Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

SINH 8 năm học 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.02 KB, 167 trang )

1

Tiết 1. Bài 1.
BÀI MỞ ĐẦU
Ngày
tháng
năm 20
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ
Kiến thức
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí con người trong giới động vật.
Kĩ năng
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
Thái độ
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
Trực quan, đàm thoại.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- SGK
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV cho HS nhắc lại ND chương trình sinh 7.


A. Hoạt động khởi động
GV giới thiệu qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh
học 8 ---> HS có cái nhìn tổng quát về kiến thức sắp học - gây hứng thú.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
TG

14’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

ND KIẾN THỨC CẦN GHI

Hoạt động 1.
I. Vị trí của con người trong
GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời tự nhiên.
câu hỏi :
? Trong chương trình Sinh 7, các em đã học
các ngành động vật nào ? Ngành nào tiến hoá
nhất ?
? Lớp động vật nào tiến hố nhất ? lồi người
thuộc lớp nào ? Dựa vào đâu để biết ?
HS: Thảo luận nhóm nêu được:
- Ngành ĐVNS; ngành RK; các ngành giun;
ngành thân mềm; ngành chân khớp; ngành
ĐVCXS.
- Lớp thú.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu tt SGK tr. 5
thực hiện phần thảo luận tiếp theo



2

12’

6’

HS: Nghiên cứu thơng tin SGK  trao đổi
nhóm hồn thành bài tập đánh dấu vào ơ
trống để tìm ra những điểm khác biệt giữa
người và động vật.
GV: Ghi lên bảng ý kiến của các nhóm 
chốt lại đáp án đúng.
Đáp án : các ô đúng 1, 2, 3, 5, 7, 8
GV: Kết luận về vị trí phân loại của con
người trong thiên nhiên?
HS: Trả lời
Hoạt động 2.
GV: Cho HS nghiên cứu mục  SGK tr. 5, 6.
HS: Nghiên cứu thông tin mục II SGK
GV: Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho
chúng ta hiểu biết điều gì ?
HS: Trả lời

- Lồi người thuộc lớp Thú.
- Con người có tiếng nói,
chữ viết, tư duy trừu tượng,
hoạt động có mục đích 
bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.

II. Nhiệm vụ của môn Cơ thể

người và vệ sinh.
- Cung cấp những kiến thức
về cấu tạo và chức năng sinh
lí của các cơ quan trong cơ
GV: Cho ví dụ về mối liên hệ giữa bộ môn thể trong mối quan hệ giữa
cơ thể người và vệ sinh với các môn khoa cơ thể với môi trường, để đề
ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
học khác ?
-Thấy rõ mối liên quan giữa
HS: Trả lời
môn học với các môn khoa
học khác như : y học, TDTT,
điêu khắc, hội hoạ...
Hoạt động 3.

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục  SGKtr. 7 III. Phương pháp học tập
môn học Cơ thể người và vệ
HS: Thu thập kt
GV: Nêu các phương pháp học tập phù hợp sinh.
Phương pháp học tập phù
với đặc điểm môn học?
hợp với đặc điểm môn học là
HS: Trả lời
GV:Lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các kết hợp quan sát, thực
nghiệm và vd kiến thức, kĩ
phương pháp mà HS nêu ra.
năng vào thực tế cuộc sống
HS: Lắng nghe
GV: Cho HS đọc kết luận SGK
* Kết luận (SGK tr. 7)

HS: Đại diện đọc bài
C. Hoạt động luyện tập
? Trình bày những điểm khác nhau và giống nhau giữa người và Thú.
D. Hoạt động vận dụng
? Nêu những lợi ích của việc học tập bộ mơn.
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1p)
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Xem trước bài 2 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên.
................................................................................................................................
...............................................................................................................................


3

CHƯƠNG I.
Tiết 2. Bài 2.
Ngày

KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

tháng
năm 20
Ngày dạy

Tiết

Lớp
8


Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ
Kiến thức
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí con người trong giới động vật.
Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm.
Thái độ
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể, tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ
quan quan trọng.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
Trực quan, đàm thoại.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Tranh hình như sgk.
- Bảng phụ.
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định tổ chức lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (5’)
? Hãy cho biết nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh.
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Tg Hoạt động của gv & hs
ND kiến thức cần ghi
20’ Hoạt động 1.


I . Cấu tạo

GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ
hình 2.1; 2.2 ở SGK và trên bảng
 trao đổi nhóm hồn thành các
câu hỏi hoạt động mục  SGK.
HS: Hoạt động nhóm  trả lời
- Đại diện nhóm trình bày 
nhóm khác bổ sung.
GV: Tổng kết ý kiến của nhóm và
thơng báo ý đúng  chốt lại kiến
thức

1. Các phần cơ thể.

- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể người gồm 3 phần : đầu,
thân và tay chân.
- Cơ hoành ngăn cách giữa khoang
ngực với khoang bụng.
- Khoang ngực chứa tim, phổi


4

GV: Cho HS đọc tt SGK tr. 8
HS: Đại diện đọc bài
GV: Yêu cầu HS hoàn thành phần
 tiếp
HS: Nghiên cứu SGK, tranh hình,

mơ hình  trao đổi nhóm hồn
thành bảng 2.
GV: Treo bảng 2 yêu cầu HS các
nhóm lên điền bảng
HS: Đại diện nhóm lên ghi vào
bảng  nhóm khác bổ sung
GV: Ghi ý kiến bổ sung  thông
báo đáp án đúng
HS: Chữa bài vào vở
Hệ cơ
quan

Các cơ quan trọng từng
hệ cơ quan

Vận động Cơ, xương

- Khoang bụng chứa dạ dày, ruột
gan, tụy, thận, bóng đái và cơ quan
sinh sản
2. Các hệ cơ quan.

Chức năng của từng hệ cơ quan
Vận động và di chuyển.

Tiêu hoá

ống tiêu hoá, tuyến tiêu Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất
hoá
dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể


Tuần
hoàn

Tim, hệ mạch

Vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 tới các
tế bào, mang chất thải, khí CO2 từ TB tới
cơ quan bài tiết.
Hơ hấp
Đường dẫn khí, phổ
Thực hiện trao đổi khí O2 , CO2 giữa cơ
thể với môi trường.
Bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu, Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngồi.
bóng đái, tuyến mồ hôi.
Thần kinh Não, tuỷ, dây thần kinh
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của mơI
và hạch thần kinh.
trường. Điều hịa hoạt động các cơ quan.

12’

GV hỏi thêm : Ngồi các hệ cơ quan
trên, trong cơ thể cịn có các hệ cơ quan
nào ?
HS: Da, hệ sinh dục, nội tiết, các giác
quan.
GV: So sánh các hệ cơ quan của người
và thú em có nhận xét gì?

HS: Cơ thể người có cấu tạo và sự sắp
xếp các cơ quan và hệ cơ quan giống với
ĐV thuộc lớp thú.
GV: Chốt lại kiến thức.
- GV giải thích sự điều hồ thần kinh và * Kết luận (SGK tr. 10)


5

điều hoà thể dịch.
GV: Cho HS đọc kết luận SGK tr. 10
HS: Đại diện đọc bài.
C. Hoạt động luyện tập
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
? Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của
các hệ cơ quan.
D. Hoạt động vận dụng
? Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào.
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1p)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Xem bài 3 SGK.
- Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật .
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên.

....................................................................................................
....................................................................................................
..................................................................................................
Duyệt ngày:............................
TTCM


Bùi Thị Quyên


6

Tiết 3. Bài 3:
Ngày
tháng
năm 20
Ngày dạy

TẾ BÀO
Tiết

Lớp
8

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ
Kiến thức
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của
chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạovà đơn vị chức năng
của chúng.
Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, mơ hình để tìm kiến thức.
Thái độ
Giáo dục ý thức học tập u thích bộ mơn.
2. Định hướng phát triển năng lực.

Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
Trực quan, đàm thoại.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Tranh phóng to H. 3.1 SGK
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định tổ chức lớp ( 1p)
Kiểm tra bài cũ ( 5p)
Xác định vị trí các hệ cơ quan trong cơ thể và nêu choc năng của các hệ cơ
quan trong cơ thể người ?
A. Hoạt động khởi động
Ta đã biết mọi SV: ĐV, TV và con người đều được cấu tạo từ tế bào. Vậy
tế bào có cấu trúc, chức năng, thành phần hoá học & hoạt động sống ra
sao?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

9p Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo tế bào
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình
3.1 trả lời câu hỏi
? Một tế bào điển hình gồm những
thành phần cấu tạo nào ?
HS: Trả lời
GV: Treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và
các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ
phận - đại diện nhóm lên hoàn chỉnh sơ
đồ.


ND KIẾN THỨC CẦN GHI

1 . Cấu tạo tế bào.
Tế bào gồm 3 phần :
- Màng sinh chất.
- Chất tế bào: gồm các bào quan
- Nhân : gồm nhiễm sắc thể, nhân
con


7

GV: Nhận xét và thông báo đáp án đúng
Hoạt động 2. Tìm hiểu c/ n các bộ phận
8’
trong TB
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 3.1
trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Màng sinh chất có vai trị gì.
? Năng lượng cần cho các hoạt động lấy
từ đâu.
? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế
bào.
HS: Đại diện nhóm trình bày – nhóm
khác bổ sung
GV: Tổng kết ý kiến – nhận xét – ghi
bảng.
GV: Hãy giải thích mối quan hệ thống
nhất về chức năng giữa màng sinh chất
và nhân ?

HS: Trả lời
GV: Tại sao nói tế bào là đơn vị chức
năng của cơ thể ? (Cơ thể có 4 đặc trưng
như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản,
di truyền đều được tiến hành ở tế bào).
HS: Trả lời
Hoạt động 3. Tìm hiểu thành phần hố
8p học của TB
GV: Yêu cầu Cá nhân HS nghiên cứu
thông tin mục III trao đổi nhóm – trả lời
câu hỏi :
? Cho biết thành phần hố học của tế
bào (chất vơ cơ và chất hữu cơ).
? Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có
mặt ở đâu (trong tự nhiên).
? Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi
người cần có đủ P, Li, G, Vi ta min,
muối khoáng ? (ăn đủ các chất để xây
dựng tế bào).
HS: Thảo luận trả lời
GV: Chốt lại kt
Hoạt động 4. Tìm hiểu chức năng các
8p hoạt động sống trong tế bào.
GV Yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu sơ
đồ hình 3.2 – trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi :
? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ?
? Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá

2. Chức năng các bộ phận trong

TB.

(Nội dung như bảng 3.1 SGK)

3. Thành phần hoá học của TB.
Gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và
hữu cơ.
1. Chất hữu cơ :
- Prôtêin : C, H, O, N, S, P
- Gluxit : C, H, O
- Lipit : C, H, O
- Axit nuclêic: ADN, ARN
2. Chất vơ cơ :
Muối khống chứa : Ca, K, Na,
Cu.
4. Hoạt động sống của TB.
- Các hđ sống của tế bào gồm :
trao đổi chất, lớn lên, phân chia,
cảm ứng.
- Chức năng của tế bào là thực
hiện sự trao đổi chất và năng
lượng, cung cấp năng lượng cho
mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Ngoài ra, sự phân chia của tế
bào giúp cơ thể lớn lên tới giai
đoạn trưởng thành có thể tham gia
vào q trình sinh sản  mọi


8


như thế nào ?
hoạt động sống của cơ thể đều
? Cơ thể lớn lên được do đâu ?
liên quan đến tế bào nên tế bào
? Giữa tế bào và cơ thể có pmối quan hệ cịn là đơn vị chức năng của cơ
như thế nào ?
thể.
GV: Rút ra kết luận - ghi bảng.
* Kết luận (SGK tr. 12)
GV: Cho HS đọc kết luận sgkl
HS: Đại diện đọc bài
C. Hoạt động luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK
D. Hoạt động vận dụng
Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1p)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết ?”
- Ơn tập phần mơ ở thực vật.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tiết 4. Bài 4.
Ngày
tháng
năm 20
Ngày dạy



Tiết

Lớp
8

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ
Kiến thức
- Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mơ chính và chức năng của
chúng.
Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, KN khái quát hóa.
- KN hoạt động nhóm.
Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
Trực quan - vấn đáp và HĐN
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Tranh một số loại mô.


9

III. Chuỗi các hoạt động học

Ổn định tổ chức lớp (1p)
Kiểm tra bài cũ (5p)
? Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận trong tế bào.
? Tính chất sống của tế bào được biểu hiện như thế nào.
A. Hoạt động khởi động
Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về các chức năng người ta có thể
loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung
là mơ. Vậy mơ là gì ? cơ thể chúng ta có những loại mơ nào ?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
TG

Hoạt động của gv & hs

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm mô.
10’ GV: Yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu thơng
tin mục I SGK kết hợp với quan sát tranh
hình trên bảng – trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi
? Hãy kể tên những tế bào có hình dạng
khác nhau mà em biết ?
? Thử giải thích vì sao TB có hình dạng
khác nhau ? (tuỳ chức năng – TB phân hố)
GV: Chốt lại
GV: Thế nào là mơ?
HS: Trả lời
GV bổ sung : ở một số loại mơ cịn có các
yếu tố khơng có cấu trúc tế bào.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo và chức năng
22’ của các loại mô .
GV: Trong cơ thể có mấy loại mơ chính ?

HS: Cá nhân HS tự nghiên cứu SGK mục II
1, 2, 3, 4 kết hợp quan sát tranh từ 4.1  4.4
trao đổi nhóm hồn thành nội dung phiếu
học tập (vị trí, cấu tạo, chức năng các loại
mơ trong cơ thể).
- Đại diện nhóm trình bày đáp án các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét kết quả của các nhóm, chốt lại
kiến thức
Phiếu học tập : Cấu tạo, chức năng các mơ
Nội
Mơ biểu bì
Mơ liên kết
Mơ cơ
dung
Bảo vệ, hấp Nâng đỡ, liên Co, dãn tạo

Nd kiến thức cần ghi

I . Khái niệm mơ.

Mơ là tập hợp các tế bào
chun hố, có cấu trúc
giống nhau, cùng thực hiện
một chức năng nhất định.

II . Các loại mô.

Mô thần kinh
nên sự - Tiếp nhận kích thích



10

thụ,
tiết kết,
(sinh sản)
chuyển

vận vận động của các cơ - Dẫn truyền xung thần
quan và vận động kinh
của cơ thể
- Xử lí thơng tin
- Điều hịa hoạt động
các cơ quan để trả lời
các kích thích của mơi
trường

- GV đưa ra một số câu hỏi – HS dựa vào nội dung
kiến thức ở phiếu học tập – trao đổi nhóm thống nhất
trả lời câu hỏi :
? Máu thuộc loại mơ gì ? Vì sao máu được xếp vào
loại mơ đó ? (Mơ liên kết vì : nếu quan niệm huyết
tương là chất nền và xét về nguồn gốc các TB máu
được tạo ra từ các TB giống như nguồn gốc TB sụn,
xương thì có thể xếp máu thuộc mơ liên kết).
? Giữa mơ cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào
khác về cấu tạo, chức năng ? (Mô cơ vân và cơ tim tế
bào đều có vân ngang, có 1 nhân, mơ cơ trơn tế bào
có hình thoi nhọn, cơ vân hoạt động theo ý muốn, cơ

trơn và cơ tim hoạt động không theo ý muốn; Khả
năng co giãn tốt nhất là cơ vân đến cơ tim, kém hơn
là cơ trơn).
HS: Đại diện nhóm trả lời – nhóm khác nhận xét, bổ * Kết luận (SGK tr.
sung
17)
GV: Cho HS đọc kết luận sgk
C. Hoạt động luyện tập
- So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng 4 ?
D. Hoạt động vận dụng
- Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sợi phân bố trong
cơ thể và có khả năng có giãn ?
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1p)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK.
- Chuẩn bị cho bài thực hành : mỗi tổ 1 con ếch, một mẩu xương ống có đầu
sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên.
................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Duyệt ngày:............................
TTCM


11

Bùi Thị Quyên

Tiết 5. Bài 5. THỰC HÀNH : QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
Ngày


tháng
năm 20
Ngày dạy

Tiết

Lớp
8

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ
Kiến thức
- Quan sát để phân biệt được đặc điểm 3 loại mô là mơ biểu bì, mơ liên kết
và mơ cơ, từ đó hiểu rõ khái niệm mô.
- Nêu được phương pháp và làm được tiêu bản mô cơ vân.
- Xác định được cấu tạo chung của mọi tế bào gồm có màng, chất tế bào và
nhân.
Kĩ năng
Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thơng tin, quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm
Thái độ
GD ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
Thực hành
Hoàn tất nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Dụng cụ được chuẩn bị theo từng nhóm (4 – 6HS) có :

+ 1 kính hiểu vi có độ phóng đại 100 – 200 (10x10; 10x20).
+ 2 lam (bản kính) với la men (tấm kính mỏng)
+ 1 dao mổ, 1 kim nhọn, 1 kim mũi mác, 1 khăn lau, giấy thấm
+ 1 con ếch (nhái) hoặc 1 miếng thịt lợn nạc còn tươi.
+ 1 lọ dung dịch sinh lí 0,65 % Nacl có ống hút, 1 lọ axit axêtic 1 % có ống hút.
+ Bộ tiêu bản : mơ biểu bì, mơ sụn, mơ xương, mơ cơ trơn.
GV chuẩn bị bảng phụ ghi tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mô cơ vân.
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định tổ chức lớp (1p)
Kiểm tra bài cũ (5p)
-Kể tên các loại mơ đã học ? Mơ liên kết có đặc điểm gì ?
- Tế bào biểu bì và tế bào cơ có gì khác nhau ?
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động hình thành kiến thức


12

1. Hoạt động 1 : Nêu yêu cầu của bài thực hành.
- Gọi 1 – 2 HS đọc phần I : Nhiệm vụ của bài thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành.
- Hướng dẫn cách làm tiêu bản mô cơ vân bằng sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị
sẵn.
- Hướng dẫn phương pháp quan sát tiêu bản.
3. Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành.
- Bố trí một nửa số nhóm làm tiêu bản tế bào mơ cơ, nửa cịn lại quan sát tiêu
bản có sẵn, sau 10’ đổi lại.
- Lưu ý học sinh khi quan sát cần đối chiếu tiêu bản với các hình vẽ trong
SGK (bài 4) để vẽ được dễ dàng.

4. Hoạt động 4 : HS làm báo cáo.
Bảng so sánh có thể được trao đổi thống nhất cả nhóm.
Nếu thời gian hạn chế thì khơng u cầu tóm tắt phương pháp làm tiêu bản.
C,D. Hoạt động luyện tập - vận dụng (5p)
1. HS trả lời câu hỏi :
- Làm tiêu bản cơ vân em gặp khó khăn gì ? và đã khắc phục khó khăn đó như
thế nào ?
- Em đã quan sát được tiêu bản những loại mô nào ? Nêu sự khác biệt về đặc
điểm cấu tạo của 3 loại mơ : biểu bì, mơ liên kết, mơ cơ ?
2. GV nhận xét tinh thần và kết quả làm việc, ý thức vệ sinh, ngăn nắp, trật tự
nơi làm việc của các nhóm.
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Hồn thành thu hoạch vào vở bài tập.
- Ơn kĩ kiến thức về mô thần kinh.
- Xem trước bài 6.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên

Tiết 6. Bài 6.
Ngày

tháng
năm 20
Ngày dạy

PHẢN XẠ
Tiết

Lớp

Ghi chú



13

8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ
Kiến thức
Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ
thể.
Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiến thức.
- KN so sánh, hđ nhóm.
Thái độ
GD ý thức bảo vệ cơ thể.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
Vấn đáp, trực quan.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Tranh hình 6-1 SGK.
- Sơ đồ cung phản xạ.
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định tổ chức lớp (1p)
Kiểm tra bài cũ (4p)
Báo cáo thực hành của bài thực hành.
A. Hoạt động khởi động
ở người :Sờ tay vào vật nóng  rụt tay.
Nhìn thấy quả khế  tiết nước bọt.Hiện tượng rụt tay, tiết nước bọt đó là phản
xạ.

Vậy phản xạ được thực hiện nhờ chế nào ? Cơ sở vật chất của hđ phản xạ là
gì?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
TG

Hoạt động của GV & HS

ND kiến thức cần ghi

15p

Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo và chức I. Cấu tạo và chức năng của nơ
năng của nơ ron.
ron.
- HS nhớ lại kiến thức cũ ở bài 4 và
quan sát hình 6.1  thảo luận :
? Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô
thần kinh ? (TB thần kinh (nơ ron) + TB
thần kinh đệm (TK giao).


14

17p

? Mơ tả cấu tạo của một nơ ron điển
hình ?
- GV giải thích thêm về xi nap : là diện
tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở nơ
ron này với nơ ron kế tiếp.

- HS đọc thông tin mục I SGK trả lời
câu hỏi :
Nơ ron có những tính chất cơ bản nào ?
Nói rõ hướng lan truyền của xung thần
kinh trong nơ ron ? (các kích thích của
môi trường tác động vào thân và sợi
nhánh làm xuất hienẹ xung thần kinh rồi
lan truyền theo sợi trục đến đầu mút để
chuyển qua xi nap tới nơ ron kế tiếp
hoặc cơ quan trả lời).
? Có mấy loại nơ ron ?
Hoạt động 2. Tìm hiểu các thành phần
của cung phản xạ và vịng phản xạ.
- Cá nhân HS đọc thơng tin mục II.2
SGK  trao đổi nhóm :
? Phản xạ là gì ? (Cho ví dụ)
? Nêu điều khác nhau giữa phản xạ ở
người và tính cảm ứng ở thực vật ?
(Phản xạ là phản ứng có sự tham gia của
hệ thần kinh, cịn cảm ứng ở thựuc vật
khơng phải do hệ thần kinh điều khiển).
- GV treo hình vẽ 6.2  HS quan sát
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi hoạt
động :
? Các loại nơron tạo nên một cung phản
xạ? (3 loại)
? Các thành phần của một cung phản
xạ ? (5 yếu tố)
? Con đường dẫn truyền xung thần kinh
trong cung phản xạ ?

? Nêu một ví dụ về phản xạ và phân tích
đường dẫn truyền xung thần kinh trong
phản xạ đó ?
- GV tóm tắt đường dẫn truyền xung
thần kinh theo cung phản xạ trong ví dụ
HS đã nêu.
- GV đặt vấn đề : Bằng cách nào trung
ương thần kinh có thể biết được phản
ứng của cơ đã đáp ứng được kích thích

1.Cấu tạo : 1 nơ ron gồm
- Thân chứa nhân.
- Nhiều sợi nhánh
- 1 sợi trục.
2.Chức năng : nơron có chức
năng :
- Cảm ứng
- Dẫn truyền
* Sự dẫn truyền xung thần kinh
trong dây thần kinh chỉ theo 1
chiều.
* Có 3 loại nơ ron :
+ NR hướng tâm (cảm giác)
+ NR trung gian (liên lạc)
+ NR li tâm (vận động)
II. Cung phản xạ.

1. Phản xạ
Là những phản ứng của cơ thể
trả lời các kích thích của môi

trường thông qua hệ thần kinh.

2. Cung phản xạ
- Một cung phản xạ gồm 5 yếu
tố : cơ quan thụ cảm, nơ ron
hướng tâm, nơ ron trung gian, nơ
ron li tâm, cơ quan phản ứng.
- Cung phản xạ là con đường mà
xung thần kinh truyền từ cơ quan
thụ cảm qua trung ương thần kinh
đến cơ quan phản ứng.

3. Vòng phản xạ


15

chưa ? (Nhờ có thơng tin ngược từ cơ SGK
quan thụ cảm theo dây hướng tâm trung
ương thần kinh).
Hướng dẫn học sinh tự đọc
C,D. Hoạt động luyện tập - vận dụng (4p)
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Đọc mục em có biết.
- Xem trước bài 7.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên

Chương II: VẬN ĐỘNG
TIẾT 7
Ngày


tháng
Ngày dạy

Bài 7:

BỘ XƯƠNG

năm 20
Tiết

Lớp
8

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ
Về kiến thức
- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- Kể tên các phần của bộ xương người
- Các loại khớp.
Về kĩ năng
Kĩ năng quan sát, so sánh.
Về tư tưởng
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ bộ xương và các khớp.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.



16

Vấn đáp, trực quan.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Mơ hình cấu tạo của bộ xương người- tranh vẽ bộ xương , tranh các khớp.
III. Chuỗi các hoạt động học
a. Ổn định lớp (1p)
b. Kiểm tra bài cũ (4p)
Cho một ví dụ về phản xạ và phân tích phản xạ đó .
A. Hoạt động khởi động
Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và
bộ xương. Nhiệm vụ học tập đề ra ở chương này là tìm hiểu cấu tạo và chức
năng của cơ và xương, những đặc điểm của cơ, xương thích nghi với tư thế
đứng thẳng và lao động, giữ gìn vệ sinh cơ xương.
B. Hoạt động hình thành kiến thức

Tg Hoạt động của gv & hs
14p HĐ 1
Tìm hiểu các thành phần chính của bộ
xương.
- HS quan sát hình 7.1  7.3 liên hệ
các phần của bộ xương trên cơ thể.
- GV sử dụng tranh vẽ, mơ hình giới
thiệu về bộ xương, cấu tạo hộp sọ, cột
sống và lồng ngực.
- GV nêu các câu hỏi hoạt động. HS
thảo luận nhóm để thống nhất đáp án.
? Chức năng của bộ xương là gì ?
? Bộ xương gồm có những phần nào ?

? Tìm điểm giống nhau và khác nhau
giữa xương tay và xương chân ? (Giống
: có các phần tương ứng nhau. Khác :
về kích thước; cấu tạo, khác nhau của
đai vai, đai hơng, đặc điểm hình thái và
sự sắp xếp của xương cổ tay, cổ chân,
bàn tay và bàn chân).
? Tại sao có sự khác nhau giữa xương
tay và xương chân ? (là kết quả của sự
phân hố tay và chân trong q trình
tiến hố thích nghi với tư thế đứng
8p thẳng).
HĐ2: Phân biệt các loại xương.
- Cá nhân HS đọc thông tin mục II.

Nd kiến thức cần ghi
I . Các phần chính của bộ
xương.
Bộ xương là bộ phận nâng đỡ
bảo vệ cơ thể và là nơi bám của
các cơ.
- Bộ xương gồm nhiều xương
được chia là 3 phần :
+ Xương đầu : xương sọ, xương
mặt.
+ Xương thân : xương cột sống,
xương lồng ngực.
+ Xương chi : xương chi trên,
xương chi dưới.


II.Phân biệt các loại xương.
HS tự đọc trong SGK

12p

III. Các khớp xương.


17

HĐ 3 Tìm hiểu về các khớp xương.
- GV treo tranh vẽ hình 7.4 giới thiệu
cho HS định nghĩa khớp xương và 3
loại khớp, mỗi loại lấy vài ví dụ để HS
xác định trên cơ thể bản thân.
? Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô
tả một khớp động ? (gồm 1 đầu xương
lồi hình bán cầu của xương đùi lồng
vào 1 hốc xương của xương chày. Mặt
của mỗi xương có một lớp sụn trơn
bóng và đàn hồi  giảm sự cọ xát giữa
2 đầu xương.Giữa khớp có một túi đệm
chứa đầy chất dịch nhầy (túi hoạt dịch).
Bên ngoài khớp là những dây chằng
đàn hồi và dai đi từ đầu xương này qua
đầu xương kia làm thành bao kín bọc 2
đầu xương lại. Nhờ những đặc điểm
cấu tạo trên làm khớp xương cử động
dễ dàng).
? Khả năng cử động của khớp động và

khớp bán động khác nhau như thế nào ?
Vì sao ?
? Nêu đặc điểm của khớp bất động ?
- GV giải thích làm rõ vai trị từng loại
khớp  chốt lại những ý chính ghi
bảng.
So sánh bộ xương người so với bọ
xương thú?

- Nơi tiếp giáp giữa các đầu
xương gọi là khớp xương.

- Có 3 loại khớp xương :
+ Khớp động : là khớp cử động
dễ dàng nhờ 2 đầu xương có sụn
đầu khớp nắm trong một bao
chứa dịch khớp (bao hoạt dịch)
 đảm bảo sự linh hoạt của
tay, chân.
+ Khớp bất động : là loại khớp
không cử động được giúp
xương tạo thành hộp, thành
khối để bảo vệ nội quan hoặc
nâng đỡ.
+ Khớp bán động : là những
khớp cử động hạn chế giúp
xương thành khoang bảo vệ,
giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng
đứng thẳng, lao động (cột sống).


C,D. Hoạt động luyện tập - vận dụng (4p)
HS trả lời câu hỏi do GV chỉ định :
Bộ xương người có mấy phần ? có chức năng gì ?
Có mấy loại khớp ? Nêu vai trò của từng loại khớp ?
- 1  2 HS đọc to phần ghi nhớ.
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Soạn bài 8, mỗi tổ chuẩn bị 2 xương đùi ếch (gà).
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên


18

Tiết 8 Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
Ngày

tháng
Ngày dạy

năm 20
Tiết

Lớp
8

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ
Về kiến thức

- Mô tả cấu tạo của một xương dài
- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương.
Về kĩ năng
- Giải thích vấn đề thực tế
- Lắng nghe tích cực.
- Hợp tác, ứng xử giao tiếp, tịm kiém xử lí thơng tin, quan sát tranh ảnh.
Về tư tưởng
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn bộ xương
2. Định hướng phát triển năng lực.
Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
- Hỏi chuyên gia
- Thảo luận nhóm nhỏ
- Động não, Vờn đáp tìm tịi.
- Trình bày 1 phút
- Trực quan.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Một số dụng cụ thí nghiệm ( xương đùi ếch , HCL 10% , đèn cồn….)
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định lớp (1)
Kiểm tra bài cũ (5)
- Nêu rõ cấu tạo các phần của bộ xương?
- Có mấy loại khớp? đặc điểm từng loại? cho ví dụ.
A. Hoạt động khởi động
- 1 HS đọc mục “Em có biết ?”
- GV nêu vấn đề : Vậy sức chịu đứng lớn được như vậy của xương do đâu mà
có?  Tiết học này sẽ giải đáp.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Tg
Hoạt động của gv & hs

Nd kiến thức cần ghi
12p HĐ 1
I. Cấu tạo của xương
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của
xương.
- GV treo tranh vẽ hình 8.1  2 HS quan
sát và đọc thơng tin mục I.1 đối chiếu hình
- Xương có cấu tạo gồm :
vẽ trả lời câu hỏi :
Màng xương, mô xương
? Xương dài có cấu tạo như thế nào ?


19

- GV lật tấm che ở cột 1, cột 2 của bảng
cứng và mô xương xốp.
8.1 để cho HS thấy đáp án.
- Xương dài có cấu trúc hình
? Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu
ống, mơ xương xốp ở 2 đầu
xương xếp vịng cung có ý nghĩa gì đối với xương trong xương chứa tuỷ
chức năng nâng đỡ của xương (hình ống : đỏ là nơi sản sinh ra hồng
xương nhẹ, chắc; nan xương : phân tán
cầu, khung xương chứa tuỷ
lực). GV giới thiệu cấu tạo của xương
đỏ (ở trẻ em) hoặc tuỷ vàng
được vận dụng để xây cột trụ cầu, vòm
(ở người lớn).
cửa tiết kiệm và bền vững.

HĐ 2
II.Sự to ra và dài ra của
8p
Tìm hiểu sự to ra và dài ra của xương.
xương.
HS quan sát hình 8.4  5 SGK chú ý tới
- Xương lớn lên về bề ngang
vai trị, vị trí của sụn tăng trưởng.
nhờ sự phân chia của tế bào
- GV dùng hình 8.5 mơ tả thí nghiệm
màng xương.
chứng minh vai trị của sụn tăng trưởng.
- Xương dài ra nhờ sự phân
? Quan sát hình 8.5 cho biết vai trò của
chia của các TB lớp sụn tăng
sụn tăng trưởng ?
- GV giới thiệu về sự phát triển của xương trưởng.
ở các độ tuổi khác nhau .
13p HĐ
III. Thành phần hố học và
Tìm hiểu về t/p hố học và t/c của xương . tính chất của xương.
GV hướng dẫn các nhóm HS làm thí
nghiệm.
Xương gồm 2 thành phần
Lưu ý HS :
- Ngâm xương trong HCL để làm gì ? Cịn chính là cốt giao và muối
khống.
lại thành phần nào trong xương ?  kết
+ Chất cốt giao : tạo cho
luận.

xương có tính mềm dẻo 
Đốt xương thì thành phần nào bị cháy ?
chịu lực tốt.
Cịn lại thành phần nào trong xương ? 
+ Chất muối khoáng làm
kết luận về vài trò của chất bị cháy.
cho xương có tính rắn chắc
? Từ các thí nghiệm trên có thể rút ra về
kết luận gì về thành phần và tính chất của  nâng đỡ cơ thể.
xương ?
- HS đọc thông tin để khẳng định những
kết luận.
-GV giới thiệu tỉ lệ 2 chất cốt giao và vô
cơ ở độ tuổi trẻ em, người già.
Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột
sống?
C,D. Hoạt động luyện tập - vận dụng (4p)
- Trình bày các thí nghiệm tìm hiểu thành phần và tính chất của xương ?
- 1  2 HS đọc phần ghi nhớ.
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.


20

- Câu 3 : Khi hầm xương  chất cốt giao bị phân huỷ  chất vơ cơ khơng
cịn được liên kết bởi chất cốt giao nên bở.
- Xem trước bài 9.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên


Tiết 9
Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
Ngày

tháng
Ngày dạy

năm 20
Tiết

Lớp
8

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ
Về kiến thức
- Trình bày được đặc điểm của tế bào cơ và của bắp cơ.
- Giải thích được tính chất cơ bảng của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của
sự co cơ.
Về kĩ năng
Quan sát, liên hệ thực tế -> tìm kiến thức.
Về tư tưởng
Có ý thức giữ gìn và bảo vệ hệ cơ.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
Trực quan ,vấn đáp và hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

Mơ hình cấu tạo của hệ cơ -tranh vẽ hệ cơ của người .
III. Chuỗi các hoạt động học


21

Ổn định lớp ( 1p)
Kiểm tra bài cũ ( 5p)
- Xương dài có cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng của nó .
- Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương ?
A. Hoạt động khởi động
Hệ vận động gồm những cơ quan nào ? (cơ và xương). Ta đã nghiên cứu
về xương và hơm nay sẽ tìm hiểu về cấu tạo của cơ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
ND KIẾN THỨC CẦN GHI
5p Hoạt động 1
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
Tìm hiểu cấu tạo chung của hệ cơ, bắp
cơ và tế bào cơ.
- Học sinh tự đọc
- HS đọc thông tin đầu tiên của bài 
trả lời câu hỏi :
? Vì sao cơ bám vào xương còn được
gọi là cơ xương ? và còn được gọi là cơ
vân ?
- GV giới thiệu sơ lược các nhóm cơ
chính tren hình vẽ. Tuỳ vào vị trí, chức
năng mà cơ có hình dạng khác nhau điển

hình là bắp cơ có hình thoi dài.
HS nghiên cứu thơng tin mục I và hình
9.1 SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?
? Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào ?
- GV dùng hình 9.1 giải thích cấu tạo
của bắp cơ, bó cơ, sợi cơ. Lưu ý :
+ Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, 2 đầu có gân
bám vào 2 xương khác nhau (một số cơ
bám 1 đầu xương – da; hoặc 2 vùng da
khác nhau) 1 đầu là đầu bám tâm, 1 đầu
là đầu bám gối.
+ Mỗi sợi cơ là 1 TB cơ gồm nhiều
đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới
hạn bởi 2 tấm 2 đĩa tối là tơ cơ dày, đĩa
sáng là nơi phân bố của tơ cơ mảnh.
? Ta có thể sắp xếp các đơn vị cấu tạo
của bắp cơ theo thứ tự từ lớn đến bé như
II. Tính chất của cơ
thế nào ? (Bắp cơ  bó cơ  sợi cơ
(TB cơ)  tơ cơ dày
18p
tơ cơ mảnh)
Hoạt động 2
- Tính chất cơ bản của cơ là
Tìm hiểu tính chất của cơ :
- Dựa vàohình 9.2 GV mơ tả cách bố trí sự co và giãn cơ.
- Khi bị kích thích cơ phản



22

thí nghiệm.
? Rút ra kết luận của thí nghiệm dựa vào
đồ thị nhịp co cơ ?
? Khi cơ co tơ cơ mảnh và tơ cơ dày như
thế nào ?
GV làm rõ thêm về cơ chế của sự co cơ.
? Vậy tính chất cơ bản của cơ là gì ?
- HS làm việc theo nhóm :
+ Thí nghiệm phản xạ đầu gối .
+ Giải thích cơ chế phản xạ của sự co
cơ.
+ Nhận xét và giải thích sự thay đổi độ
lớn của bắp cơ trước cánh tay khi gập
cẳng tay.
12p - HS rút ra kết luận của hoạt động 2 
GV ghi bảng.

ứng lại bằng cách co cơ.
- Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên
sâu vào vùng của tơ cơ dày
làm cho đĩa sáng ngắn lại, đĩa
tối dày lên  bắp cơ ngắn lại
và to về bề ngang.
- Cơ chế phản xạ của co cơ :
Kích thích  cơ quan thụ
cảm( dây hướng tâm ) 
Trung ương thần kinh (dây li
tâm )  cơ co.

III. ý nghĩa của hoạt động co
cơ.

Cơ thường bám vào 2 xương
Hoạt động 3
qua khớp nên khi cơ co làm
Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động co
xương cử động  sự vận
cơ.
động của cơ thể.
- HS quan sát hình 9.4 SGK  trả lời
câu hỏi :
? Sự co cơ có tác dụng gì ?
? Phân tích sự phối hợp hoạt động co
giãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ duỗi
(cơ 3 đầu) ở cánh tay ? (cơ 2 đầu ở cánh
tay co nâng cẳng tay về phía trước, cịn
cơ 3 đầu co thì duỗi cẳng tay ra).
C,D. Hoạt động luyện tập - vận dụng (4p)
GV cho HS trả lời câu hỏi
- Mô tả cấu tạo của tế bào cơ ?
- Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng ?
- 1  2 HS đọc ghi nhớ.
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Hướng dẫn câu 1 :
+ TB cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền với nhau nên TB cơ dài.
+ Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày  cơ ngắn lại  co
cơ.
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên



23

Tiết 10
Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
Ngày

tháng
Ngày dạy

năm 20
Tiết

Lớp
8

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ
Về kiến thức
- Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao
động và di chuyển.
- Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp
chống mỏi cơ.
- Nêu được lợi ích của sự tập luyện cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống,
thường xuyên tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.
Về kĩ năng
- Tìm kiếm xử lí thơng tin.

- Kĩ năng đạt mục tiêu.
- Giải quyết vấn đề.
- Trình bày sáng tạo.
Về tư tưởng
GD cho các em có ý thức rèn luyện để có một hệ cơ khỏe mạnh.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
- Trình bày 1 phút.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp tìm tịi
- Trực quan
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Bảng phụ
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định lớp (1p)
Kiểm tra bài cũ (5p)
Trình bày đặc điểm của tế bào cơ phù hợp với chức năng của nó ?
A. Hoạt động khởi động
Giới thiệu một số nét khái quát về hoạt động của hệ cơ .
Vậy hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt
động của co cơ ?  Bài 10 sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
TG Hoạt động của GV & HS
ND kiến thức cần ghi
18p Hoạt động 2 Tìm hiểu nguyên nhân mỏi cơ
II. Sự mỏi cơ


24


Cho 1 HS khác dùng ngón tay trỏ kéo rồi thả lò
xo ở mức 30N nhiều lần, một em theo dõi biên
độ co cơ trong q trình thí nghiệm kéo dài 
rút ra nhận xét về biên độ co cơ trong q trình
thí nghiệm ? (giảm dần).
? Hiện tượng biên độ co cơ giảm dần khi làm
việc quá sức có thể đặt tên là gì ? 
? Khi các em chạy một đoạn đường dài thì vận
tốc thay đổi như thế nào ? em có cảm giác gì ?
vì sao như vậy ? 
- HS đọc thông tin mục II.1 :
? Khi cơ co cần cung cấp những gì ? thải ra
những gì ?
? Khi thiếu O2 thì sản phẩm của chất thải là gì ?
? Nguyên nhân của sự mỏi cơ ?
? Khi mỏi cơ cần phải làm gì để cơ hết mỏi ? 
liên hệ tập thể dục giữa giờ, xoa bóp cơ.
15
p

Hoạt động 3
Nêu rèn luyện cơ như thế nào ?
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi trong phần
hoạt động sau đó báo cáo kết quả  các nhóm
khác bổ sung  GV thơng báo đáp án đúng.
(?1) Phụ thuộc vào các yếu tố thần kinh, thể tích
của cơ, lực co cơ, khả năng dẻo dai, bền bỉ.
(?2) Những hoạt động luyện tập cơ : thể dục thể
thao, lao động vừa sức.

(?3) Luyện tập cơ thường xun giúp tăng thể
tích của cơ (người có thân thể cường tráng),tăng
lực co cơ và làm việc dẻo dai nên năng suất lao
động cao. Ngồi ra cịn làm cho xương thêm
cứng rắn, phát triển cân đối, làm tăng năng lực
hoạt động của các cơ quan khác như tuần hồn,
hơ hấp, tiêu hoá, làm cho tinh thần sảng khoái.
(?4) Để đảm bảo việc rèn luyện cơ có kết quả
HS cần : thường xuyên tập thể dục buổi sáng,
thể dục giữa giờ, tham gia các môn thể thao như
chạy, nhảy, bơi, lội, bóng chuyền, bóng bàn, bắn
cung ... một cách vừa sức. Đồng thời có thể
tham gia lao động sản xuất phù hợp với sức lực
như : “tuổi nhỏ làm việc nhỏ...”
C,D. Hoạt động luyện tập - vận dụng (5p)
- GV sử dụng câu hỏi 1,2 cuối bài để củng cố .
- Gọi 1, 2 HS đọc ghi nhớ.

1. Khái niệm : Hiện tượng
biên độ co cơ giảm dần
khi làm việc quá sức gọi là
sự mỏi cơ.
2. Nguyên nhân mỏi cơ
Do cơ thể khơng cung
cấp đủ O2 nên tích tụ axit
lăc tic đầu độc cơ.
3. Biện pháp chống mỏi
cơ :
Nghỉ ngơi, thở sâu, xo
bóp giúp máu thải nhanh

axit lăc tic.
III. Thường xuyên luyện
tập để rèn luyện cơ

Thường xuyên luyện tập
TDTT, lao động vừa sức
 tăng khả năng sinh
công của cơ và giúp cơ
làm việc dẻo dai.


25

E. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết?”
- Có điều kiện luyện cơ tay bằng trị chơi : vật tay, kéo ngón
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên

Tiết 11
Ngày

tháng
Ngày dạy

Bài 11: TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
năm 20
Tiết
Lớp

Ghi chú
8

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ
a. Về kiến thức.
- Chứng minh được sự tiến hoá ở người so với động vật thể hiện ở hệ cơ
xương.
- Vận dụng những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh rèn luyện thân thể
chống lại bệnh tật về cơ xương thường xẩy ra ở tuổi thiếu niên.
b. Về kĩ năng.
- Phân tích tổng hợp, tư duy lôgic.
- Nhận biết kiến thức qua kênh hình, kênh chữ.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tế.
c. Về tư tưởng.
GD ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học.
- Động não.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp tìm tịi.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×