CHAPTER 06 TEST BANK
1. Điểm quan trọng cần nhớ khi ước tính dịng tiền của một dự án
A. chỉ dịng tiền có liên quan
B. dịng tiền có liên quan và ln ước tính dịng tiền trên cơ sở gia tăng
C. ln ước tính dịng tiền trên cơ sở gia tăng và phải nhất quán trong việc xử lý lạm phát
D. là dịng tiền có liên quan, ln ước tính dịng tiền trên cơ sở gia tăng và nhất quán trong việc xử lý
lạm phát
2. Tốt hơn là, một nhà phân tích tài chính ước tính dịng tiền cho một dự án như
A. dòng tiền trước thuế
B. dòng tiền sau thuế
C. lợi nhuận kế toán trước thuế
D. lợi nhuận kế toán sau thuế
➔ đáp án B vì đánh giá dịng tiền sau thuế sẽ đánh giá chính xác hơn những lợi ích từ tấm chắn thuế
3. Khi một cơng ty có cơ hội có thêm một dự án sẽ sử dụng công suất của nhà máy (hiện tại không được
sử dụng), thì chi phí nào sẽ được sử dụng để giúp xác định xem có nên thực hiện dự án bổ sung hay
khơng?
A. phân bổ chi phí chung
B. chi phí chìm (là số tiền mà công ty đã thực sự chi tiêu hoặc đã cam kết chi tiêu không liên quan đến
việc một dự án có thể được thực hiện hay khơng)
C. chi phí gia tăng
D. chi phí bình qn (là chi phí tính trên mỗi đơn vị sản lượng, trong đó bao gồm tất cả các chi phí đầu
vào của sản xuất)
➔ đáp án C vì chi phí gia tăng là tổng chi phí phát sinh để sản xuất một đơn vị sản phẩm bổ sung
4. Việc giảm doanh số bán các sản phẩm hiện có do giới thiệu sản phẩm mới là một ví dụ của
A. tác động ngẫu nhiên
B. chi phí cơ hội (là đại diện cho những lợi ích mà một cá nhân, nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp bỏ lỡ khi
lựa chọn phương án này thay vì lựa chọn phương án khác)
C. chi phí chìm (là số tiền mà cơng ty đã thực sự chi tiêu hoặc đã cam kết chi tiêu khơng liên quan đến
việc một dự án có thể được thực hiện hay khơng)
D. phân bổ chi phí chung
5. Khi honda phát triển một động cơ mới, các tác động ngẫu nhiên có thể bao gồm:
A. nhu cầu chỉ về các bộ phận thay thế
B. nhu cầu về các bộ phận thay thế và lợi nhuận từ việc bán các dịch vụ sửa chữa
C. nhu cầu về các bộ phận thay thế, lợi nhuận từ việc bán dịch vụ sửa chữa và cung cấp các phiên bản
sửa đổi hoặc cải tiến của động cơ mới cho các mục đích sử dụng khác
D. nhu cầu về các bộ phận thay thế và cung cấp các phiên bản sửa đổi hoặc cải tiến của động cơ mới cho
các mục đích sử dụng khác.
6. chi phí của một nguồn lực có thể liên quan đến quyết định đầu tư ngay cả khi khơng có thay đổi tiền
mặt được gọi là
A. chi phí chìm (là số tiền mà cơng ty đã thực sự chi tiêu hoặc đã cam kết chi tiêu không liên quan đến
việc một dự án có thể được thực hiện hay khơng)
B. chi phí cơ hội (là đại diện cho những lợi ích mà một cá nhân, nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp bỏ lỡ
khi lựa chọn phương án này thay vì lựa chọn phương án khác)
C. chi phí khấu hao
D. chi phí bình qn (là chi phí tính trên mỗi đơn vị sản lượng, trong đó bao gồm tất cả các chi phí đầu
vào của sản xuất)
7. Vốn lưu động ròng chỉ được thể hiện dưới dạng
A. tài sản ngắn hạn
B. tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn
C. tài sản dài hạn và tài sản dài hạn
D. tài sản dài hạn và nợ dài hạn
➔ vì vốn lưu động rịng là thước đo tính thanh khoản và khả năng đáp ứng nghĩa vụ ngắn hạn của doanh
nghiệp. Thể hiện doanh nghiệp có thể dùng tài sản ngắn hạn để thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn được
hay khơng
8. Kế tốn khơng khấu hao vốn đầu tư vào vốn lưu động rịng vì
A. nó khơng phải là dịng tiền
B. do được thu hồi trong hoặc khi kết thúc dự án; do đó nó khơng phải là một tài sản giảm giá
C. nó là một chi phí chìm
D. vốn lưu động xuất hiện trên bảng cân đối kế toán, không phải báo cáo thu nhập
9. Nên xem xét vốn lưu động ròng (NWC) trong dòng tiền của dự án vì
A. thơng thường các cơng ty phải đầu tư tiền mặt vào tài sản ngắn hạn để sản xuất thành phẩm
B. NWC thể hiện chi phí chìm
C. các cơng ty cần các dự án NPV tích cực để đầu tư
D. việc bao gồm NWC thường làm tăng NPV tính tốn
Vốn lưu động ròng là chỉ số phản ánh nhu cầu tài sản ngắn hạn của một doanh nghiệp
Nhu cầu VLĐR = Hàng tồn kho + nợ phải thu – nợ ngắn hạn (trừ nợ vay)
10. Đầu tư vào hàng tồn kho bao gồm đầu tư vào
A. chỉ nguyên liệu thô
B. nguyên liệu thô và công việc đang tiến hành
C. nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm
D. hàng thành phẩm
11. Đối với trường hợp của một dự án ô tô điện, các chi phí sau đây nên được coi là chi phí gia tăng khi
quyết định có tiếp tục dự án hay không, ngoại trừ
A. Hậu quả là giảm doanh số bán các mẫu xăng hiện có của công ty (tức là do tác động ngẫu nhiên).
B. Trả lãi cho các khoản nợ phát sinh để tài trợ cho dự án.
C. Giá trị của các công cụ sẽ được chuyển đến dự án từ các nhà máy hiện có của cơng ty thay vì được
bán.
D. Chi cho nhà máy và thiết bị mới.
12. Tài sản ngắn hạn chủ yếu là
A. Một chỉ tiền mặt.
B. chỉ tiền mặt và các khoản phải trả.
C. tiền mặt, các khoản phải thu và hàng tồn kho.
D. chỉ các khoản phải trả.
13. Giá trị thị trường hiện tại của một chiếc máy đã mua trước đây được đề xuất để sử dụng trong một
dự án là một ví dụ về một
A. chi phí chìm.
B. chi phí cơ hội.
C. chi phí cố định
D. chi phí có thể kiểm kê được. Khả năng truy cập: Điều hướng bàn phím Độ khó: Cơ bản
14. Số tiền mà một cơng ty đã chi hoặc cam kết chi bất kể dự án có được thực hiện hay khơng, được gọi
là (n)
A. Một chi phí cố định
B. chi phí cơ hội.
C. chi phí chìm.
D. chi phí gia tăng.
15. Chi phí phát sinh do kết quả của các quyết định không thể hủy ngang trong quá khứ và không liên
quan đến các quyết định trong tương lai được gọi là
A. chi phí cơ hội.
B. chi phí chìm
C chi phí gia tăng
D. chi phí cận biên
16. Đối với trường hợp của một dự án ơ tơ điện, chi phí hoặc dịng tiền nào sau đây nên được phân loại
là gia tăng khi phân tích xem có nên đầu tư vào dự án hay khơng?
A. Chi phí nghiên cứu và phát triển được thực hiện để phát triển ô tô điện trong ba năm qua
B. Phí khấu hao hàng năm
C Tiết kiệm thuế do chi phí khấu hao
D. Chi trả cổ tức
17. Một nhà phân tích mong muốn xác định giá trị của các nguồn lực được sử dụng bởi một dự án được
đề xuất. Nhà phân tích nên sử dụng những giá trị nào để ước tính chi phí cơ hội?
A. Giá trị sổ sách
B. Giá trị thị trường
C. Giá trị lịch sử
D. Giá trị kế toán cộng với điều chỉnh lạm phát
18. Nếu tỷ lệ chiết khấu được nêu dưới dạng danh nghĩa, thì để tính NPV một cách nhất qn, dự án u
cầu
A. dịng tiền được ước tính theo danh nghĩa.
B. dịng tiền được ước tính theo giá trị thực.
C. thu nhập kế tốn được sử dụng.
D. dịng tiền được ước tính bỏ qua lạm phát
19. Nếu tỷ lệ chiết khấu được nêu trong điều kiện thực, thì để tính NPV một cách nhất qn, dự án u
cầu
A. dịng tiền được ước tính theo danh nghĩa
B. dịng tiền được ước tính theo giá trị thực.
C. thu nhập kế tốn được sử dụng.
D. dịng tiền được ước tính bao gồm cả lạm phát trong tương lai
20. Một công ty sở hữu một tịa nhà có giá trị sổ sách là 150.000 đô la và giá trị thị trường là 250.000 đơ
la. Nếu cơng ty sử dụng tịa nhà cho một dự án, thì chi phí cơ hội của nó, bỏ qua thuế, là
A. 100.000 đô la.
B. 150.000 đô la.
C. 250.000 đơ la
D. 400.000 đơ la
➔ Chọn c vì chi phí cơ hội là cách sử dụng tài sản tốt nhất tiếp theo. Nên tịa nhà có thể được bán với giá
trị thị trường của nó là 250.000 đơ la
21. lãi suất thực là 3 phần trăm và tỷ lệ lạm phát là 5 phần trăm. Lãi suất danh nghĩa là gì?
A. 3,00 phần trăm
B. 5,00 phần trăm
C. 8,15 phần trăm
D. 2,00 phần trăm
➔ 1 + tỷ giá danh nghĩa = (1 + tỷ giá thực) x (1 + tỷ lệ lạm phát)
Lãi suất danh nghĩa = (1,03) x (1,05) - 1 = 0,815 = 8,15%
22. nếu lãi suất danh nghĩa là 7,5 phần trăm và tỷ lệ lạm phát là 4,0 phần trăm, thì lãi suất thực là bao
nhiêu?
A. 4,00 phần trăm
B. 9,5 phần trăm
C. 3,4 phần trăm
D. 11,5 phần trăm
➔ (1 + tỷ giá danh nghĩa) = (1 + tỷ giá thực) x (1 + tỷ lệ lạm phát)
Tỷ lệ thực = (1,075 / 1,04) -1 = 3,4%
23. Nếu lãi suất thực là 2% và tỷ lệ lạm phát là 4%, thì dịng tiền thực tế trong năm 2 là bao nhiêu?
A. 11.236 đô la
B. 10.816 đô la
C. 10.000 đô la
D. 9.246 đô la
➔ Giá trị hiện tại = giá trị tương lai / (1+ tỷ lệ lạm phát)
t
= $ 10,816 / 1,04 = $ 10.000
2
24. Cho dữ liệu sau cho Dự án M, hãy tính NPV của dự án
23. công ty của bạn kỳ vọng nhận được một dòng tiền trong hai năm là $ 10,816 trên danh nghĩa.
A. $ 51,70
B. 35,54 đô la
C. 45,21 đô la
D. $ 70,00
➔ NPV kỳ hạn thực = Co +
= -200 +
+
= $51.7
25. cho dữ liệu sau cho Dự án M tính NPV của dự án
A. 25,85 đơ la
B. 17,77 đơ la
C. 22,65 đô la
D. $ 35,00
➔ NPV kỳ hạn danh nghĩa = Co +
= -100 +
+
= $17.77
26. lãi suất thực tế là 3 phần trăm và lạm phát là 4 phần trăm. Lãi suất danh nghĩa là bao nhiêu?
A. 3,00 phần trăm
B. 1,00 phần trăm
C. 7,12 phần trăm
D. -1,00 phần trăm
➔ 1 + tỷ giá danh nghĩa = (1 + tỷ giá thực) x (1 + tỷ lệ lạm phát)
Tỷ lệ danh nghĩa = 1,03 x 1,04 -1 = 7,12%
27. Giá trị NPV thu được khi chiết khấu dòng tiền danh nghĩa sử dụng lãi suất chiết khấu danh nghĩa
giống với giá trị NPV thu được bằng chiết khấu
A. dòng tiền thực chỉ sử dụng lãi suất chiết khấu thực
B. dòng tiền thực chỉ sử dụng lãi suất chiết khấu danh nghĩa
C. dòng tiền danh nghĩa chỉ sử dụng lãi suất chiết khấu thực
D. dòng tiền thực sử dụng lãi suất chiết khấu danh nghĩa và các dòng tiền danh nghĩa sử dụng lãi suất
chiết khấu thực
➔ Lý do: chiết khấu dòng tiền danh nghĩa theo tỷ lệ chiết khấu danh nghĩa & chiết khấu dòng tiền thực
với tỷ lệ thực. Khơng bao giờ trộn dịng tiền thực với lãi suất chiết khấu danh nghĩa hoặc dòng tiền danh
nghĩa với tỷ giá thực.
28. dòng tiền thực tế xảy ra trong năm 2 là $ 60.000. Nếu tỷ lệ lạm phát là 5 phần trăm mỗi năm và lãi
suất thực tế là 2 phần trăm mỗi năm, hãy tính dịng tiền danh nghĩa cho năm 2.
A. 60.000 đô la
B. 62.424 đô la
C. 66.150 đô la
D. $ 63,654
➔ 1 + tỷ giá danh nghĩa = (1 + tỷ giá thực) x (1 + tỷ lệ lạm phát)
Tỷ lệ danh nghĩa = 1,02 x 1,05 - 1 = 7,1%
Dòng tiền danh nghĩa cho năm 2 = C2 = dòng tiền thực x (1+ tỷ giá danh nghĩa) = 60.000 USD x 1.05 =
66.150 USD
t
2
29. xử lý lạm phát thích hợp trong tính tốn NPV liên quan đến
A. phát hiện ra các dòng tiền danh nghĩa bằng lãi suất chiết khấu danh nghĩa
B. chiết khấu dòng tiền thực bằng tỷ lệ chiết khấu thực
C. chiết khấu dòng tiền danh nghĩa bt tỷ lệ chiết khấu thực
D. chiết khấu các dòng tiền danh nghĩa theo tỷ lệ chiết khấu danh nghĩa và chiết khấu các dòng tiền
thực tế theo tỷ lệ chiết khấu thực
30. một cơng ty có một máy đa năng, có giá trị ghi sổ là 300.000 đơ la và trị giá 500.000 đô la trên thị
trường. Nếu thuế suất là 35 phần trăm, thì chi phí cơ hội của việc sử dụng máy trong một dự án là bao
nhiêu?
A. 500.000 đô la
B. 430.000 đô la
C. 300.000 đô la
D. 200.000 đơ la
➔ Cơng ty có thể bán máy => thu được lợi tức vốn chịu thuế là (500.000 đô la - 300.000 đơ la) = 200.000
đơ la.
Chi phí cơ hội của việc sử dụng máy móc = giá trị thị trường - tác động thuế của nó: 500.000 đơ la 200.000 đơ la × 0,35 = 430.000 đơ la.
31. Một thiết bị sản xuất có giá hiện tại là 250.000$, có giá trị thu hồi là 50.000$ tại cuối năm thứ 5. Nếu
áp dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng, giá trị sổ sách của thiết bị trên ở cuối năm thứ 2 là
bao nhiêu?
➔ Giá trị tính khấu hao của thiết bị = giá mua thiết bị - giá trị thu hồi = 200.000$
Mức khấu hao hàng năm = 200.000/5 = 40.000$
Giá trị sổ sách của thiết bị tại cuối năm thứ 2 = 250.000-2 x 40.000 = 170.000$
•
Đáp án B
32. Một bộ phận thiết bị sản xuất có giá trị hiện tại là 400.000$, khơng có giá trị thu hồi ở cuối năm thứ
5. Nếu áp dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng, giá trị sổ sách của thiết bị trên ở cuối năm
thứ 3 là bao nhiêu
➔ Giá trị khấu hao của thiết bị là 400.000$
Mức khấu hao hàng năm của thiế bị = 400.000/5 = 80.000
Giá trị sổ sách của thiết bị ở cuối năm thứ 3 là 400.000-3x80.000 = 160.000$
•
Đáp án C
33. Dự án Z, ở năm thứ 5, hàng tồn kho tăng 6.000$, các khoản phải thu tăng 4.000$, Các khoản phải trả
tăng 3.000$. Tính mức tăng hoặc giảm vốn lưu động ở năm thứ 5 của dự án Z
➔ Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn - nợ ngắn hạn
•
•
•
∆ Vốn lưu động = ∆Tài sản ngắn hạn - ∆Nợ ngắn hạn
∆ Vốn lưu động = (6.000+4.000)-3.000 = 7.000
Đáp án C
34. Dự án A, ở năm thứ 2, hàng tồn kho tăng 12.000$, các khoản phải trả tăng 2.000$, các khoản phải
thu không thay đổi giá trị. Tính mức tăng hoặc giảm vốn lưu động ở năm thứ 2 của dự án A
➔ Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn - nợ ngắn hạn
•
•
•
∆ Vốn lưu động = ∆Tài sản ngắn hạn - ∆Nợ ngắn hạn
∆ Vốn lưu động = (12.000+0)-2.000 = 10.000
Đáp án D
35. Vốn lưu động là một trong những ngun nhân chính gây ra lỗi trong ước tính dịng tiền của dự án.
Các lỗi này bao gồm:
A. Bỏ qua hoàn toàn vốn lưu động và bỏ qua rằng, vốn lưu động có thể thay đổi theo tuổi đời của dự án
B. Bỏ qua hoàn toàn vốn lưu động và bỏ qua rằng, vốn lưu động có thể thay đổi theo tuổi đời của dự
án và bỏ qua rằng vốn lưu động có thể thu hồi ở cuối dự án
C. bỏ qua rằng, vốn lưu động có thể thay đổi theo tuổi đời của dự án và bỏ qua rằng vốn lưu động có thể
thu hồi ở cuối dự án Và bỏ qua phân bổ vốn lưu động
D. Bỏ qua hoàn toàn vốn lưu động và bỏ qua rằng, vốn lưu động có thể thay đổi theo tuổi đời của dự án
Và bỏ qua phân bổ vốn lưu động
➔ Khi ước tính dịng tiền dự án, các nhà quản lý thường quên vốn lưu động
Vốn lưu động có thể thay đổi trong suốt tuổi đời của dự án (tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thể
thay đổi theo từng năm)
Vốn lưu động sẽ được thu hồi ở cuối dự án
Vốn lưu động chỉ ảnh hưởng đến dịng tiền khi tăng hoặc giảm, khơng cần phân bổ khi ước tính dịng
tiền
Do đó đáp án B là đáp án chính xác
36. Nếu Chi phí khấu hao là 600.000$, Thuế suất biên là 35%, lá chắn thuế do khấu hao là:
Khấu hao là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, do đó, khi có khấu hao thì chi phí thuế TNDN sẽ giảm
là: 600.000 x 35% = 210.000$
•
Đáp án A
37. Nếu Chi phí khấu hao là 100.000$, Thuế suất biên là 35%, lá chắn thuế do khấu hao là:
Khấu hao là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, do đó, khi có khấu hao thì chi phí thuế TNDN sẽ giảm
là: 100.000 x 35% = 35.000$
•
Đáp án A
38. Giả định dự án có một khoản đầu tư phải khấu hao là 600.000$, và khấu hao theo phương pháp
MARCS theo lộ trình.
Tính mức khấu hao ở năm thứ 2:
➔ Mức tính khấu hao hàng năm của dự án như sau:
year 1
Giá trị
hao
khấu
Tỉ lệ khấu hao
year 2
600.00
600.00
Chọn B
year 4
0
0
0
000
20,0%
32,0%
19,2%
11,5%
11,5%
5,8%
192.00
0
600.00
year 6
0
0
600.00
year 5
60
0.000
120.00
mức khấu hao
year 3
115.20
0
600.
69.00
0
69.
000
3
4.800
39. Giả định dự án có một khoản đầu tư phải khấu hao là 1.000.000$, và khấu hao theo phương pháp
MARCS theo lộ trình.
Tính lá chắn thuế nhờ khấu hao nếu thuế suất là 30%
➔ Mức tính khấu hao hàng năm của dự án như sau:
year 2
year 3
year 4
year 5
year 6
Giá trị khấu hao
1.000.
1.000.
1.000
1.000.
1.000 1.000.
000
000
.000
000
.000
000
Tỉ lệ khấu hao
20,0%
32,0%
200.0
mức khấu hao
00
19,2%
320.
000
11,5%
192
.000
11,5%
115.
000
5,8%
115
.000
58.
000
Lá chắn thuế nhờ khấu hao ở năm thứ 2 = 320.000x30% = 96.000$
40. Một dự án có chi phí đầu tư ban đầu là 200.000$, kì vọng tạo ra dịng tiền trước thuế 120.000$ mỗi
năm trong 2 năm (ví dụ dòng tiền phát sinh ở năm 1 và năm 2). Thuế suất thuế TNDN là 30%. Tài sản
khấu hao theo phương pháp MARCS theo lộ trình 3 năm ( t= 1, 33%; t=2, 45%; t = 3, 15%; t=4, 7%). Thuế
của công ty xem như áp dụng hết các lá chắn thuế có thể. Chi phí cơ hội của vốn là 12%. Giả định tài sản
có thể bán bằng giá trị sổ sách ở năm cuối của dự án. Tính tốn NPV của dự án
➔ Ta có bảng tính khấu hao của dự án như sau:
year 1
Giá trị tính khấu hao
Giá trị cịn lại
year 4
200.000
200.00
0
200.0
00
33%
45%
15%
7%
66.000
90.
000
30.00
0
14.0
00
134.000
44.
000
14.00
0
-
Do đó, giá trị cịn lại của tài sản cố định ở năm thứ 2 là 44.000$
Giá trị thu hồi ở năm 2 là 44.000$
Bảng tính dịng tiền của dự án
Year 0
year 3
200.
000
Tỉ lệ trích khấu hao
Giá trị khấu hao
year 2
year 1
year 2
Vốn đầu tư ban đầu
200.000
Dịng tiền thuần trước
thuế
120.
000
120.0
00
66.0
Trừ Chi phí khấu hao
00
90.0
00
54.0
lợi nhuận trước thuế
00
30.0
00
16.2
Thuế TNDN
00
9.0
00
37.8
Lợi nhuận sau thuế
00
21.0
00
66.0
Giá trị khấu hao
00
90.0
00
44.0
Thu hồi tài sản cố định
00
103.
Dòng tiền thuần của dự án -200000
NPV
800
155.0
00
16.243,6
2
Chọn đáp án C
41. Một dự án có chi phí đầu tư ban đầu là 200.000$, kì vọng tạo ra dòng tiền trước thuế 120.000$ mỗi
năm trong 2 năm (ví dụ dịng tiền phát sinh ở năm 1 và năm 2). Thuế suất thuế TNDN là 30%. Tài sản
khấu hao theo phương pháp MARCS theo lộ trình 3 năm ( t= 1, 33%; t=2, 45%; t = 3, 15%; t=4, 7%). Thuế
của công ty xem như áp dụng hết các lá chắn thuế có thể. Chi phí cơ hội của vốn là 11%. Giả định tài sản
có thể bán bằng giá trị sổ sách ở năm cuối của dự án. Tính tốn NPV của dự án
➔ Ta có bảng tính khấu hao của dự án như sau:
year 1
Giá trị tính khấu hao
Tỉ lệ trích khấu hao
Giá trị khấu hao
Giá trị còn lại
year 2
year 3
year 4
200.000
200.000
200.000
200.000
33%
45%
15%
7%
66.000
90.000
30.000
14.000
134.000
44.000
14.000
-
Do đó, giá trị cịn lại của tài sản cố định ở năm thứ 2 là 44.000$
Giá trị thu hồi ở năm 2 là 44.000$
Bảng tính dịng tiền của dự án
Year 0
Vốn đầu tư ban đầu
year 1
year 2
200.0
00
Dòng tiền thuần trước thuế
120
.000
120.
000
Trừ Chi phí khấu hao
66
.000
90.0
00
lợi nhuận trước thuế
54
.000
30.0
00
Thuế TNDN
16
.200
9.0
00
Lợi nhuận sau thuế
37
.800
21.0
00
Giá trị khấu hao
66
.000
90.0
00
44.0
00
Thu hồi tài sản cố định
Dòng tiền thuần của dự án
20000
0
IRR
17,73
%
103
.800
155.
000
Chọn đáp án C. 17,73%
42: Sếp của bạn yêu cầu bạn đánh giá một dự án có tuổi thọ vơ hạn. Doanh thu và chi phí dự kiến tương
ứng là $ 1000 và $ 500 mỗi năm. (Giả sử doanh thu và chi phí xảy ra vào cuối năm [tức là lợi nhuận $ 500
vào cuối năm thứ nhất]). Khơng có khấu hao và thuế suất là 30% . Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu thực tế là 10
% . Tỷ lệ lạm phát là 4 % và dự kiến sẽ là 4 % mãi mãi. doanh số và chi phí sẽ tăng theo tỷ lệ lạm phát.
Nếu dự án có chi phí $ 3000, thì NPV là bao nhiêu
➔ Ta có khi dự án là vơ hạn thì n tới dương vơ cùng
Khi đó NPV= P/r-C
Trong đó P là lợi nhuận hàng năm sau thuế, C là số tiền đầu tư ban đầu
Lợi nhuận sau thuế hàng năm = 500-500x0,3 =350
r=0,1
C=3.000
=> NPV=350/0,1-3.000=500
Chọn đáp án A
43. Một dự án yêu cầu đầu tư 900 đơ la ngày hơm nay. Nó có thể tạo ra doanh số $ 1100 mỗi năm mãi
mãi. Chi phí là $ 600 cho năm đầu tiên và sẽ tăng 20% mỗi năm. (giả sử tất cả doanh thu và chi phí xảy ra
vào cuối năm [tức là chi phí là% 600 @ t = 1].) Dự án có thể được kết thúc bất kỳ lúc nào mà khơng mất
phí. Bỏ qua thuế và tính NPV của dự án theo tỷ lệ chiết khấu 12 phần trăm.
➔ Ta có bảng tính sau:
0
Đầu tư
1
2
3
4
900
Doanh thu
1100
1100
1100
1100
Chi phí
600
720
864
1036,8
500
380
236
63,2
446,4285714285 302,9336734693
-900
71
88
167,9801384839
65
40,1647425551853
Dịng tiền
PV 12%
-900
NVP
57,5071259371093
Chọn đáp án B: 57.51
44. Quốc gia nào sau đây cho phép các công ty giữ hai bộ sổ riêng biệt, một bộ cho người sở hữu cổ
phiếu và một bộ cho cơ quan thuế như dịch vụ doanh thu nội bộ
A.
B.
C.
D.
A.
Chỉ Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, Nhật
Hoa Kỳ, Nhật, Pháp
Khơng có phương án nào đúng
45. Đức cho phép các công ty chọn (các) phương pháp khấu hao nào sau đây
Chỉ phương pháp khấu hao đường thẳng
B.
C.
D.
Chỉ phương pháp khấu hao giảm dần số dư
Cả A và B
Đức cho phép một hệ thống rất khác
46. hai máy A và B thực hiện các chức năng giống nhau có giá thành và tuổi thọ như sau
Type
PV
Costs
Life
A
$6000
5
B
$8000
7
bạn sẽ chọn máy nào? hai máy loại trừ lẫn nhau và chi phí vốn là 15%?
máy A, do EAC= $1,789.89
A.
B.
C.
D.
máy B, do EAC = $1922,88
máy A, do PV thấp hơn
máy A do có vịng đời dài hơn
➔ Ta có bảng tính dòng tiền tương đương mỗi năm như sau:
Máy
A
EACa =
-1789,89331476917
Máy B EACb =
-1922,88290888489
Chọn đáp án A
47. Hai dự án loại trừ lẫn nhau có NPV và vịng đời dự án dương sau đây. Nếu chi phí vốn là 15%, bạn sẽ
chấp nhận dự án nào
Type
NPV
Life
A
5000
3
B
6500
5
➔ Ta có bảng tính sau:
A
EACa
5000/((1/0,15)-1/(0,15*(1+0,15)^3))
=
2189,88480921526
B
EACb
6500/((1/0,15)-1/(0,15*(1+0,15)^5))
=
1939,05109099993
Chọn máy A vì dịng tiền tương đương hằng năm cao hơn
48. Công ty xây dựng OM phải lựa chọn giữa hai loại cần trục. Cần trục A có giá 600.000 đơ la, sẽ tồn tại
trong 5 năm và sẽ cần 60.000 đơ la bảo trì mỗi năm. Cần cẩu B có giá 750.000 đô la, sẽ tồn tại trong 7
năm và cần bảo trì 30.000 đơ la mỗi năm. chi phí bảo trì cho cần trục A và B xảy ra vào cuối mỗi năm. Tỷ
lệ chiết khấu thích hợp là 12 phần trăm mỗi năm. Máy xây dựng OM nên mua máy nào?
Giá
Life
Phí bảo
trì
A
600000
5
60000
B
750000
7
30000
Tỷ lệ chiếu khấu 12%
➔ Ta có bảng sau:
0
1
2
60.000
60.00
0
3
4
5
6
7
600.00
0
A
Chi phí
60.000
CF
PV
12%
60.00
0
600.00 0 53.571
60.0
00 60.000
60.000
-
60.0 00 60.000
-
60.000
-
47.83
2
42.7 07 38.131
34.046
30.00
0
30.0
00 30.000
30.000
30.000
30.000
-
-
-
816.28
7
NPV
EAC
226.44
6
B
750.00
0
Chi phí
CF
30.000
30.000 30.00 30.0 30.000
0
PV
12%
00
750.00 0 26.786
30.000
30.000
30.000
-
-
-
17.023
15.199
13.570
23.91
6
21.3 53 19.066
886.91
3
NPV
EAC
194.33
8
Chọn máy B vì dịng tiền tương đương âm ít hơn
49. Bạn đang cân nhắc việc mua một trong hai loại máy cần thiết trong quy trình sản xuất của mình. Máy
A có tuổi thọ hai năm, máy A có giá ban đầu là 50 đơ la và sau đó là 70 đơ la mỗi năm để bảo trì. Máy B
có chi phí ban đầu là 90 đơ la, nó u cầu $ 40 tiền bảo trì cho mỗi năm trong vịng ba năm của nó. một
trong hai máy phải được thay thế khi hết tuổi thọ của nó. cái nào là máy tốt hơn cho hãng? tỷ lệ chiết
khấu là 15 phần trăm và thuế suất bằng 0
Cost
Bảo trì
life
A
50
70
2
B
90
40
3
r= 15%
➔ Ta có bảng tính sau:
0
A
1
2
3
50
Chi
phí
70
70
CF
-70
-70
PV
12%
-50
NPV
163,7996219281
66
60,86956521739
13 52,9300567107751
EAC
-
100,76
B
90
Chi
phí
40
40
40
CF
-40
-40
-40
PV
12%
-90
NVP
181,3290046848
03
EAC
-
34,78260869565
22 30,2457466918715 26,3006492972795
79,42
Chọn máy B vì âm ít hơn
50. Rainman inc. đang kinh doanh sản xuất mưa theo yêu cầu. họ phải quyết định giữa hai dự án đầu tư:
một máy bay mới để gieo hạt mây mưa hoặc một máy điều khiển thời tiết mới do Tiến sĩ Nutzbaum chế
tạo. Tỷ lệ chiết khấu cho máy bay mới là 9%, trong khi tỷ lệ chiết khấu cho máy thời tiết là 39% (điều này
xảy ra với rủi ro thị trường cao hơn). Công ty nên lựa chọn khoản đầu tư nào và tại sao? (Giả sử tỷ lệ lạm
phát 0% và chi phí dự kiến khơng thay đổi theo thời gian)
Year
Airplane
Weather Machine
0
-900
-900
1
500
550
2
600
600
3
685
➔ Ta có bảng tính sau:
0
1
2
3
CF A
-900
500
600
PV 9%
-900
263,157894736842
166,204986149584
NPV A
-470,637119113574
EAC A
-267,542565176477
CF W
-900
550
600
685
PV
39%
-900
395,68345323741
310,542932560427
255,062240772053
NPV
W
61,28862656989
EAC
W
38,082853242637
Chọn Weather Machine vì dịng tiền tương đương lớn hơn
51. sử dụng kỹ thuật dòng tiền tương đương hàng năm và tỷ lệ chiết khấu là 7 phần trăm, giá trị của dự
án sau là bao nhiêu
Year
0
1
CF
-22
R
7%
2
8
3
9
4
11
13
➔ Ta có bảng tính sau:
PV
7%
-22
NPV
10,38447815519
45
EAC
3,065789928330
41
4,705882352941 3,114186851211
18
07
2,238957866883
78
1,556494773769
47
1
A
Chiết khấu dịng tiền phân tích tổng quan về
Giả định rằng công ty nắm giữ tài sản một cách thụ động khi học đầu tư vào một
B
C
dự án.
Xem xét các cơ hội mở rộng dự án nếu dự án thành công.
Xem xét các cơ hội mở rộng dự án nếu dự án thành công và cả từ bỏ nếu dự án
thất bại.
D
Giả định rằng công ty nắm giữ tài sản một cách thụ động khi học đầu tư vào một
dự án, xem xét các cơ hội mở rộng dự án nếu dự án thành công và cả từ bỏ nếu dự
2
A
B
C
D
3
A
B
C
D
4
A
B
C
D
án thất bại.
Hầu hết các kêu gọi tài trợ vốn của các doanh nghiệp đến từ:
Quản lý cấp cao
Nhân viên kế hoạch trong phịng tài chính doanh nghiệp
Ban giám đốc
Bộ phận quản lý
Thông thường, kiểm tra sau thường thực hiện cho các dự án lớn
Ngay sau khi hoàn thành dự án.
Vài năm sau khi hoàn thành dự án.
Ngay sau khi dự án bắt đầu hoạt động
Trước khi bắt đầu dự án
Thông thường kiểm tra sau cho dự án được tiến hành để
Xác định vấn đề cần được sửa chữa
Kiểm tra độ chính xác của dự báo
Xác định vấn đề cần được sửa chữa và kiểm tra độ chính xác của dự báo
Xác định vấn đề cần được sửa chữa, kiểm tra độ chính xác của dự báo, và đưa ra
những câu hỏi nên được đặt ra trước khi bắt đầu dự án.
5 Khi nhận được dữ liệu sau cho năm thứ 1: Doanh thu = 43$, chi phí biến đổi
= 30$, khấu hao = 3$, thuế suất = 30%. Tính dịng tiền hoạt động của dự án
A
B
C
D
cho năm 1.
$7
$10
$13
$16
Cách tính: OCF = Revenue – Cost = $43 - $30 - $3 = $10
6
Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 100. Bạn đưa ra các ước tính sau về dịng
tiền của dự án (k có thuế)
Doanh thu
Chi phí
Bi quan
15
10
Kỳ vọng
20
8
Lạc quan
25
5
Giả định là dòng tiền là dài hạn và chi phí vốn là 10%. Hãy đưa ra phân tích độ nhạy
NPV của dự án với sự thay đổi của doanh thu. Các câu trả lời xuất hiện theo thứ tự bi
quan, kỳ vong, lạc quan.
A
B
C
D
-30, +20, +70
-100, -50, +80
-50, +50, +70
+5, +11, +18
7
Bạn nhận được dữ liệu sau cho năm thứ nhất: Doanh thu = $100, CPCĐ =
$30, tổng CPBĐ = $50, khấu hao = $10, thuế suất = 30%. Tính dịng tiền sau
A
B
C
D
8
thuế của dự án trong năm 1.
$17
$13
$10
$7
Một dự án có các dòng tiền sau: C 0 = -100.000, C1= 50.000, C2= 150.000, C3=
100.000. Nếu giảm tỷ lệ thay đổi từ 12% đến 15%. Sự thay đổi trong NPV của
A
B
C
D
9
dự án ước tính là bao nhiêu?
Tăng 12.750
Giảm 12.750
Tăng 14.240
Giảm 14.240
Hãy tính dịng tiền của dự án sau (k có thuế)
Đầu tư
Doanh thu
Chi phí
Lạc quan
100
30
20
Kỳ vọng
80
40
15
Bi quan
60
50
10
Doanh thu và chi phí là trong dài hạn. Chi phí vốn là 8%. Hãy tính tính tốn độ nhạy
NPV của dự án trên với chi phí thay đổi. ( Câu trả lời theo thứ tự: Bi quan, Kỳ vọng,
Lạc quan)
A
B
C
D
10
+170.00, +232.50, +295.00
-100.00, +500.00, +800.00
-90.00, -55.00, -20.00
-88.33, -50.00, -18.50
Một dự án đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là $150. Nghiên cứu của bạn đưa ra
các dự đốn sau về doanh thu và chi phí.
Doanh thu
Bi quan
30
Kỳ vọng
50
Lạc quan
65
Chi phí
20
20
15
Chi phí vốn = 10%. Gỉa định rằng dịng tiền là trong dài hạn. Hãy tính tính tốn độ
nhạy NPV của dự án trên với chi phí thay đổi. ( Câu trả lời theo thứ tự: Bi quan, Kỳ
vọng, Lạc quan)
A
B
C
D
11
+50, -100, +400
-50, +300, +500
-100, +150, +350
+100, +150, +200
Một dự án yêu cầu vốn đầu tư ban đầu vào thiết bị là 90.000$ và sau đó yêu cầu
đầu tư ban đầu vào vốn lưu động là 10.000$ ( tại t=0). Bạn kỳ vọng dự án sẽ tạo ra
doanh thu bán hang là 120.000$ mỗi năm trong 3 năm. Ước tính chi phí sản xuất =
60% doanh thu. Gỉa sử tất cả doanh thu và chi phí xảy ra vào cuối năm ( t=1, t=2,
t=3). Thiết bị được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong ba
năm. Khi kết thúc dự án cơng ty có thể bán thiết bị với giá 10.000$ và cũng thu
hồi một khoản đầu tư vào vốn lưu động ròng. Thuế suất = 30% và chi phí vốn=
A
B
C
D
15%. Dịng tiền từ dự án là
CF0=-90.000, CF1= 12.600, CF2= 12.600, CF3= 29.600
CF0=-100.000, CF1= 42.600, CF2= 42.600, CF3= 59.600
CF0=-100.000, CF1= 42.600, CF2= 42.600, CF3= 42.600
CF0=-100.000, CF1= 42.600, CF2= 42.600, CF3= 49.600
12 Một dự án yêu cầu phí đầu tư ban đầu cho thiết bị 90,000$ và sau đó u cầu phí
đầu tư ban đầu cho vốn lưu động $10,000 (tại t=0) bạn kì vọng dự án sẽ tạo ra
doanh thu là $120,000 một năm và trong 3 năm. Bạn dự tính chi phí sẢn xuất sẽ
chiếm. 60% doanh thu (giả định tất cả doanh thu và chi phí xảy ra ở cuối kì
(t=1,t=2 và t=3). Thiết bị được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong
vòng 3 năm. Tại thời điểm cuối của dự Án, công ty có thể bán thiết bị với giá
10,000$ và cũng có thể trang trải được chi phí vốn là. 15%. Thuế TNDN là 30%
và chi phí vốn là 15%. Tính. NPV của dự án
A, $3,840
B,$8,443
C,$2,735
D, $7,342
=> Chọn Đáp án B.
13. Một dự án đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu cho thiết bị là 90,000 $ và vốn lưu động ban
đầu là 10,000 $ (ở thời điểm t=0). Bạn kỳ vọng dự án tạo ra doanh thu 120,000 $ mỗi
năm trong 3 năm. Bạn dự tính chi phí sản xuất chiếm 60% doanh thu bán hàng (Giả sử tất
cả doanh thu và chi phí xảy ra ở cuối kỳ (t=1, t=2 và t=3). Thiết bị được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng trong vòng 3 năm. Ở cuối kỳ dự án, cơng ty có thể bán thiết bị
với giá 10,000$ và cũng có thể trang trải được chi phí vốn lưu động rịng. Thuế TNDN là
30% và chi phí vốn là 12%. Tính tốn NPV của dự án.
A. 14,418$
B. 8,443$
C. -2,735$
D. 12,873$
=> Chọn Đáp án A.
14. Một dự án đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu cho thiết bị là 90,000 $ và vốn lưu động ban
đầu là 10,000 $ (ở thời điểm t=0). Bạn kỳ vọng dự án tạo ra doanh thu 120,000 $ mỗi
năm trong 3 năm. Bạn dự tính chi phí sản xuất chiếm 60% doanh thu bán hàng (Giả sử tất
cả doanh thu và chi phí xảy ra ở cuối kỳ (t=1, t=2 và t=3). Thiết bị được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng trong vòng 3 năm. Ở cuối kỳ dự án, cơng ty có thể bán thiết bị
với giá 10,000$ và cũng có thể trang trải được chi phí vốn lưu động rịng. Thuế TNDN là
30% và chi phí vốn là 15%. Tính. NPV của dự án nếu doanh thu cao hơn. 10% và chi phí
chiếm. 65% của doanh thu
A,$8,443
B, $3,840
C, -$2,735
D, $4,848
=> Chọn Đáp án C.
15. Một dự án đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu cho thiết bị là 90,000 $ và vốn lưu động ban
đầu là 10,000 $ (ở thời điểm t=0). Bạn kỳ vọng dự án tạo ra doanh thu 120,000 $ mỗi
năm trong 3 năm. Bạn dự tính chi phí sản xuất chiếm 60% doanh thu bán hàng (Giả sử tất
cả doanh thu và chi phí xảy ra ở cuối kỳ (t=1, t=2 và t=3). Thiết bị được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng trong vòng 3 năm. Ở cuối kỳ dự án, cơng ty có thể bán thiết bị
với giá 10,000$ và cũng có thể trang trải được chi phí vốn lưu động rịng. Thuế TNDN là
30% và chi phí vốn là 16,5%. Tính NPV của dự án
A, 5,648$
B, 3,840$
C, -2,735$
D, 4,848$
=> Chọn Đáp án A.
16. Mệnh đề sau đây là Khuyết điểm của phương pháp phân tích độ nhạy, ngoại trừ:
A. Nó cung cấp kết quả mơ hồ
B. Các biến cơ sở có tương quan với nhau
C. Nó có thể giúp xác định những biến quan trọng nhất của dự án.
D. Tất cả những mệnh đề trên đều là khuyết điểm của phương pháp phân tích độ nhạy.
=> Chọn Đáp án C.
17. Mệnh đề nào mơ tả chính xác nhất phương pháp phân tích kịch bản?
A. Nó quan sát dự án bằng cách thay đổi một biến ở một thời điểm nhất định.
B. Nó cung cấp độ hoà vốn của doanh số của dự án.
C. Nó là sự tổ hợp của các biến nhất quán, mặc dù các biến thì khác nhau.
D. Mỗi mệnh đề đều mơ tả phương pháp phân tích kịch bản đúng.
=> Chọn đáp án C.
18. Công ty Financial Calculator Company đề nghị đầu tư 12 triệu đơ vào một nhà máy
sản xuất máy tính mới. Chi phí cố định là 3 triệu đơ một năm. Một máy tính tài chính tốn
10$ để sản xuất và bán với giá $30 một máy. Nếu nhà máy vận hành trong 4 năm và chi
phí vốn là 20%. Đâu là điểm hồi vốn ( ví dụ NPV=0) của số lượng sales hằng năm. ( giả
định rằng doanh thu và chi phí diễn ra cuối kì, giả định khơng có thuế). Làm trịn đến số
hàng ngàn.
A, 150,000 máy
B, 342,000 máy
C, 382,000 máy
D, 300,000 máy
=> Chọn Đáp án C.
19. Công ty Solar Calculator Company đề xuất đầu tư 5 triệu đơ vào nhà máy sản xuất
máy tính mới. Định phí là 2 triệu đơ/năm. Chi phí sản xuất mỗi máy tính là 5$/máy và
bán với giá 20$/máy. Nếu nhà máy xây trong 3 năm và chi phí vốn là 12%, điểm hoà vốn
của doanh số bán hàng là bao nhiêu? (Tại NPV=0, giả sử doanh thu và chi phí dien ra ở
cuối mỗi năm, khơng có chi phí thuế).
A. 133,000 máy
B. 272,000 máy
C. 228,000 máy
D. 244,000 máy.
=> Chọn đáp án B.
20. Các cơng ty thường tính tốn doanh số hịa vốn của một dự án bằng cách sử dụng lợi
nhuận kế tốn. Tuy nhiên, doanh thu hịa vốn dựa trên NPV thường là
A
cao
hơn
doanh
thu
được
tính
bằng
lợi
nhuận
kế
tốn.
B. thấp hơn mức được tính bằng lợi nhuận kế tốn.
C.
bằng
giá
trị
được
tính
bằng
cách
sử
dụng
lợi
nhuận
kế
tốn.
D. khơng liên quan đến một trong những tính tốn bằng cách sử dụng lợi nhuận kế tốn.
21. Điểm hịa vốn kế tốn xảy ra khi
A.
đường
tổng
doanh
thu
cắt
đường
chi
phí
cố
định.
chi
phí.
B. giá trị hiện tại của dòng vào cắt giá trị hiện tại của dòng ra.
C.
đường
tổng
doanh
thu
cắt
đường
tổng
D. tổng doanh thu đủ lớn để thu lại chi phí khấu hao.
22.
Điểm
hịa
vốn
NPV
xảy
ra
khi
A. giá trị hiện tại của dòng dòng vào cắt giá trị hiện tại của dòng dòng ra.
B. đường tổng doanh thu cắt đường chi phí cố định.
C.
đường
tổng
doanh
thu
cắt
đường
tổng
chi
phí.
D. giá trị hiện tại của dịng vốn vào cắt giảm đường tổng chi phí.
23. Cơng ty Máy tính Tài chính đề xuất đầu tư 12 triệu đơ la vào một nhà máy sản xuất
máy tính mới sẽ giảm giá trên cơ sở đường thẳng. Chi phí cố định là 3 triệu đơ la mỗi
năm. Một máy tính tài chính có giá 10 đơ la cho mỗi chiếc để sản xuất và bán với giá 30
đô la cho mỗi chiếc. Nếu nhà máy hoạt động trong bốn năm và chi phí vốn là 20%, thì
mức hịa vốn kế toán của doanh thu hàng năm là bao nhiêu? (Giả sử khơng có thuế.)
A. 300.000 đơn vị
B. 150.000 đơn vị
C. 381.777 đơn vị
D. 750.000 đơn vị
24. Cơng ty Máy tính Mặt trời đề xuất đầu tư 5 triệu đô la vào một nhà máy sản xuất máy
tính mới sẽ giảm giá theo phương pháp đường thẳng. Chi phí cố định là 2 triệu đơ la mỗi
năm. Một chiếc máy tính có chi phí sản xuất là 5 đơ la cho mỗi chiếc và được bán với giá
20 đô la cho mỗi chiếc. Nếu nhà máy hoạt động trong ba năm và chi phí vốn là 12%, thì
mức hịa vốn kế tốn của doanh thu hàng năm là bao nhiêu? (Khơng tính thuế.)
A.133.334 đơn vị
B. 272.117 đơn vị