:
1. HS hoàn thuế bao gồm:
a) Văn bản yêu cầu hoàn thuế;
b) Chứng từ nộp thuế;
c) Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.
2. HS hoàn thuế được nộp tại cquan thuế quản lý trực tiếp hoặc tại cquan hải quan có
thẩm quyền hoàn thuế.
Câu 64: Anh (Chị) hãy cho biết HS hoàn thuế, phí nộp thừa đối với trhợp NNT sát
nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt
động?
Trả lời: Căn cứ vào điểm 9 khoản I phần G Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật QLT&hướng dẫn thi hành NĐ
số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của 9 phủ qđịnh chi tiết thi hành một số điều
của Luật QLT. HS hoàn thuế, phí nộp thừa đối với NNT sáp nhập, chia tách, giải thể,
phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế, phí theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư
này;
- Quđịnh của cấp có thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản,
chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động;
- HS qutoán thuế hoặc HS khai thuế đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải

thể, phá sản, chuyển đổi shữu, chấm dứt h động.
Câu 65: Anh (Chị) hãy cho biết các trhợp ktra HS hoàn thuế trước khi hoàn thuế?
Trả lời: Căn cứ điểm 2 Điều 30 NĐ số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007
Qđịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật QLT. Các trhợp thuộc diện ktra HS trước
khi hoàn thuế:
1) Hoàn thuế theo qđịnh của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên;
2) NNT đề nghị hoàn thuế lần đầu;
21
3) NNT đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm
đề nghị hoàn thuế trở về trước;
4) NNT k thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo qđịnh;
5) DN sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức s hữu,
chấm dứt hđộng; giao, bán, khoán, cho thuê DN NN;
6) Hết thời hạn theo thông báo của cquan QLT nhưng NNT k giải trình, bổ sung HS
hoàn thuế theo yêu cầu;
7) Hàng hoá nhập khẩu thuộc diện NN quản lý theo qđịnh của pháp luật.
Câu 66: Anh (Chị) hãy cho biết trách nhiệm của cquan thuế trong việc giải quyết
HS hoàn thuế quá thời hạn qđịnh?
Trả lời: Căn cứ vào tiết 2.1 điểm 2 mục II phần B Thông tư 60 /2007/TT-BTC ngày 14
tháng 6 năm 2007 Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật QLT&hướng dẫn
thi hành NĐ số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của 9 phủ
qđịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật QLT.
Trhợp giải quyết HS hoàn thuế chậm do lỗi của cquan thuế thì ngoài số tiền thuế được
hoàn theo qđịnh, NNT còn được trả tiền lãi tính cho thời gian chậm giải quyết hoàn
thuế. Lãi suất tính tiền lãi do hoàn thuế chậm là lãi suất cơ bản do Ngân hàng NN qđịnh
có hiệu lực tại thời điểm ra quđịnh trả tiền lãi. Số ngày tính tiền lãi kể từ ngày tiếp theo
ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết HS hoàn thuế theo qđịnh đến ngày ra quđịnh
hoàn thuế, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết).
Số tiền lãi được ghi trong quđịnh hoàn thuế&NNT được thanh toán tiền lãi cùng với số

tiền hoàn thuế.
PHẦN VIII. THỦ TỤC MIỄN, GIẢM THUẾ
Câu 67: Anh (Chị) hãy cho biết HS miễn, giảm thuế được qđịnh như thế nào ?
Trả lời: Điều 62 Luật QLT được qđịnh như sau:
1. Trhợp NNT tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế, HS gồm có:
a) Tờ khai thuế;
b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
2. Trhợp cquan QLT quđịnh miễn thuế, giảm thuế thì HS miễn thuế, giảm thuế gồm có:
a) Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm;
lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm;
b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
3. 9 phủ qđịnh trhợp NNT tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế; trhợp
cquan QLT quđịnh miễn thuế, giảm thuế.
Câu 68: Anh (Chị) hãy cho biết việc nộp&tiếp nhận HS miễn, giảm thuế được
thực hiện như thế nào đối với trhợp NNT tự xác định số tiền thuế được miễn thuế,
giảm thuế?
Trả lời: Căn cứ điểm 1 Điều 63 Luật QLT.
Trhợp NNT tự xác định số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm thì việc
nộp&tiếp nhận HS miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai,
nộp&tiếp nhận HS khai thuế qđịnh tại Chương III của Luật này.
22
Câu 69: Anh (Chị) hãy cho biết việc nộp HS miễn, giảm thuế được qđịnh như thế
nào đối với trhợp cquan QLT quđịnh miễn thuế, giảm thuế?
Trả lời: Căn cứ vào điểm 2 điều 63 Luật QLT.
Trhợp cquan QLT quđịnh miễn , giảm thuế theo qđịnh của pháp luật về thuế thì việc
nộp HS miễn thuế, giảm thuế được qđịnh như sau:
a) Đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu&các loại thuế khác liên quan đến hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu thì HS được nộp tại cquan hải quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Đối với các loại thuế khác thì HS được nộp tại cquan thuế quản lý trực tiếp.
Câu 70: Anh (Chị) hãy nêu các hình thức tiếp nhận HS miễn thuế, giảm thuế?

Việc tiếp nhận HS miễn thuế, giảm thuế được qđịnh như thế nào?
Trả lời: Căn cứ điểm 3 Điều 63 Luật QLT. Việc tiếp nhận HS miễn thuế, giảm thuế
được qđịnh như sau:
a) Trhợp HS miễn thuế, giảm thuế được nộp trực tiếp tại cquan QLT, công chức QLT
tiếp nhận&đóng dấu tiếp nhận HS, ghi thời gian nhận HS, ghi nhận số lượng tài liệu
trong HS;
b) Trhợp HS miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng đường bưu 9, công chức QLT đóng
dấu ghi ngày nhận HS&ghi vào sổ văn thư của cquan QLT;
c) Trhợp HS miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng giao dịch điện tử thì việc tiếp nhận,
ktra, chấp nhận HS miễn thuế, giảm thuế do cquan QLT thực hiện thông qua hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử;
d) Trhợp HS miễn thuế, giảm thuế chưa đầy đủ theo qđịnh, trong thời hạn ba ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận HS, cquan QLT phải thông báo cho NNT để hoàn chỉnh HS.
Câu 71: Anh (Chị) hãy cho biết đối với các trhợp HS miễn thuế, giảm thuế chưa
đầy đủ theo qđịnh, thì cquan QLT phải thông báo cho NNT hoàn chỉnh HS trong
thời hạn bao nhiêu ngày (kể từ ngày tiếp nhận HS)?
Trả lời: Căn cứ tiết d điểm 3 điều 63 Luật QLT.
Trhợp HS miễn thuế, giảm thuế chưa đầy đủ theo qđịnh, trong thời hạn ba ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận HS, cquan QLT phải thông báo cho NNT để hoàn chỉnh HS.
Câu 72: Anh (Chị) hãy cho biết thời hạn giải quyết HS miễn thuế, giảm thuế đối
với trhợp cquan QLT quđịnh số tiền thuế được miễn, được giảm là bao lâu?
Trả lời: Căn cứ điều 64 Luật QLT. Thời hạn giải quyết HS miễn thuế, giảm thuế đối
với trhợp cquan QLT quđịnh số tiền thuế được miễn, được giảm là
- Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ HS, cquan QLT ra quđịnh miễn
thuế, giảm thuế hoặc thông báo cho NNT lý do k thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.
- Trhợp cần ktra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết HS thì thời hạn ra quđịnh miễn thuế,
giảm thuế là sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ HS.
PHẦN IX - THỦ TỤC XOÁ NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT
Câu 73: Anh (Chị) hãy cho biết HS xoá nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm những gì?
Trả lời: Theo Điều 66 Luật QLT số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 qđịnh HS xoá nợ

tiền thuế, tiền phạt gồm có:
1. Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cquan QLT quản lý trực tiếp NNT
thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;
23
2. Tờ khai quyết toán thuế đối với trhợp DN bị tuyên bố phá sản;
3. Các tài liệu liên quan đến việc đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
Tại điểm 2 Mục III, phần E Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 hướng
dẫn chi tiết về HS xoá nợ tiền thuế, tiền phạt như sau:
1. Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cquan thuế quản lý trực tiếp NNT
thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt theo mẫu số 01/XNTH ban hành kèm theo
Thôngtư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007;
2. Tờ khai quyết toán thuế đến thời điểm Toà án ra quđịnh mở thủ tục giải quyết yêu
cầu tuyên bố phá sản DN (đối với trhợp DN bị tuyên bố phá sản);
3. Tài liệu liên quan đến việc đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt: Bản sao quđịnh tuyên
bố phá sản DN của Toà án; giấy tờ chứng minh cá nhân được pháp luật coi là đã chết,
mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo qđịnh của pháp luật dân sự&pháp luật tố
tụng dân sự.
Câu 74: Anh (Chị) hãy cho biết trhợp nào được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt? Thẩm
quyền giải quyết xoá nợ tiền thuế, tiền phạt&báo cáo Quốc hội?
Trả lời: Điều 65 Luật QLT số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 qđịnh về trhợp được
xoá nợ tiền thuế, tiền phạt như sau
1. DN bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản th toán theo qđịnh của pháp luật phá
sản mà k còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.
2. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà k có
tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.
Điều 67 Luật QLT số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 qđịnh về thẩm quyền giải
quyết xoá nợ tiền thuế, tiền phạt&báo cáo Quốc hội như sau
1. Bộ trưởng Bộ Tài 9 xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với các trhợp theo qđịnh tại Điều
65 của Luật QLT.
2. Bộ trưởng Bộ TC báo cáo Quốc hội số tiền thuế, tiền phạt đã được xoá hằng năm khi

9 phủ trình Quốc hội phê chuẩn Tổng quyết toán NSNN.
c) Công cụ lao động thông thường cần thiết được dùng làm phương tiện sinh sống chủ
yếu hoặc duy nhất của cá nhân&gia đình người bị cưỡng chế;
d) Quần áo, đồ dùng sinh hoạt thiết yếu của cá nhân&gia đình người bị cưỡng chế;
đ) Đồ dùng thờ cúng; di vật, huân chương, huy chương, bằng khen.
Câu 75: Anh (Chị) hãy cho biết trách nhiệm trong việc tiếp nhận&giải quyết HS
xoá nợ tiền thuế, tiền phạt?
Trả lời: Theo Điều 68 Luật QLT số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 qđịnh về trách
nhiệm trong việc tiếp nhận&giải quyết HS xoá nợ tiền thuế, tiền phạt như sau:
1. Cquan QLT quản lý trực tiếp lập HS xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cquan QLT
cấp trên.
2. Trhợp HS xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ thì trong thời hạn mười ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận HS, cquan QLT cấp trên phải thông báo cho cquan đã lập
HS để hoàn chỉnh HS.
3. Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ HS xoá nợ tiền thuế, tiền phạt,
người có thẩm quyền phải ra quđịnh xoá nợ hoặc thông báo trhợp k thuộc diện được xoá
nợ tiền thuế, tiền phạt.
24
Tại điểm 3 Mục III, phần E Thông tư số 60/2007/TT-BTC Ngày 14/6/2007 Hướng
dẫn chi tiết về trình tự trong việc tiếp nhận&giải quyết HS xoá nợ tiền thuế, tiền
phạt như sau:
1. Cquan thuế quản lý trực tiếp lập HS xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cquan thuế
cấp trên theo trình tự sau:
- CCT gửi cho cục thuế HS xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của NNT thuộc phạm vi qulý của
CCT.
- Cục thuế gửi cho Tổng cục thuế HS xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của NNT thuộc phạm
vi quản lý của cục thuế&HS do CCT chuyển đến.
2. Trhợp HS xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ thì trong thời hạn mười ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận HS, cquan thuế cấp trên phải thông báo cho cquan đã lập HS
để hoàn chỉnh HS theo mẫu số 02/XNTH ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-

BTC Ngày 14/6/2007
3. Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ HS xoá nợ tiền thuế, tiền phạt,
người có thẩm quyền phải ra quđịnh xoá nợ theo mẫu số 03/XNTH hoặc thông báo
trhợp k thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt theo mẫu số 04/XNTH ban hành
kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC Ngày 14/6/2007
PHẦN X - CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH 9 THUẾ
Câu 76: Anh (Chị) hãy cho biết thẩm quyền quđịnh cưỡng chế thi hành quđịnh
hành 9 thuế?
Trả lời: Theo Điều 94 Luật QLT số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 qđịnh về thẩm
quyền quđịnh cưỡng chế thi hành quđịnh hành 9 thuế
Thủ trưởng cquan QLT, Cục trưởng Cục điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục ktra
sau thông quan có thẩm quyền ra quđịnh cưỡng chế thi hành quđịnh hành 9 thuế đối với
các trhợp qđịnh tại các điểm a, b, c, d, đ&e khoản 1 Điều 93 của Luật QLT.
Việc thu hồi giấy chứng nhận đký KD, giấy phép thành lập&hoạt động, giấy phép hành
nghề qđịnh tại điểm g khoản 1 Điều 93 của Luật QLT được thực hiện theo qđịnh của
pháp luật.
Theo Điều 35 NĐ 98/2007/CP ngày 07/06/2007 qđịnh những người sau đây có thẩm
quyền ra quđịnh một trong các biện pháp cưỡng chế thi hành quđịnh hành 9 thuế qđịnh
tại Điều 33 NĐ 98/2007/CP Ngày 07/06/2007&có nhiệm vụ tổ chức việc cưỡng chế thi
hành quđịnh xử phạt của mình&của cấp dưới:
1. Thủ trưởng cquan thuế các cấp có thẩm quyền ra quđịnh cưỡng chế thi hành quđịnh
hành 9 thuế qđịnh tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5&khoản 6 Điều 33 NĐ 98/2007/CP Ngày
07/06/2007
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh được quyền ra quđịnh cưỡng chế thi
hành quđịnh xử phạt vi phạm pháp luật về thuế trong phạm vi mình phụ trách.
3. Trhợp người vi phạm bị áp dụng biện pháp cưỡng chế qđịnh tại khoản 7 Điều 33 NĐ
98/2007/CP Ngày 07/06/2007 thì cquan thuế xử lý vụ việc lập HS, tài liệu&thông báo,
chuyển giao cho cquan thẩm quyền xử lý theo qđịnh.
Câu 77: Thủ tục gửi Quđịnh cưỡng chế trước khi tiến hành các biện pháp cưỡng
chế?

Trả lời: Theo Khoản 3 Điều 96 Luật QLT số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 qđịnh
về thủ tục gửi quđịnh cưỡng chế thi hành quđịnh hành 9 thuế như sau:
25

×