Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

ÔN TẬP MA TRẬN BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA kỳ 1 văn 6 mới NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.64 KB, 26 trang )

1

TIẾT 33,34

ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác trao đổi, thảo luận.
- Năng lực thu thập tổng hợp kiến thức
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân
2. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- KHBD
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn
học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
+ GV chơi trò chơi Ai nhanh hơn Trong nửa đầu học kì I, em đã học những thể loại, loại
VB nào?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.


Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Các nhóm bình chọn sản phẩm nào đẹp
nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá.
GV dẫn dắt: Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại các thể loại văn bản và các kiến thức
tiếng Việt đã được học trong nửa đầu HK I
HOẠT ĐỘNG 2: HỆ THỐNG KIẾN THỨC:
Nội dung 1:kiến thức phần Văn học:
a. Mục tiêu: Hs hệ thống kiến thức phần văn bản đã học
Hs nắm chác kiến thức, trả lời câu hỏi
b.Tổ chức thực hiện:
KHBD Ngữ văn 6


2

*B1:Giáo viên chuyến giao nhiệm vụ:
- Hệ thống nội dung các tác phẩm đã học theo mẫu:
STT Tên tác phẩm
Tác giả
Hồn cảnh ra Đặc sắc Đặc
sắc
đời, x́t xứ
nợi
nghệ thuật
dung

*B2:HS thảo luận nhóm lớn theo u cầu
*B3:HS trình bày
*B4: Gv nhận xét, chốt kiến thức: trên máy chiếu
STT Tên tác Tác giả
Hồn
Phương
phẩm
cảnh ra thức
đời,
biểu
xuất xứ đạt
1
Bài học Tơ Hồi
- Đoạn Tự sự +
đường
trích do miêu tả
đời đầu
người
tiên
biên
( Trích
soạn
Dế Mèn
SGK
phiêu
đặt
lưu kí)
- Trích
từ
chương

I
của
truyện
“Dế
Mèn
phiêu
lưu ký”
2

Nếu bạn
muốn có
mợt
người
bạn

Ăngtoan- đơ
Xanh-tơ
Ê-xu-pe-ri

KHBD Ngữ văn 6


chương
XXI
của tác
phẩm
sáng tác
1941.

Thể

loại

Đặc sắc nội Đặc sắc nghệ
dung
thuật

Trụn
đồng
thoại

+ Dế Mèn có
vẻ đẹp cường
tráng nhưng
tính nết còn
kiêu căng, xốc
nổi.
+ Do bày trò
trêu chị Cốc
dẫn dến cái
chết
thảm
thương của Dế
Choắt
+ Dế Mèn ân
hận và rút ra
bài học đường
đời đầu tiên

- Nghệ thuật
miêu tả sinh

động.
- Cách kể
chuyện
tự
nhiên, hấp dẫn.
- Ngơn ngữ
chính xác, giàu
tính tạo hình.
- Sử dụng biện
pháp tu từ: so
sánh,
nhân
hóa.

Tự sự, Trụn
miêu tả, đồng
biểu
thoại
cảm

Trụn kể về
hồng tư bé và
con cáo, qua
đó gửi đến bạn
đọc bài học về
cách kết bạn:
cần kiên nhẫn
và dành thời
gian cho nhau,


- Cách xây
dựng nhân vật
thơng
qua
nhiều chi tiết
miêu tả lời nói,
suy nghĩ, cảm
xúc.
- Nhân vật con
cáo được nhân


3

về cách nhìn
nhận đánh giá
và trách nhiệm
với bạn bè.

3

Bắt nạt

Nguyễn
Thế
Hồng
Linh

4


Trụn
Xn
cổ tích Quỳnh
về lồi
người

KHBD Ngữ văn 6

In trong Biểu
tập thơ: cảm.
,
Ra
vườn
nhặt
nắng,
sáng tác
năm
2017

Thơ
chữ

5 Bài thơ nói về
hiện tượng bắt
nạt – mợt thói
xấu cần phê
bình và loại
bỏ. Qua đó,
mỗi người cần
có thái đợ

đúng đắn trước
hiện tượng bắt
nạt, xây dựng
mơi
trường
học
đường
lành mạnh, an
tồn,
hạnh
phúc.

In Biểu
Thơ
trong
cảm kết chữ
tập thơ: hợp tự
Lời ru sự

trên
miêu tả;
mặt
đất,
1978

5 - Câu chuyện
cổ tích về sự
hình thành vạn
vật trên thế
gian dưới góc

nhìn con trẻ,
lấy trẻ em làm
trung tâm.
- Tình u
thương vơ vàn
của cha mẹ và

hóa như con
người thể hiện
đặc điểm của
trụn
đồng
thoại.
- Ngơn ngữ
đối thoại sinh
động, phong
phú.
Truyện
giàu
chất
tưởng tượng
Thể thơ 5 chữ.
- Giọng điệu:
hồn nhiên, dí
dỏm,
thân
thiện,
khiến
câu chụn dễ
tiếp nhận mà

cịn mang đến
mợt cách nhìn
thân thiện, bao
dung

- Thể thơ 5
chữ, với giọng
thơ hồn nhiên
trong sáng.
- sự hài hòa
giữa hai yếu tố
tự sự và miêu
tả khiến bài
thơ vừa cuốn
hút, thú vị lại
vừa sinh động,


4

những người
thân yêu xung
quanh
dành
cho những tâm
hồn ngây thơ,
trong sáng của
trẻ em sẽ là
những
điều

nâng đỡ các
em trên hành
trình khơn lớn.
- Lời nhắn
nhủ: trẻ em là
những tạo vật
đẹp đẽ, trân
quý nhất của
thế gian. Hãy
nâng niu, bảo
vệ và mang
đến những gì
tốt đẹp nhất
cho trẻ em
Nội dung 2: Ôn tập phần thực hành tiếng Viêt
a. Mục tiêu: củng cố kiến thức về từ loại và biện pháp tu từ
HS nhớ và dụng kiến thức làm bài tập
b.Tiến trình thực hiện:
B1:Chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Từ đơn
Từ phức
Từ ghep
Từ láy
Lập bảng thống kê theo nội dung sau về biện pháp tu từ
STT
Biện pháp tu từ
Khái niệm

B2:HS làm việc theo nhóm
B3: Hs báo cáo kết quả

B4:GV nhận xét, chốt kiến thứ:
Từ đơn
Từ ghep
KHBD Ngữ văn 6

Từ phức
Từ láy

Ví dụ

chân thực.
- Biện pháp tu
từ so sánh,
nhân hóa, điệp
ngữ tăng sức
gợi hình, gợi
cảm cho hình
ảnh thơ.


5

- Từ đơn do một tiếng + Từ ghép là những từ phức Từ láy là những từ phức được tạo
tạo thành.
được tạo ra bằng cách ghép ra nhờ phép láy âm
các tiếng có nghĩa với nhau
STT

1.


Biện Khái niệm
pháp
tu từ
Nhân
Khái niệm: là biện pháp tu từ
hóa
gán tḥc tính của người cho
những sự vật không phải là
người để làm tăng sức gợi
hình gợi cảm cho sự diễn đạt.

Điệp
ngữ
2

So sánh
3

KHBD Ngữ văn 6

Tác dụng

Ví dụ

Làm tăng sức gợi
hình gợi cảm cho
sự diễn đạt.Làm
cho thế giới đồ
vật, con vật, cây
cối được gần gũi

với con người hơn

Ơng trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Mn nghìn cây
mía
Múa gươm
Kiến
Hành qn
Đầy đường.
(Trần
Đăng
Khoa)
Dưới bóng tre
xanh, ta gìn giữ
mợt nền văn hoá
lâu đời. Dưới
bóng tre xanh, đã
từ lâu đời, người
dân cày Việt Nam
dựng nhà, dựng
cửa, vỡ ruộng,
khai hoang. Tre
ăn ở với người,
đời đời, kiếp
kiếp.
“Dịng sơng Năm
Căn mênh mơng,
nước ầm ầm đổ ra

biển ngày đêm
như thác, cá nước
bơi hàng đàn đen
trũi nhô lên hụp
xuống như người
bơi ếch giữa

Là phép tu từ lặp đi, lặp lại Nhấn mạnh
một từ (đôi khi là một cụm từ, muốn diễn đạt
hoặc cả một câu) để làm nổi
bật ý muốn nhấn mạnh.

So sánh là đối chiếu sự vật
hiện tượng này với sự vật hiện
tượng khác dựa trên nét tương
đồng, để làm tăng sức gợi
hình gợi cảm cho sự diễn đạt

ý

Tạo ra những hình
ảnh cụ thể, sinh
đợng,giúp cho câu
văn hàm súc gợi
trí tưởng tượng
của ta bay bổng


6


những đầu sóng
trắng.
Thùn
xi giữa dịng
con sơng rợng
hơn ngàn thước,
trơng hai bên bờ,
rừng đước dựng
lên cao ngất như
hai dãy trường
thành vô tận”.
4

Ẩn dụ

Là cách gọi tên sự vật, hiện Làm cho câu văn Người Cha mái
tượng này bằng tên sự vật, thêm giàu hình tóc bạc
hiện tượng khác có nét tương ảnh và mang tính Đốt lửa cho anh
đồng
hàm súc
nằm
Nội dung 3: Phần tập làm văn
a.Mục tiêu: Hệ thống kiến thức kiểu bài kể về mợt trải nghiệm của em
HS trình bày đặc điểm, cách làm bài văn kể lại một trải nghiệm
b.Tổ chức thực hiện:
B1:chuyển giao nhiệm vụ:
Nêu các bước làm bài văn kể lại một trải nghiệm? Dàn ý gồm mấy phần? Nội dung từng
phần
B2: HS hoạt động cặp đôi
B3:HS báo cáo kết quả

B4:GV nhận xét chốt kiến thức:
*Các bước làm bài văn kể lại mợt trải nghiệm:
B1: Tìm ý
B2:Lập dàn ý
B3: viết bài
*Bố cục bài văn gồm 3 phần:
+Mở bài:Giới thiệu câu chuyện
+ Thân bài:Kể lại diễn biến câu chuyện:
- Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện và những nhân vật có liên quan
- Kể lại các sự việc trong câu chuyện
+Kết bài:Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của người viết.
HOẠT ĐỘNG 3:LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức là bài tập tổng hợp 3 phần
b.Tổ chức thực hiện:
b1: Chuyển giao nhiệm vụ
KHBD Ngữ văn 6


7

Bài 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Đợi trưởng thổi cịi báo xong buổi tập. Cả đợi bơi vào bờ, rầm rập chạy lên cầu, vơ
vội quần áo mặc vào người. Lúc này tất cả mới thấm lạnh. Đứa nào đứa nấy run cầm cập.
Chúng nghiêng đầu nhảy cho nước trong tai chảy ra. Ván cầu kêu rầm rầm. Đội trưởng hô
đội tập hợp ngay trên cầu, nhận xét buổi tập. Riêng thằng bé lạ hoắc chui bừa vào hàng ngũ
đợi, mợt mình đứng nép vào lề cầu bên kia. Nó cởi quần áo ướt sũng, vắt khơ nước rồi giũ
phơi lên thành cầu.
( Trích “ Tuổi thơ dữ dội” – Phùng Quán)
1. Nêu phương thức biểu đạt của đoạn trích?
2. Chỉ ra từ đơn và phức có trong đoạn trích?

3. Nêu nợi dung chính của đoạn trích?
4. Suy nghĩ của em về kí ức tuổi thơ bằng đoạn văn 5-7 câu trong đó có sử dụng ít nhất 1 từ
láy.
Bài 2: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Mặt sơng xanh biếc. Lăn tăn sóng, đón lấy nó, nhẹ nhàng, thân tḥc, chứ khơng ầm ĩ
như đón những anh mới tập nhảy. Thân hình nó uốn cong, luồn sâu xuống nước và nổi lên
rất nhanh. Nó lắc lắc đầu giũ nước, khoắt tay bơi lượn vịng, ngửa mặt nhìn lên cầu và bất
ngờ tt miệng cười. Cả đội ức quá, đau giẫy lên như bất thình lình bị ai q́t roi mây vào
mơng. Thế là quên hết sợ hãi và chẳng cần ai dục, chúng ào ào và trèo lên thành cầu thi nhau
hét to:
-Hai…ba….này! - Rồi lao ầm ầm xuống sơng.
( Trích “ Tuổi thơ dữ dội” – Phùng Qn)
1. Tìm từ láy có trong đoạn trích? Hãy xếp loại các từ láy vừa tìm được?
2. Chỉ ra phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích?
3. Chỉ ra từ đơn và từ phức có trong đoạn trích?
4. Đoạn văn khiến em liên tưởng đến kỉ niệm tuổi thơ nào của em đã trải qua?
5. Viết mợt đoạn văn trình bày cảm xúc của em về đoạn văn trên?( 3-5 câu) có sử dụng từ
láy.
B2: HS hoạt động theo nhóm: Nhóm bàn 1,3,5,7: Bài 1; Nhóm bàn 2,4,6,8: Bài 2
B2: HS trình bày kết quả
B4: Gv nhận xét, chốt:
Bài 1:
1, Phương thức biểu đạt của đoạn trích: Tự sự
2, Chỉ ra từ đơn và phức có trong đoạn trích?
 Từ đơn
 Từ phức
Bơi, cầu, mặc, vào, người, lúc , này, tất, cả, Đội trưởng, thổi còi, báo xong, buổi tập, cả
mới, thấm, lạnh, đứa, nào, đứa, nấy, run,
đội, vào bờ, rầm rập, chạy lên, vơ vội, quần
chúng, nhảy, cho, nước, kêu, hô, đội,

áo, cầm cập, nghiêng đầu, trong tai, chảy ra,
tập,hợp, ngay, riêng, chui,bừa,vào, hàng,
ván cầu, rầm rầm, đội trưởng, trên cầu, nhận
KHBD Ngữ văn 6


8

ngũ ,đợi, mợt mình, đứng, nép, vào, nó,
xét, buổi tập, thằng bé, lạ hoắc, lề cầu, bên
cởi, nước rồi, giũ, phơi ,lên.
kia, quần áo, ướt sũng, vắt khô, thành cầu.
3, Nêu nợi dung chính của đoạn trích: Đoạn trích kể về việc cả đội sau khi tập bơi ai cũng
thấm lạnh.
4, * Mở đoạn: Giới thiệu và nêu cảm nghĩ chung
Tham khảo câu mở đoạn: Ký ức tuổi thơ có vai trò quan trọng đối với tinh thần mỗi người.
* Thân đoạn: Đảm bảo các ý sau:
- Khi nhớ về những kỷ niệm hạnh phúc, chúng ta sẽ cảm thấy hạnh phúc và trân trọng quãng
thời gian tốt đẹp đã qua.
- Đồng thời, từ những kỷ niệm đẹp đẽ ấy, chúng ta sẽ hiểu bản thân mình trân quý điều gì
mà cố gắng gặt hái trong tương lai.
- Mặt khác, khi nhớ về những kỷ niệm mà chúng ta mắc sai lầm trong quá khứ, bản thân sẽ
thấy ăn năn hối hận về những sai lầm mình đã làm ra.
- Từ đó, bản thân sẽ biết soi sáng vào những ký ức ấy để mà ko mắc sai lầm như vậy nữa.
* Kết đoạn: Khẳng định lại cảm xúc: Có thể nói, ký ức tuổi thơ dù đẹp hay chưa đẹp thì đều
cũng sẽ là thứ mà khi chúng ta của hiện tại nhìn vào có thể định hướng được tương lai cho
mình.
Bài 2:
1, Từ láy có trong đoạn trích: Lăn tăn, nhẹ nhàng, lắc lắc, ào ào, ầm ầ m
 Láy bợ phận

 Láy hồn tồn
Lăn tăn, nhẹ nhàng
lắc lắc, ào ào, ầm ầm
2, Phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích: Miêu tả và tự sự.
3, Chỉ ra từ đơn và từ phức có trong đoạn trích:
Từ đơn
Từ phức
Sóng, đón, lấy, nó, chứ, khơng, như, đón, Mặt sông, xanh biếc, lăn tăn, nhẹ nhàng, thân
những, anh, mới, Thân, hình, nó, và, nổi
tḥc, , ầm ĩ, tập nhảy, uốn cong, luồn sâu,
,lên, nó, bơi, lượn, vịng, cầu, và, cười,
xuống nước, rất nhanh, lắc lắc, giũ nước, khoắt
đau, như, bất, bị, ai, quất, thế, là, quên,
tay, ngửa mặt, nhìn lên, bất ngờ, toét miệng, cả
hết, và, chẳng, cần,chúng, ào ào, và, thi,
đợi, ức quá, giẫy lên, thình lình, roi mây, vào
nhau, hai, ba, này, rồi, lao
mông, thế là, sợ hãi, ai dục, trèo lên, thành cầu,
hét to, ầm ầm, xuống sơng.
5, Đoạn văn trên trích trong văn bản “ Tuổi thơ dữ dội” – Phùng Quán đã kể lại cho chúng
ta một kỉ niệm tuổi thơ trong sáng mà mỗi chúng ta có thể tìm thấy mình trong đó. Với đọan
văn ngắn tác gỉa đã tái hiện cảnh bơi lội của các em nhỏ thật sống động, hấp dẫn. Cảnh được
miêu tả rất nên thơ nào là cảnh mặt sơng xanh biếc, lăn tăn sóng, góp phần làm cho không
gian của cảnh bơi lội thêm phần sinh động hấp dẫn với tuổi thơ. Có thể nói, đoạn truyện đã
để lại ấn tượng khó phai trong lịng đợc giả.
HOẠT ĐỘNG 4:VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
KHBD Ngữ văn 6



9

-

b. Tổ chức thực hiện:
Cho hs về nhà luyện đề:
Đề 1: Từ văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên”, em hãy kể lại một trải nghiệm khiến em
thay đổi, tự hồn thiện mình.
Đề 2: Hãy kể mợt trải nghiệm vui vẻ, hạnh phúc ( Một lần kết bạn, chún đi có ý nghĩa,
mợt lần em giúp đỡ người khác hoặc lần đầu tiên mắc lỗi…)
Gợi ý đề 1:
1. Mở bài: Giới thiệu về sự việc, tình huống người thân khiến em thay đổi, tự hồn thiện
mình.
2. Thân bài
a. Giới thiệu khái quát về câu chuyện
- Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện.
- Giới thiệu những nhân vật có liên quan đến câu chuyện.
b. Kể lại các sự việc trong câu chuyện
- Điều gì đã xảy ra?
- Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy?
- Cảm xúc của người viết khi xảy ra câu chuyện, khi kể lại câu chuyện?
3. Kết bài: Nêu cảm xúc của người viết với câu chuyện đã xảy ra.
Gợi ý đề 2: 1, Mở bài:
Giới thiệu việc tốt mà em đã làm.
Kết quả của việc mà em đã làm như thế nào?
2, Thân bài:
. Việc tốt mà bạn đã làm là gì?
. Thời gian và địa điểm bạn làm cơng việc đó?
. Có bao nhiêu người hay chỉ mình bạn?

. Có người khác chứng kiến hay khơng?
. Tâm trạng của người được em giúp đỡ như thế nào?
. Em có vui khi làm cơng việc đó?
. Đưa ra những suy nghĩ của em sau khi hồn thành cơng việc.
3, Kết bài: Cảm nghĩ của mình sau khi đã làm được mợt việc tốt.
ĐỀ MINH HỌA
Đề 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022-2023
Môn: Ngữ Văn - Lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I. Đọc-hiểu (6,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

KHBD Ngữ văn 6


10

“Ngày xưa có một cơ bé vơ cùng hiếu thảo sống cùng với mẹ trong một túp lều tranh
dột nát. Thật không may mẹ của cô bé lại bị bệnh rất nặng nhưng vì nhà nghèo nên khơng
có tiền mua thuốc chữa bệnh, cô bé vô cùng buồn bã.
Một lần đang ngồi khóc bên đường bỗng có một ơng lão đi qua thấy lạ bèn dừng lại
hỏi. Khi biết sự tình ơng già nói với cơ bé:
- Cháu hãy vào rừng và đến gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng hãy lấy một bơng hoa
duy nhất trên đó. Bơng hoa ấy có bao nhiêu cánh thì tức là mẹ cháu sống bằng ấy năm.
Cô bé liền vào rừng và rất lâu sau mới nhìn thấy bơng hoa trắng đó, khó khăn lắm cơ
mới trèo lên được để lấy bơng hoa, nhưng khi đếm chỉ có một cánh…hai cánh…ba cánh…
bốn cánh…năm cánh. Chỉ có năm cánh hoa là sao nhỉ? Chẳng lẽ mẹ cơ chỉ sống được từng
đó năm thơi sao? Khơng đành lịng cơ liền dùng tay xé nhẹ dần từng cánh hoa lớn thành
những cánh hoa nhỏ và bơng hoa cũng theo đó mà nhiều cánh dần lên, nhiều đến mức

khơng cịn đếm được nữa. Từ đó, người đời gọi bông hoa ấy là bông hoa cúc trắng để nói về
lịng hiếu thảo của cơ bé dành cho mẹ mình.”
(Nguồn Loigiaihay.com)
Câu 1: (0,5điểm) Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? Nhận biết- Trắc
nghiệm)
a. Tự sự.

b. Miêu tả.

c. Biểu cảm.

d. Thuyết minh.

Câu 2: (0,5 điểm) Truyện được kể bằng lời của ai? (Nhận biết- Trắc nghiệm)
a. Lời của cô bé.b. Lời của ông lão.c. Lời của người mẹ.d. Lời của người kể chuyện.
Câu 3: (0,5 điểm)Truyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? (Nhận biết- Trắc nghiệm)
a. Ngôi thứ nhất.
thứ ba.

b. Ngôi thứ hai.

c. Ngôi thứ ba. d. Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi

Câu 4: (0,5 điểm)Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản? (Nhận biết- Trắc nghiệm)
a. Tự sự.b. Miêu tả.

c. Biểu cảm.

d. Nghị luận.


Câu 5: (0,5 điểm) Vì sao cơ bé lại xé cánh hoa lớn ra nhiều cánh hoa nhỏ? (Thơng hiểuTrắc nghiệm)
a. Vì cơ muốn bơng hoa có nhiều cánh,
b. Vì cơ đang buồn nên mới xé cánh hoa thành nhiều cánh nhỏ,
c. Vì cơ mong muốn người mẹ của cơ được sống lâu hơn,
d. Vì mẹ cơ muốn cô bé làm như vậy.
Câu 6: (0,5 điểm) Trong các từ sau, từ nào là từ láy? (Nhận biết- Trắc nghiệm)
a. dột nát
b. vui sướng
c. buồn bã
d. hiếu thảo
KHBD Ngữ văn 6


11

Câu 7: (0,5 điểm) Yếu tố “cổ” trong từ “cổ thụ” nghĩa là gì? (Thơng hiểu- Trắc nghiệm)
a. xưa.

b. nay.

c. mới.

d. cũ.

Câu 8: (0,5 điểm) Hình ảnh bơng hoa cúc trắng trong truyện nói về điều gì? (Thơng hiểu Trắc nghiệm)
a. Lòng dũng cảm.
b. Lòng yêu thương con người.
c. Lòng hiếu thảo.
d. Lòng yêu nước.
Câu 9.(1,0 điểm) Việc làm nào của cô bé trong truyện khiến em tâm đắc nhất? Vì sao?

(Vận dụng - Tự luận)
Câu 10. (1,0 điểm) Theo em, qua câu chuyện trên, tác giả dân gian gửi tới chúng ta thơng
điệp gì? (Vận dụng - Tự luận)
II. Viết: (4.0 điểm)
Viết bài văn kể về một trải nghiệm sâu sắc của bản thân em trong cuộc sống (một
chuyến về quê, một chuyến đi chơi xa, làm được việc tốt, mợt lần mắc lỗi,...)
(Gv hướng dẫn hs phân tích đề minh họa: các mức độ câu hỏi và định hướng đáp án)
Phần Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC
6,0
1 A
0,5
2 D
0,5
3 A
0,5
4 C
0,5
5 C
0,5
6 D
0,5
7 A
0,5
8 C
0,5
9 - Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, song có thể diễn

đạt một trong các ý sau:
0,5
+ Cơ bé vào rừng tìm cây cổ thụ….
+ Việc cô bé xé những cánh hoa cúc trắng….
- Học sinh giải thích vì sao….
0,5
10 HS có thể trả lời theo nhiều cách, song có thể diễn đạt theo các nội
1,0
dung sau:
+ Ca ngợi lòng hiếu thảo của em bé,
+ Khẳng định tình mẫu tử là một thứ tình cảm thiêng liêng, bất diệt.
II
VIẾT
4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề:Kể mợt câu chụn trùn thút.
0,25
c. Viết bài tự sự
2,5
HS có thể triển khai bài viết theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các
yêu cầu sau:
KHBD Ngữ văn 6


12

- Xây dựng bài văn tự sự với một chuỗi sự việc hợp lí, có ý nghĩa:
+ Sự việc mở đầu
+ Sự việc phát triển

+ Sự việc cao trào
+ Sự việc kết thúc
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, gợi cảm, sáng tạo.

0,5
0,5

Đề 2:

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
CHIẾC LÁ
Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tơi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
- Bạn đừng có giấu! Nếu bình thường vậy, sao bơng hoa kia lại có vẻ rất biết ơn
bạn?
- Thật mà! Cuộc đời tơi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Tôi lớn
dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ.
- Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một
ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu
chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?
- Chưa. Chưa một lần nào tơi biến thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời, tôi chỉ
là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.
- Thế thì chán thật! Bơng hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa
chuyện.
- Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tơi kính trọng những chiếc lá bình
thường như thế. Chính nhờ họ mới có chúng tơi – những hoa, những quả, những niềm

vui mà bạn vừa nói đến.
(Theo Những truyện hay viết cho thiếu nhi của Trần Hoài Dương, NXB Kim
Đồng, năm 2019)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể loại nào?
A. Truyện cổ tích
B. Truyền thuyết
C. Truyện đồng thoại
D. Truyện ngụ ngôn
Câu 2. Nhận xét nào sau đây nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
KHBD Ngữ văn 6


13

A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là lồi vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C. Nhân vật là lồi vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
D. Nhân vật là lồi vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.
Câu 3. Văn bản trên sử dụng ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ ba
C. Kết hợp sử dụng ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
D. Cả ba phương án đưa ra đều đúng
Câu 4. Em hiểu nghĩa của từ “nhỏ nhoi” trong câu “Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc
lá nhỏ nhoi bình thường.” là gì?
A. Nhỏ và trơng cân đối, dễ thương
B. Có kích thước ngắn
C. Khơng có gì khác thường, khơng có gì đặc biệt
D. Nhỏ bé, ít ỏi, gây ấn tượng ít ỏi, mong manh

Câu 5. Tại sao chim sâu cho rằng “Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng”?
A. Vì chim sâu tưởng rằng, hoa biết ơn chiếc lá thì lá phải làm được điều gì đó phi
thường, kì diệu; nhưng khi hỏi lá, chim sâu thấy lá rất nhỏ nhoi, bình thường.
B. Vì chim sâu nghĩ bơng hoa đã hiểu sai về chiếc lá, hoa tưởng chiếc lá có thể biến
thành quả, thành sao, thành vầng mặt trời đem lại nhiều niềm vui cho mọi người.
C. Vì chim sâu khơng được bơng hoa kính trọng và biết ơn như chiếc lá.
D. Vì chim sâu nghĩ rằng bơng hoa đã cố giấu mình rất nhiều điều thú vị về chiếc lá.
Câu 6. Vì sao bơng hoa trong câu chuyện trên lại khẳng định: “Mãi mãi tơi kính
trọng những chiếc lá bình thường như thế.”?
A. Vì chiếc lá có thể biến thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui
cho mọi người.
B. Vì mặc dù chỉ là mợt chiếc lá nhỏ nhoi bình thường nhưng suốt đời chiếc lá chưa
một lần nào biến thành một thứ gì khác.
C. Vì chính nhờ sự tồn tại của những chiếc lá bình thường như vậy mới có sự sống, sự
sinh sơi, phát triển của cây.
D. Vì bác gió thường rì rầm kể câu chụn về c̣c đời chiếc lá suốt đêm ngày cho
hoa nghe.
Câu 7. Từ nào dưới đây khơng phải là từ ghép?
A. Chiếc lá
B. Rì rầm
C. Bơng hoa
D. Chim sâu
KHBD Ngữ văn 6


14

Câu 8. Biện pháp tu từ nào được sử dụng qua từ được gạch chân trong câu văn
sau? “Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành
vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích

mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?”
A. Điệp ngữ
B. So sánh
C. Nhân hóa
D. Ẩn dụ
Câu 9. Từ văn bản trên, em rút ra cho mình những bài học gì trong cuộc sống?
Câu 10. Trong cuộc sống, có những người rất bình dị nhưng đóng góp của họ cho
xã hội thật đáng trân trọng. Em hãy ghi lại những đóng góp tốt đẹp cho cuộc đời
của những con người như vậy.
II. VIẾT (4,0 điểm)
Trong cuộc sống, em đã từng đọc, từng chứng kiến hoặc đã từng trực tiếp có
những cuộc gặp gỡ, hội ngộ thú vị. Từ những trải nghiệm đó, em hãy viết bài văn kể
lại mợt c̣c gặp gỡ giữa em với người thân hoặc bạn bè mà em ấn tượng nhất.
------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MƠN NGỮ VĂN LỚP 6
Phần Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
6,0
1
C
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5

4
D
0,5
5
A
0,5
6
C
0,5
7
B
0,5
8
A
0,5
9
Học sinh nêu được hai bài học trở lên gắn với ý nghĩa của câu 1,0
chuyện. Có thể là:
- Yêu thương, trân trọng những gì nhỏ bé, bình dị mà ý nghĩa
của cuộc sống.
- Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống
- Sống khiêm tốn
- Khơng nên coi thường những đóng góp nhỏ bé, thầm lặng
của mọi người…

KHBD Ngữ văn 6


15


10

II

Học sinh ghi lại được những đóng góp có ý nghĩa cho xã hợi
của những con người bình dị.
(Đó có thể là: những bác sĩ góp phần chữa bệnh cho mọi
người; những sinh viên tình ngụn góp phần đưa con chữ lên
vùng cao; những bác lao cơng góp phần làm cho đường phố
sạch đẹp …)
VIẾT
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
b. Xác định đúng yêu cầu của đề
c. Kể lại một cuộc gặp gỡ đáng nhớ
HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Giới thiệu được cuộc gặp gỡ ấn tượng với người thân hoặc
bạn bè
- Các sự kiện chính:
+ Gặp ai, lúc nào, ở đâu?
+ Em và người đó nói những gì, làm những gì? …
+ Cảm nghĩ sau c̣c gặp gỡ
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo

1,0

4,0

0,25
0,25
3,0

0,25
0,25

Hướng dẫn về nhà: HS ôn luyện kĩ kiến thức trọng tâm theo hướng dẫn ôn tập; làm đề minh
họa
* RÚT KINH NGHIỆM:
….................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------

KHBD Ngữ văn 6


16

TIẾT 35-36 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học:
1. Kĩ năng:
- Qua bài kiểm tra đánh giá được trình đợ của HS về các mặt kiến thức, kĩ năng, năng lực
diễn đạt...
2. Phẩm chất:
- Giáo dục HS thái đợ tự giác tích cực làm bài, biết ơn và trân trọng văn học dân tộc.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: - Ra đề, đáp án, in sao đề sẵn.
- Học sinh : - ôn bài, dụng cụ học tập.
III. Thiết kế tiến trình bài học:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MƠN: NGỮ VĂN, LỚP 6
Nội
Mức độ nhận thức
Tổng
Vận
dụng %

dung/đơn
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TT
cao
năng vị
kiến
điểm
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
thức
1
Đọc Truyện
hiểu đồng thoại
5
0
3
0
0
2
0
60

2

Viết

Tổng
Tỉ lệ %

Viết được
một
bài
văn tự sự
kể về một
0
trải
nghiệm
sâu sắc của
bản thân.
25
30%

Tỉ lệ chung

1*

0

1*

0


1*

0

1*

5

15
30%

15

0
30%

30

0
10%

10

60%

40

100

40%


BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MƠN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
T
T

Chương
/

Nội
dung/

KHBD Ngữ văn 6

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức


17

1

2

Tổng

Đơn vị
Nhậ

Chủ đề kiến
n
thức
biết
Đọc hiểu Truyện Nhận biết:
5TN
đồng
- Nhận biết được thể loại, chi tiết
thoại.
tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt
truyện.
- Nhận biết được lời người kể
chuyện.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc
của người viết thể hiện qua ngơn
ngữ văn bản.
- Nhận ra được từ láy, ý nghĩa của
từ.
Thông hiểu:
- Hiểu được đặc điểm nhân vật thể
hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân
vật.
- Nêu được chủ đề của văn bản.
- Trình bày ý kiến về hành động của
các nhân vật.

Viết

Vận dụng:

- Xác định biện pháp tu từ (nhân
hóa), cơng dụng của biện pháp tu từ
nhân hóa được sử dụng trong văn
bản.
- Trình bày được bài học về cách
nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra
Kể lại -Nhận biết: Sử dụng đúng ngôi kể 1*
một
thứ nhất
trải
-Thông hiểu: Đảm bảo đúng bố cục
nghiệ
của bài văn tự sự
m sâu -Vận dụng: Đảm bảo đặc trưng của
sắc của văn bản tự sự: nhân vật, sự việc, các
bản
tình tiết
thân.
Vận dụng cao: Viết được bài văn
kể lại mợt trải nghiệm sâu sắc của
bản thân; Biết kết hợp kể, miêu tả,
biểu cảm. Trong quá trình viết biết
vận dụng lời thoại và thể hiện cảm
xúc trước sự việc được kể.
5 TN

KHBD Ngữ văn 6

Thôn
g hiểu


Vận
Vận
dụng
dụng
cao

3TN

2TL

1*

1*
1TL

3TN

2 TL 1 TL


18

Tỉ lệ %
Tỉ lệ chung

30
60

30


30
40

10

ĐỀ BÀI
Phần I. Đọc-hiểu (6,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run
lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt
bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung,
bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân
xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi
đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:
- Tơi đánh rơi tấm vải khốc!
- Thế thì gay go đấy! Trời rét, khơng có áo khốc thì chịu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người
Thỏ:
- Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
- Tơi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.
Nhím ra dáng nghĩ:
- Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tơi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím xù lơng. Quả nhiên vơ số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên
nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lơng nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may.
(Trích “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng)
Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất để trả lời cho các câu hỏi từ câu 1 đến
câu 8. (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm).
Câu 1: Thể loại của đoạn trích trên là:
A. Truyện cổ tích

B. Truyện đồng thoại
C. Truyện truyền thuyết
D. Truyện ngắn
Câu 2: Đoạn trích trên được kể bằng lời của ai?
A. Lời của người kể chuyện
B. Lời của nhân vật Nhím
C. Lời của nhân vật Thỏ
D. Lời của Nhím và Thỏ
Câu 3: Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là lồi vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C. Nhân vật là lồi vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
D. Nhân vật là lồi vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.
Câu 4: Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi trịng trành trên ao
nước.” là gì?
A. quay trịn, khơng giữ được thăng bằng.
KHBD Ngữ văn 6


19

B. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại.
C. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng.
D. ở trạng thái quay tròn, nghiêng qua nghiêng lại.
Câu 5: Thỏ đã gặp sự cố gì trong đoạn trích trên?
A. Bị ngã khi cố với một chiếc khăn.
B. Tấm vải của Thỏ bị gió cuốn đi, rơi trên ao nước.
C. Bị thương khi cố khều tấm vải mắc trên cây.
D. Đi lạc vào mợt nơi đáng sợ.
Câu 6: Có bao nhiêu từ láy trong đoạn văn sau?

“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run
lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt
bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung,
bay đi vun vút.”
A. Bốn từ
B. Năm từ
C. Sáu từ
D. Bảy từ
Câu 7: Việc làm của Nhím trong câu chụn trên nói lên:
A. Lịng dũng cảm.
B. Sự cảm thơng, thấu hiểu, giúp đỡ người khác khi họ khó khăn.
C. Lòng yêu nước.
D. Lòng yêu thương con người.
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong lời nhận xét sau để thể hiện đúng nhất thái đợ
của Nhím đối với Thỏ qua câu nói “Thế thì gay go đấy! Trời rét, khơng có áo khốc thì chịu
sao được?”
Nhím……………. cho Thỏ.
A. Lo sợ
B. Lo lắng
C. Lo âu
D. Lo ngại
Câu 9(1.0 điểm): Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng
trong câu văn sau “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật”.
Câu 10 (1.0 điểm): Từ hành động của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra được những
bài học đáng quý nào?
II. Viết: (4.0 điểm)
Viết bài văn kể về một trải nghiệm sâu sắc của bản thân em trong cuộc sống (một
chuyến về quê, một chuyến đi chơi xa, làm được việc tốt, một lần mắc lỗi,...)
HƯỚNG DẪN CHẤM – GỢI Ý LÀM BÀI
Phần

Phần I. Đọc – hiểu
Câu 1
B

Câu 9

Câu 2

Nội dung
Câu 3

A

A

Câu 4
C

Câu 5
B

Điểm
Câu 6
C

Câu 7
C

Câu 8
D


Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
- Biện pháp tu từ nhân hóa: run lên bần bật.
- Tác dụng:
+ Biện pháp nhân hóa đã làm cho hình ảnh cây cối trở nên sinh động,
giống như con người, cũng cảm nhận được cái rét của gió bấc.
+ Gợi tả khung cảnh mùa đơng giá rét

KHBD Ngữ văn 6

4.0

0.5
0.5


20

Câu 10

- HS nêu được những bài học phù hợp:
+ Có lịng nhân ái, u thương mọi người
+ Cần biết cảm thông, thấu hiểu, giúp đỡ người khác khi họ khó khăn.
+ Nhanh nhẹn, linh hoạt khi gặp khó khăn,…
(HS rút ra 1 thơng điệp hợp lí thì chấm ½ số điểm; HS rút ra từ 2-3
thơng điệp có diễn giải hợp lí thì chấm điểm tối đa).
Phần II. Làm văn (4.0 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: một trải nghiệm sâu sắc của bản thân

em trong cuộc sống
c. Viết bài tự sự
HS có thể triển khai bài viết theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các
yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Giới thiệu được trải nghiệm.
- Trình bày chi tiết về thời gian, khơng gian, hồn cảnh xảy ra trải
nghiệm.
- Những nhân vật liên quan.
- Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
- Những ý nghĩa của trải nghiệm với bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Lời kể sinh động, sáng tạo, giàu cảm xúc.

1.0

0.25
0.25
3.0

0.25
0.25

GV: Có thể thể linh hoạt trong cách cho điểm, khuyến khích những bài viết sáng tạo, ý
nghĩa.
* HDVN: Chuẩn bị bài tiếp theo
* RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

---------------------------------------------------------------------------------

TIẾT 43. TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu bài học.
1. Năng lực

KHBD Ngữ văn 6


21

- Tổng hợp kiến thức. Vận dụng kiến thức để viết bài và trình bày bài. Tự đánh giá
được khả năng nhận thức của mình về các phần kiến thức đã học trong học kì I.
- Năng lực hợp tác: học sinh biết hợp tác thơng qua thảo luận nhóm.
- Năng lực sáng tạo: học sinh biết viết các đoạn văn, bài văn.
- Năng lực tự quản bản thân: tự xác định hành vi, thái độ, khả năng trong các giờ
kiểm tra.
- Năng lực giao tiếp: được rèn kĩ năng nói, viết qua các giờ học trên.
2. Phẩm chất:
- HS có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm về cách dùng từ, sử dụng từ, cách diễn
đạt để học tập tốt hơn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Thiết kế bài dạy, chấm trả bài.
2. Học sinh
- Ôn và chuẩn bị kiến thức cho tiết trả bài.
III. Thiết kế tiến trình bài học
Hoạt động 1: Mở đầu(5 phút)
Mục tiêu: giúp HS tìm các lỗi thường gặp và cách sửa.
Tổ chức thực hiện:

- Hình thức trị chơi theo nhóm.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
- Câu hỏi: Tìm những lỗi chính tả mà các em hay mắc phải, nêu cách sửa.
- Chia lớp thành 3 nhóm. Sau 5 phút nhóm nào tìm được nhiều từ hay mắc lỗi và nêu
được cách sửa sẽ chiến thắng.
- Phần thưởng là một tràng pháo tay.
Bước 2: HS thực hiện thảo luận.
HS thảo luận, bàn bạc.
Bước 3: Báo cáo kết quả, nhận xét.
Cử đại diện các nhóm trình bày.
Gọi HS nhận xét chéo các nhóm.
Bước 4: GV đánh giá, nhận xét chung
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kĩ
năng mới (40 phút)
1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và xây
dựng đáp án:
Mục tiêu: Giúp hs nắm được đặc điểm của
văn tự sự.
Hình thức : PP phát vấn, thảo luận nhóm
Kĩ thuật DH: Đặt câu hỏi, công não.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1 : GV chia lớp thành 4 nhóm: Giao
KHBD Ngữ văn 6

Nội dung kiến thức
I. Đề bài, tìm hiểu đề, xây dựng đáp
án:
GV yêu cầu HS đem đề bài đã phát
hôm trước trong tiết kiểm tra ra để

theo dõi.


22

nhiệm vụ cho học sinh chữa bài kiểm tra:
Nhóm 1: Câu 1 đến câu 8 phần đọc hiểu
Nhóm 2: Câu 9,10 phần đọc hiểu
Nhóm 3: Phần Làm văn: Mở bài và kết bài
Nhóm 4: Phần Làm văn: Thân bài
Bước 2: Các nhóm nhận nhiệm vụ và thảo
luận vấn đề (7 phút)
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày vấn
đề, nhóm khác nhận xét bổ sung
Nhóm 1,2: Trình bày
Nhóm 3,4 nhận xét
- Các nhóm lần lượt lên bảng trình bày
Bước 4: GV chốt kiến thức trên PP và ghi đáp án
bảng
II/ Nhận xét:
2. GV nhận xét bài làm của học sinh:
* Ưu điểm:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
.................................................*
Nhược
điểm:
- ....................................................................
......................................................................

......................................................................
....................................................
3.GV hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong
bài viết
Mục tiêu: GV giúp HS nhận ra một số lỗi
thường mắc phải (bảng phụ)
Hình thức: HS làm việc theo cặp đơi
Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm
III.Trả bài
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho học
sinh.
Chữa lỗi sai trên bảng phụ.
Bước 2: HS thảo luận theo nhóm cặp đơi
Bước 3: HS trình bày sản phẩm. HS khác
nhận xét đánh giá sản phẩm , phản biện
Bước 4: GV nhận xét đánh giá chốt ý và
ghi bảng
GVTrả bài cho HS, HS tự chữa lỗi.
Cho đọc một số bài làm khá
KHBD Ngữ văn 6


23

Hình thức: làm việc cặp đơi
Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ :
HS chữa lỗi trong bài viết của mình.
Bước 2: HS tìm và chữa lỗi của mình.

Bước 3: HS trao đổi bài viết, tự kiểm tra
theo cặp
Bước 4: GV kiểm tra một số bài viết đã
chữa lỗi của học sinh. GV nhận xét, chốt
lại.
Hoạt động 3: Luyện tập: không
Hoạt động 4: Vận dụng: Về nhà làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập để khắc phục lỗi
sai.
Phụ lục: Đề và đáp án chấm (Theo KHBD tiết 35, 36)
ĐỀ BÀI
Phần I. Đọc-hiểu (6,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run
lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt
bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung,
bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân
xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi
đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:
- Tơi đánh rơi tấm vải khốc!
- Thế thì gay go đấy! Trời rét, khơng có áo khốc thì chịu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người
Thỏ:
- Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
- Tơi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.
Nhím ra dáng nghĩ:
- Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tơi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím xù lơng. Quả nhiên vơ số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên
nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lơng nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may.
(Trích “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng)
Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất để trả lời cho các câu hỏi từ câu 1 đến

câu 8. (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm).
Câu 1: Thể loại của đoạn trích trên là: (Nhận biết- Trắc nghiệm)
A. Truyện cổ tích
B. Truyện đồng thoại
C. Truyện truyền thuyết
D. Truyện ngắn
Câu 2: Đoạn trích trên được kể bằng lời của ai? (Nhận biết – Trắc nghiệm)
A. Lời của người kể chuyện
B. Lời của nhân vật Nhím
C. Lời của nhân vật Thỏ
D. Lời của Nhím và Thỏ
Câu 3: Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên? (Nhận biết – TN)
KHBD Ngữ văn 6


24

A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là lồi vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C. Nhân vật là lồi vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
D. Nhân vật là lồi vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.
Câu 4: Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi trịng trành trên ao
nước.” là gì? (Thơng hiểu - Trắc nghiệm)
A. quay trịn, khơng giữ được thăng bằng.
B. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại.
C. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng.
D. ở trạng thái quay tròn, nghiêng qua nghiêng lại.
Câu 5: Thỏ đã gặp sự cố gì trong đoạn trích trên? (Nhận biết - Trắc nghiệm)
A. Bị ngã khi cố với một chiếc khăn.
B. Tấm vải của Thỏ bị gió cuốn đi, rơi trên ao nước.

C. Bị thương khi cố khều tấm vải mắc trên cây.
D. Đi lạc vào một nơi đáng sợ.
Câu 6: Có bao nhiêu từ láy trong đoạn văn sau? (Nhận biết – TN)
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run
lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt
bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung,
bay đi vun vút.”
A. Bốn từ
B. Năm từ
C. Sáu từ
D. Bảy từ
Câu 7: Việc làm của Nhím trong câu chụn trên nói lên:
A. Lịng dũng cảm.
B. Sự cảm thơng, thấu hiểu, giúp đỡ người khác khi họ khó khăn.
C. Lịng u nước.
D. Lịng yêu thương con người.
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong lời nhận xét sau để thể hiện đúng nhất thái đợ
của Nhím đối với Thỏ qua câu nói “Thế thì gay go đấy! Trời rét, khơng có áo khốc thì chịu
sao được?”
Nhím……………. cho Thỏ. (Thơng hiểu - TN)
A. Lo sợ
B. Lo lắng
C. Lo âu
D. Lo ngại
Câu 9(1.0 điểm): Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng
trong câu văn sau “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật”. (Vận dụng - Tự
luận)
Câu 10 (1.0 điểm): Từ hành đợng của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra được những
bài học đáng quý nào? (Vận dụng - Tự luận)
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)

II. Viết: (4.0 điểm)
Viết bài văn kể về một trải nghiệm sâu sắc của bản thân em trong cuộc sống (một
chuyến về quê, một chuyến đi chơi xa, làm được việc tốt, một lần mắc lỗi,...)
HƯỚNG DẪN CHẤM – GỢI Ý LÀM BÀI
Phần
Phần I. Đọc – hiểu

KHBD Ngữ văn 6

Nội dung

Điểm


25

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7


Câu 8

B

A

A

C

B

C

C

D

Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
- Biện pháp tu từ nhân hóa: run lên bần bật.
- Tác dụng:
Câu 9 + Biện pháp nhân hóa đã làm cho hình ảnh cây cối trở nên sinh động,
giống như con người, cũng cảm nhận được cái rét của gió bấc.
+ Gợi tả khung cảnh mùa đông giá rét
- HS nêu được những bài học phù hợp:
+ Có lịng nhân ái, u thương mọi người
+ Cần biết cảm thông, thấu hiểu, giúp đỡ người khác khi họ khó khăn.
Câu 10
+ Nhanh nhẹn, linh hoạt khi gặp khó khăn,…
(HS rút ra 1 thơng điệp hợp lí thì chấm ½ số điểm; HS rút ra từ 2-3 thơng

điệp có diễn giải hợp lí thì chấm điểm tối đa).
Phần II. Làm văn (4.0 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: một trải nghiệm sâu sắc của bản thân em
trong cuộc sống
c. Viết bài tự sự
HS có thể triển khai bài viết theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Giới thiệu được trải nghiệm.
- Trình bày chi tiết về thời gian, khơng gian, hồn cảnh xảy ra trải nghiệm.
- Những nhân vật liên quan.
- Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
- Những ý nghĩa của trải nghiệm với bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Lời kể sinh động, sáng tạo, giàu cảm xúc.

4.0

0.5
0.5
1.0

0.25
0.25
3.0

0.25

0.25

* RÚT KINH NGHIỆM:
….................................................................................................................................................
.....................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------DUYỆT CỦA TỔ VÀ BAN GIÁM HIỆU
…………, ngày……tháng …… năm 2022

KHBD Ngữ văn 6


×