Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP Chủ đề VỊ TRÍ HỖ TRỢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 39 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN CHẤT LƯỢNG CAO
---o0o---

BÁO CÁO THỰC TẬP
Chủ đề:

VỊ TRÍ HỖ TRỢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN
GVHD: PGS. TS. Trần Thị Xuân Anh
Sinh viên thực hiện: Bùi Thế Hưng
MSV: 21A7510067
Lớp: K21CLC.C
Hà Nội, năm 2021

1


LỜI CAM ĐOAN

Chun đề này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tác giả, được thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Trần Thị Xuân Anh. Các số liệu, những
kết luận nghiên cứu được trình bày trong chuyên đề này hoàn toàn trung thực. Em
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!

Tác giả
Bùi Thế Hưng

1



LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chuyên đề này, cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Lãnh đạo, cùng quý thầy, cô giáo ở Học viện Ngân hàng cùng với tri thức và
tâm huyết của mình đã giảng dạy, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi nhất cho em
trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin gửi lời cảm ơn đến các phòng ban tại VPBank chi nhánh Tây Hà Nội đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại ngân hàng cũng như giúp em về
tài liệu, thơng tin để em hồn thành chun đề.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên em trong suốt thời gian học tập và
thực hiện chuyên đề.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Thị Xuân Anh,
người đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện chuyên đề.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tác giả
Bùi Thế Hưng

2


PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(NỘI DUNG GHI LỜI NHẬN XÉT Ở ĐÂY)

Điểm:
Giảng viên chấm 1

Giảng viên chấm 2

( Ký ghi rõ họ tên)


( Ký ghi rõ họ tên)

3


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

i

LỜI CẢM ƠN

ii

MỤC LỤC

iv

DANH MỤC VIẾT TẮT

vi

DANH MỤC LƯU ĐỒ, BẢNG, BIỂU

vii

LỜI MỞ ĐẦU

1


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI

3

1.

3

Quá trình hình thành, phát triển

2. Các dịch vụ kinh doanh tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi
nhánh Tây Hà Nội

4

3.

Cơ cấu tổ chức

4

4.

Kết quả kinh doanh

7

CHƯƠNG 2: BÁO CÁO THỰC TẾ VỀ VỊ TRÍ HỖ TRỢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI CỔ PHẦN
9
1.

9

Văn bản quy định pháp lý về nghiệp vụ

1.1. Quy định về hoạt động cho vay tín chấp khách hàng doanh nghiệp của VPBank – chi
nhánh Tây Hà Nội
9
1.2.

Quy định về các sản phẩm cho vay tín chấp của VPBank- chi nhánh Tây Hà Nội

10

1.2.1.

Vay tín chấp bổ sung vốn lưu động

10

1.2.2.

Vay qua hình thức thấu chi tài khoản

12

1.2.3.


Cho vay tín chấp qua hình thức cấp thẻ tín dụng quốc tế

13

2.

Quy trình tín dụng

14

3.

Thực trạng nghiệp vụ

16

4.

3.1.

Quy mơ cho vay tín chấp khách hàng doanh nghiệp tại VPBank Tây Hà Nội

16

3.2.

Chất lượng cho vay tín chấp khách hàng doanh nghiệp tại VPBank Tây Hà Nội

19

22

Đánh giá chung
4.1.

Những kết quả đạt được và những hạn chế

22

4.1.1.

Về những kết quả đạt được

22

4.1.2.

Về những hạn chế

22

4.2.

23

Nguyên nhân của những hạn chế

4.2.1.

23


Nguyên nhân chủ quan
4


4.2.2.

23

Nguyên nhân khách quan

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN

25

TÀI LIỆU THAM KHẢO

27

PHỤ LỤC

29

1.

Nhật ký thực tập

29

2.


Nhận xét của đơn vị thực tập

31

5


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

DN

Doanh nghiệp

2

KH

Khách hàng

3

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

4

Micro

Siêu nhỏ

5

Middle

Trung bình

6

Small

Nhỏ

7

TMCP

Thương mại cổ phần

8

TSBD


Tài sản bảo đảm

9

VPBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng

10

Hunter

Đội tìm kiếm khách hàng mới

11

Farmer

Đội chăm sóc khách hàng cũ

12

PGĐ

Phó giám đốc

13


KHCN

Khoa học cơng nghệ

14

HUB

Nịng cốt, trung tâm

15

SME

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

16

PSE loan

Nhân viên bán sản phẩm cho vay

17

CSR

Đại diện dịch vụ khách hàng

18


GDV

Giao dịch viên

19

Greeter

Chuyên viên điều phối giao dịch

20

Trưởng phòng

Trưởng phòng khách hàng cá nhân

KHCN

6


DANH MỤC LƯU ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Lưu đồ 1.1: Mơ hình tổ chức ngân hàng VPBank Tây Hà Nội
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại VPBank Tây Hà Nội
Bảng 2.1: Hạn mức cho vay khơng có TSBD dành cho khách hàng DN
Bảng 2.2: Hạn mức vay thấu chi tài khoản dành cho khách hàng doanh nghiệp
Bảng 2.3: Hạn mức vay tín chấp qua thẻ tín dụng dành cho khách hàng doanh
nghiệp
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay tín chấp tại VPBank Tây Hà Nội
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay tín chấp khách hàng tại VPBank Tây Hà Nội

Bảng 2.6: Bảng doanh thu từ hoạt động cho vay tín chấp doanh nghiệp tại VPBank
chi nhánh Tây Hà Nội
Bảng 2.7: Dư nợ nợ xấu so với dư nợ tín dụng cho vay tín chấp khách hàng tại
VPBank chi nhánh Tây Hà Nội

7


LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh chung của đất nước và xu thế thế giới hiện nay, đặc biệt là
dưới tác động của đại dịch Covid-19, ngân hàng đang đóng vai trị là trung tâm
tiền tệ, tín dụng và thanh tốn, góp phần thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, kiềm chế lạm phát và tạo điều kiện cho sản xuất tăng trưởng và
phát triển. Nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng hơn vào nền
kinh tế toàn cầu. Thị trường Việt Nam với quốc tế được mở rộng, thị trường
trong nước thì được khai thơng. Bên cạnh đó, sản xuất kinh doanh đa dạng,
phong phú đã kích thích, thu hút mọi tiềm năng về cơng nghệ, trí tuệ, kỹ thuật,
vốn và tài sản của các tầng lớp dân cư đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên, khi quá trình sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển thì nhu cầu về vốn
cũng ngày càng lớn. Chính vì lí do này mà ngân hàng thương mại - tổ chức tín
dụng với hai chức năng cơ bản nhất là huy động vốn và sử dụng vốn - là cầu nối
giữa người thừa vốn và người thiếu vốn – ngày càng có vai trị quan trọng đối
với nền kinh tế.
Trên con đường hội nhập quốc tế, ngành ngân hàng- tài chính của Việt Nam
đã có những bước chuyển mình tồn diện. Ngành Ngân hàng đã phát triển và
thay đổi từ hệ thống đơn cấp theo hệ thống đa cấp. Từ đó có rất nhiều chi nhánh
ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh và ngân hàng nước ngoài
đã được thành lập, tạo nên sự đa dạng cho hệ thống ngân hàng của nền kinh tế
Việt Nam.
Trong quá trình tự tìm kiếm và liên hệ với ngân hàng phù hợp cho kỳ thực

tập giữa khóa này, em đã có cơ hội được làm việc thực tế tại ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Tây Hà Nội. Tại đây, em đã được phân làm
vị trí hỗ trợ tín dụng, với nhiệm vụ chính là hỗ trợ các cán bộ nhân viên tín dụng
trong việc lập hồ sơ, sổ sách tín dụng hàng ngày.


Nhân viên hỗ trợ tín dụng tiếp nhận cơng việc hành chính văn phịng trong
bộ phận tín dụng, hỗ trợ lập và hoàn thiện hồ sơ pháp lý của bộ hồ sơ tín dụng
trước khi tiến hành giải ngân, để cho bộ phận tín dụng có đủ thơng tin cũng như
tài liệu và hồ sơ liên quan đến hoạt động tín dụng để tránh những rủi ro tín dụng
phát sinh cho ngân hàng, qua đó, đảm bảo cho hoạt động tín dụng minh bạch và
an tồn hơn. Qua cơng việc này, em đã học hỏi được vô số những kiến thức, kinh
nghiệm từ các anh chị ở 2 mảng tín dụng khác nhau: “hunter” và “farmer”; nhất
là về quy trình và thủ tục hỗ trợ cấp tín dụng cho khách hàng.
Kết cấu báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng chi nhánh Tây Hà Nội
Chương 2: Báo cáo thực tế về vị trí hỗ trợ tín dụng tại ngân hàng thương
mại cổ phần
Chương 3: Kết luận


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI
1. Quá trình hình thành, phát triển
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (Ngân hàng TMCP Các Doanh
Nghiệp Ngoài Quốc Doanh trước đây) được thành lập ngày 12/8/1993. Sau 28
năm hoạt động, VPBank đã nâng vốn điều lệ lên hơn 25.299 tỷ đồng, phát triển
mạng lưới lên 227 điểm giao dịch, với đội ngũ trên 27.000 cán bộ nhân viên.
Là thành viên của nhóm 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam (G12), VPBank

đang từng bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, có năng lực tài
chính ổn định và có trách nhiệm với cộng đồng.
Với sự hỗ trợ của công ty tư vấn hàng đầu thế giới McKinsey. Với chiến lược
này, VPBank nỗ lực tăng trưởng hữu cơ trong các phân khúc khách hàng mục
tiêu, khẩn trương xây dựng các hệ thống nền tảng để phục vụ tăng trưởng, và
luôn chủ động theo dõi các cơ hội trên thị trường. Bên cạnh đó, theo định hướng
“Tất cả vì khách hàng”, các điểm giao dịch đã được thay đổi hoàn tồn về diện
mạo, mơ hình và tiện nghi phục vụ. Các sản phẩm, dịch vụ của VPBank luôn
được cải tiến và kết hợp thêm nhiều tiện ích nhằm gia tăng quyền lợi cho khách
hàng v.v. Tất cả đã góp phần làm hài lòng khách hàng hiện tại và thu hút thêm
khách hàng mới, mở rộng cơ sở khách hàng của VPBank với tốc độ nhanh
chóng.
Sự tăng trưởng vượt bậc của VPBank thể hiện sinh động ở mức độ mở rộng
mạng lưới các chi nhánh, điểm giao dịch trên toàn quốc cùng sự phát triển đa
dạng của các kênh bán hàng và phân phối. Với phương châm mở rộng địa bàn
chi nhánh Tây Hà Nội được thành lập ngày 17 tháng 01 năm 2011 có văn phịng
tại tồ nhà 29T1 Hồng Đạo Thuý, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, thành
phố Hà Nội. Hiện nay chi nhánh Tây Hà Nội là chi nhánh cấp 2 có phịng giao


dịch, Trung tâm Khách hàng cá nhân và Trung tâm Khách hàng doanh nghiệp
riêng biệt, có con dấu, mã số thuế, có bảng cân đối để thực hiện hạch tốn các
hoạt động kinh doanh theo luật định.
Theo đó, VPBank Tây Hà Nội tập trung vào phân khúc khách hàng cá nhân,
đồng thời khai thác cơ hội trong phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ, và chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ. Để khai thác có hiệu quả các cơ hội,
VPBank Tây Hà Nội không ngừng nỗ lực xây dựng và hồn thiện văn hóa doanh
nghiệp dựa trên sáu giá trị cốt lõi: khách hàng là trọng tâm, hiệu quả, tham vọng,
phát triển con người, tin cậy và tạo sự khác biệt.
2. Các dịch vụ kinh doanh tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam

Thịnh Vượng chi nhánh Tây Hà Nội
Bên cạnh hai hoạt động chính là huy động vốn và cho vay, VPBank chi
nhánh Tây Hà Nội còn cung cấp đa dạng các dịch vụ:
- Dịch vụ chuyển tiền trong nước
- Thanh toán quốc tế, dịch vụ bảo lãnh
- Chiết khấu chứng từ
- Kinh doanh ngoại tệ
Việc mở rộng các hoạt động dịch vụ ngày càng được chú trọng hơn bên cạnh
các hoạt động truyền thống do xu thế hội nhập, công nghệ ngân hàng ngày càng
phát triển và cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở lên khốc liệt hơn. Bên
cạnh đó, VPBank cịn đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ phi tín dụng đặc biệt là
mở rộng hoạt động phát hành thẻ với các loại thẻ hiện đại như Autolink và MC2
mastercard, VPSuper v.v...
3. Cơ cấu tổ chức
VPBank Tây Hà Nội thành lập cơ cấu tổ chức theo như mơ hình ở lưu đồ 1.1
dưới đây:


Giám đốc chi nhánh

PGĐ kiêm
Kiểm
viên Trưởng HUB
trưởngsốt
phịng

Trưởng phịng
KHCN

PGĐ kiêm Giám đốc

trung tâm SME

Trưởng cụm kho
quỹ

GDV
Greeter

PSE Loan

CSR

PSEC Casa

Trưởng phòng doanh Trưởng phịng doanh
SBO
nghiệp
SME
nghiệp Micro-SME
MBO

Thủ quỹ

Lưu đồ 1.1: Mơ hình tổ chức ngân hàng VPBank Tây Hà Nội
(Nguồn: Báo cáo nhân sự của VPBank)
Trong đó:
❖ Giám đốc chi nhánh: Bà Ngơ Thị Vương Hậu
❖ Phòng dịch vụ khách hàng chi nhánh:
- Là phòng chuyên hỗ trợ khách hàng các nghiệp vụ liên quan trực tiếp đến
khách hàng như: Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, thẻ, và các giao

dịch khác theo phân công của chi nhánh v.v...
- GDV là giao dịch viên, tiếp nhận và thực hiện các yêu cầu giao dịch của
khách hàng, tìm hiểu nhu cầu và tư vấn cho khách hàng: có 8 nhân viên
- CSR là chuyên viên hỗ trợ giao dịch viên và cán bộ tín dụng: có 2 nhân
viên
- Kiểm sốt viên là chun viên kiểm soát và kiểm duyệt các giao dịch từ
CSR và GDV chuyển đến: có 2 nhân viên


- Greeter nhân viên trực sảnh có trách nhiệm tìm hiểu nhu cầu, phân luồng
khách hàng gặp nhân viên chuyên trách: 1 nhân viên
- Thủ quỹ: Nhân viên kiểm đếm tiền mặt ngồi tại quầy
❖ Trung tâm bán sản phẩm cho vay (HUB): là cụm bán sản phẩm cho vay
tập trung chỉ hoạt động với chức năng như 1 trung tâm bán sản phẩm vay
- PSE Loan là cộng tác viên chuyên cho vay có 15 người – đội bán
❖ Phòng khách hàng cá nhân: Là phòng quan hệ khách hàng cá nhân,
chun chăm sóc và tìm kiếm khách hàng mảng cá nhân về các sản phẩm:
huy động, vay, thẻ, tài khoản v.v...
- PB Casa là chuyên viên quan hệ khách hàng có 7 người
❖ Trung tâm khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ: Là trung tâm chuyên
chăm sóc và tìm kiếm khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- SBO: Cán bộ khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
- MBO: Cán bộ khách hàng doanh nghiệp vi mô
❖ Cụm kho quỹ tập trung: là phòng hỗ trợ kho quỹ thực hiện các nghiệp vụ
liên quan đến quản lý tài sản bảo đảm và tiền.
Cơ cấu tổ chức và hoạt động của trong những năm qua của chi nhánh chứng
minh Tây Hà Nội là một chi nhánh hoàn chỉnh về mặt hệ thống và thực hiện tốt
các chức năng kinh doanh, giữ vững cân đối chung về nguồn vốn và sử dụng
vốn, cùng với các Ngân hàng khác trên địa bàn, chi nhánh đã góp phần vào sự
phát triển kinh tế của vùng nói chung và thành phố Hà Nội nói riêng và nâng

cao hoạt động kinh doanh của toàn hệ thống.
4. Kết quả kinh doanh
Trong giai đoạn 2017-2020 mặc dù nền kinh tế có nhiều sự biến động có cả
những ảnh hưởng tích cực lẫn tiêu cực đến nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ
của khách hàng tại VPBank Tây Hà Nội tuy nhiên nhờ vào sự nỗ lực của các cán


bộ nhân viên nên chi nhánh đạt được những kết quả đáng khích lệ về hoạt động
sản xuất kinh doanh được thể hiện ở bảng sau:
(đơn vị: Tỷ đồng)
ST

Chỉ tiêu

2017

2018

2019

2020

1

Tổng thu nhập

112,671

126,634


134,934

151,008

2

Tổng chi phí

105,348

117,121

124,724

133,937

3

Lợi nhuận

7,323

9,513

10,210

17,071

T


Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại VPBank Tây Hà Nội
(Nguồn: Báo cáo tài chính VPBank Tây Hà Nội năm 2017, 2018, 2019, 2020)

Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của VPBank Tây Hà Nội trong giai đoạn
2017-2020 có chuyển biến tích cực và mạnh mẽ khi lợi nhuận thu về tăng dần
qua các năm.
Năm 2017, lợi nhuận chi nhánh đạt được là 7,323 tỷ đồng sau 4 năm tăng
thêm khoảng 10 tỷ đồng và đạt 17,071 tỷ đồng vào năm 2020. Cụ thể hơn, năm
2018 lợi nhuận đạt 9,513 tỷ đồng tương ứng mức tăng 29.9% so với năm 2017,
năm 2019 lợi nhuận tiếp tục tăng nhưng tăng chậm hơn với mức tăng 14.8% so
với năm 2018 ứng với 10,210 tỷ đồng, năm 2020 đạt 17,701 tỷ đồng tăng 67% so
với năm 2019. Có thể thấy rõ, năm 2020 bất chấp tình hình Covid-19 gia tăng
làm ảnh hưởng tới toàn nền kinh tế nhưng tốc độ tăng lợi nhuận thì lại mang một
dấu hiệu tích cực.
Lợi nhuận thu về của chi nhánh cũng đã thể hiện rõ phần nào sự tín nhiệm
của khách hàng đối với chi nhánh nói riêng cũng như sự tin tưởng vào hệ thống
VPBank nói chung.


CHƯƠNG 2: BÁO CÁO THỰC TẾ VỀ VỊ TRÍ HỖ TRỢ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
1. Văn bản quy định pháp lý về nghiệp vụ
1.1.

Quy định về hoạt động cho vay tín chấp khách hàng doanh nghiệp của
VPBank – chi nhánh Tây Hà Nội

● Quy định các đối tượng khơng được cấp tín dụng khơng có tài sản bảo
đảm
Các đơn vị tổ chức, cá nhân bên ngoài hệ thống VPBank Tây Hà Nội: Tổ

chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại VPBank Tây Hà Nội; thanh
tra viên đang thanh tra tại VPBank Tây Hà Nội; Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập;


doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 1
quyết định này sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó; các công ty
con, công ty liên kết của VPBank Tây Hà Nội, Việt Nam hoặc doanh nghiệp mà
VPBank Tây Hà Nội nắm quyền kiểm soát.
Các đối tượng vay vốn đang làm việc tại VPBank Tây Hà Nội: Kế toán
trưởng, Các thành viên Ủy ban Quản lý rủi ro, Hội đồng Tín dụng Trung ương/
Hội đồng Tín dụng cơ sở (bao gồm thành viên thay thế theo quy định của
VPBank ); Giám đốc Ban/Phó Giám đốc Ban Quan hệ khách hàng/Quản lý rủi ro
tín dụng/Trung tâm dịch vụ khách hàng; Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh phụ
trách quan hệ khách hàng/quản lý rủi ro/tác nghiệp; Trưởng/Phó Trưởng các
phịng (bộ phận) quan hệ khách hàng/quản lý rủi ro (tín dụng)/quản trị tín dụng;
Giám đốc Phịng giao dịch, Phó Giám đốc Phịng giao dịch phụ trách quan hệ
khách hàng/quản trị tín dụng; Cán bộ quan hệ khách hàng/quản lý rủi ro/quản trị
tín dụng.
● Quy định trường hợp cấp tín dụng doanh nghiệp khơng có bảo đảm bằng
tài sản:
VPBank Tây Hà Nội xem xét cấp tín dụng khơng có tài sản bảo đảm đối với
khách hàng có mức xếp hạng từ AA trở lên, có hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu
≤ 2,5. Khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả, khơng có nợ gốc vay tại
VPBank Tây Hà Nội bị chuyển quá hạn trong thời gian 01 năm gần nhất.Trường
hợp khách hàng vi phạm cam kết đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, khơng
cịn đáp ứng đủ các điều kiện trên, khách hàng phải cam kết bổ sung tài sản bảo
đảm theo quy định trong vòng tối đa 03 tháng hoặc cam kết trả nợ trước hạn.
1.2.

Quy định về các sản phẩm cho vay tín chấp của VPBank- chi nhánh

Tây Hà Nội

1.2.1. Vay tín chấp bổ sung vốn lưu động
● Điều kiện doanh nghiệp:


Doanh nghiệp có thời gian hoạt động trong lĩnh vực vay vốn tối thiểu 03 năm
trở lên, đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại mà trụ sở làm
việc phải thuê của bên thứ ba thì thời gian hoạt động trong lĩnh vực vay vốn tối
thiểu từ 05 năm trở lên tính từ thời điểm đăng ký kinh doanh lần đầu tới thời
điểm vay vốn. Doanh nghiệp hoạt động liên tục trong vịng 03 năm tính đến thời
điểm vay vốn (doanh thu tờ khai thuế 12 tháng gần nhất và báo cáo thuế 03 năm
liền kề >0); Lĩnh vực kinh doanh chính và mục đích vay vốn của Doanh nghiệp
thuộc Danh sách các nhóm ngành được cấp tín dụng cho vay khơng có tài sản
đối với Khách hàng doanh nghiệp của VPBank trong từng thời kỳ; Doanh thu
qua tài khoản của Khách hàng (tại tất cả các TCTD) phải chiếm tối thiểu 80%
doanh thu thuế trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm vay vốn; Khách hàng có
cam kết chuyển doanh thu về VPBank tối thiểu 150% doanh số giải ngân tại
VPBank; Nhóm Khách hàng được coi như một khách hàng duy nhất khơng có nợ
nhóm 2 từ 2 lần trở lên trong vòng 12 tháng và khơng có nợ nhóm 03 đến nhóm
05 trong vịng 03 năm gần nhất tại VPBank và các TCTD khác tính đến thời
điểm vay vốn và khơng có nợ nhóm 2 tại thời điểm xét duyệt cấp tín dụng.
Điều kiện về các chỉ số tài chính của doanh nghiệp gồm có:
- Doanh nghiệp có lợi nhuận dương trong 02 năm tài chính gần nhất theo
báo cáo tài chính;
- Doanh nghiệp có lợi nhuận lũy kế dương (>0) theo báo cáo tài chính
năm liền kề;
- Doanh nghiệp khơng bị mất cân đối vốn. vốn lưu động ròng theo số
liệu báo cáo tài chính năm liền kề khơng âm. Chỉ tiêu khả năng thanh
toán ngắn hạn > 1 (Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn

(trừ các khoản phải thu khác)/Nợ ngắn hạn);
- Doanh nghiệp có dịng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trong 02
năm tài chính liền kề căn cứ báo cáo lưu chuyển tiền tệ dương (> 0);


● Mục đích và phương thức vay: Bổ sung vốn kinh doanh và mua sắm tài sản
cố định theo phương thức cho vay từng lần.
● Hạn mức cho vay:
Tỷ lệ hạn mức cho vay tối đa được cấp đối với sản phẩm cho vay tín chấp bổ
sung vốn lưu động là không quá 5% doanh thu theo báo cáo nội bộ của doanh
nghiệp.
Cụ thể như sau:

Xếp hạng KH

Mức cho vay khơng có TSBD được cấp

Tổng mức cho vay

tối đa

khơng có TSBD của

Tỷ lệ cho vay tối đa Số tiền cho vay tối

một KH tại VPBank

theo doanh thu (1)

đa (tỷ VND) (2)


theo doanh thu (3)

1

15%

3

15%

2

15%

5

15%

I. Phân khúc khách hàng Micro
1.1-2.1

5%

II. Phân khúc khách hàng Small
1.1-2.1

5%

2.2-3.2

III. Phân khúc khách hàng Middle
1.1-2.1

5%


2.2-3.2

4

15%

Bảng 2.1: Hạn mức cho vay khơng có TSBD dành cho khách hàng DN
(Nguồn: Quy định sản phẩm VPBank)
1.2.2. Vay qua hình thức thấu chi tài khoản
❖ Điều kiện doanh nghiệp
Doanh nghiệp mở thấu chi phải đáp ứng được các điều kiện vay vốn của
VPBank và pháp luật. Ngoài ra với sản phẩm thấu doanh nghiệp phải có quan hệ
tín dụng với ngân hàng VPBank 01 năm trở lên. Doanh nghiệp có thời gian hoạt
động trong lĩnh vực vay vốn từ 03 năm trở lên và có lợi nhuận thuần hai năm liền
kề >10%; khơng có lỗ lũy kế. Khơng phát sinh nợ nhóm 3 trở lên trên báo cáo
tồn hệ thống.
❖ Mục đích cho vay
Nhằm đáp ứng phần vốn thiếu hụt tạm thời trong thanh toán của khách hàng
như các khoản chi trả ứng trước, chi phí nhân cơng, điện nước trong tháng, thanh
tốn tiền hàng hóa cho bạn hàng, đại lý v.v. Đặc biệt không cho phép thấu chi với
mục đích trả lãi, gốc vay tại các ngân hàng và các mục đích khơng phù hợp với
quy định pháp luật.
❖ Hạn mức cho vay
Tỷ lệ hạn mức cho vay tối đa được cấp đối với sản phẩm cho vay thấu chi là

không quá 5% doanh thu theo báo cáo nội bộ của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
Hạn mức thấu chi
Xếp hạng KH

Tỷ lệ cho vay tối đa/doanh thu

Hạn mức tối đa được cấp (tỷ

(1)

VND) (2)

I. Phân khúc khách hàng Middle
1.1-2.1

5%

5


2.2-3.2

5%

4

4.1-4.2

5%


3

II. Phân khúc khách hàng Small
1.1-2.1

5%

3

2.2-3.2

5%

2

4.1-4.2

5%

1

III. Phân khúc khách hàng Micro
1.1-2.1

5%

2

2.2-3.2


5%

1

4.1-5.2

5%

0.5

Bảng 2.2: Hạn mức vay thấu chi tài khoản dành cho khách hàng DN
(Nguồn: Quy định sản phẩm VPBank)
1.2.3. Cho vay tín chấp qua hình thức cấp thẻ tín dụng quốc tế
❖ Điều kiện doanh nghiệp
Doanh nghiệp được cấp thẻ tín dụng tín chấp phải hoạt động liên tục 3 năm
tính đến thời điểm phát hành thẻ. Doanh nghiệp khơng có nợ xấu trong vịng 3
năm gần nhất và khơng có nợ nhóm 2 trở lên tại thời điểm phát hành thẻ và phải
đáp ứng được các điều kiện về tài chính khác của VPBank quy định theo từng
thời kỳ.
❖ Hạn mức cấp thẻ tín dụng
Hạn mức cấp thẻ tín dụng doanh nghiệp tối đa không quá 10% doanh thu
theo báo cáo nội bộ của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:

Phân khúc

Hạn mức tín dụng thẻ quốc

Tổng hạn mức các

Tổng hạn mức tín


tế khơng có TSBD tối đa

thẻ của 01 khách

chấp của 01 khách

hàng theo doanh

hàng tại VPBank theo


khách hàng

Số tiền

Tỷ lệ theo

thu (%)

doanh thu (%)

(tỷ đồng) doanh thu (%)
Doanh nghiệp

2

vừa

10%


Doanh nghiệp

12%

15%

1.5

nhỏ
Bảng 2.3: Hạn mức vay tín chấp qua thẻ tín dụng dành cho khách hàng DN
(Nguồn: quy định sản phẩm VPBank số 313.08)
2. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng (quy trình cho vay) mơ tả cơng việc của ngân hàng từ khi
tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải
ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Cụ thể như sau:

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHO VAY

Cán bộ tín dụng hướng dẫn
tư vấn cho KH

Khách hàng cung cấp
thông tin

Lập hồ sơ cho vay

Thẩm định hồ sơ cho vay


Quyết định cho vay

Thực hiện quyết định cho
vay


Giải ngân

Xử lý rủi ro

Ký hợp đồng tín dụng

Tổ chức giám sát tổ chức, cá nhân vay vốn

Thu nợ

Gia hạn nợ, đảo
nợ

Thu không đủ

Thu đủ

Thanh lý hợp đồng

Xử lý tài sản,
khởi kiện




❖ Hồ sơ và thủ tục cho vay tín chấp khách hàng doanh nghiệp của
VPBank
Hồ sơ và thủ tục bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn;
- Phương án kinh doanh;
- Hồ sơ tài chính: Báo cáo tài chính nộp cho cơ quan thuế;
- Hồ sơ về tài sản bảo đảm;
- Hồ sơ Pháp lý của Doanh nghiệp (trường hợp lần đầu giao dịch với
VPBank);
- Cam kết cá nhân của cổ đơng góp vốn từ 25% trở lên;
- Các giấy tờ khác theo đề nghị của VPBank;


3. Thực trạng nghiệp vụ
3.1.

Quy mơ cho vay tín chấp khách hàng doanh nghiệp tại VPBank Tây
Hà Nội

❖ Về số lượng khách hàng
(Đơn vị: khách hàng)
Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Số

Tỷ


Số

Tỷ

Mức tăng Số

Tỷ

Mức tăng

lượng

trọng

lượng

trọng

trưởng

trọng

trưởng

lượn
g

Khách hàng


127

100%

154

100%

21.25%

210

100%

36.4%

21

16.5%

95

61.7%

352%

187

78.1%


96.8%

80

62.9%

105

68.1%

131%

201

62.3%

91.4%

56

44.1%

115

74.7%

105.3%

160


94.5%

39.1%

hiện hữu (1)
Khách hàng
vay tín chấp
bổ sung lưu
động (2)
Khách hàng
có tài khoản
thấu chi (3)
Khách hàng
có thẻ tín
dụng (4)
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay tín chấp tại VPBank Tây
Hà Nội
(Nguồn: Báo cáo tài chính VPBank Tây Hà Nội)
Dựa vào bảng số liệu trên ta có thể thấy rằng số lượng khách hàng doanh
nghiệp có quan hệ tín dụng với chi nhánh tăng nhanh qua các năm (đến cuối năm


2020 mức tăng trưởng là 36.4% cũng phần lớn là do chính sách chú trọng phát
triển cho vay phân khúc khách hàng này vào giữa năm 2019.
Cùng với sự tăng trưởng về số lượng khách hàng doanh nghiệp thì số lượng
khách hàng sử dụng các sản phẩm cho vay tín chấp doanh nghiệp cũng gia tăng
đáng kể. Cụ thể: Lượng khách hàng vay tín chấp bổ sung vốn lưu động năm
2018 chỉ chiếm 16.5% so với khách hàng hiện hữu do thời điểm đó sản phẩm
này mới được tung ra, chính sách và cơ chế cho vay cịn chưa được rõ ràng nên
hạn mức vay được phê duyệt rất ít, chủ yếu tập trung vào các doanh nghiệp lớn

và có uy tín cao. Sang đến năm 2019, mặc dù mức tăng trưởng khách hàng hiện
hữu chỉ 21.25% tuy nhiên mức tăng trưởng khách hàng vay tín chấp theo hình
thức bổ sung vốn lưu động tăng đến 352%. Sự bùng nổ này là do chính sách cởi
mở trong cơ chế cho vay, hầu như các khách hàng đã từng có quan hệ tín dụng
với ngân hàng cùng với hoạt động sản xuất kinh doanh tốt đều có thể vay tín
chấp. Việc quá cởi mở này dẫn đến lượng nợ quá hạn năm 2019 cũng gia tăng
đáng kể. Nắm bắt được vấn đề chi nhánh đã có những biện pháp thắt chặt đúng
đắn do đó nên 2020 chính năm phát triển thực sự gia tăng cả về số lượng khách
hàng và tỷ trọng khách hàng.
Sản phẩm vay thấu chi qua tài khoản là sản phẩm đã có từ lâu và chính sách
cơ chế cấp tín dụng rõ ràng và thường cấp cho các doanh nghiệp có vịng quay
vốn ngắn nên tỷ trọng khách hàng vay sản phẩm này dường như thay đổi không
đáng kể tuy nhiên mức tăng trưởng vẫn tăng là do sự tăng lên của khách hàng
hiện hữu.
Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm vay tín chấp qua thẻ tín dụng cũng
có sự gia tăng lớn về tỷ trọng và mức tăng trưởng qua các năm do cơ chế linh
hoạt trong sử dụng và thủ tục phát hành nhanh chóng.
❖ Về mức dư nợ cho vay tín chấp với khách hàng


×